Thực trạng và biện pháp lưu thông hiệu quả tiền mặt ở Việt Nam - 2
lượt xem 11
download
Để lưu thông tiền mặt được thuận lợi, NHNN đã nhiều lần phát hành tiền mới với mệnh giá lớn hơn tiền cũ. Cụ thể : Năm 2001 NHNN đã phát hành tiền có mệnh giá100.000đ, năm 2003 NHNN phát hành tiền có mệnh giá 500.000đ. Tuy nhiên, để đáp ứng tốt hơn nhu cầu tiền mặt của nền kinh tế, NHNN đã phát hành ngân phiếu thanh toán với mệnh giá lớn 500.000đ, 1.000.000đ, 5.000.000đ có thời hạn thanh toán 6 tháng, thực chất thương phiếu là tiền mặt có kỳ hạn. Ngân phiếu xuất hiện đã có nhiều...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thực trạng và biện pháp lưu thông hiệu quả tiền mặt ở Việt Nam - 2
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com tuy có giảm chậm nhưng đây là con số tích cực so với mức xấp xỉ 30% so với năm 1999. Để lưu thông tiền mặt được thuận lợi, NHNN đã nhiều lần phát hành tiền mới với mệnh giá lớn hơn tiền cũ. Cụ thể : Năm 2001 NHNN đã phát hành tiền có mệnh giá100.000đ , năm 2003 NHNN phát hành tiền có mệnh giá 500.000đ. Tuy nhiên, để đáp ứng tốt hơn nhu cầu tiền mặt của nền kinh tế, NHNN đã phát hành ngân phiếu thanh toán với mệnh giá lớn 500.000đ, 1.000.000đ, 5.000.000đ có thời hạn thanh toán 6 tháng, thực chất thương phiếu là tiền mặt có kỳ hạn. Ngân phiếu xuất hiện đã có nhiều ưu điểm so với chi trả tiền mặt có mệnh giá nhỏ. Với mệnh giá lớn nên vận chuyển gọn nhẹ, kiểm đ ếm dễ d àng, nh ưng thời hạn lưu thông của ngân phiếu ngắn, chi phí phát hành và thu đổi khi đến hạn cũng là vấn đ ề tồn tại khiến cho ngân phiếu lưu thông trong phạm vi hẹp. Các nhà kinh tế cho rằng, sớm hay muộn th ì ngân phiếu phải được loại bỏ khỏi lưu thông. Tháng 4/2002, một lượng ngân phiếu lớn đã rút khỏi lưu thông và chấm dứt ho àn toàn việc thanh toán bằng thương phiếu. Để thay thế lượng ngân phiếu rút khỏi lưu thông, NHNN đã phát hành 1.000 tỷ đồng để lưu thông với mệnh giá 50.000đ và 100.000đ. Trong những n ăm qua, tỷ trọng tiền mặt lư u thông có chiều hướng suy giảm, đây là một dấu hiệu tốt. Cụ thể, tỷ trọng thanh toán tiền mặt so với thanh toán không dùng tiền mặt năm 2001 là 11%( tỷ trọng phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt bao gồm cả ngân phiếu thanh toán ); tỷ trọng thanh toán tiền mặt so với thanh toán không dùng tiền mặt 9 tháng đ ầu n ăm 2002 là 11% ( trong tổng phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt không có ngân phiếu ), qua số liệu này cho thấy, tuy tỷ trọng thanh toán tiền mặt so với thanh toán không dùng tiền mặt ở hai thời điểm 2001 và 2002 là 11% nhưng đã chứng tỏ tốt độ thanh toánkhông dùng tiền mặt 9 tháng đầu
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com năm 2002 tăng nhanh hơn so với năm 2001 vì ngân phiếu thanh toán rút khỏi lưu thông. Điều n ày chứng tỏ xu hướng tiền mặt lưu thông giảm và phát triển thanh toán không dùng tiền mặt như: Thanh toán điện tử liên ngân hàng, thanh toán bằng séc, thanh toán b ằng thẻ, ... Hiện nay, do lợi thế của thanh toán không dùng tiền mặt như: An toàn,lợi thế về thời gian không gian, giảm chi phí giao dịch... nên xu hướng gia tăng thanh toán không dùng tiền mặt và giảm thanh toán bằng tiền mặt là d ễ hiểu. Từ năm 2000, xu hướng phát triển chủ yếu của các ngân h àng là tăng cường tin học trong hiện đại hoá hoạt động ngân h àng nói chung , hệ thống phân phối nói riêng, tăng cường khả năng cạnh tranh và từng bư ớc hộij nhập thị trường tài chính quốc tế. Tiêu biểu là các ngân hàng sau: - Ngân hàng Ngo ại th ương Việt Nam với sự nhạy bén trông kinh doanh, từ tháng 8/2000 đ ã đưa vào sử dụng