Thực trạng và giải pháp hòan thiện thẩm định dự án đầu tư tài chính tại VPBANK Hòan Kiếm - 1
lượt xem 8
download
Lời nói đầu Nền kinh tế sẽ không thể phát triển nếu không có hoạt động kinh doanh đầu tư. Hoạt động đầu tư được coi như chìa khoá, tiền đề cho sự phát triển. Hoạt động đầu tư có rất nhiều hướng, trong đó kế hoạch hoá đầu tư đã cụ thể hoá các kế hoạch đầu tư là một hướng quan trọng. Dự án đầu tư là một hình thức cụ thể hoá các kế hoạch đầu tư. Đầu tư theo dự án được xem như là một hình thức đầu tư có căn bản nhất và sẽ...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thực trạng và giải pháp hòan thiện thẩm định dự án đầu tư tài chính tại VPBANK Hòan Kiếm - 1
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Lời nói đầu Nền kinh tế sẽ không thể phát triển nếu không có hoạt động kinh doanh đầu tư. Ho ạt động đầu tư được coi nh ư ch ìa khoá, tiền đề cho sự phát triển. Hoạt động đ ầu tư có rất nhiều hướng, trong đó kế hoạch hoá đầu tư đã cụ thể hoá các kế hoạch đ ầu tư là một hư ớng quan trọng. Dự án đầu tư là một h ình thức cụ thể hoá các kế hoạch đầu tư. Đầu tư theo dự án được xem như là một h ình thức đầu tư có căn bản nhất và sẽ đem lại hiệu quả kinh tế, phòng ngừa được những rủi ro. Như vậy dự án đ ầu tư có vai trò quyết định việc thực hiện các hoạt động đầu tư. Thẩm định dự án đ ầu tư là một khâu trọng yếu trong quá trình chuẩn bị đầu tư. Sự th ành b ại của hoạt động đầu tư chịu ảnh hưởng rất lớn của các quyết định đầu tư và giấy phép đầu tư. Việc ra quyết định đầu tư ho ặc cấp giấy phép đầu tư phụ thuộc vào công tác thẩm đ ịnh có chất lượng cao m à khâu quan trọng nhất xuyên suốt dự án đầu tư là thẩm đ ịnh tài chính d ự án. Như vậy chất lư ợng thẩm định tài chính của công tác thẩm đ ịnh sẽ trực tiếp tác động lên các quyết định đầu tư là cấp phép đầu tư và tới hiệu quả đầu tư.Trong các ho ạt động kinh doanh, đầu tư, th ẩm định tài chính dự án đầu tư trở thành một khâu không thể thiếu đư ợc trư ớc khi ra quyết định đầu tư và cấp giấy phép đầu tư. Hoạt động của Ngân h àng nói chung và hoạt động của Ngân h àng thương m ại cổ phần các doanh nghiệp ngoài Quốc doanh Việt Nam nói riêng là rất cần thiết và quan trọng đối với nền kinh tế của nước ta. Với hoạt động đi vay để cho vay các n gân hàng đã huy động đ ược nguồn vốn nh àn rỗi trong dân cư, các tổ chức, đơn vị hoạt động kinh doanh để cho các đơn vị, tổ chức cần vốn vay để tiến h ành các ho ạt động của mình.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Tuy nhiên, ho ạt động trong ngành ngân hàng có rất nhiều rủi ro tiềm ẩn vậy cần có những biện pháp tốt hơn để giải quyết những rủi ro đó. Một trong các biện pháp đó là nâng cao chất lư ợng công tác thẩm định dự án đầu tư Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề, em đã quyết định chọn đề tài: "Th ực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư tài chính của Ngân h àng VPBANK Hòan Kiếm". Chuyên đề được chia làm hai ph ần: Chương 1: Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư tại Ngân h