intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thực trạng quản lý chất thải y tế tại tuyến y tế cơ sở huyện Bắc Sơn tỉnh Lạng Sơn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

8
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chất thải y tế (CTYT) đang là vấn đề được các nhà khoa học và cả cộng đồng quan tâm. Bài viết trình bày đánh giá thực trạng quản lý chất thải y tế tại tuyến y tế cơ sở huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn năm 2019.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thực trạng quản lý chất thải y tế tại tuyến y tế cơ sở huyện Bắc Sơn tỉnh Lạng Sơn

  1. vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 2019 for Familial hypercholesterolaemia: the essential familial hypercholesterolemia. Am J Med, identification and management of adults and 37, 402-407. children with familial hypercholesterolaemia. 6. A. C. Fahed và G. M. Nemer (2011). Familial London: National Collaborating Centre for Primary hypercholesterolemia: the lipids or the genes? Nutr Care and Royal College of General Practitioners. Metab (Lond), 8(1), 23. 4. C. Müller (1938). Xanthomata, 7. M. A. Austin, C. M. Hutter, R. L. Zimmern và cộng Hypercholesterolemia, Angina Pectoris. Acta sự (2004). Genetic causes of monogenic Medica Scandinavica, 95(S89), 75-84. heterozygous familial hypercholesterolemia: a HuGE 5. A. K. Khachadurian (1964). The inheritance of prevalence review. Am J Epidemiol, 160 (5), 407-420. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI Y TẾ TẠI TUYẾN Y TẾ CƠ SỞ HUYỆN BẮC SƠN TỈNH LẠNG SƠN Bùi Huynh Định*, Nguyễn Thị Quỳnh Hoa* TÓM TẮT collection to storage area; At the health stations, there are 85% of stations collecting sharps containers, 4 Bằng phương pháp nghiên cứu mô tả, thiết kế cắt properly collecting them in standard containers at ngang về công tác quản lý chất thải y tế tại 20 trạm y 25% and in medical waste bins of 20%.Transport of tế và 14 khoa phòng của bệnh viện huyện Bắc Sơn, medical waste, 92.86% of the departments transport tỉnh Lạng Sơn, kết quả cho thấy: Có 85,71%các khoa infectious waste from the place of generation to the phòng thực hiện phân loại tại nơi và tại thời điểm phát place of storing waste of medical facilities at least sinh. Tại các trạm y tế,thực hiệnphân loại đúngtheo once a day. At medical stations, the rate of stations quy định đạt từ 15% đến 35%. Về thu gom chất thải transporting medical wastes according to regulations y tế: có 28,57% các khoa phòng buộc kín túi đựng accounts for 5% to 15%. 78.57% of the departmentsand chất thải y tế, thùng đựng chất thải y tế có nắp đậy, 50%, 20% of health stations have being medical waste 14,29% chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao phải xử lý treatment with high risk of infection. sơ bộ trước khi thu gom về khu lưu giữ; tại trạm y tế Keywords: Medical waste management, health có 85% các trạm thu gom hộp đựng vật sắc nhọn,thu stations, Bac Son district hospital, Lang Son province. gom đúng vào hộp theo quy chuẩn là 25%, vào thùng đựng chất thải y tế là 20%. Về vận chuyển chất thải y I. ĐẶT VẤN ĐỀ tế có92,86% các khoa phòng vận chuyển chất thải lây nhiễm từ nơi phát sinh về nơi lưu giữ.Các trạm y tế Chất thải y tế (CTYT) đang là vấn đề được thực hiện vận chuyển chất thải y tế theo quy định các nhà khoa học và cả cộng đồng quan tâm. chiếm tỷ lệ từ 5% đến 15%. Có 78,57% các khoa Kết quả điều tra cho thấy, công tác quản lý CTYT phòng và20 -50% các trạm y tế xử lý sơ bộ chất thải y ở nước ta còn nhiều bất cập, hầu hết các chất tế có nguy cơ lây nhiễm cao thải y tế ở các bệnh viện chưa được xử lý đạt Từ khóa: Quản lý chất thải y tế, trạm y tế, bệnh viện huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn, tiêu chuẩn cho phép trước khi thải ra môi trường xung quanh, đặc biệt là tại tuyến y tế cơ SUMMARY sở.Nhiều bệnh viện tại các khu vực miền núi SITUATION OF MEDICAL WASTE không có hệ thống thu gom, xử lý nước thải, MANAGEMENT AT BAC SON DISTRICT IN hoặc không đảm bảo đầy đủ các tiêu chuẩn an LANG SON PROVINCE toàn, gây ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng đến By descriptive research method, cross-sectional sức khoẻ cộng đồng. Vậy thực trạng quản lý chất study design, the authors studied on 20 health thải y tế của tuyến y tế cơ sở ra sao? Chúng tôi stations and 14 departments of Bac Son district nghiên cứu đề tài nhằm mục tiêu “Đánh giá thực hospital, Lang Son province, the result showed that: 85.71% of departments and 15% to 35% health trạng quản lý chất thải y tế tại tuyến y tế cơ sở stations make classification at the place of arising and huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn năm 2019” at the time of arising. Medical waste collection, 28.57% of the departments had to close the medical II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU waste bags, medical waste bins with lids, 14.29% of 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Các trạm y tế và high-risk wastes had to be treated briefly. sets before bệnh viện huyện tại huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu *Trường Đại học Y Dược Bắc Thái - Thời gian nghiên cứu: từ tháng 2 năm 2019 Chịu trách nhiệm chính: Bùi Huynh Định đến tháng 6 năm 2019 Email: dohamytn@gmail.com - Địa điểm nghiên cứu: các trạm y tế và bệnh Ngày nhận bài: 15/9/2019 viện huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn Ngày phản biện khoa học: 2/10/2019 2.3. Phương pháp nghiên cứu Ngày duyệt bài: 20/10/2019 14
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 484 - THÁNG 11 - SỐ 1 - 2019 2.3.1. Phương pháp nghiên cứu. Phương pháp 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT của Bộ Y tế - Bộ Tài nghiên cứu mô tả, thiết kế nghiên cứu cắt ngang. nguyên và Môi trường. 2.3.2. Cỡ mẫu, chọn mẫu nghiên cứu. Chọn 2.5.2.Phương pháp thu thập số liệu. toàn bộ 20 trạm y tế và bệnh viện huyện trên Quan sát quá trình quản lý chất thải y tế bằng địa bàn huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn. bảng kiểm và quan sát tại các cơ sở y tế. 2.4. Chỉ số nghiên cứu 2.5.3. Tiêu chí đánh giá chỉ số nghiên cứu Tỷ lệ các khoa phòng của bệnh viện và trạm y Đánh giácác chỉ số về quản lý chất thải y tế tế phân loại đúng chất thải y tế. theo thông tư 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT (gồm: Tỷ lệ các khoa phòng của bệnh viện và trạm y phân loại, thu gom, lưu giữ, vận chuyển, xử lý ) tế thu gom đúng chất thải y tế. 2.6. Đạo đức trong nghiên cứu. Đề tài Tỷ lệ các khoa phòng của bệnh viện và trạm y nghiên cứu vì mục đích phục vụ sức khỏe cộng tế lưu giữ đúng chất thải y tế đồng, không vì lợi ích kinh tế, thực hiện nghiêm túc Tỷ lệ các khoa phòng của bệnh viện và trạm y và đầy đủ các quy định về y đức của ngành y tế. tế vận chuyển đúng chất thải y tế Đề tài đã được thông qua hội đồng Y đức của Tỷ lệ các khoa phòng của bệnh viện và trạm y trường Đại học Y Dược, Đại học Thái Nguyên. tế xử lý đúng chất thải y tế 2.7. Xử lý số liệu. Số liệu sau khi thu thập 2.5. Kỹ thuật thu thập số liệu được làm sạch, mã hóa và nhập dữ liệu vào máy 2.5.1. Công cụ thu thập số liệu. Bảng kiểm tính, sử dụng phần mềm EpiData 3.1; Phân tích đánh giá quản lý chất thải y tế theo thông tư số liệu bằng sử dụng phần mềm SPSS 26.0. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Thực trạng quản lý chất thải y tế tại các khoa phòng của trung tâm y tế huyện Bắc Sơn Bảng 3.1. Tỷ lệ tại các khoa phòng của trung tâm y tế huyện Bắc Sơn phân loại đúng chất thải y tế Nội dung SL (= 14) TL% Màu vàng đối với bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải lây nhiễm 9 64,29 Màu đen đối với bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải nguy hại không 2 14,29 lây nhiễm Màu xanh đối với bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải y tế thông thường 11 78,57 Màu trắng đối với bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải tái chế. 9 64,29 Phân loại CTYT tại nơi phát sinh và tại thời điểm phát sinh 12 85,71 - Tỉ lệ các khoa phòng thực hiện phân loại CTYT tại nơi phát sinh và tại thời điểm phát sinh chiếm 85,71%. - Tỉ lệ các khoa phòng phân loại CTYT đúng mã màu xanh đối với bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải y tế thông thường chiếm tỉ lệ cao nhất là 78,57%. Bảng 3.2. Tỷ lệ các khoa phòng của trung tâm y tế huyện Băc Sơn thu gom đúng chất thải y tế Nội dung SL (= 14) TL% Chất thải y tế được thu gom riêng từ nơi phát sinh về khu vực lưu giữ chất 14 100 thải trong khuôn viên cơ sở y tế Trong quá trình thu gom, túi đựng chất thải phải buộc kín, thùng đựng chất thải 4 28,57 phải có nắp đậy kín, bảo đảm không bị rơi, rò rỉ chất thải trong quá trình thu gom Chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao phải xử lý sơ bộ trước khi thu gom về khu 2 14,29 lưu giữ, xử lý chất thải trong khuôn viên cơ sở y tế 100% các khoa phòng thực hiện thu gom riêng CTYT từ nơi phát sinh về khu vực lưu giữ chất thải trong khuôn viên cơ sở y tế. Tuy nhiên trong quá trình thu gom có 28,57% các khoa phòng buộc kín túi đựng chất thải y tế, thùng đựng chất thải y tế có nắp đậy. 14,29% chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao phải xử lý sơ bộ trước khi thu gom về khu lưu giữ. Bảng 3.3. Tỷ lệ các khoa phòng của trung tâm y tế huyện Băc Sơn lưu giữ đúng chất thải y tế Nội dung SL (= 14) TL% Có thành cứng, không bị bục vỡ, rò rỉ dịch thải trong quá trình lưu giữ chất thải 11 78,57 Có biểu tượng loại chất thải lưu giữ theo quy định 0 0 Dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải lây nhiễm phải có nắp đậy kín và chống 6 42,86 15
  3. vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 2019 được sự xâm nhập của các loài động vật Dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải phải thường xuyên vệ sinh sạch sẽ 10 71,43 Chất thải lây nhiễm tại CSYT lưu giữ không quá 2 ngày 14 100 Tỷ lệ các khoa phòng thực hiện lưu giữ CTYT đúng theo quy định từ 42,68% đến 78,57%, tuy nhiên các dụng cụ lưu giữ CTYT chưa có biểu tượng theo quy định. Bảng 3.4. Tỷ lệ các khoa phòng của trung tâm y tế huyện Bắc Sơn vận chuyển đúng chất thải y tế Nội dung SL (= 14) TL% Chất thải lây nhiễm từ nơi phát sinh được vận chuyển về nơi lưu giữ chất 13 92,86 thải của cơ sở y tế ít nhất một lần một ngày CSYT có quy định đường vận chuyển và giờ vận chuyển CTYT 0 0 Túi đựng CTYT được buộc kín miệng và được vận chuyển bằng xe chuyên dụng 0 0 Chất thải giải phẫu được chuyển hàng ngày 12 85,71 Có 92,86% các khoa phòng TTYT Bắc Sơn thực hiện vận chuyển chất thải lây nhiễm từ nơi phát sinh về nơi lưu giữ chất thải của cơ sở y tế ít nhất một lần một ngày. Tuy nhiên các khoa phòng chưa có quy định đường vận chuyển và giờ vận chuyển CTYT, các túi đựng CTYT chưa được buộc miệng, vận chuyển bằng xe chuyên dụng. Bảng 3.5. Tỷ lệ các khoa phòng của trung tâm y tế huyện Bắc Sơn xử lý đúng chất thải y tế Nội dung SL (= 14) TL% CTYT có nguy cơ lây nhiễm cao được xử lý sơ bộ tại nơi phát sinh 11 78,57 Chất thải rắn y tế được cán bộ khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn thu gom, vận 14 100 chuyển đến khu vực xử lý chung. Tự xử lý tại công trình xử lý chất thải y tế nguy hại trong khuôn viên cơ 12 85,71 sở y tế. 78,57% các khoa phòng xử lý CTYT có nguy cơ lây nhiễm cao được xử lý sơ bộ tại nơi phát sinh và 85,71% các khoa phòng tự xử lý CTYT nguy hại trong khuôn viên cơ sở y tế. 3.2. Thực trạng quản lý chất thải y tế tại các trạm y tế của trung tâm y tế Bắc Sơn Bảng 3.6. Tỷ lệ cáctrạm y tếtại huyện Bắc Sơn phân loại đúngchất thải y tế Nội dung SL(= 20) TL% Màu vàng đối với bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải lây nhiễm 3 15,0 Màu đen đối với bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải nguy hại không 4 20,0 lây nhiễm Màu xanh đối với bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải y tế thông thường 5 25,0 Màu trắng đối với bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải tái chế. 5 25,0 Phân loại CTYT tại nơi phát sinh và tại thời điểm phát sinh 7 35,0 Tỷ lệ các trạm y tế thực hiệnphân loại đúng CTYTtheo quy định từ 15% đến 35%. Bảng 3.7. Tỷ lệ các trạm y tếtại huyện Bắc Sơn thugom chất thải y tế Nội dung SL (= 20) TL% Kích thước của túi hộp chuẩn theo quy định 5 25,0 Hộp đựng vật sắc nhọn. 17 85,0 Thùng đựng chất thải y tế 4 20,0 Tỷ lệ các TYT có hộp đựng vật sắc nhọn để thu gom CTYT nguy hại sắc nhọn là 85%, thu gom đúng vào hộp theo quy chuẩn là 25%, vào thùng đựng chất thải y tế là 20%. Bảng 3.8. Tỷ lệ cáctrạm y tếtại huyện Bắc Sơn lưu giữ chất thải y tế Nội dung SL (= 20) TL% Có mái che cho khu vực lưu giữ; nền đảm bảo không bị ngập lụt, không bị 8 40,0 chảy tràn chất lỏng ra bên ngoài khi có sự cố rò rỉ, đổ tràn Có phân chia các ô hoặc có dụng cụ, thiết bị lưu giữ riêng cho từng loại chất thải hoặc nhóm chất thải có cùng tính chất; có biển dấu hiệu cảnh báo 1 5,0 kích thước phù hợp, dễ nhận biết Có đường riêng của nơi lưu giữ CTYT 4 20,0 Dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải phải thường xuyên vệ sinh sạch sẽ. 8 40,0 Chất thải lây nhiễm tại CSYT lưu giữ không quá 2 ngày 4 20,0 16
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 484 - THÁNG 11 - SỐ 1 - 2019 Tỷ lệ các TYT thực hiện lưu giữ CTYT theo đúng quy định chiếm từ 5% đến 40% Bảng 3.9. Tỷ lệ cáctrạm y tế tại huyện Bắc Sơn vận chuyển chất thải y tế Nội dung SL (= 20) TL% Chất thải lây nhiễm từ nơi phát sinh được vận chuyển về nơi lưu giữ chất thải 3 15,0 của cơ sở y tế ít nhất một lần một ngày CSYT có quy định đường vận chuyển và giờ vận chuyển CTYT 2 10,0 Túi đựng CTYT được buộc kín miệng và được vận chuyển bằng xe chuyên dụng 2 10,0 Chất thải giải phẫu được chuyển hàng ngày 1 5,0 Tỷ lệ các TYT thực hiện vận chuyển chất thải y tế theo quy định chiếm tỷ lệ từ 5% đến 15% Bảng 3.10. Tỷ lệ các trạm y tế tại huyện Bắc Sơn xử lý chất thải y tế Nội dung SL(= 20) TL% CTYT có nguy cơ lây nhiễm cao được xử lý sơ bộ tại nơi phát sinh 10 50,0 Chất thải rắn y tế được ký hợp đồng vận chuyển, xử lý với đơn vị có chức năng 5 25,0 Tỷ lệ các TYT thực hiện xử lý CTYT có nguy cơ lây nhiễm cao được xử lý sơ bộ tại nơi phát sinh là 50%. Bảng 3.11. Hình thức xử lý chất thải y tế nguy hại tại trạm y tế Nội dung SL (= 20) TL% Để vào bể chứa 20 100 Lò đốt thủ công tự xây 4 20,0 Chôn, vùi 8 40,0 Đổ vào hố chung với các loại rác khác 7 35,0 20% số TYT xử lý chất thải nguy hại bằng hình thức lò đốt thủ công tự xây, 40% là chôn vùi và 35% đổ chung với các loại rác thải khác. IV. BÀN LUẬN thải đạt 57,4%. Vận chuyển chất thải đúng tần Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cho suất đạt 63,6%. Nghiên cứu của Nguyễn Quang thấythực trạng quản lý chất thải y tế tại các khoa Khiêm tại bệnh viện tỉnh Vĩnh Long cho thấycó phòng của bệnh viện huyện Bắc Sơn tỉnh Lạng 88,2% khoa phân loại riêng chất thải lây nhiễm, Sơn còn một số tồn tại. Có 85,71% các khoa 70,6% khoa phân loại riêng chất thải hóa học; phòng thực hiện phân loại tại nơi phát sinh và tại 47,1% khoa thu gom chất thải hóa học và thời điểm phát sinh. 78,57%các khoa phòng 11,8% khoa thu gom chất thải lây nhiễm không phân loại đúng mã màu xanh đối với bao bì, đúng mã màu sắc. 57,1% khoa đủ phương tiện dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải y tế thông thu gom chất thải lây nhiễm, 37,5% có đủ thường chiếm tỉ lệ cao nhất. Về thu gom chất phương tiện thu gom chất thải sắc nhọn và thải y tế: 100% các khoa phòng thực hiện thu 73,3% khoa có đủ phương tiện thu gom chất gom riêng từ nơi phát sinh về khu vực lưu giữ thải sắc nhọn. Như vậy thực trạng quản lý chất chất thải trong khuôn viên cơ sở y tế. Về lưu giữ thải y tế tại các khoa phòng của bệnh viện huyện chất thải y tế: 42,68% các khoa phòng thực hiện Bắc Sơn chúng tôi cũng tương tự như các cơ sở lưu giữ CTYT đúng theo quy định, các dụng cụ khác, vẫn còn nhiều tồn tại. lưu giữ chưa có biểu tượng theo quy định. Về Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy còn nhiều vận chuyển chất thải y tế: 92,86% các khoa vấn đề tại cáctrạm y tế trong thực hiệnphân loại phòng TTYT Bắc Sơn thực hiện vận chuyển chất đúng CTYT. Tỷ lệ đúng theo quy định chỉ đạt từ thải lây nhiễm từ nơi phát sinh về nơi lưu giữ 15% đến 35%. Tỷ lệ các TYT có hộp đựng vật chất thải của cơ sở y tế ít nhất một lần một sắc nhọn để thu gom CTYT nguy hại sắc nhọn là ngày. Các khoa phòng chưa có quy định đường 85%, thu gom đúng vào hộp theo quy chuẩn là vận chuyển và giờ vận chuyển CTYT, các túi 25%, vào thùng đựng chất thải y tế là 20%. Tỷ đựng CTYT chưa được buộc kín miệng và vận lệ các TYT thực hiện lưu giữ CTYT theo đúng chuyển bằng xe chuyên dụng. Về xử lý chất thải quy định chiếm từ 5% đến 40%. Tỷ lệ các TYT y tế: 78,57% các khoa phòng xử lý CTYT có thực hiện vận chuyển chất thải y tế theo quy nguy cơ lây nhiễm cao được xử lý sơ bộ tại nơi định chiếm tỷ lệ từ 5% đến 15%. Tỷ lệ các TYT phát sinh và 85,71% các khoa phòng tự xử lý thực hiện xử lýCTYT có nguy cơ lây nhiễm cao CTYT nguy hại trong khuôn viên cơ sở y tế. Kết được xử lý sơ bộ tại nơi phát sinh là 50%. 20% quả nghiên cứu của Phan Thanh Lam ghi nhận số TYT xử lý chất thải nguy hại bằng hình thức lò các trạm y tế thuộc trung tâm y tế huyện Gia đốt thủ công tự xây, 40% là chôn vùi và 35% đổ Lâm, Hà Nội có tỷ lệ thu gom riêng các loại chất chung với các loại rác thải khác. 17
  5. vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 2019 V. KẾT LUẬN - Tỷ lệ các trạm y tế thực hiệnphân loại đúng 1. Thực trạng quản lý chất thải y tế tại CTYT theo quy định từ 15% đến 35%. các khoa phòng của bệnh viện huyện Bắc - Tỷ lệ các TYT có hộp đựng vật sắc nhọn để Sơn tỉnh Lạng Sơn thu gom CTYT nguy hại sắc nhọn là 85%, thu - Về phân loại chất thải y tế: 85,71% các gom đúng vào hộp theo quy chuẩn là 25%, vào khoa phòng thực hiện phân loại tại nơi phát sinh thùng đựng chất thải y tế là 20%. và tại thời điểm phát sinh.78,57% các khoa - Tỷ lệ các TYT thực hiện lưu giữ CTYT theo phòng phân loại đúng mã màu xanh đối với bao đúng quy định chiếm từ 5% đến 40%. bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải y tế thông - Tỷ lệ các TYT thực hiện vận chuyển chất thải thường chiếm tỉ lệ cao nhất. y tế theo quy định chiếm tỷ lệ từ 5% đến 15%. - Về thu gom chất thải y tế: 28,57% các khoa - Tỷ lệ các TYT thực hiện xử lýCTYT có nguy cơ phòng buộc kín túi đựng chất thải y tế, thùng lây nhiễm cao được xử lý sơ bộ tại nơi phát sinh là đựng chất thải y tế có nắp đậy. 14,29% chất thải 50%. 20% số TYT xử lý chất thải nguy hại bằng có nguy cơ lây nhiễm cao phải xử lý sơ bộ trước hình thức lò đốt thủ công tự xây, 40% là chôn vùi và 35% đổ chung với các loại rác thải khác. khi thu gom về khu lưu giữ. - Về lưu giữ chất thải y tế: 42,68% các khoa KHUYẾN NGHỊ phòng thực hiện lưu giữ CTYT đúng theo quy Các trạm y tế và các khoa phòng của bệnh định, các dụng cụ lưu giữ chưa có biểu tượng viện huyện Bắc Sơn cần thực hiện quản lý chất theo quy định. thải y tế theo đúng quy định - Về vận chuyển chất thải y tế: 92,86% các khoa phòng TTYT Bắc Sơn thực hiện vận chuyển TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Y tế - Bộ Tài nguyên và Môi trường chất thải lây nhiễm từ nơi phát sinh về nơi lưu (2015), “Quy định về quản lý chất thải y tế” giữ chất thải của cơ sở y tế ít nhất một lần một Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT ngày. Các khoa phòng chưa có quy định đường ngày 31 tháng 12 năm 2015. vận chuyển và giờ vận chuyển CTYT, các túi 2. Phan Thanh Lam, Trần Thị Ngọc Lan, Lã Ngọc Quảng (2013), “Thực trạng quản lý chất thải rắn đựng CTYT chưa được buộc kín miệng và vận y tế tại các trạm y tế thuộc Trung tâm Y tế huyện chuyển bằng xe chuyên dụng. Gia Lâm, năm 2013”. Tạp chí Y học thực hành, Tập - Về xử lý chất thải y tế: 78,57% các khoa 876 (số 7), tr. 48-52. phòng xử lý CTYT có nguy cơ lây nhiễm cao 3. Vi Trung Lâm (2016), Thực trạng xử lý chất thải được xử lý sơ bộ tại nơi phát sinh và 85,71% các y tế tại cơ sở y tế công lập huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn, Luận văn Bác sỹ chuyên khoa cấp II, khoa phòng tự xử lý CTYT nguy hại trong khuôn Trường Đại học Y Dược – Đại học Thái Nguyên. viên cơ sở y tế. 4. Bùi Thị Thu Thủy, Trần Thị Thanh Tâm (2011), 2. Thực trạng quản lý chất thải y tế tại “Đánh giá nhận thức, tháiđộ của nhân viên y tế trong các trạm y tế của trung tâm y tế huyện Bắc việc thu gom, phân loại chất thải y tế tại các khoalâm sàng bệnh viện Thống nhất”, Tạp chí Y học TP. Hồ Sơn tỉnh Lạng Sơn Chí Minh, Tập 16 (số 1), tr. 32–36. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM GÂN CƠ TRÊN GAI BẰNG PHƯƠNG PHÁP TIÊM CORTICOSTEROID DƯỚI HƯỚNG DẪN SIÊU ÂM TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH PHÚ THỌ Nguyễn Thị Hương Giang1, Lưu Thị Bình2 TÓM TẮT tiêm Depo-Medrol dưới hướng dẫn siêu âm tại Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Phú Thọ. Đối tượng và phương 5 Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị bệnh nhân pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả kết quả điều trị viêm gân cơ trên gai đơn thuần bằng phương pháp 38 bệnh nhân viêm gân cơ trên gai, sau can thiệp tiêm Depo-Medrol dưới hướng dẫn của siêu âm 1 1Bệnh viện Đa khoa Việt Trì Phú Thọ. tuần, 2 tuần và 6 tuần. Kết quả: sau 6 tuần điều trị 2Đại học Y Dược - Đại học Thái Nguyên 78,9% bệnh nhân hết đau và không có bệnh nhân Chịu trách nhiệm chính: Lưu Thị Bình nào đau mức độ vừa và nặng; 94,7% bệnh nhân hoạt Email: luuthibinh@tump.edu.vn động khớp tốt; 18,4% bệnh nhân dạng tay được ở Ngày nhận bài: 18/9/2019 mức độ tốt, 81,6% bệnh nhân dạng tay được ở mức Ngày phản biện khoa học: 15/10/2019 độ khá; bề dày gân tổn thương giảm còn 3,1 - 6,0mm. Kết luận: Tiêm corticosteroid tại chỗ dưới hướng dẫn Ngày duyệt bài: 28/10/2019 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2