mô hình bán lẻ. Nó là h ệ thống ngân hàng bán lẻ theo tiêu chuẩn quốc tế mang tên Vietcombank Vison 2010 (VCB 2010). VCB 2010 có khả năng hoạt động đồng bộ với nhiều hệ thốngdịch vụ khác nhau như : Thẻ thanh toán , máy rút tiền ATM, chuyển tiền điện tử quốc tế, ngân h àng điện tử. Ngân hang Ngoai thương Việt Nam là ngân hàng đầu tiên góp phần làm giảm lưu thông tiền mặt trong nền kinh tế thông qua ứng dụng khoa học kỷ thuật hiện đại vào lưu thông tiền tệ. - Thực hiện chương trình hiện đai hoá hệ thống phân phối, ngày 11/4/2000, Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam đã chính thức khai trương và đưa vào hoạt động hình thức trả tiền tự động (ATM). Hệ thống gồm hai trung tâm xử lý ở Hà Nội và Thành Phố Hồ Chí Minh kết nối với nhau thông qua kênh thuê bao truyền thông ; 4 máy ATM loại CD 6200 của OLIETTI đặt ở các sở giao dịch.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Ngân hàng thương mai cổ phần á châu (ACB) và nhiều ngân h àng cổ phần khác đã ứng dụng tin học vào lưu thông tiền tệ. Đây chính là yếu tố tác động mạnh mẽ đến việc lưu thông tiền tệ, góp phần luân chuyển h àng hoá, tạo ra điều kiện phát triển kinh tế. 2. Nh ững thành tưu và hạn chế lưu thông tiền mặt ở Việt Nam. Kể từ sau cách m ạng tháng 8 n ăm 1945, nền kinh tế nước ta trải qua nhiều giai đoạn khác nhau. Trong mỗi giai đoạn đó , việc lưu thông tiền tệ cũng diễn ra khác nhau, đặt biệt trong những năm gần đây việc l ưu thông tiền tệ có những b ước chuyển biến đáng kể với những thành tựu to lớn; Đồng thời cũng có những khó khăn nh ất định. 2.1. Thành tựu. Mặc dù, hiện nay tiền mặt lưu thông có xu hướng giảm nhưng không th ể không có tiền mặt trong lưu thông vì tiền mặt mang lại một số lợi ích rất qun trọng: - Tiền mặt có tính lỏng cao nh ất nên nó có thể dùng đ ể mua bất kỳ cái g ì ở đâu mà không cần phải mắt một khoản phí nào và không phải tốn thời gian để chuyển đổi như các giấy tờ khác sang tiền. - Đồng tiền của một quốc gia là biểu hiện cho đặc trư ng và tiềm lực kinh tế của quốc gia đó, những đồng tiền mạnh có thể ảnh h ưởng đến nền kinh tế của toàn th ế giới như USD của Mỹ, EUR của liên minh châu âu... khi đó có những thay đổi chính sách tiền tệ của mình. - Đồng tiền không thể thiếu được trong những thương vụ nhỏ, trong những hoạt động mua bán chi tiêu hàng ngày của cá nhân, hộ gia đình. 2.2. Hạn chế.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Dù có một vài ưu đ iểm của việc lưu thông tiền mặt, nhưng chúng ta phải công nhận việc sử dụng quá nhiều tiền mặt trong lưu thông sẽ làm ch ậm tốc độ lưu thông tiền tệ trong nền kinh tế vĩ mô mà tốc độ lưu thông của tiền tệ tỷ lê với tốc độ lưu thông của h àng hoá, do đó sẽ ảnh hưởng sấu đến nền kinh tế. - Vì lượng tiền mặt lưu thông lớn và bất cứ ai có tiền đ ều có thể sử dụng để mua hàng hoá nên nó dễ bị giảm giá và đ i vao lưu thông d ễ d àng. - Chi phí đ ể đáp ứng tiền mặt cho lưu thông là rất lớn kể từ khi in đúc, bảo quản, dự trữ, thu hồi, thay thế tiền, cho đ ến khâu tiêu hu ỷ tiền. - Tiền được chuyển rất nhiều lần từ tay người n ày sang tay ngư ời khác, do đó mà nó dễ bị đánh cắp, rách nát , với số lượng lớn thì vận chuyển kồng kềnh , rất khó khăn. - Tiền không chứa giá trị hấp dẫn, tức là nó không sinh lời như các giấy tờ có gía khác, giá trị của tiền phụ thuộc vào mức giá do đó nếu cầm tiền trong tay khi nền kinh tế có lạm phát cao thì gía trị đồng tiền giảm đi nhanh chóng. Như vậy, việc nắm giữ và lưu thông tiền mặt quá nhiều sẽ làm cho chi lưu thông và nắm giữ tiền mặt lớn, không an toàn, còn ảnh hưởng tới lưu thông hàng hoá. Nh ưng nhất thiết phải có tiền mặt lưu thông nh ằm đáp ứng nhu cầu tiền mặt của nền kinh tế. Vì vậy, NHTW phải căn cứ vào những đ iều kiện cụ thể của nền kinh để thực hiện chính sách tiền tệ một cách có hiệu quả nhất. Phần III Những Giải Pháp Nhằm Làm Giảm Tiền Mặt Lưu Thông 1. Biện pháp h ành chính. NHNN khôn g chỉ xây dựng, ban hành hệ thống văn b ản pháp quy có hiệu lực cao mà còn ph ải không ngừng ho àn thiện hệ thống văn bản pháp quy đó để tạo ra môi
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com trường hành lang pháp lý vững chắc cho hoạt động lưu thông tiền tệ. Để hạn chế tiền mặt lưu thông, NHNN có thể thực hiện những biện pháp hành chính sau: 1.1. Những biện pháp trong thanh toán tiền mặt: - Phải có những quy đ ịnh cụ thể về thanh toán tiền mặt khi thực hiện trao đổi hàng hoá như: Những hàng hoá nào khi thanh toán thì được dùng tiền mặt, giới hạn giá trị thanh toán dùng tiền mặt, giới hạn phạm vi thanh toán dùng tiền mặt. - Phải có những biện pháp nghiêm kh ắc đối với những hành vi vi ph ạm những quy định về lưu thông tiền mặt. - NHNN phải giao cho một bộ phận đ ể tổ chức thực thi giám sát, xử lý các hành vi vi phạm. 1.2. Những biện pháp trong thanh toán không dùng tiền mặt: - Cần phải có một hệ thống văn bản, nghị định cụ thể rõ ràng, tạo ra môi trường pháp lý cho các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt hoạt động như : Phải có những quy đ ịnh rõ ràng, cụ thể trong thanh toán séc, thanh toán điện tử, thanh toán bằng UNT, UNT... - NHNN cần phải ổn định, ho àn thiện môi trường pháp lý, tổ chức cơ cấu lại hệ thống ngân hàng Việt Nam một cách to àn diện để nâng cao vai trò của m ình, đa dạng hoá d ịch vụ ngân hàng là d ịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt. - Các cơ chế mới về thanh toán đ iện tử và các văn bản có liên quan cần được xây dựng và hoàn thiện nh ư : Chữ ký điện tử, bảo mật an, an toàn, xác thực chữ ký điện tử, kiểm soát hệ thống. - Cần hoàn thiện tổ chức quản lý, giám sát hệ thống thanh toán tại NHNN phù hợp với hệ thống thanh toán tập trung hiện đại.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Cần phải ban hành các thông tư, hư ớng dẫn thực hiện các văn bản pháp luật để mọi người biết được cách thức thanh toán. 2. Biện pháp công nghệ. Để giảm tiền mặt lưu thông, trong khi lượng tiền lưu thông ngày càng tăng do nhu cầu về trao đổi hàng hoá ngày càng cao thì b ắt buộc các ngân hàng phải có các biện pháp lưu thông khác để thay thế lưu thông bằng tiền mặt như lưu thông qua thanh toán đ iện tử, thanh toán b ằng séc. Để thực hiện tốt việc n ày, ngân hàng cần quan tâm thực hiện tốt cả quy trình công nghệ và thiết bị máy móc như sau: 2.1. Các biện pháp về quy trình. - Các ngân hàng phải có một cơ cấu tổ chức nhân sự hợp lý đ ể từ đó đưa ra những ch iến lược, chính sách hợp lý trong hoạt đông lưu thông tiền tệ. - Các ngân hàng phải có những chuyên gia về thiết bị máy móc, phải có đội ngũ có trình độ chuyên môn cao để điều h ành giây chuyền công nghệ đó và đáp ứng được những nhu cầu công nghệ mới. - Các ngân hàng kông ngưng tuyển dụng, đ ao toạ những con người có trình độ, có năng lực, có kinh nghiệm trong việc ứng dụng các thiết bị máy móc để đáp ứng với công ngh ệ mới. - Phải có những biện pháp xử lý những h ành vi cố ý làm sai, lợi dụng công nghệ để rút tiền, luân đề cao những người có phẩm chất tốt, chịu khó cần cù. 2.2. Các biện pháp về máy móc thiết bị. - Các ngân hàng nên sử dụng máy tính một cách phổ biến trong hoạt động thanh toán, đặc biệt là m ạng máy vi tính.