àng Thương n ghiệp cổ phần các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Chương 2: Một số giải pháp nhằm ho àn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng. Trong quá trình phân tích, do còn thiếu kinh nghiệm và h ạn chế về mặt nhận thức, Chuyên đ ề thực tập của em chắc chắn sẽ còn nhiều sai sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô để Chuyên đề của em đư ợc hoàn thiện h ơn. Em rất cảm ơn sự giúp đỡ của các thầy cô giáo trong bộ môn, đặc biệt là cô Nguyễn Th ị ái Liên đã tận tình chỉ bảo giúp đỡ em hoàn thành chuyên đ ề. Chương I: Thực trạng về công tác thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng thương m ại cổ phần các doanh nghiệp ngoài quốc doanh I. Khái quát chung về ngân h àng thương mại cổ phần các doanh nghiệp ngoài quốc doanh 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng Ngân hàng VP Bank hay còn gọi là Ngân hàng thương m ại cổ phần các doanh n ghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam được thành lập theo giấy phép hoạt động số 0042/ NH- GP của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp ngày 12 tháng 8
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com n ăm 1993 với thời gian hoạt động 99 năm. Ngân hàng b ắt đầu hoạt động từ ngày 4 tháng 9 năm 1993 theo giấy phép thành lập số 1535 / QĐ-UBB ngày 4 tháng 9 Là một ngân h àng cổ phần quy mô trung bình, tăng trưởng cao qua các năm, nhưng vẫn là ngân hàng nhỏ so với NHQD hoặc NHNN.Cơ cấu nguồn vốn từ tiết kiệm là chính nên chi phí huy động cao, vốn tự có nhỏ n ên phù hợp với các khoản vay cỡ vừa. Các chức năng hoạt động chủ yếu của vpbank bao gồm: huy động vốn ngắn h ạn, trung và dài hạn, từ các tổ chức kinh tế và dân cư; Cho vay vốn ngắn hạn, trung và dài hạn đối với các tổ chức kinh tế và dân cư từ khả năng nguồn vốn của ngân h àng; Kinh doanh ngo ại hối; Dịch vụ thanh toán quốc tế; Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và các chứng từ có giá khác; Cung cấp các dịch vụ chuyển tiền trong nước và quốc tế; Cung cấp các dịch vụ giữa các khách hàng và các dịch vụ ngân h àng khác theo quy định của NHNN Việt Nam * Về vốn điều lệ Ban đầu khi th ành lập vốn điều lệ của ngân hàng là 20 tỷ VNĐ. Sau đó, do nhu cầu phát triển, VP Bank đã tiếp tục tăng vốn điều lệ lên 70 tỷ VNĐ theo quyết đ ịnh số 193/QĐ - NH5 ngày 12/9/1994 và tiếp tục tăng lên 174,9 tỷ VNĐ năm 1996. Đến cuối năm 2004, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ch ấp thuận cho VP Bank được nâng vốn điệu lệ lên 198,4 tỷ đồng. Trong quý 1 năm 2005, VP Bank đ ã được phép nâng vốn điều lệ lên 243,7 tỷ đồng. Với số vốn điều lệ này, VPBank đ ã trở thành một trong những ngân hàng có số vốn điều lệ lớn nhất cả nước * Về mạng lưới chi nhánh
