intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thực trạng ô nhiễm vi sinh vật của nước uống đóng chai và một số yếu tố liên quan tại Đồng Tháp năm 2016

Chia sẻ: ViVientiane2711 ViVientiane2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

71
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nước uống đóng chai hiện nay rất đa dạng, phong phú, có mặt khắp mọi nơi. Tuy nhiên chất lượng của sản phẩm này là vấn đề được nhiều người quan tâm. Đề tài “Thực trạng ô nhiễm vi sinh vật của nước uống đóng chai và một số yếu tố liên quan tại Đồng Tháp năm 2016” giúp chúng ta biết thực trạng ô nhiễm vi sinh vật trong nước uống đóng chai do các cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp sản xuất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thực trạng ô nhiễm vi sinh vật của nước uống đóng chai và một số yếu tố liên quan tại Đồng Tháp năm 2016

  1. JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2016 THỰC TRẠNG Ô NHIỄM VI SINH VẬT CỦA NƯỚC UỐNG ĐÓNG CHAI VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TẠI ĐỒNG THÁP NĂM 2016 Lâm Tấn Toàn1, Lưu Quốc Toản2, Nguyễn Quang Dũng3 TÓM TẮT trao đổi chất, vận chuyển các chất dinh dưỡng… Nếu lượng Nước uống đóng chai hiện nay rất đa dạng, phong phú, có nước trong cơ thể bị thiếu hụt trầm trọng có thể dẫn đến tử mặt khắp mọi nơi. Tuy nhiên chất lượng của sản phẩm này vong. Hiện nay nước uống đóng chai là hàng hóa thiết yếu là vấn đề được nhiều người quan tâm. Đề tài “Thực trạng ô và được sử dụng nhiều ở khắp mọi nơi. Do đó số lượng cơ nhiễm vi sinh vật của nước uống đóng chai và một số yếu tố sở sản xuất nước uống đóng chai gia tăng một cách nhanh liên quan tại Đồng Tháp năm 2016” giúp chúng ta biết thực chóng tạo nên một trào lưu phát triển mới trong lĩnh vực an trạng ô nhiễm vi sinh vật trong nước uống đóng chai do các toàn thực phẩm. Với tốc độ phát triển nhanh chóng như thế, cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp sản xuất. Qua đó tìm ra nguy cơ mất an toàn thực phẩm của sản phẩm nước uống các yếu tố liên quan, để giúp các bên liên quan có những giải đóng chai là có thể xảy ra. pháp nâng cao chất lượng đối với loại sản phẩm này. Tỉnh Đồng tháp hiện có 116 cơ sở sản xuất nước uống Từ khóa: Nước đóng chai, ô nhiễm vi sinh vật. đóng chai, trong năm 2015, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm đã kiểm tra tại 67 cơ sở, có 39 cơ sở vi phạm các quy ABSTRACT: THE SITUATION OF MICROBIAL định về an toàn thực phẩm chiếm, tỷ lệ 58,21. Trong 50 sản CONTAMINATION OF BOTTLED WATER AND SOME phẩm được kiểm nghiệm có 39 sản phẩm ô nhiễm vi sinh vật, RELATED FACTORS IN DONG THAP 2016 chiếm tỷ lệ 78%. Với những vấn đề nêu trên, để xác định tỷ Bottled water is now very diverse, rich, present everywhere. lệ ô nhiễm vi sinh vật trong nước uống đóng chai, đồng thời However the quality of this product is that the problem is many tìm ra các mối liên quan về điều kiện cơ sở, con người, quy people are interested. The theme "The situation of microbial trình sản xuất, nguyên liệu, dụng cụ chứa đựng dẫn đến nguy contamination of bottled water and some related factors in cơ ô nhiễm vi sinh vật đối với sản phẩm nước uống đóng Dong Thap 2016" helps us to know the real situation in chai trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, chúng tôi tiến hành đề tài the microbial contamination of bottled water by local institutions nghiên cứu: “Thực trạng ô nhiễm vi sinh vật của nước uống Dong Thap province produced. Thereby finding out the relevant đóng chai và một số yếu tố liên quan tại Đồng Tháp năm factors, to help stakeholders with solutions to improve the 2016”. Với mục đích Xác định tỷ lệ ô nhiễm vi sinh vật trong quality of this product. sản phẩm nước uống đóng chai được sản xuất tại tỉnh Đồng Key words: Bottled water, microbacterial contamination Tháp năm 2016. I. ĐẶT VẤN ĐỀ II. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Nước có vai trò rất quan trọng cho sự sống của mọi sinh - Cơ sở sản xuất nước uống đóng chai tại tỉnh Đồng Tháp vật trên trái đất. Riêng với con người nước lại càng quan và sản phẩm nước uống đóng chai có thể tích 20 lít/1đơn vị trọng hơn. Trong cơ thể con người, nước chiếm khoảng 60% sản phẩm do các cơ sở này sản xuất. Mẫu sản phẩm là loại trọng lượng cơ thể. Nước tham gia cấu tạo nên các tế bào, có thể tích 20 lít đã được bao gói thành phẩm, được sản xuất 1. Chi cục Vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh Đồng Tháp. ĐT: 0918106696. 2. Trường ĐH YTCC 3. Viện Dinh dưỡng Quốc gia Ngày nhận bài: 21/10/2016 Ngày phản biện: 24/10/2016 Ngày duyệt đăng: 28/10/2016 SỐ 35 - Tháng 11+12/2016 Website: yhoccongdong.vn 75
  2. EC KHỎ ỘNG ỨC Đ S ỒN VIỆN G NGHIÊN CỨU KHOA HỌC trước hoặc ngay trong ngày điều tra. Mẫu sản phẩm phải đại pháp nghiên cứu định lượng. diện cho lô hàng, đảm bảo tính khách quan. Kỹ thuật lấy - Số liệu được nhập bằng phần mềm EpiData 3.1 và phân mẫu phải tuân thủ theo Thông tư 14/2011/TT- BYT ngày tích bằng phần mềm Portable IBM SPSS Statistics version 01/04/2011 của Bộ Y tế hướng dẫn chung về lấy mẫu thực 19. phẩm phục vụ thanh tra, kiểm tra chất lượng, vệ sinh an toàn - Sử dụng kiểm định thống kê để đo lường mối liên quan thực phẩm. giữa các yếu tố điều kiện tại cơ sở với tỷ lệ ô nhiễm vi sinh - Nghiên cứu được thực hiện từ tháng 1 đến tháng 6 năm vật trong nước uống đóng chai. 2016 tại tỉnh Đồng Tháp. - Thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang, sử dụng phương III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 3.1. Ô nhiễm vi sinh vật trong sản phẩm nước uống đóng chai (n = 116) Định tính ô nhiễm Định lượng ô nhiễm Chỉ tiêu nghiên cứu Số mẫu Tối thiểu Tỷ lệ (%) Số lượng vi khuẩn ô nhiễm – Tối đa Coliform tổng số 8 6,9 381 ± 463,1/250ml 13-1.100 E. coli 0 0 0/250ml Streptococci feacal 2 1,7 75 ± 35,3/250ml 50-100 Pseudomonas aeruginosa 17 14,6 109 ± 44,8/250ml 22-180 Bào tử vi khuẩn kị khí khử sulfit 0 0 0/50ml Ô nhiễm vi sinh vật chung 27 23,3 187 ± 274,8 13-1.100 Trong 116 sản phẩm nước uống đóng chai được kiểm Coliform tổng số có nồng độ trung bình là 381 vi khuẩn/250ml nghiệm, có 27 sản phẩm nhiễm vi sinh vật, chiếm tỷ lệ sản phẩm (thấp nhất là 13 vi khuẩn/250ml - cao nhất là 1.100 23,3%. Tỷ lệ nhiễm Pseudomonas aeruginosa là 14,6%, vi khuẩn/250ml), nhiễm do S. feacal có nồng độ trung bình là nhiễm Coliform tổng số là 6,9%, nhiễm Streptococci feacal 75 vi khuẩn/250ml sản phẩm (thấp nhất là 50 vi khuẩn/250ml - là 1,7%. Không có sản phẩm nào bị nhiễm E. coli hoặc Bào cao nhất là 100 vi khuẩn/250ml), nhiễm do P. aeruginosa có tử vi khuẩn kị khí khử sulfit. nồng độ trung bình là 109 vi khuẩn/250ml sản phẩm (thấp Trong các sản phẩm nhiễm vi sinh vật, nhiễm do nhất là 22 vi khuẩn/250ml - cao nhất là 180 vi khuẩn/250ml). Bảng 3.2. Ô nhiễm vi sinh vật trong sản phẩm theo nước nguyên liệu Ô nhiễm Không ô nhiễm Nước nguyên liệu n Tần số Tỉ lệ (%) Tần số Tỉ lệ (%) Nước máy 90 19 21,1 71 78,9 Nước giếng khoan 11 2 18,2 9 81,8 Nước sông 15 6 40,0 9 60,0 Trong 90 sản phẩm được sản xuất từ nguồn nước máy, có có 12 sản phẩm nhiễm Pseudomonas aeruginosa, chiếm tỷ 19 sản phẩm nhiễm vi sinh vật, chiếm tỷ lệ 21,1%; lệ 13,3%; Trong 11 sản phẩm được sản xuất từ nước giếng khoan, Trong 11 sản phẩm được sản xuất từ nguồn nước giếng, có có 02 sản phẩm nhiễm vi sinh vật, chiếm tỷ lệ 18,2%; 1 sản phẩm nhiễm Pseudomonas aeruginosa, chiếm tỷ lệ 9,1%; Trong 15 sản phẩm được sản xuất từ nước sông, có 06 sản Trong 15 sản phẩm được sản xuất từ nguồn nước sông, phẩm nhiễm vi sinh vật, chiếm tỷ lệ 40%. có 4 sản phẩm nhiễm Pseudomonas aeruginosa, chiếm tỷ lệ Trong 90 sản phẩm được sản xuất từ nguồn nước máy, 26,7%. 76 SỐ 35- Tháng 11+12/2016 Website: yhoccongdong.vn
  3. JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2016 Biểu đồ 1: Tỷ lệ từng chỉ tiêu vi sinh vật trong các mẫu Tại những cơ sở “không đạt” điều kiện an toàn thực phẩm bị ô nhiễm chung, tỷ lệ ô nhiễm vi sinh vật trong sản phẩm là 60%. Tại những cơ sở “đạt” điều kiện an toàn thực phẩm chung, Coliform tỷ lệ ô nhiễm vi sinh vật trong sản phẩm là 3,9%; tổng số Kết quả nghiên cứu cho thấy có sự khác biệt có ý nghĩa Pseudomo 30% thống kê về tỷ lệ ô nhiễm vi sinh vật trong nước thành phẩm nas tại các cơ sở đạt và không đạt điều kiện an toàn thực phẩm aeruginosa Streptococci chung về cơ sở sản xuất. Tại những cơ sở “không đạt” điều 63% feacal 7% kiện an toàn thực phẩm chung, nguy cơ sản phẩm bị ô nhiễm vi sinh vật cao gấp 36,5 lần so với những cơ sở “đạt” điều kiện an toàn thực phẩm chung, với p = 0,001. Bảng 3.5. Đánh giá về điều kiện an toàn thực phẩm đối với trang thiết bị, dụng cụ (N=116) Trong 27 sản phẩm ô nhiễm vi sinh (Bảng 3.1), nhiễm do Pseudomonas aeruginosa là 17, chiếm tỷ lệ 63%, nhiễm do Coliform tổng số là 8, chiếm tỷ lệ 30%, nhiễm do Streptococci Đạt Không đạt Chỉ tiêu nghiên feacal là 2, chiếm tỷ lệ 7%, không có sản phẩm nào bị nhiễm TT Tỉ lệ Tỉ lệ cứu Tần số Tần số E. coli hoặc Bào tử vi khuẩn kị khí khử sulfit. (%) (%) Bảng 3.3. Đánh giá chung về điều kiện an toàn thực Phương tiện rửa phẩm của cơ sở (n = 116) 1 114 98,3 2 1,7 và khử trùng tay Đánh giá chung về điều Thiết bị phòng kiện an toàn thực phẩm Tần số Tỉ lệ (%) chống côn của cơ sở 2 115 99,1 1 0,9 trùng, động vật Đạt 76 65,5 gây hại Không đạt 40 34,5 Tổng 116 100 Thiết bị, dụng 3 cụ giám sát chất 116 100 0 0 Trong 116 cơ sở được khảo sát, có 40 cơ sở “không đạt” lượng đánh giá chung về điều kiện an toàn thực phẩm cơ sở, chiếm tỷ lệ 34,5%. Các nội dung “không đạt” như sau: Không đạt Thiết bị, dụng về điều kiện nơi rửa bình tái sử dụng chiếm tỷ lệ 24,1%; cụ, bao gói, 4 116 100 0 0 “không đạt” về điều kiện an toàn thực phẩm của người sản bảo quản, vận xuất chiếm tỷ lệ 18,1%; “không đạt” về điều kiện an toàn chuyển thực phẩn cơ sở chiếm tỷ lệ 8,6%; “không đạt” về điều kiện trang thiết bị, dụng cụ chiếm tỷ lệ 0,9%. Đánh giá về điều kiện an Bảng 3.4. Mối liên quan về điều kiện an toàn thực phẩm 5 toàn thực phẩm 115 99,1 1 0,9 chung với tỷ lệ ô nhiễm vi sinh vật trong sản phẩm đối với trang thiết bị, dụng cụ Nhiễm vi sinh vật trong sản Điều kiện phẩm Tổng an toàn thực (n, %) Trong 116 cơ sở được khảo sát, có 1 cơ sở “không đạt” phẩm chung Nhiễm (n, %) Không (n, %) về điều kiện an toàn thực phẩm trang thiết bị, dụng cụ, chiếm Không đạt 24 (60,0) 16 (40,0) 40 (100) tỷ lệ 0,9%. Nhưng cơ sở này lại “không đạt” về 2 nội dung: Đạt 3 (3,9) 73 (96,1) 76 (100) Phương tiện rửa, khử trùng tay và thiết bị phòng chống côn trùng, động vật gây hại. 27 (23,3) 89 (76,7) 116 (100) Tổng p = 0,001 ; OR = 36,5 ; KTC (9,7 – 136,1) SỐ 35 - Tháng 11+12/2016 Website: yhoccongdong.vn 77
  4. EC KHỎ ỘNG ỨC Đ S ỒN VIỆN G NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Bảng 3.6. Đánh giá điều kiện an toàn thực phẩm của Tỷ lệ ô nhiễm vi sinh vật của nước uống đóng chai được người sản xuất (N=116) nghiên cứu tại tỉnh Đồng Tháp là 23,3%. Tỷ lệ mẫu sản phẩm nhiễm Pseudomonas aeruginosa chiếm tỷ lệ cao nhất Đạt Không đạt Chỉ tiêu nghiên là 14,6%, kế đến là Coliform tổng số chiếm tỷ lệ 6,9%, thấp TT Tỉ lệ Tỉ lệ cứu Tần số Tần số nhất là Streptococci feacal chiếm tỷ lệ 1,7%. Không có mẫu (%) (%) nào bị nhiễm E. coli hoặc bào tử vi khuẩn kị khí khử sulfit. Sổ khám sức 4.2. Thực trạng điều kiện chung về an toàn thực phẩm 1 khoẻ cho 115 99,1 1 0,9 tại cơ sở sản xuất người sản xuất Tỷ lệ cơ sở “không đạt” đánh giá chung về điều kiện an Giấy xác nhận 2 kiến thức an 109 94,0 7 6,0 toàn thực phẩm cơ sở sản xuất chiếm tỷ lệ 34,5%, các nội toàn thực phẩm dung “không đạt” như sau: Về điều kiện nơi rửa bình tái sử Thực hành của dụng chiếm tỷ lệ 24,1%; về điều kiện an toàn thực phẩm đối 3 95 81,9 21 18,1 với người trực tiếp sản xuất chiếm tỷ lệ 18,1%; về điều kiện người sản xuất an toàn thực phẩm nhà xưởng cơ sở sản xuất chiếm tỷ lệ Đánh giá điều 8,6%; về điều kiện trang thiết bị, dụng cụ chiếm tỷ lệ 0,9%. kiện an toàn 4 95 81,9 21 18,1 4.3. Mối liên quan giữa điều kiện an toàn thực phẩm thực phẩm của người sản xuất của cơ sở sản xuất với ô nhiễm vi sinh vật trong nước uống đóng chai Trong 116 cơ sở được khảo sát, có 21 cơ sở “không đạt” Có mối liên quan có ý nghĩa thống kê về tỷ lệ ô nhiễm vi về điều kiện an toàn thực phẩm của người sản xuất, chiếm sinh vật trong sản phẩm nước uống đóng chai và các yếu tố tỷ lệ 18,1%. Cả 21 cơ sở này đều “không đạt” nội dung thực điều kiện an toàn thực phẩm của cơ sở (bao gồm điều kiện hành của người sản xuất, 7 cơ sở không có giấy xác nhận chung, điều kiện nhà xưởng, điều kiện người sản xuất, điều kiến thức an toàn thực phẩm, 1 cơ sở không khám sức khoẻ kiện tái sử dụng bình đựng) (p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2