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Không ngừng ứng dụng những máy móc thiết bị hiện đại; đồng thời không ngừng nghiên cứu, sản xuất những công nghệ mới. Ngân hàng phải tạo ra những sản phẩm thay thế tiền mặt như: Th ẻ, séc.. - Thực hiện nối mạng giữa các NHTM với nhau để giao dịch trực tiếp, rút ngân thời gian thanh toán, từng bước thí đ iểm nối mạng giữa ngân h àng với khách hàng, trước là khách hàng lớn có uy tín đẻ thực hiện giao dịch tại nhà. - Đa dạng hoá các h ình thức thanh toán qua NHTM: Phát hành séc thanh toán cá nhân có đ ảm bảo chi trả của NHTM. Đối với khách hàng uy tín, ngân hàng có th ể áp dụng cho vay thấu chi ; phát triển dịch vụ thẻ tín dụng, thẻ ATM, thẻ thanh toán quốc tế. Đòi hỏi cần phải nhanh chóng ứng dụng các sản phẩm công nghệ tin học, mở mạng lưới thanh toán thể toàn quốc. 3. Biện pháp kinh tế. Để thu hút khuyến khích dân cư thanh toán qua ngân hàng nh ằm giảm giối lượng giao dịch bằng tiền mặt, ngân h àng cần có những chính sách ưu đ ãi khi khách hàng sử dụng các dịch vụ thanh toán qua ngân hàng như : - Giảm phí hoặc không thu phí dịch vụ thanh toán qua ngân hàng của dân cư. Nếu khách h àng mở tài khoản tiền gửi và thực hiện thanh toán qua tài kho ản đó sẽ được ngân hàng cung cấp đầy đ ủ các loại ấn chỉ, chứng từ miễn phí m à không ph ải nộp bất cứ khoản lệ phí n ào. - Đối với một số khách hàng hội đủ đ iều kiện, NHTM có thể ư u đãi lãi suất cho vay và thời gian thẩm định khi khách hàng có nhu cầu vay. Đối với các đối tượng có thu nhập coa khi mở tài khoản và thanh toán qua ngân hàng được miễm giảm một số loại thuế nhất đ ịnh trong từng trường hợp cụ thể.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Ngân hàng nên khuyến mãi khách hàng bàng cách gửi quà lưu niệm đối với những khách hàng thường xuyên giao d ịch và có số dư bình quân trên tài khoản tiền gửi ổn định. 4. Biện pháp tâm lý. Để xoá bỏ một thói quen sử dụng tiền mặt ăn sâu vào tâm lý người dân là một điều không dễ dàng, tuy nhiên đây là một việc làm cần thiết, do đó chúng ta ph ải có những biện pháp truyên truyền sâu rộng qua báo chí, phương tiện truyền thông đ ại chúng cũng như là việc giáo dục ý thức cho người dân để họ thấy đ ược lợi ích lâu d ài cho nền kinh tế cũng như cho chính bản thân họ khi sử dụng h ình thức thanh toán không dùng tiền mặt, đồng thời tạo điều kiện cho họ tiếp cận với những công nghệ thanh toán hiện đại ,tiện lợi. Điều này đòi hỏi ngân h àng phải có cách tuyên truyền sâu rộng với người dân để từ đó tạo lòng tin trong nhân dân. Đối với các doanh nghiệp, cần có các biện pháp khuyến khích như khuyến mại, cho vay thấu chi, tạo uy tín của m ình, để thu hút họ tham gia thanh toán qua hệ thông ngân hàng. Kết luận Nếu ví nền kinh tế là cơ thể của một con người thì khi đó ngân hàng sẽ là những mạch máu và đồng tiền là máu của người đó, mà máu của con người quyết định đến sự tồn tại của con người đó, trong cơ thể có máu nhiều quá sẽ làm cho cơ thể mất thăng bằng như cao huyết áp, rối loạn mạch máu...Nhưng trong cơ thể có ít máu quá con người có thể tử vong. Do vậy, đ ể có một thể lực tốt, trí lực tốt thì trong cơ thể của người đó ph ải có một lượng máu phù hợp. Như vậy, đồng tiền có vai trò đối với nền kinh tế như là vai trò của máu đối với con người. Khối lượng tiền mặt trong lưu thông nhiều hay ít đều ảnh hưởng tới nền kinh tế. Thông thường một nền kinh tế càng phát
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com triển thì tỷ lệ lưu thong tiền mặt càng giảm xuống. Hiện nay, Việt Nam đ ã và đang triển khai từng bước được các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt vào đời sống nhân dân để nâng cao vai trò hoạt động của ngân hàng đáp ứng yêu cầu kinh tế của thời kỳ khu vực hoá toàn cầu hoá. Qua đ ề tài này, em mong muốn NHNN Việt Nam sẽ hoạt động tốt hơn nhiệm vụ của mình là thực hiện quản lý nhà nư ớc trên lĩnh vực tiền tệ ngân hàng thông qua các chính sách, các biện pháp hợp lý, tạo ra một h ành lang pháp lý ch ặt chẽ, thông thoáng, để từ đó h ệ thống ngân hàng thương m ại hoạt động tốt hơn trên lĩnh vực kinh doanh tiền tệ; Và đồng tiền Việt Nam, các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt dần dần có vị trí cao trên thế giới. tài liệu tham khảo Báo cáo thường niên ( NHNN Việt Nam ) 1999, 2000, 2001. 1. Giáo trình ngân hàng trung ương (Học viên Ngân hàng). 2. Giáo trình Marketing ngân hang (Học viện Ngân hàng). 3. Giáo trình lý thuyết tiền tệ (Học viện Ngân hàng). 4. Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính (Frederic S. Mishkin) 5. Chứng khoán Việt Nam số 12-2002. 6. Nghiên cứu kinh tế số 295-2002. 7. Kinh tế thế giới số 6-2002. 8. Tạp chí ngân hàng. 9.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn: Thực trạng sử dụng vốn lưu động và các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Vật liệu Xây dựng Bưu điện
83 p | 634 | 205
-
Tiểu luận tốt nghiệp : “Hợp đồng dân sự vô hiệu Thực trạng và giải pháp”
24 p | 1494 | 190
-
Các công cụ của chính sách tiền tệ ở Việt Nam – Thực trạng và giải pháp hoàn thiện
33 p | 479 | 170
-
TIỂU LUẬN: Một số biện pháp nâng cao hiệu quả công tác Văn thư - Lưu trữ trong văn phòng Tổng công ty Sành sứ - Thuỷ tinh C ông nghiệp
45 p | 1110 | 102
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ lưu trú trong kinh doanh khách sạn tại khách sạn Park View, Huế
99 p | 314 | 84
-
Đề tài Thuyết trình: Thị trường Thương phiếu Việt Nam – Thực trạng và giải pháp
31 p | 262 | 83
-
Tiểu luận: Đánh giá thực trạng đô la hóa ở Việt Nam trong thời gian vừa qua và đưa ra các biện pháp khắc phục
19 p | 287 | 53
-
TIỂU LUẬN: Các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty xuất nhập khẩu máy Hà Nội
53 p | 142 | 37
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp quản trị chuỗi cung ứng bạch tuộc cắt hạt lựu đông lạnh của Xí nghiệp cế biến thủy sản xuất khẩu I tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
144 p | 120 | 26
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính ngân hàng: Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH sản xuất và thương mại Giang Tiến
90 p | 82 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả thu gom, xử lý chất thải rắn trên địa bàn huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An
102 p | 121 | 23
-
Báo cáo kiến tập ngành nghề: Thực trạng công tác quản lý văn bản đi tại Văn phòng thành phố Bà Rịa
36 p | 63 | 18
-
Luận văn: Thực trạng và những biện pháp nhằm làm giảm tỷ trọng lưu thông tiền mặt ở Việt Nam
22 p | 102 | 17
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "THỂ HIỆN BIẾN TỐ ÂM CUỐI TRONG TIẾNG ANH CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP"
6 p | 128 | 15
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu thực trạng đa dạng sinh học và biến động hệ sinh thái rừng ngập mặn huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định giai đoạn 2005-2015 nhằm đề xuất giải pháp quản lý và sử dụng bền vững
13 p | 68 | 7
-
Tóm tắt Luận án tiến sĩ Y học: Nghiên cứu thực trạng và đánh giá hiệu quả áp dụng các biện pháp nâng cao chất lượng truyền máu tại hai huyện đảo Cát Hải và Phú Quốc
48 p | 40 | 3
-
Thực trạng và biện pháp lưu thông hiệu quả tiền mặt ở Việt Nam - 1
10 p | 53 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn