intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tăng thu nhập tiết kiệm chi phí nâng cao hiệu quả kinh doanh tại techcombank - 3

Chia sẻ: Tt Cao | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

83
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

NHTM (gồm các nhà đầu tư, khách hàng). Nội dung công khai cho từng đối tượng theo quy định của chế độ tài chính đối với NHTM. 2.Các khoản thu nhập - chi phí và kết quả kinh doanh của NHTM 2.1 Các khoản thu nhập của NHTM Các khoản thu nhập của NHTM được tạo ra từ nghiệp vụ sử dụng vốn của ngân hàng. Các NHTM hiện đại ngày nay kinh doanh đa năng nên nội dung các khoản thu cũng rất phong phú. -Thu từ hoạt động nghiệp vụ bao gồm: thu lãi cho vay, hùn vốn...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tăng thu nhập tiết kiệm chi phí nâng cao hiệu quả kinh doanh tại techcombank - 3

  1. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com NHTM (gồm các nh à đ ầu tư, khách hàng). Nội dung công khai cho từng đối tượng theo quy định của chế độ tài chính đối với NHTM. 2.Các khoản thu nhập - chi phí và kết quả kinh doanh của NHTM 2.1 Các khoản thu nhập của NHTM Các kho ản thu nhập của NHTM được tạo ra từ nghiệp vụ sử dụng vốn của n gân hàng. Các NHTM hiện đại ngày nay kinh doanh đa năng nên nội dung các khoản thu cũng rất phong phú. -Thu từ hoạt động nghiệp vụ bao gồm: thu lãi cho vay, hùn vốn liên doanh liên kết, thu lãi tiền gửi, thu từ nghiệp vụ cho thuê tài chính, htu từ dịch vụ thanh toán và ngân qu ỹ, thu từ nghiệp vụ chứng khoán và bảo lãnh, thu khác liên quan đến hoạt động nghiệp vụ của ngân h àng. -Thu từ hoạt động khác của NHTM: htu góp vốn , mau cổ phần, htu từ việc tham gia thị trường tiền tệ, thu từ hoạt động kinh doanh vàng b ạc và ngo ại tệ, thu từ nghiệp vụ uỷ thác, đ ại lý, thu từ dịch vụ bảo hiểm và tư vấn, htu từ nghiệp vụ mua bán nợ giữa các TCTD, thu từ nghiệp vụ cho thu ê tài sản và nghiệp vụ khác. -Thu hoàn nhập các khoản dự phòng đã trích trong chi phí, htu từ các khoản vốn bằng dự phòng rủi ro, thu từ nhượng bán và thanh lý TSCĐ và thu về chênh lệch tỷ giá theo quy định của pháp luật. Trong đó khoản thu lãi từ việc cho vay, hùn vốn, liên kết là khoản thu cơ bản của NHTM. Nguồn thu này chiếm tỷ lớn trong tổng thu nhập của NHTM và nó phụ thuộc vào khung lãi su ất do NHNN quy đ ịnh cũng như phụ thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh của các tổ chức kinh tế, các ngân hàng tham gia hùn vốn, góp vốn. Các ngân hàng Việt Nam thu
  2. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com từ nghiệp vụ này th ường chiếm hơn 70% tổng thu từ nghiệp vụ ngân hàng, các NHTM khác nhau tu ỳ thuộc vào khả năng của mỗi ngân h àng. Khoản thu từ lãi tiền gửi của NHTM gửi tại NHNN và các TCTD khác trên cơ sở số dư tài kho ản tiền gửi thanh toán và các tài khoản tiền gửi có kỳ hạn thường là nhỏ. Bởi vì mục đ ích của các tài kho ản này là đ ể tham gia vào các hoạt động thanh toán, dự trữ bắt buộc theo quy định của NHNN và bảo to àn vốn nên NHTM được hưởng lãi su ất rất thấp. Thu từ nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ như lãi từ hoạt động kinh doanh ngoại tệ, phí nghiệp vụ thanh toán quốc tế… Về nguyên tắc các khoản thu về kinh doanh ngoại tệ thu bằng ngoại tệ. Các ngân h àng phát triển nghiệp vụ này là h ết sức cần thiết do không những tăng thu nhập m à còn tạo điều kiện cho nghệp vụ thanh toán quốc tế được thuận lợi nhanh chóng, góp phần mở rộng quan hệ thương m ại quốc tế. Thu từ các hoạt động dịch vụ ( thanh toán, chuyển tiền, tư vấn, chứng khoán,…) hiện nay ở nư ớc ta còn rất nhỏ song với ngân hàng hiện đai trên thế giới thì khoản thu này tương đối lớn, chiếm 40 - 45 %. Vì vậy, các ngân hàng Việt Nam cần ra sức phấn đ ấu tăng nguồn thu từ các hoạt động dịch vụ. *Tài khoản phản ánh doanh thu của NHTM : Tài khoản phản ánh doanh thu của NHTM được phản ánh và bố trí ở loại 7 trong hệ thống tài kho ản của TCTD - Thu về hoạt độn g tín dụng : phản ánh ở tài khoản cấp 1 số 70 - Thu về dịch vụ thanh toán và ngân qu ỹ : phản ánh ở TK cấp 1 số 71 - Thu từ các hoạt động khác : phản ánh ở tìa kho ản cấp 1 số 72 - Các khoản thu nhập bất thường: phản ánh ở tài khoản cấp 1 số 79 Kết cấu của tài kho ản thu nhập :
  3. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Bên có ghi:-Các khoản thu về hoạt động kinh doanh trong năm Bên nợ ghi:-Số tiền thoái thu các khoản thu trong năm. - chuyển số dư có cuối năm vào tài kho ản lợi nhuận trong năm nay khi quyết toán Số dư có: - Phản ánh số thực thu trong năm 2.2 Các khoản chi phí của NHTM Đối ứng với các khoản thu nhập, NHTM cũng như các doanh nghiệp khác cần phải bỏ ra các chi phí để duy trì các hoạt động của m ình. Các khoản chi phí của NHTM gồm có : Chi phí về huy động vốn như : chi trả lãi tiền gửi, chi trả lãi tiền vay, chi trả lãi việc phát hành giấy tờ có giá và các chi phí khác liên quan đến huy động vốn. Trong đó việc trả lãi tiền gửi chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng chi phí của ngân hàng thương m ại, nhưng đ ây là khoản chi không thể hạn chế hay tiết kiệm vì đây là chi cho nghiệp vụ hình thành nguồn vốn của NHTM. Mức chi phụ thuộc vào số dư tiền gửi của khách hàng và lãi suất phải trả theo quy định của nh à n ước. Chi trả lãi tiền vay phụ thuộc vào số d ư tài khoản tiền vay của ngân h àng, thời hạn vay và lãi suất vay đư ợc thoả htuận giữa hai bên. Lãi suất tiền vay thường tương đối cao nên nếu sử dụng nhiều vốn vay để kinh doanh thì ngân hàng sẽ thu được ít lợi nhuận hơn, cho nên các ngân hàng thường hạn chế việc đ i vay. Chi trả lãi phát hành kỳ phiếu, trái phiếu phụ htuộc vào số vốn ngân hàng huy động được bằng cách phát hành kỳ phiếu, trái phiếu hay chứng chỉ tiền gửi. Chi phí naỳ cao hơn chi phí tiền gửi tuy nhiên nó chỉ mang tính chất thời điểm. - Chi phí về dịch vụ thanh toán và ngân qu ỹ gồm: chi về dịch vụ thanh toán, chi cước phí bưu điện và m ạng viễn thông, chi phí về ngân quỹ và các kho ản chi khác về ngân quỹ và hoạt động thanh toán.
  4. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com -Chi về hoạt động khác như; chi về tham gia thị truờng tiền tệ, chi về kinh doanh mua bán ngoại bảng. Các kho ản chi n ày chiếm một tỷ lệ không nhiều trong tổng chi phí của NHTM . - Ngoài ra các NHTM còn ph ải có nghĩa vụ đối với nh à nước n ên có các khoản chi về thu ế lợi tức, thuế môn b ài, thuế trước bạ và các kho ản nộp phí, lệ phí . - Chi phí cho nhân viên b ao gồm; chi lương và phụ cấp lương; chi trang phục giao dịch, phương tiện và b ảo hộ lao động ; chi bảo hiểm xã hội ; chi phí công đoàn; chi trợ cấp khó khăn; trợ cấp thôi việc theo quy định của nhà nước; chi cho công tác xã hội,…Các ngân hàng thực hiện việc chi cho cán bộ công nhân viên chức theo hệ số lương cơ bản và theo kết quả kinh doanh trong kỳ. - Chi phí hoạt động quản lý và công cụ : có các khoản chi vật liệu và giấy tờ in; chi công tác phí theo quy định của nhà nư ớc; chi cho đào tạo và hu ấn luyện nghiệp vụ; chi về ứng dụng khoa học và công nghệ ; sáng kiến cải tiến; chi bưu phí và điện thoại; chi xuất bản taì liệu tuyên truyền quảng cáo ; chi hoạt động đoàn thể….Các khoản chi này phụ htuộc vào quy mô ngân hàng và theo chế độ quản lý chi của chính ngân hàng, của Bộ tài chính. - Chi về tài sản như chi kh ấu hao, bảo dưỡng tài sản, xây dựng nhỏ, mua sắm công cụ lao động, bảo hiểm tài sản, thu ê tài sản… - Chi phí d ự phòng bảo to àn và bảo hiểm tiền gửi của khách hàng gồm có : chi dự phòng giảm giá chứng khoán, dự ph òng ph ải thu khó đò i, dự phòng giảm giá vàng bạc- ngoại tệ, chi nộp bảo hiểm tiền gửi. Có thể thấy rằng chi phí của ngân hàng thương mại rất đ a dạng, nhiệm vụ của kế toán ngân hàng là phải xác đ ịnh các khoản chi, hạch toán chính xác, kip thời, đầy đ ủ tránh gây
  5. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com tổn thất về vốn. Đây là cơ sở đẻ giúp các nhà quản lý ngân h àng dưa ra các quyết định đúng đ ắn trong kinh doanh và có biện pháp tiết kiệm chi phái có hiệu quả. Tài kho ản phản ánh chi phí của ngân hàng thương mai. Tài kho ản phản ánh chi phí của ngân hàng thương mại được bố trí ở loại 8 trong hệ thống tài kho ản của các TCTD. - Chi về hoạt động huy động vốn : Tài khoản cấp I số 80 - Chi về dịch vụ ngân quỹ : Tài khoản cấp I số 81 - Chi n ộp thuế và các khoản phí, lệ phí : Tài khoản cấp I số 83 : Tài khoản cấp I số 84 - Chi cho nhân viên - Chi cho ho ạt động quản lý và công vụ : Tài kho ản cấp I số 85 Kết cấu của tài kho ản chi phí Bên nợ ghi : - Các khoản chi về hoạt động trong n ăm Bên có ghi : - Số tiền thu được để giảm chi trong n ăm. - Chuyển số d ư nợ cuối năm vào tài kho ản lợi nhuận năm nay khi quyết toán Số dư nợ : Phản ánh số thực chi trong n ăm. 2.3. Kết quả kinh doanh của NHTM Kết quả kinh doanh của NHTM hay lợi nhuận là khoản chênh lệch được xác định giữa tổng doanh thu phải trừ đi tổng các khoản chi phí phải trả hợp lý, hợp lệ, bao gồm lợi nhuận trong hoạt đ ộng nghiệp vụ và lợi nhuận trong hoạt động khác. Việc xác định kết quả kinh doanh được thực hiện vào cuối ngày 31/12 khi quyết toán niên độ. Tài kho ản phản ánh kết quả kinh doanh được bố trí ở loại 6 của hêj thống tài khoản các TCTD, cụ thể la tài khoản cấp I số 69 “ Lợi nhuận chư a phân phối”. Tài khoản 69 có 2 tài khoản cầp II.
  6. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Tài kho ản 691 “ Lợi nhuận năm nay” d ùng để phản ánh số lãi. lỗ hàng năm của NHTM. Bên có ghi : - Số dư cuối n ăm của các tài kho ản thu nhập chuyển sang khi quyết toán. Bên nợ ghi : - Số dư cuôi năm của các tài khoản chi phí chuyển sang khi quyết toán. Số dư có : Phản ánh số thực lãi trong năm. Số dư nợ : Phản ánh số thực lỗ trong n ăm. Đầu n ăm sau số dư của các tài khoản này đ ược chuyển th ành số dư của tài khoản 692 “ Lợi nhuận năm trước”. Tài kho ản 692 “ Lợi nhuận năm trước” dùng để phản ánh số lãi, lỗ năm trước của NHTM và việc thanh toán số lãi lỗ đó. Bên có ghi : - Chuyển số lỗ n ăm trước vào các tài kho ản thich hợp để thanh toán. Bên nợ ghi : - Chuyển số lãi n ăm trước vào các tài kho ản thich hợp để thanh toán. Số dư có : Phản ánh số lãi năm trước chưa thanh toán. Số dư nợ : Phản ánh số lỗ năm trước chư a thanh toán. Trong kế toán doanh thu – chi phí và kết quả kinh doanh của NHTM ngoài các tài khoản trên còn sử dụng một số tài kho ản liên quan : Tài kho ản tiền lãi cộng dồn dự thu. - Tài kho ản dự phòng giảm giá chứng khoán. - Tài kho ản dự phòng phải thu khó đòi. - Tài kho ản thuế giá trị gia tăng đầu vào. - Tài kho ản chi phí chờ phân bổ, - - V.v….. Chương II: Tình hình thu nh ập – chi phí và kết quả kinh doanh của Techcombank I. Giới thiệu chung về ngân hàng TMCP Kỹ Th ương Việt Nam:
  7. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 1.Hoàn cảnh ra đ ời Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam - tên giao dịch quốc tế là : Vietnam Tchnolgical and Commercial Joint stock Bank- Techcombank( viết tắt là TCB) ra đời ngày 27 tháng 9 năm 1993 theo giấy phép số 0040/NH-GP cấp ngày 6 tháng 8 năm 1993 của Thống Đốc Ngân hàng nhà nước Việt Nam, với số vốn đ iều lệ là 20 tỷ đồng, được chia thành 4000 cố phiếu, mỗi cổ phiếu có mệnh giá 5 triệu đồng. Cổ đông lớn nhất của ngân hàng – h ãng Hàng không Việt Nam với tổng số vốn góp là 6 tỷ đ ồng. Ngo ài ra còn có một số doanh nghiệp nhà nước như Tổng công ty da giầy, Tổng công ty Dệt may... và một số cá nhân. Sau 10 n ăm hoạt động, trong bối cảnh ngày càng khó khăn của nền kinh tế, TCB vẫn đứng vững và tiếp tục phát triển. Hiện nay TCB đ ã có vốn điều lệ lên đến 117.87 tỷ đ ồng và tổng tài sản lên đến 4097 tỷ. TCB ngày càng trở n ên quen thuộc với công chúng và các khách hàng ho ạt động trên nhiều lĩnh vực khác nhau như kĩ thuật , công nghệ, thương mại, dịch vụ. Đặc biệt TCB đã thiết lập đ ược quan hệ với những đối tác vững chắc, những tổ chức tài chính - tín dụng lớn trong và ngoài nước. Mạng lư ới hoạt động của TCB gồn Hội sở chính đ ặt tại 15 Đào Duy Từ – Hà Nội, 9 chin nhánh gồm: các chi nhánh tại Hà Nội (Techcombank Thăng Long, Techcombank Hoàn Kiếm, Techcombank Chương Dương, Techcombank Đống Đa), các chi nhánh tại Đà Nẵng( Techcombank Đà Nẵng, Techcombank Thanh Kh ê), chi nhánh Hải Phòng, chi nhánh thành phố Hồ CHí Minh (Techcombank Hồ Chí Minh, Techcombank Tân Bình) và 4 phòng giao dịch tại Hà Nội, Hải Phòng, Hồ Chí Minh, dự kiến TCB sẽ nâng cấp phòng giao dịch và mở rọng phạm vi hoạt động ra các tỉnh lân cận như Bắc Ninh, Hà Tây...
  8. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Là một ngân hàng đô th ị thương m ại đ a n ăng, TCB sẽ cung ứng phong phú và đ a d ạng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng truyền thống cũng như các dịch vụ mới với công nghệ hiện đ ại. Phương châm ho ạt động của TCB là “ Techcombank chăm lo để bạn thành công” 2.Điều kiện hoạt động Với số vốn đ iều lệ chỉ hơn 117 tỷ, lại hoạt động trong một lĩnh vực luôn tồn tại sự cạnh tranh kh ốc liệt nên TCB cũng vướng phải rào cản, gặp nhiều khó kh ăn thử thách nhưng TCB cũng có nhiều lợi thế và cơ hội để phát triển. Sau đây là một vài nhân tố liên quan đến môi trư ờng hoạt động của TCB: *Thuận lợi: Những kết quả hiện nay của TCB không chỉ có đ ược nhờ sự nỗ lực của toàn thể ban l•nh đ ạo và toàn thể cán bộ công nhân viên mà còn nhờ những thuận lợi nhất định trong điều kiện kinh tế. -Nhân tố khách quan - TCB ra đ ời vào năm 1993 khi loại hình ngân hàng thương mại cổ phần đã ít nhiều quen thuộc với đại bộ phận dân cư do đó TCB có cơ hội để phát triển khai thách các hoạt đ ộng tiếp thị khách h àng, thu hút khách hàng và phát triển. - Khi có sự thoả thuận của Ngân hàng Nhà Nước và IMF/WB về việc cơ cấu lại hệ thống ngân hàng TMCP, số lư ợng ngân hàng cổ phần có xu hướng giảm xuống, mooyj vài ngan hàng cổ phần khách gặp khó khăn nên tạp trung giải quyết những vấn đề nội bộ, ít h ướng tới mở rộng thị trường, các văn phòng đại diện của các ngân hàng nước ngoài gặp khó khăn với chính quyền sở tại nên th ận trọng hơn trong việc mở rộng kinh doanh ở Việt Nam. Tất cả những yếu tố trên mở cho TCB một môi trường thuận lợi cả về khách hàng và địa bàn.
  9. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Chính phủ và NHNN đã ban hành pháp lệnh về thương phiếu, những quy đ ịnh về cho vay, kinh doanh ngoại tệ.... để tạo môi trường pháp lý linh hoạt cho hoạt động của các ngân hàng thương mại. Với những cơ sở pháp lý cụ thể và linh ho ạt đó, TCB có thể dễ dàng hơn trong quan hệ với các đối tác nước ngoài và xử lý các tình huống rắc rối có thể gặp phải trong kinh doanh. - Nền kinh tế Việt Nam đang có những bước chuyển biến tích cực, số lượng các dự án đầu tư tăng lên tạo cơ hội cho các ngân hàng tăng số dư nợ tín dụng. - Quy mô thị trường tài chính đ ang được phát triển theo chiều sâu với việc các dịch vụ ngân hàng ngày càng trở nên quen thuộc và cần thiết với dân chúng và toàn xã hội. - Các dòng vốn đầu tư dài hạn nước ngoài, đ ặc biệt là dòng vốn tư nhân đang tăng trưởng mạnh mẽ. Bên cạnh những nhân tố khách quan tạo ra sự thuận lợi cho TCB, ngân hàng còn có một số lợi thế riêng được coi là những nhân tố chủ quan mang đến cho TCB nhiều thành quả. -Nhân tố chủ quan ( hay là những lợi thé của TCB) TCB là một tổ chức kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ, tín dụng và dịch vụ công nghiệp, thương nghiệp dịch vụ giao thông vận tải... nhằm phát triển sản xuất lưu thông và ổn định tiền tệ. Trong 10 năm qua, TCB đã tạo được uy tín nhất định trong giới doanh nghiệp và là một trong số ít ngân h àng th ương mại cổ phần hoạt động có hiệu quả trong điều kiện khó kh ăn chung của ngành. Ngoài những thuận lợi và khó khăn chung của ngành mà bất kì ngân hàng nào cũng có thể gặp phải, TCB còn có những lợi thế riêng. Cụ thể như sau: - Lợi thế về địa bàn ho ạt động: TCB có địa b àn ở cả 3 miền là trung tâm lớn của cả n ước là Hà Nội, Hồ Chí Minh và Đà Nẵng
  10. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Lợi thế về cơ cấu khách h àng: Tương ứng với phạm vi hoạt động, khách hàng của TCB bao gồm đủ các thành phần kinh tế như doanh nghiệp Nhà Nước, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã và cá nhân. Vì vậy TCB có điều kiện thuận lợi trong việc hu y động vốn và m ở rộng các h ình thức dịch vụ phụ trợ cho nh ững dịch vụ chính để phục vụ đông đảo khách hàng. Tuy nhiên, cần có một kế hoạch tiếp xúc khách h àng cụ thể để lôi kéo khách hàng, đưa khách hàng đ ến với ngân hàng. - Lợi thế về nhân sự: Với tinh thần của một ngân hàng thương m ại -k ỹ th ương, đội ngũ cán bộ l•nh đạo của TCB có một đặc trưng riêng: đa số thành viên trong HĐQT đều tốt nghiệp một trường Đại học thuộc chuyên ngành kỹ thuật sau đó mới học tiếp về nghiệp vụ ngân h àng, số cán bộ còn lại của TCB đa số được đ ào tạo chính quy về chuyên ngành kinh tế, ngân hàng tại các trường HVNH, KTQD, Tài Chính Kế Toán, Ngoại thương... Hơn nữa, đa phần là cán bộ trẻ, năng động, sẵn sàng đ ảm nhận mọi công việc được giao và có tinh thần trách nhiệm cao để hoàn thành những công việc đó. Sự trẻ trung đã m ang lại cho đội ngũ cán bộ tính sáng tạo trong công tác cũng như cho họ đ iều kiện tiếp thu công ngh ệ mới, góp phần hiện đại hoá quy trình nghiệp vụ của TCB. - Lợi thế về cơ cấu tổ chức: (Bảng 1) TCB là một ngân hàng cổ phần, hoạt động theo mô hình qu ản lý tập trung có phân cấp đến các chi nhánh, các phòng giao dịch với bộ máy quản lý gọn nhẹ, trực tuyến bao gồm: Đại hội cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Ban điều hành, các phòng ban, chi nhánh trực tiếp, thực hiện các nghiệp vụ, kinh doanh trong phạm vi, thẩm quyền do Tổng Giám Đốc giao. Các phòng chức năng tại hội sở, ngoài nhiêm vụ kinh doanh trực tiếp còn có chức n ăng theo dõi và chỉ đạo các chi nhánh trong ph ạm vi quyền hạn của m ình. Hiện nay tại hội sở có 15 phòng ban. Nhìn chung,
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2