![](images/graphics/blank.gif)
Thực trạng công tác chăm sóc của điều dưỡng qua nhận xét của người bệnh điều trị nội trú tại Bệnh viện Đa khoa Thành phố Vinh năm 2022
lượt xem 1
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Bài viết mô tả thực trạng chăm sóc của điều dưỡng qua nhận xét của người bệnh điều trị nội trú tại bệnh viện Đa khoa thành phố Vinh. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Sử dụng thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang khảo sát trên 385 người bệnh đang điều trị nội trú tại bệnh viện Đa khoa thành phố Vinh trong thời gian từ tháng 3 năm 2022 đến tháng 9 năm 2022.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thực trạng công tác chăm sóc của điều dưỡng qua nhận xét của người bệnh điều trị nội trú tại Bệnh viện Đa khoa Thành phố Vinh năm 2022
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỞ RỘNG NĂM 2024 - TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH pharmaceutical education vol. 81,9 (2017): 165-72, https://tapchi.ctump.edu.vn/index. 6340. doi:10.5688/ajpe6340 php/ctump/article/view/1716. 3. Đức Sơn, H., & Thị Như Mai, N, Các 6. Siemens, D Robert et al. “A survey on the nhân tố ảnh hưởng đến sự tham gia nghiên attitudes towards research in medical cứu khoa học của sinh viên – Nghiên cứu school.” BMC medical education vol. 10 4. trường hợp Đại học Tài chính-Marketing. 22 Jan. 2010, doi:10.1186/1472-6920-10-4 Tạp chí Nghiên cứu Tài chính – Marketing, 7. Bin-Ghouth, Abdullah et al. “Perception, 2019. 49 (2019): p. 13 - 24. attitude, and practice toward research among 4. Muhandiramge, Jaidyn et al. “The medical students in Hadhramout University, experiences, attitudes and understanding of Yemen.” BMC medical education vol. 23,1 research amongst medical students at an 853. 10 Nov. 2023, doi:10.1186/s12909-023- Australian medical school.” BMC medical 04287-0 education vol. 21,1 267. 10 May. 2021, 8. Nguyễn TYN, Lâm NA, Hứa TTM, Phan doi:10.1186/s12909-021-02713-9 THT, Lê NBT, Lương GH. Kiến thức, thái 5. Lê, Thị Nhân Duyên, và c.s. “Khảo sát mức độ và thực hành về hoạt động nghiên cứu độ yêu thích nghiên cứu khoa học và các yếu khoa học của sinh viên Khoa Y tế công cộng, tố liên quan của sinh viên Trường đại học Y Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2022. Dược cần Thơ năm 2019”. Tạp Chí Y Dược 2022;(69):184-92. học Cần Thơ, số p.h 26, Tháng Sáu 2023, tr THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CHĂM SÓC CỦA ĐIỀU DƯỠNG QUA NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI BỆNH ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA THÀNH PHỐ VINH NĂM 2022 Vũ Thị Thu Thủy1 TÓM TẮT 68 Kết quả: 82,3% người bệnh nhận xét điều dưỡng Mục tiêu: Mô tả thực trạng chăm sóc của viên làm tốt công tác tiếp đón người bệnh khi vào điều dưỡng qua nhận xét của người bệnh điều trị viện điều trị. 86,4% người bệnh cho rằng điều nội trú tại bệnh viện Đa khoa thành phố Vinh. dưỡng thực hiện theo dõi, đánh giá tình trạng Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Sử người bệnh hàng ngày. Công tác tư vấn, giáo dục dụng thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang khảo sức khỏe mới chỉ triển khai được 76,4%. Kết sát trên 385 người bệnh đang điều trị nội trú tại luận: Đa số người bệnh nhận xét về công tác bệnh viện Đa khoa thành phố Vinh trong thời chăm sóc điều dưỡng ở bệnh viện thành phố khá gian từ tháng 3 năm 2022 đến tháng 9 năm 2022. tốt, tuy nhiên công tác truyền thông giáo dục sức khỏe vẫn chưa được cao so với các nhiệm vụ 1 Trường Đại học Y khoa Vinh khác của điều dưỡng. Chịu trách nhiệm chính: Vũ Thị Thu Thủy Từ khoá: chăm sóc điều dưỡng, giáo dục sức SĐT: 0904567278 khỏe, điều trị nội trú Email: thuydhyvinh@gmail.com Ngày nhận bài: 24/8/2024 SUMMARY CURRENT STATUS OF NURSING CARE Ngày phản biện khoa học: 20/9/2024 FROM THE PERSPECTIVE OF Ngày duyệt bài: 02/10/2024 452
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 INPATIENTS AT VINH CITY GENERAL thành phố Vinh không chỉ giúp xác định HOSPITAL IN 2022 những điểm mạnh, yếu của công tác chăm sóc Objective: To describe the state of nursing mà còn góp phần đề xuất các giải pháp cải care based on the feedback of inpatients at Vinh tiến, nâng cao chất lượng dịch vụ y tế. Điều City General Hospital. Methods: A cross- này có ý nghĩa quan trọng trong việc nâng cao sectional descriptive study was conducted on 385 sự hài lòng của người bệnh, đồng thời giúp inpatients at Vinh City General Hospital from bệnh viện nâng cao uy tín và chất lượng phục March 2022 to September 2022. Results: 82.3% vụ trong hệ thống y tế hiện đại. Chính vì thế, of patients rated the nurses highly for their chúng tôi nghiên cứu đề tài với mục tiêu mô patient admission process. Additionally, 86.4% tả thực trạng chăm sóc của điều dưỡng qua of patients reported that nurses regularly nhận xét của người bệnh điều trị nội trú tại monitored and assessed their health conditions Bệnh viện Đa khoa thành phố Vinh. daily. However, health education and counseling efforts were only implemented in 76.4% of cases. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Conclusion: Most patients positively evaluated 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Người bệnh the nursing care at the hospital, though health đang điều trị nội trú tại bệnh viện đa khoa communication and education services were thành phố Vinh cơ sở 1 found to be less developed compared to other Tiêu chuẩn lựa chọn: Người bệnh đang nursing responsibilities. nằm điều trị tại bệnh viện từ ngày thứ 2 trở Keywords: nursing care, health education, lên. inpatient treatment. Tiêu chuẩn loại trừ: Người bệnh mới vào viện, người bệnh là thân nhân của nhân I. ĐẶT VẤN ĐỀ viên bệnh viện. Người bệnh hôn mê; người Chăm sóc người bệnh là một trong những bệnh tinh thần không tỉnh táo, người bệnh nhiệm vụ cốt lõi của ngành y tế, trong đó không biết chữ; người bệnh chuyển viện. điều dưỡng đóng vai trò chủ chốt. Điều 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu: dưỡng không chỉ hỗ trợ về mặt y tế mà còn là tháng 3/2022- 9/2022 tại các khoa lâm sàng cầu nối giữa người bệnh và bác sỹ giúp tạo ra bệnh viện đa khoa thành phố Vinh cơ sở 1. một môi trường điều trị tốt nhất cho người 2.3. Phương pháp nghiên cứu: Thiết kế bệnh. Chất lượng chăm sóc của điều dưỡng nghiên cứu mô tả cắt ngang. ảnh hưởng trực tiếp đến sự hài lòng, sự hợp 2.4. Cỡ mẫu và phương pháp chọn tác điều trị và hiệu quả hồi phục của người mẫu: Áp dụng công thức tính cỡ mẫu cho bệnh. Vì vậy, việc đánh giá chất lượng chăm một nghiên cứu nhằm xác định tỷ lệ trong sóc của đội ngũ điều dưỡng từ góc nhìn của một quần thể với độ chính xác tương đối. người bệnh là một công việc quan trọng, cung cấp những thông tin chân thực và chính xác nhất [1]. Theo đánh giá của Hội điều Trong đó: dưỡng Việt Nam thì 80% công việc chăm sóc n: cỡ mẫu nghiên cứu người bệnh (CSNB) tại bệnh viện là do điều p= 0,8 là tỷ lệ hài lòng của người bệnh về dưỡng đảm nhiệm, tuy nhiên nguồn lực này công tác chăm sóc điều dưỡng tất cả lĩnh vực đang thiếu và yếu. [2] (chọn p=0,05 để cỡ mẫu cao nhất) Việc nghiên cứu thực trạng công tác chăm : Khoảng sai lệch tương đối mong sóc của điều dưỡng qua nhận xét của người muốn giữa tham số mẫu và tham số quần thể. bệnh điều trị nội trú tại Bệnh viện Đa khoa 453
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỞ RỘNG NĂM 2024 - TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH Z(1-α/2): Là khoảng tin cậy phụ thuộc mốc tính điểm chỉ áp dụng trong nghiên cứu này, ý nghĩa thống kê. cụ thể như sau: - Ta có : Z(1-α/2) = 1,96 với α = 0,05. Mỗi biến có 3 mức độ đánh giá: Chọn d= 0,05 Không thực hiện/giải thích: 1 điểm Thay vào công thức ta được cỡ mẫu tối Lúc có, lúc không: 2 điểm thiểu n= 385 Đầy đủ/ Hàng ngày: 3 điểm 2.5. Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu - Công tác tiếp đón mức đạt khi điểm theo phương pháp thuận tiện. Có 12 khoa trung bình: ≥ 8,3 lâm sàng, trung bình sẽ phỏng vấn mỗi khoa - Công tác chăm sóc điều dưỡng, hỗ trợ 32 bệnh nhân, trong đó khoa Nội tổng hợp tỷ ăn uống điểm đạt ≥ 7,2 lệ bệnh nhân điều trị nội trú đông hơn nên sẽ - Công tác chăm sóc, hỗ trợ tinh thần chọn 33 người bệnh để phỏng vấn. Tại mỗi điểm đạt ≥ 13 khoa sẽ chọn người bệnh đủ tiêu chuẩn lựa - Công tác theo dõi đánh giá người bệnh, chọn để phỏng vấn đến khi đủ cỡ mẫu thì điểm đạt: ≥ 8,35 dừng lại. - Công tác hỗ trợ điều trị và phối hợp bác 2.6. Biến số nghiên cứu: Các biến số và sỹ, điểm đạt: ≥ 8,35 chỉ số của nghiên cứu bao gồm các biến liên - Công tác tư vấn, hướng dẫn giáo dục quan đến thông tin chung, đánh giá công tác sức khỏe, điểm đạt: ≥ 18,3 tiếp đón, chăm sóc, theo dõi giáo dục sức 2.7. Xử lý và phân tích số liệu khỏe, chăm sóc về tinh thần, chăm sóc vệ Số liệu định lượng được kiểm tra, làm sinh cá nhân. sạch, mã hoá và nhập bằng phần mềm 2.7. Cách đánh giá: Tham khảo bộ công Epidata 3.1, sau đó xử lý thống kê bằng phần cụ và cách tính điểm trong nghiên cứu của mềm SPSS 25.0. Các biến tỷ lệ được biểu tác giả Ngô Thị Tuyết và cộng sự [3], Cách diễn bằng tỷ lệ phần trăm (%). III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Tổng số 385 người bệnh điều trị nội trú được phỏng vấn về công tác chăm sóc điều dưỡng tại bệnh viện Đa khoa thành phố Vinh cho kết quả như sau: Bảng 1. Thông tin chung của đối tượng nghiên cứu Nội dung n % ≤ 39 tuổi 60 15,6 Nhóm tuổi 40-59 tuổi 105 27,3 ≥ 60 tuổi 220 57,1 Nam 242 62,9 Giới tinh Nữ 143 37,1 1 lần 279 72,5 Số lần nằm viện 2 lần 67 17,4 ≥3 lần 39 10,1 Điều trị nội khoa 214 55,6 Các thức điều trị Điều trị ngoại khoa 171 44,4 Kết quả bảng 1 cho thấy nam giới cao hơn nữ giới (62,9% so với 37,1%), nhóm tuổi cao nhất từ 60 tuổi trở lên (57,1%), đa số người bệnh điều trị lần đầu chiếm 72,5%, Người bệnh điều trị nội khoa chiếm 55,6%, còn lại điều trị ngoại khoa chiếm 44,4%. 454
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Bảng 2. Công tác tiếp đón người bệnh (n=385) Nội dung n % Không 2 0,5 Tiếp đón chu đáo khi người Có nhưng chưa chu đáo 32 8,3 bệnh vào viện Chu đáo 351 91,2 Không 6 1,6 Hướng dẫn về thủ tục hành Có nhưng chưa chu đáo 68 17,6 chính, nội quy bệnh viện Chu đáo 311 80,8 Hướng dẫn NB về quyền lợi và Không 32 8,3 nghĩa vụ, nội qui, quy định khi Có nhưng chưa chu đáo 72 18,7 nằm viện Chu đáo 281 73,0 Bảng 2 cho thấy có 92,5% người bệnh được tiếp đón cho đáo khi vào viện điều trị; 80,8% người bệnh được điều dưỡng hướng dẫn về thủ tục hành chính, nội quy bệnh viện chu đáo; Chỉ có 73,0% người bệnh được hướng dẫn chu đáo về quyền lợi và nghĩa vụ, nội qui, quy định khi nằm viện Bảng 3. Công tác chăm sóc dinh dưỡng, hỗ trợ BN ăn uống (n=385) Nội dung n % Không 86 22,3 Giải thích, hướng dẫn chế Lúc có, lúc không (≥1 lần/tuần) 72 18,7 độ ăn theo bệnh tật Hàng ngày 227 59,0 Giải thích hướng dẫn nên Không bao giờ 60 15,6 và không nên ăn loại thực Giải thích khi người bệnh hỏi 171 44,4 phẩm nào đó Hàng ngày 154 40,0 Không hiểu 44 11,4 Cách giải thích của điều Khó hiểu 43 11,2 dưỡng viên về ăn uống Hiểu rõ ràng 298 77,4 Bảng 3 trình bày về công tác chăm sóc dinh dưỡng, hỗ trợ bệnh nhân ăn uống, có đến 22,3% người bệnh không được giải thích, hướng dẫn chế độ ăn theo bệnh tật, chỉ có hơn 1 nửa người bệnh được hướng dẫn, giải thích hàng ngày chiếm 59,0%; chỉ có 40% người bệnh được hướng dẫn nên và không nên ăn một loại thực phẩm nào đó; trong số những người được hướng dẫn, giải thích chế độ ăn thì có 77,4% người bệnh hiểu rõ ràng về cách giải thích của người điều dưỡng. Bảng 4. Công tác chăm sóc hỗ trợ về tâm lý, tinh thần cho người bệnh (n=385) Nội dung n % Không giải thích 85 65,7 Giải thích rõ về tình trạng Lúc có, lúc không (≥1 lần/tuần) 47 12,2 bệnh khi NB đang nằm viện Hàng ngày 253 65,7 Không 21 5,4 Luôn quan tâm, động viên Lúc có, lúc không (≥1 lần/tuần) 140 36,4 người bệnh Hàng ngày 224 58,2 Không giải thích 29 7,5 Giải thích, động viên NB khi Lúc có, lúc không (≥1 lần/tuần) 147 38,2 tiến hành thủ tục chăm sóc Hàng ngày 209 54,3 455
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỞ RỘNG NĂM 2024 - TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH Nội dung n % Không tôn trọng 3 0,8 Cư xử tôn trọng với người Chưa được tôn trọng 18 4,7 bệnh Luôn tôn trọng 364 94,5 Đánh giá về công tác hỗ trợ, Chưa đạt 126 32,7 chăm sóc tâm lý, tinh thần cho Đạt 259 67,3 người bệnh Bảng 4 trình bày công tác chăm sóc hỗ trợ về tâm lý, tinh thần cho người bệnh, chỉ có 65,2% người bệnh được giải thích rõ hàng ngày về tình trạng bệnh cho người bệnh hoặc người nhà; chỉ có 58,2% người bệnh được quan tâm, động viên hàng ngày bởi điều dưỡng; có hơn 1 nửa người bệnh (54,3%) được động viên hàng ngày khi tiến hành thủ tục chăm sóc; Đa số người bệnh được điều dưỡng viên cư xử tôn trọng chiếm 94,5%. Bảng 5. Công tác theo dõi, đánh giá người bệnh (n=385) Nội dung n % Không 13 3,4 ĐDV theo dõi diễn biến hàng Ngày có, ngày không 70 18,2 ngày của người bệnh Hàng ngày 302 78,4 Không 3 0,8 Đo mạch, nhiệt độ, huyết áp Ngày có, ngày không 68 17,7 hàng ngày >= 1 lần/ngày 314 81,6 Không 2 0,5 Điều dưỡng viên xử lý kịp thời Chưa kịp thời 59 15,3 diễn biến bệnh của bệnh nhân Kịp thời 324 84,2 Bảng trên cho thấy có 78,4% người bệnh được điều dưỡng theo dõi diễn biến hàng ngày, vẫn còn 3,4% người bệnh chưa được theo dõi diễn biến hàng ngày. Công tác đo mạch, nhiệt độ, huyết áp được thực hiện thường xuyên (81,6%), tuy vậy vẫn còn 17,7% người bệnh chỉ được theo dõi ngày có, ngày không. Khi bệnh nhân có dấu hiệu diễn biến bất thường và báo cho điều dưỡng viên xử trí kịp thời chiếm 84,2%. Vẫn còn 15,3% chưa được xử trí kịp thời. Bảng 6. Công tác tư vấn, hướng dẫn giáo dục sức khoẻ cho NB (n=385) Nội dung n % Giải thích cho NB cách dùng Không 70 18,2 thuốc, mục đích của sử dụng Có nhưng không đầy đủ (≥1 lần/tuần) 67 17,4 thuốc và XN Đầy đủ trước mỗi nội dung thực hiện 248 64,4 Không 139 36,1 Hướng dẫn chế độ ăn uống Có nhưng không đầy đủ (≥1 lần/tuần) 60 15,6 trong điều trị và khi ra viện Đầy đủ hàng tuần và trước khi ra viện 186 48,3 Thông tin về tình trạng sức Không 57 14,8 khoẻ của người bệnh cho gia Lúc có, lúc không (≥1 lần/tuần) 111 28,8 đình trong quá trình điều trị Hàng tuần 217 56,4 Hướng dẫn NB cách tự theo Không 52 13,5 dõi bệnh trong và sau quá Lúc có, lúc không (≥1 lần/tuần) 128 33,2 trình điều trị Hàng tuần và trước khi ra viện 205 53,3 Hướng dẫn NB cách tự phòng Không 120 31,2 bệnh trong điều trị và khi ra Lúc có, lúc không (≥1 lần/tuần) 67 17,4 viện Hàng tuần và trước khi ra viện 198 51,4 456
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Nội dung n % Hướng dẫn các phương pháp Không 67 17,4 tập luyện nâng cao sức khoẻ tại Lúc có, lúc không (≥1 lần/tuần) 137 35,6 gia đình Hàng tuần và trước khi ra viện 181 47,0 Hướng dẫn chế độ sinh hoạt, Không 116 30,1 lao động trong điều trị và khi Có nhưng không đầy đủ 67 17,4 ra viện Đầy đủ 202 52,5 Bảng trên trình bày công tác tư vấn, hướng dẫn giáo dục sức khoẻ cho người bệnh cho thấy chỉ 64,4% ĐDV giải thích đầy đủ cho người bệnh cách dùng thuốc, mục đích của sử dụng thuốc và xét nghiệm; chưa đến 1 nửa (48,3%) hướng dẫn đầy đủ chế độ ăn uống trong điều trị và khi ra viện; 56,4% thông tin về tình trạng sức khoẻ của người bệnh cho gia đình trong quá trình điều trị; chỉ 53,3% hướng dẫn hàng tuần và trước khi ra viện cách tự theo dõi trong và sau quá trình điều trị; 51,4% hướng dẫn hàng tuần các phương pháp luyện tập nâng cao sức khoẻ tại gia đình; Trên 50% ĐDV có hướng dẫn người bệnh đầy đủ chế độ sinh hoạt, lao động trong điều trị và khi ra viện. Biểu đồ 1. Đánh giá chung của NB theo tiêu chuẩn nghiên cứu về công tác CSNB của ĐDV Biểu đồ 1 cho thấy đánh giá chung của Người bệnh điều trị nội khoa chiếm 55,6%, người bệnh theo tiêu chuẩn nghiên cứu về công còn lại điều trị ngoại khoa chiếm 44,4%. tác chăm sóc người bệnh của Điều dưỡng viên Kết quả nghiên cứu về công tác tiếp đón cho thấy công tác phối hợp với bác sỹ đạt cao cho thấy có tới 91,2% người bệnh đánh giá nhất với 86,3%, thấp nhất là công tác tư vấn công tác đón tiếp người bệnh khi vào viện giáo dục sức khoẻ chỉ đạt 76,4%. của điều dưỡng là chu đáo niềm nở, người IV. BÀN LUẬN bệnh được xếp giường ngay khi vào khoa; Qua đánh giá về thực trạng công tác kết quả này cao hơn với kết quả nghiên cứu chăm sóc điều dưỡng qua nhận xét trên 385 của Nguyễn Thị Ly tại Hải Dương năm 2007 người bệnh đang điều trị nội trú tại bệnh viện là 87,7% [4] , tuy nhiên thấp hơn nghiên cứu đa khoa thành phố Vinh chúng tôi đưa ra một của Lê Thị Bình năm 2007 tại viện chấn số bàn luận như sau: thương – chỉnh hình Quân đội BVTW 108 là Mẫu nghiên cứu bao gồm 385 người 94,1% [5]. Phải chăng kỷ luật quan đội yêu bệnh tại bệnh viện Đa khoa thành phố Vinh cầu và được thực hiện nghiêm túc, đầy đủ bao gồm 242 nam và 143 nữ, độ tuổi chiếm hơn sơ với dân sự? tỷ lệ cao nhất từ 60 tuổi trở lên chiếm 57,1%. Theo kết quả nghiên cứu, tỷ lệ người Số lần nằm viện, đa số các đối tượng nghiên bệnh được giải thích, hướng dẫn chế độ ăn cứu mới nằm viện một lần chiếm tới 72,5%. theo bệnh tật hàng ngày là 59,0%, tỷ lệ người 457
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỞ RỘNG NĂM 2024 - TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH bệnh không được giải thích lên tới 22,3%, đây là tỷ lệ tương đối thấp so với nghiên cứu V. KẾT LUẬN của Nguyễn Thị Bình Minh đánh giá về Nghiên cứu chỉ ra rằng công tác chăm hướng dẫn chế độ ăn trong công tác chăm sóc điều dưỡng ở tất cả các lĩnh vực tại bệnh sóc người bệnh (CSNB) toàn tiện tại khoa viện Đa khoa thành phố Vinh được người Hồi sức cấp cứu (HSCC) bệnh viện đa khoa bệnh nhận xét đạt kết quả khá cao, tuy nhiên tỉnh Ninh Bình đạt tới 99,1% [6]. Phải chăng điều dưỡng viên vẫn cần dành thời gian hơn do đặc tính của khoa HSCC cần có sự quan nữa về công tác tư vấn, giáo dục sức khỏe tâm chăm sóc đặc biệt của điều dưỡng viên cho người bệnh. (ĐDV), mặt khác, đây là một trong những khoa làm điểm vệ chăm sóc toàn diện TÀI LIỆU THAM KHẢO (CSTD) của bệnh viện đa khoa Ninh Bình 1. International Council of Nurses website. nên Bệnh viện đã đầu tư, quan tâm sâu sát 2002, accessed 02/01/2023, https://www.icn. đến CSNB ch/nursing-policy/nursing-definitions Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng, có 65,7% 2. Hội Điều dưỡng Việt Nam (2020). Báo cáo người bệnh được giải thích rõ về tình trạng Tổng kết hoạt động Hội Điều dưỡng Việt Nam bệnh và phương pháp điều trị cho người 3. Ngô Thị Tuyết, Hoàng Thị Uyên và Phan bệnh; đây là điều mong mỏi của người bệnh, Thị Thanh Thủy (2018). Thực trạng công họ mong muốn hiểu rõ bệnh tình của mình và tác chăm sóc điều dưỡng cho người bệnh tại các điêu trị như thế nào để yên tâm, tin tưởng bệnh viện Đa khoa trung ương Thái Nguyên. và chữa bệnh. Kết quả này tương đối phù Tạp chí khoa học điều dưỡng; 1(04):115-123. hợp với kết quả nghiên cứu của Nguyễn Thị 4. Nguyễn Thị Ly (2005), “Đánh giá chất Ly tại Hải Dương là 69,7% [4], nhưng lại lượng chăm sóc người bệnh toàn diện tại một thấp hơn so với kết quả của Ngô Thị Tuyết số cơ sở y tế tỉnh Hải Dương” Kỷ yếu hội [3] và Dương Thị Bình Minh tại bệnh viện nghị nghiên cứu khoa học điều dưỡng toàn Việt Đức [7]. quốc lần thứ II, NXB giao thông vận tải, Hà Công tác tư vấn, hướng dẫn giáo dục sức Nội. Tr-163-168. khoẻ cho người bệnh là một trong những 5. Lê Thị Bình (2007), Khảo sát thực trạng nhiệm vụ trọng tâm của công tác chăm sóc năng lực điều dưỡng làm việc tại một số sức khoẻ trong giai đoạn mới hiện nay. Việc bệnh viện để cải tiến chương trình, phương hướng dẫn, giáo dục sức khoẻ phải được thực pháp đào tạo và nâng cao hiệu quả điều trị và hiện ngay tại cộng đồng từ người còn khoẻ chăm sóc người bệnh, Báo cáo kết quả cho đến người bệnh, đặc biệt là người bệnh nghiên cứu đề tài cấp Bộ, Hà Nội nằm điều trị nội trú nhằm có những kiến thức 6. Nguyễn Thị Bình Minh và Lê Thị Lan y tế cơ bản về bệnh tật của mình và cách (2019). Đánh giá thực trạng công tác CSNBTD phòng tránh bệnh, luyện tập phòng biến tại khoa Hồi sức cấp cứu Bệnh viện Đa khoa chứng. Tuy vậy, công tác tư vấn, hướng dẫn tỉnh Ninh Bình – năm 2019, Kỷ yếu Hội nghị giáo dục sức khoẻ cho người bệnh hiện nay nghiên cứu khoa học điều dưỡng Nhỉ khoa toàn tại các bệnh viện chưa thực sự được quan tâm quốc lần thứ 5, Hà Nội, 162-172. đúng mức. Kết quả nghiên cứu của chúng tôi 7. Dương Thị Bình Minh, Lê Văn Thạch cho thấy chỉ có 76,4% người bệnh được tư (2013). Thực trạng công tác chăm sóc điều vấn giáo dục sức khỏe cao hơn nghiên cứu dưỡng người bệnh tại các khoa lâm sàng của Lê Thị Bình chỉ có 50,5% người bệnh bệnh viện Hữu nghị, Tạp chí y học thực được phổ biến kiến thức về y tế [5]. hành; 876 (7):125-129. 458
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tên đề tài: “NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG NGUỒN LỰC PHỤC VỤ CÔNG TÁC TRUYỀN THÔNG GIÁO DỤC SỨC KHOẺ CỦA NGÀNH Y TẾ TỈNH BẮC KẠN NĂM 2007 – 2008, ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẾN 2015”.
46 p |
397 |
80
-
Bài giảng Chiến lược chăm sóc sức khỏe trẻ em
12 p |
635 |
58
-
Làm gì khi bị dị ứng mỹ phẩm?
4 p |
312 |
53
-
Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý bảo hiểm y tế
5 p |
215 |
53
-
Tác dụng bảo vệ sức khỏe của khí công
5 p |
227 |
53
-
Bài giảng Dân số - chăm sóc sức khoẻ sinh sản (tài liệu dùng cho sinh viên) - PGS.TS. Đàm Khải Hoàn (ĐH Y khoa Thái Nguyên)
82 p |
236 |
37
-
Bảo vệ sức khỏe đôi mắt
9 p |
137 |
31
-
Chăm sóc sức khỏe bằng những biện pháp đơn giản
4 p |
251 |
20
-
Đồ chơi, đồ trang sức có chất độc cadimi: Tác hại kép
5 p |
120 |
7
-
Hoa cúc trắng chữa hoa mắt, chóng mặt
5 p |
77 |
6
-
Công dụng của rau mồng tơi với sức khỏe con người
4 p |
102 |
6
-
Đề phòng sốt xuất huyết nặng ở trẻ
7 p |
76 |
5
-
Thêm 5 điểm cộng cho nước lọc
5 p |
50 |
4
-
Tiểu đường làm tăng nguy cơ ung thư đại tràng
3 p |
68 |
3
-
Tác dụng và tác hại của muối ăn
3 p |
64 |
2
-
Khảo sát thực trạng chăm sóc sau mổ gãy xương chi dưới ở người cao tuổi tại Khoa Ngoại Chấn thương chỉnh hình - Lồng ngực, Bệnh viện Trường Đại học Y - Dược Huế
7 p |
5 |
2
-
Thực trạng nguồn nhân lực y tế tham gia chăm sóc sức khỏe tâm thần tại tỉnh Vĩnh Long năm 2023
7 p |
1 |
1
-
Tâm lý bệnh nhân
8 p |
1 |
1
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)