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Trong suốt quá trình hình thành và phát triển, VP Bank luôn chú ý đến việc m ở rộng quy mô, tăng cường mạng lưới hoạt động ở các thành p hố lớn. Cuối năm 1993, thống đốc NHNN đã ch ấp thuận cho VP bank mở chi nhánh tại TP Hồ Chí Minh. Năm 1994, VP bank mở thêm chi nhánh tại Hải Phòng và chi nhánh Đà Nẵng. Đến cuối năm 2004, chi nhánh Hà Nội, Huế, Sài Gòn được thành lập. Đầu n ăm 2005,VP bank tiếp tục mở bốn chi nhánh cấp 1 khác là chi nhánh Cần Th ơ, chi nhánh Quảng Ninh, chi nhánh Vĩnh Phúc và chi nhánh Bắc Giang Tính đến tháng 7 năm 2005, hệ thống VP bank có tổng cộng 30 điểm giao d ịch gồm có: Hội sở chính tại Hà Nội, 10 chi nhánh cấp 1 tại các tỉnh, thành phố của đất n ước là Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Hu ế, Cần Thơ, Đà Nẵng, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Bắc Giang, 15 chi nhánh cấp 2 và 4 phòng giao dịch. Trong năm 2006, VP bank dự kiến sẽ mở th êm kho ảng 20 điểm giao dịch mới tại các tỉnh, th ành là trọng điểm kinh tế của cả nước. * Mạng lưới ngân hàng đại lý Hiện nay, có trên 200 ngân hàng thuộc nhiều nước trên thế giới và sẽ tiếp tục tăng trong những năm tới. * Về đội ngũ cán bộ Số lượng cán bộ, nhân viên của VP bank trên toàn hệ thống tính đến nay là gần 700 người, trong đó phần lớn là các cán bộ, nhân viên có trình độ Đại học và trên Đại học (chiếm 87%). Với đội ngũ cán bộ nhân viên nhiệt tình, n ăng động và có trình độ nghiệp vụ cao, nguồn nhân lực của VP bank luôn được đánh giá cao và là một trong những tiền đề cho sự phát triển của Ngân h àng trong tương lai.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Những năm 1994-1996 là giai đo ạn phát triển năng động của VPBank.Trong giai đoạn này ngân hàng đã đạt được nhiều kết quả kh ả quan, tỷ suất lợi nhuận/vốn cổ phần đạt 36%/năm (95-96) ch ất lượng tín dụng đảm bảo, các hoạt động dịch vụ phát triển nhanh chóng.Tuy nhiên do một phần ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế Châu á, một phần do những sai lầm về mặt chủ quan, thời kì tiếp theo NH đã phải đương đ ầu với cuộc khủng hoảng nặng nề. Từ năm 1997 tới nay được sự giúp đ ỡ của các cơ quan chức năng và NHNN tình hình đã có nhiều chuyển biến thuận lợi, NH đã dần bước vào giai đo ạn củng cố và tạo tiền đề phát triển cho giai đoạn m ới. Với ph ương châm xây d ựng VPBank trở th ành Ngân Hàng bán lẻ h àng đ ầu khu vực phía Bắc và cả n ước” khách hàng tiềm năng của VPBank là các doanh n ghiệp ngo ài quốc doanh quy mô vừa và nhỏ và tầng lớp dân cư trung lưu ở đô thị. NH đang ph ấn đấu nh ằm nâng cao năng lực cạnh tranh đồng thời phấn đấu hết để phục vụ khách h àng, góp phần vào sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của đất nước. 1.2. Sơ đồ tổ chức, cơ cấu chức năng các phòng ban - Hội đồng quản trị gồm 5 thành viên trong đó có 3 u ỷ viên thường trực gồm Chủ tịch, phó chủ tịch, thứ nhất và một uỷ viên thường trực kiêm tổng giám đốc. Hội đồng quản trị có nhiệm vụ thay mặt đại hội đồng cổ đông quyết định các vấn đề lớn như: Quyết định chiến lược phát triển của ngân h àng; bổ nhiệm, cách chức tổng giám đốc, phó tổng giám đốc; quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ; quyết định thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện; quyết định giá ch ào bán cổ phần...
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Ban kiểm soát do đại hội đồng cổ đông bầu ra gồm 3 thành viên chyên trách.Ban này có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong quảm lý, điều hành hoạt động kinh doanh, trong ghi chép sổ sách kế toán và báo cáo tài chính; thẩm đ ịnh báo cáo tài chính hàng năm của ngân hàng... - Hội đồng tín dụng là tổ chức do HĐQT lập ra, ngoài ra HĐQT còn lập ra các Ban tín dụng tại tất cả các chi nhánh cấp I. Hội đồng tín dụng và ban tín dụng đều có nhiệm vụ phê duyệt các quyết định cấp tín dụng cho khách hàng nhưng với các giới hạn tín dụng khác nhau. - Phòng kiểm tra- kiểm toán nội bộ trực thuộc ban điều hành, được phân bổ cho mỗi chi nhánh cấp I ít nhất từ 1-2 nhân viên. Bộ phận này có chức năng kiểm tra, giám sát các hoạt động thường ngày và toàn diện trong tất cả các giai đoạn trước, trong và sau trong quá trình thực hiện mỗi nghiệp vụ của ngân h àng - Phòng ngân qu ỹ gồm 2 mảng nghiệp vụ chính: Quỹ nghiệp vụ và kho tiền + Qu ỹ nghiệp vụ : Bộ phận thu tiền Bộ phận chi tiền Bộ phận kiểm ngân Bộ phận giao dịch + Kho tiền: Quản lí toàn bộ tài sản có trong kho Thực hiện việc xuất nhập kho - Các phòng giao d ịch có chức năng : +Huy động tiền gửi của các tổ chức kinh tế và cá nhân
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com +Thu hút tiền gửi trong dân cư + Cho vay +Thực hiện 1 số các nghiệp vụ như: chuyển tiền nhanh, mua ngoại tệ kinh doanh, chiết khấu công trái, thanh toán Visa và séc du lịch - Phòng kế toán có nhiệm vụ tổ chức hạch toán và kiểm soát tập trung tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại ngân hàng. Bộ phận kế toán giao dịch được bố trí theo nguyên tắc một kế toán viên theo dõi tất cả các tài khoản của cùng một khách h àng để có thể nắm vững to àn bộ quan hệ của khách hàng với ngân h àng và qu ản lý các tài khoản của khách hàng ch ặt chẽ hơn. Phòng kế toán có trách nhiệm phối hợp cùng các phòng nghiệp vụ khác để hạch toán đầy đủ, kịp thời các nghiệp vụ phát sinh, đồng thời cung cấp các số liệu thông tin cần thiết phục vụ cho tác nghiệp cụ th ể của các phòng nghiệp vụ liên quan - Phòng hành chính quản trị có nhiệm vụ: tổ chức công tác hành chính, văn thư, tổ chức công tác quản trị và tham gia công tác xã hội, tổ chức hội thảo, hội n ghị, quản lý văn thư đi- đ ến, quản lý con dấu... 1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân h àng trong một số năm gần đây * Về hoạt động huy động vốn Huy động vốn là hoạt động được VPBank đặc biệt quan tâm. Kết quả đến hết n ăm 2005, tổng nguồn vốn huy động đạt trên 5.228 tỷ đồng, tăng 35% so với thực h iện năm 2004, trong đó riêng tiền tiết kiệm đạt gần 1.621 tỷ đồng, tăng 5.2% so với thực hiện năm 2004. Huy động trên thị trường liên ngân hàng và các tổ chức tín dụng được trên 3.364 tỷ đồng, tăng 63.4% so với thực hiện năm 2004. Nh ìn chung các đơn vị đều hoàn thành vượt mức kế hoạch
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com (Đơn vị: Tỷ đồng) Tổng nguồn vốn huy động Huyđộng trên thị trường Tiền gửi tiết kiệm Tiền gửi thanh toán Huyđộng trên thị trườngII và tiền gửi khác (Nguồn: báo cáo thường niên của ngân h àng qua các năm) Bảng số liệu cho thấy tỷ trọng các nguồn vốn huy động từ 2 thị trường I và II trong tổng nguồn vốn đã thay đổi qua các năm. Cụ thể tỷ trọng nguồn vốn huy động qua thị trường I có xu hư ớng giảm từ 77% năm 2002 xuống còn 36% năm 2005, trong khi đó vốn huy động ở thị trường II lại tăng từ 23% năm 2002 lên 64% n ăm 2005. Nhìn chung đ ây là xu hướng tích cực bởi vì nguồn vốn hu y động qua thị trường II có chi phí thấp hơn làm giảm chi phí vốn b ình quân. Mặt khác cũng từ bảng số liệu trên, ta thấy tổng nguồn vốn huy động của n gân hàng liên tục tăng qua các năm. Xét về mặt tuyệt đối, tổng nguồn vốn huy động tăng từ 1.221,5 t ỷ năm 2002 lên ở m ức 5.228,2 tỷ vào năm 2005, tức là tăng 4 .006,7 tỷ trong vòng 4 n ăm. Tuy nhiên nếu xét về giá trị tương đối, mặc dù nguồn vốn huy động có tăng nhưng tốc độ tăng năm sau lại có xu hướng giảm so với năm trước, cụ thể là tốc độ gia tăng vốn đã giảm từ 82,6% năm 2003 xuống còn 34,5 % vào năm 2005. Nguyên nhân chủ yếu là trong thời gian qua, ngân hàng phải đương đ ầu với nhiều khó khăn gây ra do sự cạnh tranh găy gắt giữa các ngân hàng thương m ại trong việc thu hút các nguồn tiền gửi dân cư. Tuy nhiên, để đạt được những kết quả như trên, ngân hàng đã không ngừng chú trọng các biện pháp tăng cường huy
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com động vốn nhằm tăng tăng tài sản có, cải thiện chất lượng dịch vụ nhằm nâng cao uy tín với khách h àng, liên tục mở rộng hệ thống mạng lưới chi nhánh trong toàn quốc, duy trì tốt quan hệ trên th ị trường liên ngân hàng, nghiên cứu phát triển các sản phẩm, dịch vụ bán lẻ đáp ứng nhu cầu ngày càng đa d ạng của khách h àng… Đặc b iệt ngân hàng đã tích cực đưa ra những hình thức huy động mới nh ư tiết kiệm có bốc thăm trúng thưởng hay tiết kiệm VND được bù trư ợt giá USD, sản phẩm này đã đ áp ứng được tâm lý của khách h àng e ngại sự mất giá của VND so với USD nhưng lại muốn hưởng lãi cao. Nhờ những nỗ lực trên mà công tác huy động vốn đã đ ạt được nhiều kết quả đáng khích lệ, tổng nguồn vốn huy động liên tục qua các năm tạo tiền đề cho sự tăng trưởng của ngân hàng trong những năm tới. * Ho ạt động tín dụng Đây là hoạt động mang lại chủ yếu đem lại nguồn thu cho ngân hàng. Doanh số cho vay toàn hệ thống năm 2005 đạt 2.761 tỷ đồng, tăng 28,1% so với thực hiện năm 2004, d ư nợ cho vay đạt 2.358 tỷ đồng tăng 26,4% so với năm 2004. Thu nh ập thuần từ tiền lãi đạt 108,2 tỷ đồng tăng 41% so với năm 2004. Nhờ kết h ợp sử dụng nhiều biện pháp tăng cường hoạt động tín dụng, công tác cho vay của n gân hàng trong thời gian qua đ ã đ ạt được những kết quả nh ư sau: Kết quả hoạt động tín dụng Doanh số cho vay Tỷ đồng Doanh số thu nợ Tổng dư n ợ các loại + Ngắn hạn + Trung- dài hạn
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Chất lư ợng tín dụng Nợ trong hạn Nợ quá hạn Tỉ lệ nợ quá hạn trong tổng dư nợ (Nguồn: báo cáo thường niên ngân hàng qua các năm) Cơ cấu cho vay trong tổng dư nợ cũng có những thay đổi đáng kể, dư nợ ngắn h ạn có xu hướng chiếm tỉ trọng ngày càng giảm (từ 66% năm 2002 xuống còn 47,3% năm 2005), trong khi dư n ợ trung- dài h ạn chiếm tỷ trọng ngày càng tăng trong tổng dư n ợ (từ 34% năm 2002 lên 51%năm 2005). Đây là một xu hướng tích cực trong hoạt độn g của mỗi ngân hàng trong giai đoạn hiện nay II. Khái quát về công tác thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng 2.1. Quy trình thẩm định dự án * Sơ đồ thẩm định VP Bank đ ã ban hành quy trình nghiệp vụ tín dụng riêng, áp dụng trong toàn h ệ thống trong đó có quy định cụ thể quy trình nghiệp vụ thẩm định. Cụ thể các bư ớc của quy trình th ẩm định một dự án như sau: * Bước 1: Tiếp xúc với khách hàng, hướng dẫn lập hồ sơ vay: Cán bộ nhân viên VPBank tiếp xúc với các doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn đ ể mở rộng sản xuất kinh doanh hay thực hiện một dự án, nhân viên hướng dẫn khách hàng cách lập hồ sơ xin vay vốn và các giấy tờ cần thiết có liên quan. Chủ đ ầu tư theo đó lập hồ sơ hợp lệ gửi tới VP Bank. * Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ vay, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Cán bộ tín dụng trực tiếp nhận hồ sơ từ khách hàng, hồ sơ th ẩm định (đề n ghị thẩm định) báo cáo tiền khả thi và báo cáo khả thi được coi là hợp lý khi đư ợc chủ đầu tư thụ lý theo yêu cầu thông tư số 06/1999/TT- BKH- ĐT ngày 24/11/1999 hướng dẫn về nội dung, tổng mức đầu tư, hồ sơ thẩm định dự án đầu tư, báo cáo đầu tư và thông tư số 07/2000/TT- BKHĐT ngày 3/7/2000 về sửa đổi bổ xung thông tư số 06 * Bước 3: Thẩm định dự án: Cán bộ tín dụng sẽ tiến hành thẩm định dự án đầu tư về mọi phương diện: tài chính, kinh tế- xã hội, kỹ thuật, tổ chức quản lý, rủi ro, khả năng trả nợ của dự án, tình hình pháp lý của chủ đầu tư,… (trừ tài sản đảm bảo), từ đó tập hợp tài liệu lập thành tờ trình thẩm định. Tờ trình là kết quả thẩm định của cán bộ tín dụng về khách h àng vay vốn trong đó có ghi rõ ý kiến của cán bộ thẩm định về tính khả thi của dự án, về món vay, bảo lãnh và h ạn mức tín dụng. Toàn b ộ hồ sơ và tờ trình thẩm định sau đó được chuyển lên trưởng phòng tín dụng. Trư ởng phòng tín dụng xem xét, kiểm soát về nghiệp vụ, thông qua hoặc yêu cầu cán bộ tín dụng chỉnh sửa, bổ sung. Cán bộ thẩm định có thể thực tế đến tận điểm xây dựng của doanh nghiệp, xem xét, hỏi ý kiến của các đ ơn vị có liên quan và các trung tâm thông tin về tình h ình tài chính, tư cách pháp lý, tình hình vay n ợ... của chủ đầu tư. Phòng tài sản có nhiệm vụ thực hiện việc thẩm định và đánh giá các tài sản th ế chấp cầm cố, kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của tài sản cầm cố thế chấp, thẩm đ ịnh và ch ịu trách nhiệm về giá trị tài sản thế chấp cầm cố đảm bảo cho khoản vay. * Bước 4: Quyết định của người có thẩm quyền:
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Cán bộ tín dụng hoàn chỉnh nội dung tờ trình, trình trưởng phòng ký thông qua, sau đó có nhiệm vụ trực tiếp trình lên ban tín dụng hoặc hội đồng tín dụng. Ban tín dụng hoặc hội đồng tín dụng (tuỳ thuộc vào từng dự án) sẽ xem xét lại hồ sơ, ý kiến của cán bộ thẩm định từ đó quyết định có cho dự án vay vốn hay không. Nếu đồng ý sẽ cấp tín dụng cho dự án và sẽ thực hiện giải ngân theo sự thoả thuận của 2 bên. Định kỳ sẽ kiểm tra việc sử dụng vốn vay của chủ đầu tư, giám sát quá trình tiến hành dự án dể đảm bảo khả năng thanh toán của dự án. Đối với những dự án nhỏ, vay từ 2 tỷ đồng trở xuống và có tài sản thế chấp, b ảo lãnh thì ch ỉ cần lập ban tín dụng, ban này sẽ chịu trách nhiệm thẩm định và quyết định cho vay vốn. Đối với những dự án lớn phức tạp, vay trên 2 tỷ đồng th ì cần phải lập hội đồng thẩm định xem xét, thẩm định dự án. 2.2. Nội dung thẩm định dự án tại ngân hàng 2.2.1.Th ẩm định hồ sơ vay vốn : Hồ sơ vay vốn cần đảm bảo tính đầy đủ và hợp lệ, theo quy định của ngân hàng các lo ại hồ sơ cần thiết phải bao gồm * Hồ sơ chứng minh tư cách pháp lý của bên vay : - Đối với khách hàng là doanh nghiệp trong nước : Hồ sơ cần có bao gồm +Quyết định thành lập hoặc giấy phép th ành lập +Các tổng công ty 91 phải có quyết định th ành lập do thủ tướng chính phủ kí +Các tổng công ty 90 phải có quyết định th ành lập do Bộ trưởng Bộ quản lý ngành ký
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com +Các doanh nghiệp thuộc tỉnh thành phố trực thuộc trung ương do UBND tỉnh th ành phố trực thuộc TW kí quyết định thành lập Hợp tác xã : Phải có biên bản hội nghị thành lập hợp tác xã +Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh còn trong th ời hạn hiệu lực: do Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính cấp, đối với hợp tác xã thì đ ăng kí kinh doanh do u ỷ ban nhân dân cấp huyện cấp, trừ trường hợp kinh doanh trong các ngành nghề theo quy định riêng của chính phủ thì do UBND tỉnh - thành phố trực thuộc TW cấp +Điều lệ: Điều lệ của doanh nghiệp phải được cấp có thẩm quyền quyết đ ịnh thành lập xác nhận. Điều lệ của HTX phải đư ợc UBND quận huyện xác nhận +Quyết định bổ nhiệm giám đốc (tổng giám đốc) và kế toán trưởng - Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: hồ sơ pháp lý bao gồm +Hợp đồng liên doanh +Điều lệ doanh nghiệp: được cơ quan Nhà nư ớc có thẩm quyền cấp phép đ ầu tư phê duyệt +Giấy phép đầu tư +Danh sách hội đồng quản trị và tổng giám đốc có xác nhận của Bộ hoặc sở Kế hoạch đầu tư * Hồ sơ về việc sử dụng vốn vay: +Giấy đề nghị vay vốn theo mẫu của ngân h àng +Dự án đầu tư hay luận chứng kinh tế kỹ thuật có liên quan đến việc sử dụng vốn vay.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn: Các công cụ của chính sách tiền tệ ở Việt Nam - Thực trạng và giải pháp hoàn thiện
39 p | 8692 | 2591
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần Tiến Thành
107 p | 2860 | 187
-
Đề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại khách sạn Daewoo Hà Nội – Thực trạng và giải pháp hoàn thiện
77 p | 502 | 120
-
Luận văn: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý quỹ tiền lương tại Công ty vật liệu xây dựng Cẩm Trướng
56 p | 320 | 118
-
Luận văn: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện kỹ năng mềm cho Sinh viên tại Trường Đại học Thương mại
77 p | 1321 | 98
-
Luận văn: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty liên doanh cơ khí xây dựng
74 p | 333 | 91
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Đại Hồng Phúc
85 p | 339 | 90
-
Luận văn: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hình thức trả lương trả thưởng ở Công ty Dệt kim Thăng Long
60 p | 190 | 78
-
Luận văn: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác mua hàng tại công ty bách hóa số 5 Nam Bộ
78 p | 773 | 64
-
Luận Văn: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện bộ máy quản lý tại Công ty Tạp phẩm và Bảo hộ lao động
73 p | 184 | 46
-
Luận văn Thạc sỹ Quản trị doanh nghiệp: Đánh giá thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH 1 TV TM XNK Hoàng Anh
123 p | 193 | 35
-
Luận văn: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác thu - chi quỹ BHXH tại phòng BHXH huyện Giao Thuỷ (Nam Định)
68 p | 163 | 32
-
Luận văn: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công quản lý tiền lương và tiền công tại Công ty KTCT thuỷ lợi La Khê
74 p | 143 | 32
-
Đề tài: Nghiên cứu những vấn đề cơ bản về công tác quản lý và tổ chức trong Công ty cổ phần theo luật Doanh nghiệp 2005 – Thực trạng và giải pháp cho Công ty cổ phần Thể dục thể thao Việt Nam
58 p | 153 | 29
-
Cơ chế kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật- thực trạng và giải pháp hoàn thiện
119 p | 162 | 25
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Trường Phúc
92 p | 169 | 24
-
Luận văn: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện các chính sách hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm của Công ty Cao su Sao vàng
104 p | 135 | 23
-
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hệ thống chuẩn mực và quy trình kiểm toán của kiểm toán nhà nhà nước
149 p | 82 | 9
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn