TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br />
<br />
THỰC THI MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÓI THUỐC<br />
TẠI TRƯỜNG MẪU GIÁO VÀ TIỂU HỌC TRONG CẢ NƯỚC NĂM 2017<br />
Kim Bảo Giang, Phạm Bích Diệp<br />
Viện Đào tạo Y học Dự phòng và Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Hà Nội<br />
Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu: “Mô tả mức độ thực thi quy định môi trường không khói thuốc<br />
tại các trường mẫu giáo và tiểu học trong cả nước năm 2017”. Phương pháp mô tả cắt ngang, nghiên cứu<br />
định lượng thông qua phỏng vấn lãnh đạo trường và quan sát trực tiếp 161 trường tiểu học và mẫu giáo<br />
trong cả nước. Kết quả nghiên cứu cho thấy: 0% trường thực thi 100% quy định môi trường không khói thuốc<br />
tại trường học; trường mẫu giáo thực hiện tốt hơn trường tiểu học, 70,2% các trường thực thi được dưới 50%<br />
tổng điểm về quy định xây dựng môi trường không khói thuốc. Như vậy, cần tăng cường truyền thông tại các<br />
trường và tăng cường giám sát, kiểm tra và thanh tra các trường mẫu giáo và tiểu học để giúp các trường<br />
thực thi nghiêm quy định môi trường không khói thuốc.<br />
Từ khóa: trường mẫu giáo, trường tiểu học, môi trường không khói thuốc<br />
<br />
I. ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Trên toàn cầu, hút thuốc lá gây ra khoảng<br />
5,4 triệu ca tử vong hàng năm, trong đó có số<br />
ca tử vong từ những người không hút thuốc lá<br />
là 600.000 [1]. Tiếp xúc với khói thuốc lá thụ<br />
động gây ra nhiều bệnh nghiêm trọng [2 - 4].<br />
Tuy nhiên, hàng triệu người không hút thuốc<br />
vẫn tiếp xúc với khói thuốc thụ động trong<br />
nhà, nơi làm việc, trường học, cơ sở y tế và<br />
các nơi công cộng khác. Tổ chức Y tế Thế<br />
giới đã ban hành Công ước Khung về Kiểm<br />
soát Thuốc lá (FCTC) vào năm 1999. Khung<br />
này đã được các quốc gia thành viên xác<br />
nhận vào ngày 21 tháng 5 năm 2003. FCTC<br />
đã nhấn mạnh tầm quan trọng của bảo vệ khỏi<br />
phơi nhiễm khói thuốc lá trên toàn dân [5].<br />
Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng hạn chế hút<br />
thuốc ở nơi công cộng là một cách hiệu quả<br />
nhất để giảm tiếp xúc với hút thuốc thụ động<br />
[6; 7]. Tình hình thực thi quy đinh môi trường<br />
<br />
không khói thuốc ở một số quốc gia được<br />
thực hiện rất nghiêm túc như Úc, Canada,<br />
Bulgariulgari, Brasil, Ecuador, Greece, Ireland,<br />
v.v. nhưng cũng có một số quốc gia còn chưa<br />
thực hiện tốt điểm này như Sudan, Slovenia...<br />
[8]. Nhiều quốc gia trên thế giới đã ban hành<br />
luật pháp cho những nơi công cộng không<br />
khói thuốc, trong đó có Việt Nam [9]. Việt Nam<br />
là một trong 15 nước có số người hút thuốc lá<br />
cao nhất trên thế giới. Trong khu vực các<br />
nước ASEAN, Việt Nam là quốc gia đứng thứ<br />
3 có số người hút thuốc lá cao nhất, sau Indonesia và Philippines. Sau khi luật ra đời tại<br />
Việt Nam, Quỹ phòng, chống tác hại thuốc lá<br />
cũng đã xây dựng hướng dẫn thực hiện triển<br />
khai môi trường không khói thuốc tại các nơi<br />
công cộng trong cả nước. Mặc dù luật phòng<br />
chống tác hại thuốc lá cấm hút thuốc lá có thể<br />
giảm đáng kể mức độ phơi nhiễm khói thuốc<br />
và tỷ lệ hút thuốc [6; 10], nhưng hiện nay vẫn<br />
chưa có nghiên cứu nào đánh giá việc thực thi<br />
<br />
Địa chỉ liên hệ: Kim Bảo Giang, Viện Đào tạo Y học Dự<br />
phòng và Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Hà Nội<br />
Email: kimbaogiang@hmu.edu.vn<br />
Ngày nhận: 06/12/2018<br />
Ngày được chấp thuận: 31/12/2018<br />
<br />
TCNCYH 117 (1) - 2019<br />
<br />
nghiêm quy định môi trường không khói thuốc<br />
tại trường học. Kết quả của nghiên cứu này sẽ<br />
cung cấp các bằng chứng cho việc triển khai<br />
quy định không khói thuốc tại các khu vực<br />
<br />
157<br />
<br />
TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br />
mẫu giáo và tiểu học, từ đó sẽ giúp cho các<br />
<br />
Thiết kế nghiên cứu<br />
<br />
hoạt động can thiệp thực hiện được tốt hơn.<br />
<br />
Thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang.<br />
<br />
Đề tài được thực hiện nhằm mục tiêu:<br />
<br />
Cỡ mẫu và chọn mẫu<br />
<br />
1. Mô tả thực trạng ban hành kế hoạch,<br />
<br />
Cỡ mẫu tính theo công thức tính cỡ mẫu<br />
<br />
quy định môi trường không khói thuốc tại các<br />
trường mẫu giáo và tiểu học trong cả nước<br />
<br />
ước lượng cho 1 tỷ lệ trong quần thể.<br />
<br />
năm 2017.<br />
<br />
p(1 − p)<br />
2<br />
n = Z 1− ∝ /2<br />
2<br />
Δ<br />
<br />
2. Mô tả mức độ thực thi quy định môi<br />
trường không khói thuốc tại các trường mẫu<br />
giáo và tiểu học trong cả nước năm 2017.<br />
<br />
p = Nghiên cứu ước tính 50% các trường<br />
thực thi nghiêm ít nhất 50% quy định của luật<br />
<br />
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP<br />
1. Đối tượng<br />
<br />
Phòng, chống tác hại thuốc lá độ chính xác<br />
tương đối là 0,08; tính ra cỡ mẫu là 150. Để<br />
dự phòng các trường từ chối không tham gia<br />
<br />
Các trường mẫu giáo và tiểu học. Tại các<br />
trường này, quan sát trực tiếp tại các địa điểm<br />
<br />
vào nghiên cứu, số lượng các trường đưa vào<br />
nghiên cứu là 180 trường.<br />
<br />
trong trường và phỏng vấn đại diện lãnh đạo<br />
<br />
Cách chọn mẫu trường học<br />
<br />
nhà trường.<br />
<br />
Chọn mẫu nhiều giai đoạn:<br />
<br />
2. Địa điểm nghiên cứu<br />
<br />
- Giai đoạn 1: Chọn 3 miền, trong 3 miền<br />
<br />
Nghiên cứu chọn mẫu đại diện cho 3 vùng<br />
<br />
chọn 3 tỉnh như bảng 1.<br />
<br />
địa lý Bắc – Trung – Nam, mỗi miền chọn 3<br />
<br />
- Giai đoạn 2: Trong mỗi tỉnh, chọn 1 quận<br />
<br />
tỉnh. Tổng số có 9 tỉnh được lựa chọn vào<br />
<br />
và/hoặc 1 huyện có kinh tế trung bình, dựa<br />
<br />
nghiên cứu. Ở miền Bắc gồm có Bắc Ninh,<br />
<br />
vào số lượng trường học trên thực tế mà số<br />
<br />
Hải Phòng, Cao Bằng; Miền Trung gồm có: Đà<br />
<br />
trường học được chọn vào mẫu nghiên cứu<br />
<br />
Nẵng, Thừa Thiên Huế, Nghệ An; Miền Nam<br />
<br />
được lựa chọn với tỷ lệ tương ứng.<br />
<br />
gồm có: Tiền Giang, Hồ Chí Minh, Sóc Trăng.<br />
Thời gian nghiên cứu: tháng 4 năm 2017<br />
đến tháng 5 năm 2018.<br />
<br />
- Giai đoạn 3: Trong mỗi quận/huyện chọn<br />
ngẫu nhiên các trường tiểu học và mẫu giáo<br />
để thực hiện quan sát và phỏng vấn.<br />
<br />
Bảng 1. Tổng số các trường mẫu giáo và tiểu học được chọn vào mẫu nghiên cứu<br />
Mẫu trường trong từng huyện<br />
Tổng trường mẫu<br />
Giáo/tiểu học công<br />
lập trên địa bàn<br />
<br />
Tổng trường mẫu<br />
giáo và tiểu học của<br />
tỉnh được chọn mẫu<br />
<br />
Bắc Ninh<br />
<br />
310<br />
<br />
Đà Nẵng<br />
Tiền Giang<br />
158<br />
<br />
Huyện A<br />
<br />
Quận B<br />
<br />
Mẫu<br />
giáo<br />
<br />
Tiểu<br />
học<br />
<br />
Mẫu<br />
giáo<br />
<br />
Tiểu<br />
học<br />
<br />
12<br />
<br />
3<br />
<br />
3<br />
<br />
3<br />
<br />
3<br />
<br />
227<br />
<br />
9<br />
<br />
2<br />
<br />
2<br />
<br />
3<br />
<br />
2<br />
<br />
396<br />
<br />
15<br />
<br />
4<br />
<br />
3<br />
<br />
4<br />
<br />
4<br />
<br />
TCNCYH 117 (1) - 2019<br />
<br />
TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br />
Mẫu trường trong từng huyện<br />
Tổng trường mẫu<br />
Giáo/tiểu học công<br />
<br />
Tổng trường mẫu<br />
giáo và tiểu học của<br />
<br />
lập trên địa bàn<br />
<br />
tỉnh được chọn mẫu<br />
<br />
Huyện A<br />
<br />
Quận B<br />
<br />
Mẫu<br />
<br />
Tiểu<br />
<br />
Mẫu<br />
<br />
Tiểu<br />
<br />
giáo<br />
<br />
học<br />
<br />
giáo<br />
<br />
học<br />
<br />
Cao Bằng<br />
<br />
438<br />
<br />
17<br />
<br />
4<br />
<br />
4<br />
<br />
5<br />
<br />
4<br />
<br />
Hải Phòng<br />
<br />
476<br />
<br />
18<br />
<br />
5<br />
<br />
4<br />
<br />
5<br />
<br />
4<br />
<br />
Thừa Thiên Huế<br />
<br />
421<br />
<br />
16<br />
<br />
4<br />
<br />
4<br />
<br />
4<br />
<br />
4<br />
<br />
TP. Hồ Chí Minh<br />
<br />
990<br />
<br />
38<br />
<br />
10<br />
<br />
9<br />
<br />
10<br />
<br />
9<br />
<br />
Nghệ An<br />
<br />
1075<br />
<br />
40<br />
<br />
10<br />
<br />
10<br />
<br />
10<br />
<br />
10<br />
<br />
Sóc Trăng<br />
<br />
408<br />
<br />
15<br />
<br />
4<br />
<br />
3<br />
<br />
4<br />
<br />
4<br />
<br />
Tổng mẫu dự kiến<br />
<br />
180<br />
<br />
46<br />
<br />
42<br />
<br />
48<br />
<br />
44<br />
<br />
Cỡ mẫu thực tế thu thập được<br />
<br />
161<br />
<br />
36<br />
<br />
31<br />
<br />
48<br />
<br />
44<br />
<br />
Do có 1 quận của Thành phố Hồ Chí Minh từ chối tham gia nghiên cứu, do vậy tổng số trường<br />
tham gia nghiên cứu chỉ có 161 trường và được đưa vào phân tích.<br />
3. Phương pháp thu thập số liệu<br />
<br />
Phòng, chống tác hại thuốc lá cho xây dựng<br />
<br />
Phỏng vấn trực tiếp một lãnh đạo bộ<br />
<br />
môi trường không khói thuốc tại trường học là<br />
9 tiêu chí (11) bao gồm quy định bằng văn<br />
<br />
trường học sử dụng bộ câu hỏi được thiết kế<br />
sẵn kết với với quan sát sau khi phỏng vấn.<br />
Sau khi phỏng vấn một lãnh đạo trường học,<br />
điều tra viên sẽ quan sát toàn bộ trường học<br />
để điền vào phiếu quan sát.<br />
Điều tra viên là cán bộ nghiên cứu thuộc<br />
Viện Y học dự phòng và Y tế công cộng,<br />
Trường Đại học Y Hà Nội đã có kinh nghiệm<br />
trong nghiên cứu định lượng và quan sát.<br />
Điều tra viên được tập huấn về kỹ năng phỏng<br />
vấn về các nội dung của bộ câu hỏi và kỹ<br />
năng quan sát.<br />
Công cụ và các biến số nghiên cứu<br />
Bộ câu hỏi phỏng vấn và quan sát gồm 3<br />
phần:<br />
Phần 1: thông tin chung trường học: loại<br />
trường, tỉnh nghiên cứu, thời điểm quan sát.<br />
Phần 2: Thực thi môi trường không khói<br />
thuốc tại trường học. Hướng dẫn của Quỹ<br />
TCNCYH 117 (1) - 2019<br />
<br />
bản, kế hoạch hoạt động, thực hiện triển khai.<br />
Phần 2A: Phỏng vấn: các biến số sau<br />
được đưa vào bộ công cụ với câu trả lời là có<br />
hoặc không.<br />
Tiêu chí 1: Quy định cấm hút thuốc lá trong<br />
toàn bộ khuôn viên của trường học.<br />
Tiêu chí 2: Kế hoạch hoạt động Phòng,<br />
chống tác hại thuốc lá hàng năm.<br />
Tiêu chí 3: Xử phạt nếu vi phạm quy định<br />
cấm hút thuốc lá trong trường học như thế<br />
nào? Đưa nội dung hoạt động Phòng, chống<br />
tác hại thuốc lá vào báo cáo tổng kết hằng<br />
năm của trường.<br />
Tiêu chí 4: Nhận tài trợ của các công ty<br />
thuốc lá/ tổ chức liên quan đến công ty thuốc<br />
lá để triển khai các hoạt động của trường học<br />
Tiêu chí 5: Đưa nội dung không hút thuốc<br />
lá tại nơi làm việc vào tiêu chí thi đua của<br />
người lao động.<br />
159<br />
<br />
TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br />
- Số liệu được làm sạch sau nhập để loại<br />
<br />
Phần 2B: Quan sát trường học<br />
Tiêu chí 5: Có treo biển cấm hút thuốc lá;<br />
Biển cấm hút thuốc lá trông rõ ràng; Biển cấm<br />
hút thuốc lá được treo hoặc đặt ở những vị trí<br />
<br />
bỏ các lỗi nhập liệu bằng phần mềm SPSS<br />
20.0<br />
Phân tích số liệu: thống kê mô tả được sử<br />
<br />
dễ quan sát.<br />
<br />
dụng để tính toán tỷ lệ % các nội dung thực<br />
<br />
Tiêu chí 6: Hành vi quảng cáo, khuyến mại,<br />
tiếp thị, thuốc lá trong khuôn viên cơ quan,<br />
<br />
hiện. Tổng cộng 15 nội dung trong bộ câu hỏi<br />
phỏng vấn và quan sát được cho điểm, mỗi<br />
<br />
đơn vị; Bày bán thuốc lá trong khuôn viên<br />
<br />
nội dung thực hiện theo quy định sẽ được tính<br />
<br />
trường học.<br />
Tiêu chí 7: Gạt tàn thuốc lá trong khuôn<br />
<br />
1 điểm. Như vậy điểm số sẽ dao động từ 0<br />
đến 15 điểm và 15 điểm có nghĩa là mức độ<br />
<br />
viên cơ quan, đơn vị; Đầu mẩu thuốc lá trong<br />
khuôn viên trường học.<br />
<br />
thuốc cao nhất. Phân bố điểm theo các loại<br />
<br />
Tiêu chí 8: Mùi thuốc lá trong khuôn viên<br />
<br />
trường được tính toán; đánh giá mức độ thực<br />
<br />
tuân thủ quy định về môi trường không khói<br />
<br />
thi của trường tiểu học và mẫu giáo dựa vào<br />
<br />
trường học.<br />
Tiêu chí 9: Hành vi đang hút thuốc lá trong<br />
khuôn viên trường học.<br />
<br />
phân bố sau: thực thi hoàn toàn đạt 100%;<br />
thực thi từ 75% - < 100%; thực thi từ 50% đến<br />
< 75%; thực thi < 50% của điểm tối đa.<br />
<br />
3. Xử lý số liệu<br />
Số liệu/thông tin từ các phiếu phát vấn<br />
<br />
4. Đạo đức nghiên cứu<br />
Nghiên cứu chỉ thu thập số liệu khi được<br />
<br />
được xử lý và phân tích theo các bước sau:<br />
- Làm sạch thô.<br />
<br />
sự chấp thuận và đồng ý tham gia của trường<br />
<br />
- Sau khi làm sạch thô được nhập bằng<br />
phần mềm Epidata.<br />
<br />
học. Mọi thông tin đều chỉ phục vụ cho mục<br />
đích nghiên cứu.<br />
<br />
III. KẾT QUẢ<br />
1. Thực thi môi trường không khói thuốc tại trường mẫu giáo và tiểu học từ kết quả<br />
phỏng vấn trực tiếp<br />
Bảng 2. Tỷ lệ trường học (mẫu giáo và tiểu học) thực hiện một số nội dung về cấm hút<br />
thuốc lá trong trường từ kết quả phỏng vấn lãnh đạo trường<br />
Mẫu giáo<br />
(n = 85)<br />
<br />
Nội dung thực hiện<br />
n<br />
<br />
Tiểu học<br />
(n = 76)<br />
<br />
Tổng<br />
(n = 161)<br />
<br />
%<br />
<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
72<br />
<br />
92,3<br />
<br />
55<br />
<br />
76,4<br />
<br />
127<br />
<br />
84,7<br />
<br />
Có kế hoạch hoạt động phòng, chống<br />
tác hại thuốc lá hàng năm<br />
<br />
51<br />
<br />
65,4<br />
<br />
44<br />
<br />
61,1<br />
<br />
95<br />
<br />
63,3<br />
<br />
Có xử lý trường hợp vi phạm quy định<br />
cấm hút thuốc lá trong trường học<br />
<br />
36<br />
<br />
46,2<br />
<br />
19<br />
<br />
26,4<br />
<br />
55<br />
<br />
36,7<br />
<br />
Có quy định cấm hút thuốc lá trong<br />
toàn bộ khuôn viên của trường học<br />
<br />
160<br />
<br />
TCNCYH 117 (1) - 2019<br />
<br />
TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br />
Mẫu giáo<br />
(n = 85)<br />
<br />
Nội dung thực hiện<br />
<br />
n<br />
Có nội dung hoạt động phòng chống tác hại<br />
của thuốc lá trong báo cáo tổng kết hằng<br />
<br />
51<br />
<br />
Tiểu học<br />
(n = 76)<br />
<br />
Tổng<br />
(n = 161)<br />
<br />
%<br />
<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
65,4<br />
<br />
44<br />
<br />
61,1<br />
<br />
95<br />
<br />
63,3<br />
<br />
0,0<br />
<br />
0<br />
<br />
0,0<br />
<br />
0<br />
<br />
0,0<br />
<br />
60,3<br />
<br />
58<br />
<br />
80,6<br />
<br />
104<br />
<br />
69,8<br />
<br />
năm của cơ quan, đơn vị<br />
Nhận tài trợ của các công ty thuốc lá hay các<br />
tổ chức liên quan đến công ty thuốc lá để<br />
<br />
0<br />
<br />
triển khai các hoạt động của trường học<br />
Có nội dung không hút thuốc lá tại nơi làm<br />
việc trong tiêu chí thi đua của cán bộ.<br />
<br />
47<br />
<br />
Theo các tiêu chí trong bảng 2, các trường mẫu giáo có tỷ lệ triển khai thực hiện từng nội<br />
dung cụ thể cao hơn các trường tiểu học (trừ nội dung không hút thuốc lá tại nơi làm việc trong<br />
tiêu chí thi đua của cán bộ).<br />
Nội dung được triển khai thực hiện với tỷ lệ cao nhất đạt tỷ lệ tối đa ở cả hai loại trường là<br />
“không nhận tài trợ của các công ty thuốc lá hay các tổ chức liên quan đến công ty thuốc lá để<br />
triển khai các hoạt động của trường học”; tiếp theo là thực hiện nội dung “có quy định cấm hút<br />
thuốc lá trong toàn bộ khuôn viên của trường học” chiếm 84,7%; và có nội dung không hút thuốc<br />
lá tại nơi làm việc trong tiêu chí thi đua của cán bộ chiếm 69,8%.<br />
2. Thực thi môi trường không khói thuốc tại trường mẫu giáo và tiểu học từ kết quả<br />
quan sát trực tiếp trường học<br />
Bảng 3. Tỷ lệ trường học (mẫu giáo và tiểu học) thực hiện một số nội dung về cấm hút<br />
thuốc lá trong trường từ kết quả quan sát trực tiếp trường học<br />
<br />
Nội dung quan sát<br />
<br />
Mẫu giáo<br />
(n = 85)<br />
<br />
Tiểu học<br />
(n = 76)<br />
<br />
Tổng<br />
(n = 161)<br />
<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
Có treo biển cấm hút thuốc<br />
<br />
81<br />
<br />
95,3<br />
<br />
55<br />
<br />
72,4<br />
<br />
136<br />
<br />
84,5<br />
<br />
Biển cấm hút thuốc trông rõ ràng<br />
<br />
80<br />
<br />
98,8<br />
<br />
55<br />
<br />
100,0<br />
<br />
135<br />
<br />
99,3<br />
<br />
81<br />
<br />
100,0<br />
<br />
53<br />
<br />
96,4<br />
<br />
134<br />
<br />
98,5<br />
<br />
0<br />
<br />
0,0<br />
<br />
0<br />
<br />
0,0<br />
<br />
0<br />
<br />
0,0<br />
<br />
3<br />
<br />
3,5<br />
<br />
0<br />
<br />
0,0<br />
<br />
3<br />
<br />
1,9<br />
<br />
Biển cấm hút thuốc được treo hoặc đặt<br />
ở những vị trí dễ quan sát<br />
Có bày bán thuốc lá trong khuôn viên<br />
trường học<br />
Có hành vi quảng cáo, khuyến mại, tiếp<br />
thị, thuốc lá trong khuôn viên trường<br />
<br />
TCNCYH 117 (1) - 2019<br />
<br />
161<br />
<br />