Thực hiện chế độ đối với quân nhân là người dân tộc ít người thuộc Quân khu 7, 9
lượt xem 4
download
Tài liệu tham khảo thủ tục hành chính của Bộ Quốc phòng thuộc Lĩnh vực thống kê:Chính sách Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Bộ Tư lệnh Quân khu. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Hội đồng chính sách xã, phường. Cơ quan phối hợp (nếu có): Hội cựu chiến binh huyện, tỉnh và Bảo hiểm xã hội tỉnh. Cách thức thực hiện:Đối tượng trực tiếp đến UBND xã (phường) để nộp hồ sơ Thời hạn giải quyết:Không quy định Đối tượng thực hiện:Cá nhân TTHC yêu cầu trả phí, lệ phí: Không Kết quả của việc thực...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thực hiện chế độ đối với quân nhân là người dân tộc ít người thuộc Quân khu 7, 9
- Thực hiện chế độ đối với quân nhân là người dân tộc ít người thuộc Quân khu 7, 9 Thông tin Lĩnh vực thống kê:Chính sách Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Bộ Tư lệnh Quân khu. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Hội đồng chính sách xã, phường. Cơ quan phối hợp (nếu có): Hội cựu chiến binh huyện, tỉnh và Bảo hiểm xã hội tỉnh. Cách thức thực hiện:Đối tượng trực tiếp đến UBND xã (phường) để nộp hồ sơ Thời hạn giải quyết:Không quy định Đối tượng thực hiện:Cá nhân TTHC yêu cầu trả phí, lệ phí: Không Kết quả của việc thực hiện TTHC:Giấy chứng nhận Quyết định hành chính Các bước Tên bước Mô tả bước 1. 1 Đối tượng làm đơn đề nghị kèm theo các giấy tờ liên quan (nếu
- Tên bước Mô tả bước có), có xác nhận của chính quyền địa phương. UBND xã, phường, thị trấn: - Tiếp nhận đơn và các giấy tờ có liên quan của đối tượng, chuyển giao cho Trưởng thôn, bản tổ chức hội nghị xem xét từ cơ sở. 2. 2 - Tổng hợp danh sách và hồ sơ đối tượng do các thôn, bản báo cáo. Tổ chức Hội đồng chính sách xã để xét duyệt. - Niêm yết danh sách đối tượng đã được xét duyệt, sau 15 ngày nếu không có ý kiến thắc mắc, khiếu kiện thì chuyển hồ sơ về Ban Chỉ huy quân sự huyện. Ban Chỉ huy quân sự huyện, thị xã: Tiếp nhận hồ sơ do UBND xã đề nghị, phối hợp với Phòng Nội 3. 3 vụ Lao động-thương binh-Xã hội, Bảo hiểm xã hội kiểm tra, rà soát nếu đủ điều kiện thì chuyển đến Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh. Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố: - Tiếp nhận hồ sơ đề nghị của Ban Chỉ huy quân sự huyện 4. 4 (quận), phối hợp với Sở Lao động-Thương binh-Xã hội, Bảo hiểm xã hội tỉnh rà soát hồ sơ của đối tượng lần cuối, nếu đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận bệnh tật, chuyển về Quân khu thẩm định, giới thiệu đến Hội đồng giám định y khoa giám định theo
- Tên bước Mô tả bước quy định của Bộ Quốc phòng. - Bàn giao hồ sơ bệnh binh cho Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố để thực hiện chế độ. Quân khu: - Tiếp nhận hồ sơ do Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh chuyển đến để thẩm định và giới thiệu sang Hội đồng giám định y khoa theo quy định. - Sau khi có kết luận của Hội đồng giám định y khoa, nếu đủ điều kiện công nhận bệnh binh thì Tư lệnh Quân khu ký quyết 5. 5 định cấp Giấy chứng nhận bệnh binh, giới thiệu đến Sở Lao động-Thương binh và xã hội địa phương nơi đối tượng cư trú chi trả trợ cấp. Nếu không đủ điều kiện hưởng chế độ bệnh binh, Tư lệnh Quân khu ký Quyết định xuất ngũ, chuyển về Bộ CHQS tỉnh (thành phố) nơi đối tượng cư trú để Ban CHQS huyện (quận) chi trả trợ cấp. Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố: Tiếp nhận hồ sơ do Quân khu giới thiệu đến, đăng ký quản lý, 6. 6 giải quyết quyền lợi bệnh binh theo quy định hiện hành, đồng thời chuyển bản Trích lục hồ sơ bệnh binh về Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội để lưu trữ.
- Hồ sơ Thành phần hồ sơ 1. - Đơn đề nghị của đối tượng; 2. - Biên bản của Hội đồng chính sách xã, phường, thị trấn; 3. - Giấy xác nhận của Ban Chỉ huy quân sự quận, huyện, thị xã; 4. - Giấy chứng nhận bệnh tật; 5. - Phiếu cá nhân; - Biên bản giám định bệnh tật của Hội đồng giám định y khoa của cấp có 6. thẩm quyền; 7. - Phiếu trợ cấp bệnh binh; 8. - Bản trích lục hồ sơ bệnh binh;
- Thành phần hồ sơ 9. - Giấy giới thiệu di chuyển hồ sơ; 10. - Danh sách bệnh binh; 11. - Các giấy tờ liên quan khác. Số bộ hồ sơ: 01 (bộ) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định 1. Đơn đề nghị (Mẫu số 01) Thông tư liên tịch số 190/200... Yêu cầu Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Nội dung Văn bản qui định Quyết định số 1. Đối tượng và điều kiện áp dụng: 92/2005/QĐ-TTg... - Quân nhân là người dân tộc ít người các tỉnh thuộc
- Nội dung Văn bản qui định Quân khu 7, Quân khu 9 nhập ngũ trước ngày 30/4/1975, tham gia kháng chiến chống Mỹ đã về địa phương trước ngày ban hành Luật Nghĩa vụ quân sự, Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam (ngày 10/01/1982), chưa được hưởng chế độ Bảo hiểm xã hội trợ cấp thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, trợ cấp phục viên, xuất ngũ, trợ cấp người nhiễm chất độc hoá học, mất sức lao động do bệnh tật 61% trở lên do một trong các trường hợp: + Hoạt động ở chiến trường; + Hoạt động ở địa bàn đặc biệt khó khăn gian khổ từ 3 năm trở lên; + Hoạt động ở địa bàn đặc biệt khó khăn gian khổ chưa đủ 3 năm nhưng đã có trên 10 năm phục vụ trong quân đội; + Đã công tác trong quân đội đủ 15 năm trở lên. - Dân tộc ít người thuộc các địa bàn Quân khu 7, 9 nêu tại Thông tư này là: JắcLây, XTiêng, KờHo, KhơMe, Hoa, ChâuRo, hoặc các dân tộc thiểu số khác (bao gồm cả quân nhân là dân tộc ít người được ra miền Bắc tập kết theo Hiệp định GiơneVơ (1954) sau đó trở lại miền Nam trước ngày 30/4/1975 tiếp tục phục vụ trong quân đội). - Hoạt động ở chiến trường miền Nam, Lào, CamPuChia trước 30/4/1975.
- Nội dung Văn bản qui định Những đối tượng nêu trên do hoàn cảnh đặc biệt của gia đình, phong tục tập quán, điều kiện sức khỏe về địa phương không có hồ sơ, Quyết định phục viên, xuất ngũ, Giấy chứng nhận của đơn vị. Thông tư liên tịch số 190/200... Đối tượng không áp dụng: - Quân nhân phục viên, xuất ngũ được giải quyết hưởng chế độ theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ. - Quân nhân sau khi về địa phương đã tham gia các tổ chức phản động chống lại chính quyền nhân dân hoặc vi phạm pháp luật hình sự nghiêm trọng, bị phạt tù từ Quyết định số 2. 5 năm trở lên. 92/2005/QĐ-TTg... - Quân nhân sau khi về địa phương một thời gian lại tiếp tục tái ngũ hoặc thoát ly công tác ở các cơ quan dân chính Đảng, Nhà nước đã được hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội. - Quân nhân là người dân tộc ít người ở miền Bắc chuyển vào miền Nam sinh sống sau ngày 30/4/1975. - Quân nhân đi tập kết ở miền Bắc theo hiệp định Giơnevơ (1954) trở về miền Nam trước ngày
- Nội dung Văn bản qui định 30/4/1975 nhưng không tham gia phục vụ quân đội. Thông tư liên tịch số 190/200...
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Thủ tục Kiểm soát chi thường xuyên đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện chế độ tự chủ theo Nghị định số 43-2006-NĐ-CP
11 p | 608 | 137
-
Thủ tục Kiểm soát chi thường xuyên đối với các cơ quan thực hiện chế độ tự chủ theo Nghị định số 13-2005-NĐ-CP
11 p | 298 | 68
-
Thủ tục Kiểm soát chi thường xuyên đối với các cơ quan thực hiện chế độ tự chủ theo Nghị định số 130-2005-NĐ-CP
2 p | 302 | 43
-
Đăng ký thực hiện chế độ thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm các công việc có tính thời vụ và gia công hàng xuất khẩu theo đơn đặt hàng
3 p | 182 | 10
-
Thực hiện chế độ trợ cấp 1 lần đối với thân nhân của Dân quân tập trung trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước thuộc 07 xã giáp ranh bên bờ Bắc sông Bến Hải trên vĩ tuyến 17 (gồm các xã: Vĩnh Giang, Vĩnh Quang, Vĩnh Thành, Vĩnh Lâm, Vĩnh Sơn, Vĩnh Ô, Vĩnh Hà) và 05 xã nằm trong khu phi quân sự (gồm các xã: Vĩnh Tân, Vĩnh Thạch, Vĩnh Hoà, Vĩnh Hiền, Vĩnh Thuỷ) của huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị trong khoảng thời gian từ tháng 7/1954 cho đến khi giải thể về gia đình
7 p | 120 | 7
-
Giám định khả năng lao động để thực hiện chế độ hưu trí đối với người về hưu chờ đủ tuổi đời để hưởng lương hưu hàng tháng khi bị ốm đau, tai nạn rủi ro mà suy giảm khả năng lao động
5 p | 129 | 6
-
Thực hiện chế độ trợ cấp 1 lần bổ sung đối với đối tượng có thời gian công tác là hạ sỹ quan, chiến sĩ quân đội, công an tham gia chiến đấu, hoạt động ở các chiến trường B, C, K trong khoảng thời gian từ tháng 7/1954 đến 30/4/1975 nhưng không có thân nhân phải trực tiếp nuôi dưỡng ở miền Bắc đã được hưởng chế độ hoặc đã lập hồ sơ để hưởng chế độ theo quy định tại Nghị định số 23/1999/NĐ-CP hoặc Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg hiện đang công tác
6 p | 132 | 6
-
Báo cáo Kết quả 03 năm thực hiện Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến
6 p | 132 | 6
-
Thực hiện chế độ bảo hiểm y tế đối với quân nhân, công an nhân dân, cán bộ, công nhân viên chức, công nhân viên chức quốc phòng, công an, cán bộ dân chính đảng, thanh niên xung phong, dân quân, du kích tập trung, người nghỉ việc hưởng chế độ mất sức lao động tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30/4/1975 trở về trước
6 p | 180 | 6
-
Thực hiện chế độ hưởng mai táng phí và trợ cấp một lần đối với người có công với cách mạng từ trần
6 p | 150 | 5
-
Thủ tục thực hiện chế độ một lần đối với đối tượng du kích thôn, ấp ở miền Nam trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước theo Quyết định 188/2007/QĐ-TTg (đối tượng cư trú ở địa phương khác)
6 p | 94 | 5
-
Lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công giúp đỡ cách mạng
4 p | 114 | 5
-
Thực hiện chế độ trợ cấp 1 lần đối với thân nhân của quân nhân, công an nhân dân, cán bộ, công nhân viên chức Nhà nước, công nhân viên chức quốc phòng, công an trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước ở chiến trường B, C, K trong khoảng thời gian từ ngày 20/7/1954 đến 30/4/1975, về gia đình từ ngày 31/12/1976 trở về trước, chưa được hưởng một trong các chế độ phục viên, xuất ngũ, thôi việc, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng và chế độ hưu trí hàng tháng
7 p | 145 | 5
-
Lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi đối với người hoạt động cách mạng, người hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày, người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc chết trước ngày 1/1/1995
4 p | 100 | 5
-
Thực hiện chế độ trợ cấp 1 lần đối với Hạ sỹ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân, công an nhân dân tham gia chiến đấu, hoạt động ở các chiến trường B, C, K sau đó trở thành người hưởng lương từ ngày 30/4/1975 trở về trước, không có thân nhân chủ yếu (vợ hoặc chồng; bố đẻ, mẹ đẻ, bố nuôi, mẹ nuôi; con đẻ, con nuôi hợp pháp) phải trực tiếp nuôi dưỡng ở miền Bắc để nhận trợ cấp B, C, K đã về gia đình (không phải đang công tác)
8 p | 139 | 5
-
Lập hồ sơ thực hiện chế độ đối với Anh hùng Lực lượng vũ trang và Anh hùng Lao động trong kháng chiến
4 p | 100 | 5
-
Thực hiện chế độ trợ cấp 1 lần đối với Dân quân tập trung trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước thuộc 07 xã giáp ranh bên bờ Bắc sông Bến Hải trên vĩ tuyến 17 (gồm các xã: Vĩnh Giang, Vĩnh Quang, Vĩnh Thành, Vĩnh Lâm, Vĩnh Sơn, Vĩnh Ô, Vĩnh Hà) và 05 xã nằm trong khu phi quân sự (gồm các xã: Vĩnh Tân, Vĩnh Thạch, Vĩnh Hoà, Vĩnh Hiền, Vĩnh Thuỷ) của huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị trong khoảng thời gian từ tháng 7/1954 cho đến khi giải thể về gia đình
7 p | 149 | 4
-
Thực hiện chế độ hưởng mai táng phí đối với người có công với cách mạng từ trần
5 p | 129 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn