Thiết kế chương trình quan trắc môi trường nước mưa khu vực trường ĐH Tài nguyên môi trường Hà Nội
lượt xem 31
download
Các thiết bị đo tại chỗ: máy đa chỉ tiêu để đo nhanh các thông số tại hiện trường, thiết bị đo hướng gió, độ ẩm, tốc độ gió. Các hóa chất để bảo quản mẫu: được quy định trong TCVN 6663-3:2008. Ngoài ra cần cloroform hoặc thumol để chống lại quá trình phân hủy sinh học.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thiết kế chương trình quan trắc môi trường nước mưa khu vực trường ĐH Tài nguyên môi trường Hà Nội
- Thiết kế chương trình quan trắc môi trường nước mưa khu vực trường ĐH Tài nguyên môi trường Hà Nội Nhóm thực hiện Nhóm 7
- 1. Trần Văn Ngọc 2. Phạm Phúc Hậu 3. Lê Văn Thắng 4. Phạm Thị Mai 5. Phạm Thị Thư 6. Lương Thị Thùy Linh 7. Khuất Thị Kiều Trang 8. Nguyễn Thị Trà My 9. Bùi Thị Tuyên
- 1. Khu vực quan trắc: Trạm khí tượng tại trường đại học tài nguyên môi trường Hà Nội 2. Mục tiêu quan trắc: Đánh giá chất lượng nước mưa phục vụ kiểm soát khu vực cần quan trắc 3. Khảo sát hiện trường -. Phía bắc giáp khu tái định cư Phú Diễn, khu dân cư Trại Gà và khu công nghiệp Phú Minh -. Phía đông giáp công ty hóa chất sơn Hà
- Hình ảnh về trạm khí tượng trường ĐH TNMT Hà Nội
- 4. Kiểu loại quan trắc: Quan trắc môi trường tác động 5. Thành phần môi trường cần quan trắc: Nước mưa 6. Danh mục các thông số quan trắc - Thông số đo tại hiện trường: hướng gió, tốc độ gió, độ ẩm, lượng mưa, bức xạ mặt trời - Thông số đo tại phòng thí nghiệm: SO2- 4 ; F- ; NO-2 ; NO-3 ; Cl- ; PO3-4 ; NH+4 ; Na+ ; K+ ; Ca2+ ; Mg2+ ; pH; EC
- 7.Phương án lấy mẫu • Phương pháp lấy mẫu:nước mưa được lấy bằng phương pháp hứng trực tiếp. • Dụng cụ lấy mẫu: dụng cụ lấy nước mưa bán tự động. • Thời gian lấy mẫu: các mẫu được lấy theo mỗi trận mưa • Vị trí lấy mẫu: đặt thiết bị ở ba điểm của vườn: Ø Phía bắc
- 8. Dụng cụ đo,bảo quản và vận chuyển mẫu • Các thiết bị đo tại chỗ: máy đa chỉ tiêu để đo nhanh các thông số tại hiện trường, thiết bị đo hướng gió, độ ẩm, tốc độ gió • Các hóa chất để bảo quản mẫu: được quy định trong TCVN 6663-3:2008. Ngoài ra cần cloroform hoặc thumol để chống lại quá trình phân hủy sinh học • Thùng bảo quản lạnh để vận chuyển mẫu
- 9. Thực hiện chương trình quan trắc 9.1. Công tác chuẩn bị Trước khi tiến hành quan trắc
- d) Chuẩn bị hoá chất, vật tư, dụng cụ phục vụ lấy mẫu và bảo quản mẫu; đ) Chuẩn bị nhãn mẫu, các biểu mẫu, nhật ký quan trắc và phân tích theo quy định; e) Chuẩn bị các phương tiện phục vụ hoạt động lấy mẫu và vận chuyển mẫu; g) Chuẩn bị các thiết bị bảo hộ, bảo đảm an toàn lao động; h) Chuẩn bị kinh phí và nhân lực quan trắc; i) Chuẩn bị cơ sở lưu trú cho các cán bộ
- 9.2. Lấy mẫu, đo và phân tích tại hiện trường - Khi trời sắp mưa,kiểm tra dụng cụ lấy mẫu. Khi độ ẩm trong không khí đủ lớn thì băng giấy sẽ tự động mở để lấy mẫu nước mưa. - Sau khi lấy mẫu đo các thông số khí tượng, ngoài ra thông số pH và EC cần phải đc phân tích càng nhanh càng tốt, ngay tại hiện trường hoặc ngay khi được vận chuyển về phòng thí nghiệm. Chú ý: phải đo độ dẫn điện trước, độ pH sau để tránh sai số có thể có do dung dịch muối của điện cực đo pH gây ra
- 9.3. Bảo quản mẫu • Sau khi đo pH và EC, lọc mẫu qua màng lọc sạch với kích thước lỗ là 0,45 m, rồi chuyển mẫu vào bình sạch, phân tích ngay sau đó hoặc bảo quản trong tủ lạnh ở nhiệt độ 4oC không quá 28 ngày; • Để chống lại các quá trình phân huỷ sinh học có thể thêm một trong các chất bảo quản sau: cloroform (0,2ml/100ml mẫu) hoặc thymol (40mg/100ml); • Các chai lọ để đựng mẫu phải sạch và được cung cấp bởi phòng thí nghiệm đạt
- 9.4. Vận chuyển mẫu • Mẫu được đặt trong thùng bảo quản lạnh và vận chuyển về phòng thí nghiệm cùng với ghi chép về các thông số khí tượng liên quan; • Không được làm nhiễm bẩn hoặc đổ mẫu, bình đựng mẫu phải được đóng nắp kín hoặc gói kín trong túi để không bị nhiễm bẩn hoặc thất
- 10. phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm • Chuẩn bị 4 bình (500ml) có dán nhãn: theo bảng sau • Chuẩn bị 1 mẫu trắng dụng cụ (100ml) • Chuẩn bị hóa chất bảo quản: HNO3, clorofom hoặc thymol • Các dụng cụ thường dụng trong phòng thí nghiệm: pipet, bình định mức, nước cất, giấy đo pH
- STT Thông Loại Dung Kĩ thuật Thời gian Số hiệu tiêu chuẩn, bình số bình tích bảo quản bảo phương pháp chứa quản 1 pH nhựa 500ml Làm lạnh 24 giờ TCVN 6492 : 2010; từ 10 C ISO 10523 : 2008 đến 50 C APHA 4500 H+ 2 EC Nhựa 500ml EPA 120.1 3 SO2-4 , nhựa 500ml làm lạnh 24 giờ TCVN 6494-1: 2011 F- , NO- đến giữa ISO 10304-1: 2007 2 , NO- 10 C và 50 APHA 3500/4500 3 , Cl- , C PO3-4 4 NH+4 , nhựa 100ml axit hóa 1 tháng TCVN 6660 : 2000 Na+ , mẫu đến TCVN 6201(Ca2+ K+ , pH 1 - 2 với ,Mg2+ ) Ca2+ , axit HNO3 TCVN 6196-1: 1996 Mg2+ (Na+ , K+ ) APHA 3500/4500
- Bảng 2: Phân công nhiệm vụ STT Họ và tên Nhiệm vụ Ghi chú 1 Trần Văn Ngọc Khảo sát hiện trường lấy mẫu 2 Nguyễn Thị Trà My Chuẩn bị hóa chất bảo quản 3 Phạm Thị Thư Chuẩn bị dụng cụ trong phòng thí nghiệm 4 Khuất Thị Kiều Trang Lập báo cáo, xử lí số liệu 5 Phạm Phúc Hậu Quan trắc hiện trường và vận chuyển mẫu 6 Lương Thị Thùy Linh Chuẩn bị dụng cụ đo các thông số tại hiện trường 7 Phạm Thị Mai Phân tích trong phòng thí nghiệm 8 Lê Văn Thắng Quan trắc hiện trường và vận chuyển mẫu 9 Bùi Thị Tuyên Phân tích trong phòng thí nghiệm
- Bảng 3: Kết quả quan trắc STT Thông số Phương pháp phân tích Đơn vị Kết quả 1 pH Đo bằng máy đo pH 2 EC Đo băng máy đo EC S/m 3 SO2-4 PP trắc quang Mg/l 4 F- TCVN 6494-1:2011 Mg/l 5 NO-2 TCVN 6494-1:2011 Mg/l 6 NO-3 PP chuẩn độ axit-bazo Mg/l 7 Cl- PP chuẩn độ tạo kết tủa Mg/l 8 PO3-4 TCVN 6494-1:2011 Mg/l 9 NH+4 PP chuẩn độ axit-bazo Mg/l 10 Na+ PP chuẩn độ axit-bazo Mg/l 11 K+ TCVN 6660:2000 Mg/l 12 Ca2+ PP chuẩn độ tạo phức Mg/l với EDTA 13 Mg2+ PP chuẩn độ tạo phức Mg/l với EDTA
- Thank you for your listen !!
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài: Quan trắc chất lượng nước
65 p | 725 | 170
-
Đồ án tốt nghiệp - Phân tích thiết kế hệ thống - QUẢN LÝ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP
45 p | 439 | 119
-
TIỂU LUẬN " THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NƯỚC SÔNG NHUỆ "
30 p | 885 | 105
-
Đề tài: Xây dựng chương trình quản lý ngân hàng câu hỏi và hỗ trợ trộn đề thi của trường Đại Học Điện Lực
60 p | 633 | 98
-
Đồ án tốt nghiệp - Phân tích thiết kế hệ thống - Quản lý ngân hàng câu hỏi và tổ chức thi trắc nghiệm trên mạng
37 p | 215 | 74
-
Xây dựng chương trình thi trắc nghiệm môn Tin học Đại cương cho các Trường Trung Học Quân Sự
74 p | 266 | 73
-
Đồ án Phân tích thiết kế hệ thống thông tin: Chương trình thi trắc nghiệm qua mạng
31 p | 625 | 72
-
Khóa luận tốt nghiệp: Xây dựng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn chương “Vectơ” – Hình học 10 nâng cao với sự hỗ trợ của phần mềm Macromedia Flash player 8.0
70 p | 262 | 58
-
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - QUẢN LÝ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP
45 p | 171 | 44
-
Quản lý đề thi trắc nghiệm
25 p | 197 | 37
-
Báo cáo Địa kỹ thuật - Quan trắc: Bàn về vấn đề thiết kế và ước tính độ chính xác lưới GPS trong trắc địa công trình
8 p | 163 | 33
-
Bài thuyết trình Quan trắc và thực hiện QA/QC trong quan trắc
32 p | 201 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật điện tử: Nghiên cứu ứng dụng sinh trắc vân tay
102 p | 93 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Xây dựng hệ thống bài tập trắc nghiệm khách quan và thiết kế trên máy vi tính để nâng cao chất lượng giảng dạy phần Hóa vô cơ lớp 12 - ban Cơ bản
118 p | 106 | 13
-
Luận văn tốt nghiệp: Xây dựng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan chương “Phân cực ánh sáng” trong chương trình Vật lý đại cương
224 p | 87 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị chất lượng Giáo dục: Xây dựng bộ công cụ đánh giá năng lực đọc hiểu môn Ngữ văn của học sinh lớp 10 THPT
167 p | 41 | 10
-
Luận án tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phương pháp thiết kế tối ưu và bình sai hỗn hợp lưới tự do mặt đất - GPS trong điều kiện Việt Nam
141 p | 55 | 9
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn