Thực trạng và giải pháp hòan thiện thẩm định dự án đầu tư tài chính tại VPBANK Hòan Kiếm - 2
lượt xem 24
download
+Các hợp đồng kinh tế chứng minh việc mua bán nguyên vật liệu, hàng hoá máy móc thiết bị…, hợp đồng tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá hoặc các hợp đồng khác nhằm thực hiện dự án đầu tư đó. +Các tài liệu thẩm định về kinh tế, kỹ thuật của dự án. + Đối với việc vay vốn thực hiện dự án đầu tư của doanh nghiệp Nhà nước cần có các quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền. +Đối với khách hàng là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty liên...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thực trạng và giải pháp hòan thiện thẩm định dự án đầu tư tài chính tại VPBANK Hòan Kiếm - 2
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com +Các h ợp đồng kinh tế chứng minh việc mua bán nguyên vật liệu, hàng hoá máy móc thiết bị…, hợp đồng tiêu thụ sản phẩm, h àng hoá hoặc các hợp đồng khác nhằm thực hiện dự án đầu tư đó. +Các tài liệu thẩm định về kinh tế, kỹ thuật của dự án. + Đối với việc vay vốn thực hiện dự án đầu tư của doanh nghiệp Nh à nước cần có các quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền. +Đối với khách hàng là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty liên doanh cần có văn bản của hội đồng quản trị h oặc những sáng lập viên về việc chấp thuận vay vốn ngân hàng để thực hiện dự án đầu tư * Tài liệu về tình hình kinh doanh và khả năng tài chính : +Báo cáo tài chính trong 2 năm gần đây nhất và các quý của năm xin vay, gồm: bảng tổng kết tài sản, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính và các báo cáo chi tiết về tình hình công nợ, tình hình hàng tồn kho… +Nếu doanh nghiệp mới thành lập chưa đủ thời gian hoạt động 2 n ăm thì gửi báo cáo từ ngày thành lập đến ngày xin vay. Đối với doanh nghiệp liên doanh các báo cáo tài chính trên đã được kiểm toán. * Hồ sơ đảm bảo tín dụng +Nếu khách h àng có đảm bảo tín dụng bằng tài sản cần có các giấy tờ chứn g minh quyền sở hữu hợp pháp của b ên vay hoặc b ên bảo lãnh đối với tài sản. +Nếu khách hàng có đảm bảo tín dụng bằng bảo lãnh của ngân hàng khác thì ph ải cung cấp bản chính thư b ảo lãnh.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com +Nếu khách hàng có đảm bảo tín dụng bằng giá trị các khoản đầu tư xây đựng các công trình thuộc vốn nhà nước hoặc vốn đầu tư nư ớc ngoài chưa thanh toán phải có quy định cụ thể trong hợp đồng giao thầu giữa b ên thi công và bên thanh toán vốn tại điều khoản thanh toán, xác định: tiền thanh toán được chuyển vào tài khoản của bên thi công- bên vay tại VPBank. +Trường hợp bên th ế chấp cầm cố tài sản là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty liên doanh phải có văn bản chấp thuận của hội đồng quản trị hoặc các sáng lập viên nh ất trí cho giám đốc( hoặc người đại diện hợp pháp) của doanh nghiệp được mang tài sản để cầm cố, thế chấp tại ngân hàng. * Các hồ sơ tài liệu khác nếu cán bộ ngân h àng thấy cần thiết và có liên quan đ ến việc giải quyết cho vay. Bên cạnh đó, các tài liệu trên cũng phải đảm bảo tính hợp lệ nghĩa là các tài liệu gửi ngân hàng như báo cáo nghiên cứu khả thi, giấy đề nghị vay vốn, biên bản họp hội đồng quản trị hoặc các sáng lập viên thông qua phương án vay vốn… bắt buộc phải là b ản ch ính và là được ký bởi người đại diện hợp pháp của b ên vay. Các tài liệu khác nếu không thể cung cấp (nh ư: hồ sơ pháp lý, báo cáo tài chính, quyết đ ịnh bổ nhiệm giám đốc hoặc kế toán trưởng, giấy chứng minh th ư nhân dân…) thì sử dụng bản photo nh ưng ph ải có chứng nhận của công chứng hoặc có ký đóng dấu "Sao y bản chính" của b ên vay(nếu bên vay là pháp nhân) hoặc có chữ ký của chính n gười vay (nếu bên vay là thể nhân). 2.2.2. Th ẩm định khách hàng vay vốn * Thẩm định về lịch sử hình thành, tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, tư cách của chủ doanh nghiệp
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Thẩm định về lịch sử h ình thành, phát triển của doanh nghiệp +Xu ất xứ hình thành doanh nghiệp +Các bước ngoặt lớn doanh nghiệp đã trải qua: thay đổi quy mô, công suất, lo ại sản phẩm, bộ máy điều hành… +Những khó khăn, thuận lợi, lợi thế, bất lợi của công ty +Uy tín của công ty trên thương trường: Khách hàng của doanh nghiệp là công ty nào, nư ớc n ào? mối quan hệ làm ăn có bền vững không? Mặt h àng của doanh nghiệp chiếm thị trường đư ợc bao nhiêu so với các doanh nghiệp cùng ngành n ghề, việc sản xuất kinh doanh có ổn định không? - Thẩm định về tư cách của lãnh đạo doanh nghiệp: +Thẩm định về lịch sử bản thân, hoàn cảnh gia đình +Trình độ học vấn, chuyên môn +Trình độ quản lý +Hiểu biết pháp luật +Những kinh nghiệm công tác đã qua, những thành công, th ất bại trên thương trường +Uy tín trên thương trường với các bạn hàng, đối tác + Nhận thức của người vay vốn, tính hợp tác với ngân hàng * Th ẩm định thực lực tài chính của khách hàng Để thẩm định khả năng tài chính của khách hàng cán bộ tín dụng cần dựa vào các báo cáo tài chính do khách hàng cung cấp và kết hợp với các thông tin từ hệ thống CIC, từ các nguồn thông tin khác. Nội dung thẩm định khả năng tài chính bao gồm:
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com + Nguồn vốn chủ sở hữu: đối chiếu với mức vốn pháp định đối với các n gành nghề kinh doanh của khách h àng, nhận xét sự tăng giảm vốn chủ sở hữu nếu có + Kết quả sản xuất kinh doanh của khách hàng các năm trước, quý trước, nhận xét về nguyên nhân lỗ lãi. + Tình hình công nợ bao gồm: Nợ các ngân h àng và các tổ chức tín dụng, tình hình thanh toán với ngư ời mua, người bán. Đi sâu phân tích những khoản phải thu từ người mua và những khoản phải trả đối với người bán để xác định phần đi chiếm dụng và phần bị chiếm dụng, đánh giá thời hạn luân chuyển hàng tồn kho, th ời hạn lưu chuyển các khoản phải trả, phải thu. + Phân tích các h ệ số tài chính: Tỷ suất tài trợ: Chỉ tiêu này cho biết mức độ tự chủ về tài chính của doanh n ghiệp. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức độ độc lập về tài chính của doanh n ghiệp càng lớn. Tỷ suất tài trợ = Nguồn vốn chủ sở hữu/ Tổng số nguồn vốn Chỉ tiêu này phải > = 0.3 mới đạt tiêu chuẩn. Các ch ỉ tiêu về khả năng thanh toán: Khả năng thanh toán của doanh nghiệp th ể hiện rõ nét tình hình tài chính của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp có khả năng thanh toán cao thì tình hình tài chính kh ả quan và ngược lại. Các chỉ tiêu về khả n ăng thanh toán được xem xét bao gồm: - Tỷ suất thanh toán ngắn hạn = Tài sản lưu động/ Tổng số nợ ngắn hạn Tỷ suất này cho thấy khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn (phải thanh toán trong vòng 1 năm hay 1 chu kỳ kinh doanh) của doanh nghiệp là cao hay thấp.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Chỉ tiêu này đ ạt tiêu chuẩn khi ~ 1. - Tỷ suất thanh toán của vốn lưu động = Tổng số vốn bằng tiền/ Tổng số tài sản lưu động Chỉ tiêu này phản ánh khả năng chuyển đổi thành tiền của tài sản lưu động. Chỉ tiêu này lớn hơn 0,5 hoặc nhỏ hơn 0,1 đều không tốt vì sẽ gây ứ đọng vốn hoặc thiếu tiền để thanh toán. Chỉ tiêu này đ ạt tiêu chuẩn nếu nằm trong khoảng từ 0,1 đến 0,5. - Tỷ suất thanh toán tức thời = Tổng số vốn bằng tiền/ Tổng số nợ ngắn hạn. Nếu tỷ suất n ày lớn hơn 0,5 thì tình hình thanh toán tương đối khả quan, nếu nhỏ h ơn 0,5 thì doanh nghiệp có thể gặp khó khăn trong việc thanh toán công nợ và có th ể phải bán gấp sản phẩm để trả nợ. Chỉ tiêu này ~ 0,5 thì đạt tiêu chu ẩn. Các chỉ tiêu về hiệu quả sản xuất kinh doanh: - Hệ số doanh lợi của vốn kinh doanh = Lợi nhuận / Vốn kinh doanh Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng vốn kinh doanh bỏ ra sẽ thu về bao nhiêu đồng lợi nhuận, chỉ tiêu này càng cao càng tốt. - Tỷ suất tài sản vốn với các khoản nợ nần (T): T = Tổng tài sản có/ Tổng các khoản nợ phải trả Ch ỉ tiêu này cho biết với một trách nhiệm nợ nần đến thời điểm tính toán bên vay thực sự còn bao nhiêu tài sản. Chỉ tiêu này cần rất lưu ý trong điều kiện hiện n ay, nh ất là đối với các công ty cổ phần, trách nhiệm hữu hạn, tư nhân vì thực sự có nhiều đơn vị nếu tính đúng tài sản không còn đủ trang trải các khoản nợ nần.Theo cách xác định thông th ường, liên quan đến chỉ tiêu này là các ch ỉ số:
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Hệ số các khoản nợ trên tổng tài sản = Các khoản nợ b ên ngoài/Tổng tài sản có Chỉ tiêu này cho biết trong 1 đơn vị giá trị tài sản có bao nhiêu phần đơn vị giá trị đi vay bên ngoài - Hệ số khai thác tài sản =Tổng tài sản có sinh lời/Tổng giá trị tài sản có Ngoài ra cán bộ thẩm định có thể phân tích thêm các hệ số tài chính khác như : h ệ số doanh lợi của vốn kinh doanh, hệ số nợ trên tổng tài sản, hệ số khai thác tài sản... đ ể làm rõ thêm hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Sau khi phân tích, cán bộ tín dụng cần có nhận xét về khả năng tài chính của khách hàng tại thời điểm vay vốn 2.2.3. Thẩm định dự án đầu tư : Là việc thẩm định dự án trên các khía cạnh sau: -Thẩm định về phương diện thị trường -Thẩm định về hình thức đầu tư -Thẩm định về phương diện kỹ thuật -Thẩm định về phương diện tài chính -Thẩm định về phương diện tổ chức quản lý, vận h ành công trình -Thẩm định về phương diện vệ sinh môi trư ờng Các n ội dung trên tu ỳ theo quy mô, tính chất, đặc điểm của dự án, mức vốn xin vay, cơ quan tài trợ vốn, tính chất của tài sản đảm bảo phòng tín dụng tiến hành th ẩm định một cách to àn diện chi tiết hay chỉ thẩm định khái quát những vấn đề đủ đ ể kết luận dự án có khả thi không và ngân hàng có nên tài trợ cho dự án hay không?
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 2.2.3.1. Thẩm định ph ương diện thị trường của dự án Thị trường là một khâu hết sức quan trọng quyết định sự thành bại của một dự án, do vậy thẩm định phương diện thị trường là một trong những nội dung không th ể thiếu khi đánh giá tính khả thi của dự án đầu tư. Tu ỳ thuộc vào lượng thông tin và mức độ chính xác của thông tin thu thập được, cán bộ thẩm định tiến hành đánh giá về thị trường của sản phẩm trên những khía cạnh sau: * Phân tích nhu cầu của thị trư ờng hiện tại và tương lai về sản phẩm mà dự án cung cấp: - Thị trường trong nước: Cán bộ thẩm định cần thu thập các thông tin sau +Thói quen, tập quán tiêu dùng của người dân địa phương, tình hình phát triển kinh tế cũng như m ức thu nhập b ình quân đ ầu người của người dân từng vùng tiêu thụ và tốc độ gia tăng dân số h àng năm +Hiện đã có nhu cầu về sản phẩm mà dự án định sản xuất hay chưa, quy mô là lớn hay nhỏ? Ai là người tiêu th ụ chủ yếu và ai sẽ là người tiêu thụ có thể được. +Nhu cầu về sản phẩm n ày đã được thoả mãn bằng cách nào? ai là người đ áp ứng nhu cầu n ày, trong đó bao nhiêu phần trăm nhu cầu được đáp ứng nhờ sản xuất nội địa và bao nhiêu là do nhập khẩu. +Sản phẩm của dự án đang nằm trong giai đoạn nào trong chu kỳ sống của sản phẩm +Nhu cầu về sản phẩm có thay đổi theo mùa không? Dự kiến trong những n ăm tới khi dự án đi vào hoạt động, nhu cầu này sẽ thay đổi như thế nào?
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com + Sản phẩm thay thế của dự án là những loại sản phẩm gì, tình hình sản xuất và tiêu thụ chúng trên thị trường ra sao, khả năng bị thay thế là bao nhiêu? +Để xác định mức tiêu thụ trong một thời gian nhất định (năm/quý) ngân h àng thường sử dụng công thức sau: Tổng mức = tổng lượng + tổng sản phẩm + tổng lư ợng - tổng lượng - tổng lượng Để tính được công thức trên, cán bộ thẩm định cần thu thập các thông tin về tổng sản phẩm sản xuất trong nước tính theo công suất thực tế các nh à máy hiện đ ang ho ạt động, tổng lượng nhập khẩu, tổng lượng xuất khẩu, lượng tồn kho từng k ỳ hoặc hàng năm. Các thông tin này có th ể được cung cấp từ Bộ thương mại, tổng cục thống kê, các phương tiện thông tin đại chúng, các cơ quan chuyên ngành của đ ịa phương hay các đầu mối kinh doanh lớn… - Thị trường nư ớc ngo ài: căn cứ vào các hợp đồng bao tiêu sản phẩm, hợp đồng mua bán hàng hoá… * Phân tích tình hình cung sản phẩm trong hiện tại và tương lai - Nguồn cung cấp trong nước : +Hiện có bao nhiêu cơ sở đ ã và đang sản xuất loại sản phẩm của dự án với công suất và sản lượng thực tế là bao nhiêu? +Khả năng mở rộng sản xuất của các cơ sở hiện có và các cơ sở khác có th ể có trong tương lai +Các nhà máy đang và sẽ đư ợc đầu tư mới +Các dự án sản xuất sản phẩm cùng loại/sản phẩm thay thế đang và sẽ được triển khai
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Nguồn nhập khẩu: Dự kiến mức nhập khẩu hàng năm (căn cứ vào tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm) * Phân tích thị trường mục tiêu của dự án và khả năng cạnh tranh của sản phẩm Cán bộ thẩm định cần đánh giá thị trư ờng mục tiêu của dự án là nh ằm để chiếm lĩnh thị trường nội địa, thay thế hàng nhập khẩu hay xuất khẩu ra thị trường quốc tế. Cụ thể cán bộ thẩm định cần xem xét các vấn đề sau: - Đối với thị trường trong nước (nếu mục tiêu của dự án là nh ằm chiếm lĩnh thị trường nội địa hay thay thế h àng nhập khẩu): +Sản phẩm của dự án có đặc điểm gì về uy tín, mẫu m ã, chất lượng, hình thức trình bày so với các sản phẩm được sản xuất trong nước và các sản phẩm nhập khẩu? Giá cả và chất lư ợng có giúp cho sản phẩm cạnh tranh được với các sản phẩm tương tự trước mắt và lâu dài không? +Chính sách của doanh nghiệp trong việc quảng bá, giới thiệu sản phẩm như th ế n ào? chi phí cho công tác tiếp thị quảng cáo là bao nhiêu? Dự án có những biện pháp gì nhằm đối phó với nạn h àng giả h àng nhái? +Phương thức tiêu thụ sản phẩm dự án là phương thức n ào? Mạng lưới phân phối đ ã đ ược xác lập chưa, mạng lưới đó có phù hợp với đặc điểm của thị trường không? ( Mạng lưới tiêu thụ cần được đánh giá kỹ lưỡng nếu như sản phẩm của dự án là hàng tiêu dùng ) - Đối với thị trường ngo ài nước (nếu sản phẩm của dự án sản xuất để xuất khẩu) +Sản phẩm cùng loại của Việt Nam đã xâm nhập được vào th ị trường dự kiến hay ch ưa, kết quả như thế nào? Sản phẩm m à dự án sản xuất ra có những ưu
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com th ế gì và liệu có cạnh tranh nổi ở thị trường nước ngoài về giá cả, chất lượng phẩm chất, mẫu mã hay không? +Những quy định của thị trư ờng xu ất khẩu về quy cách, phẩm chất, mẫu m ã, b ao bì, vệ sinh môi trường, hạn ngạch như thế n ào? sản phẩm của dự án có khả n ăng đáp ứng được những tiêu chuẩn đó hay không? +Dự án đã có sẵn những khế ước tiêu thụ sản phẩm hay chưa? Nếu có thì th ời h ạn là bao nhiêu? Số lư ợng, giá cả như thế nào? +Khả năng mở rộng thị trường ra nư ớc ngo ài như thế nào? cần đặc biệt chú ý tới những thay đổi trong chính sách thương mại quốc tế có thể tạo môi trường thuận lợi hay hạn chế việc mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của dự án (như lộ trình cắt giảm thuế trong khu vực mậu dịch tự do AFTA, hiệp định thương mại Việt Mỹ, những hiệp ước song ph ương hay các thoả ước quốc tế khác, những quy định của Việt Nam về hạn ngạch xuất khẩu…) +Sản phẩm có được nhà nước trợ cấp xuất khẩu không? mức trợ cấp là bao nhiêu? Nội dung của việc thẩm định này đóng vai trò quyết định đến tính hiệu quả của dự án đầu tư, ch ỉ khi đảm bảo khả thi về mục tiêu dự án mới thẩm định tiếp các nội dung thẩm định khác . 2.2.3.3. Thẩm định về phương diện kỹ thuật - Các phương án lựa chọn máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ +Trình độ tiên tiến của công nghệ ở mức độ n ào so với thế giới +Sự phù hợp của công nghệ với Việt Nam
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com +Đánh gía sự hợp lý trong phương thức chuyển giao công nghệ, khả năng n ắm bắt và vận hành công nghệ của chủ đầu tư +Đánh giá về công suất, danh mục, số lượng, chủng loại của máy móc thiết b ị và tính đồng bộ của dây chuyền sản xuất +Đánh giá sự hợp lý của giá cả máy móc thiết bị và phương thức thanh toán +Đánh gía uy tín, năng lực của các nhà cung cấp thiết bị . +Đánh giá sự phù hợp về thời gian giao hàng và lắp đặt thiết bị với tiến độ thực hiện dự án - Các phương án đ ảm bảo yếu tố đầu vào cho quá trình sản xuất +Nguyên vật liệu đầu vào cho sản phẩm của dự án là những loại nào, có thuộc loại dễ kiếm hay dễ thay thế không. Có những nh à cung cấp đầu vào nào? có nhiều nhà cung cấp đồng thời hay chỉ có một nh à độc quyền cung cấp duy nhất? +Các chính sách của doanh nghiệp trong việc khai thác, thu mua hay nhập khẩu nguyên vật liệu như thế nào? +Nguồn cung cấp có gần n ơi sản xuất không và phương thức vận chuyển dự kiến ra sao? Chi phí vận chuyển chiếm tỷ lệ là bao nhiêu trong giá thành sản phẩm +Biến động về giá mua, nhập khẩu nguyên vật liệu đầu vào, tỷ giá trong trường hợp phải nhập khẩu - Các phương án thi công, xây dựng công trình + Đánh giá sự hợp lý về quy mô xây dựng, giải pháp kiến trúc so với quy hoạch chung của địa phương nơi có công trình xây d ựng + Đánh giá năng lực, uy tín của các nh à thầu tham gia thi công các hạng mục công trình
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com + Đánh giá việc bố trí cơ sở hạ tầng như: Điện, nước, giao thông… 2.2.3.4. Thẩm định về phương diện tài chính Đây là phần thẩm định bắt buộc và phải tiến h ành kỹ lưỡng đối với bất kì dự án vay vốn nào. Nội dung thẩm định bao gồm: +Tổng mức vốn đầu tư +Nguồn tài trợ +Doanh thu, chi phí, giá thành và lợi nhuận dự kiến +Dòng tiền của dự án +Lãi suất chiết khấu +Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính +Độ nhạy * Thẩm định tổng mức vốn đầu tư Tổng vốn đầu tư của dự án bao gồm vốn cố định và vốn lưu động ban đầu cho sản xuất (tính cho chu kì sản xuất kinh doanh đầu tiên). Trong ph ần n ày cán bộ th ẩm định cần xem xét, đán h giá xem tổng vốn đầu tư đ ã đ ược tính toán hợp lý hay chưa, đã tính toán tất cả các khoản mục cần thiết chưa, cần xem xét các yếu tố tác động làm tăng chi phí như trượt giá, lạm phát, các khoản mục có thể phát sinh thêm về khối lượng, dự phòng việc thay đổi tỷ giá ngoại tệ nếu dự án có sử dụng ngoại tệ… Trên cơ sở tham khảo các dự án tương tự và những kinh nghiệm được ngân h àng đúc kết ở giai đoạn thẩm định dự án sau đầu tư ( về suất vốn đầu tư, về phương án công nghệ, về các hạng mục thực sự cần thiết và không cần thiết ở giai đoạn thực hiện đầu tư…), nếu cán bộ thẩm định thấy có sự khác biệt quá lớn ở từng nội dung thì cần tiến h ành tập trung phân tích, tìm hiểu nguyên nhân và đưa ta nhận
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com xét. Từ đó đưa ra cơ cấu vốn hợp lý m à vẫn đảm bảo mục tiêu dự kiến ban đ ầu của dự án để xác định mức tối đa mà ngân hàng nên tham gia tài trợ cho dự án Ngoài ra, cán bộ thẩm định cũng cần xem xét sự hợp lý về cơ cấu giữa vốn cố định và vốn lưu động. Sự hợp lý này rất cần thiết, vì dự án đi vào ho ạt động cần đ ảm bảo vốn lưu động nếu không thì vốn cố định đã đ ầu tư vào nhà xưởng sẽ không phát huy được tác dụng. Tỷ lệ n ày tu ỳ thuộc vào từng ngành nghề. Ngân h àng sẽ căn cứ vào tốc độ lưu chuyển vốn lưu động của các doanh nghiệp cùng ngành ngh ề và khả năng khả năng tự chủ về vốn lưu động của chủ đầu tư mà xác đ ịnh nhu cầu và chi phí cho từng giai đoạn * Nguồn tài trợ và cơ cấu nguồn vốn Trên cơ sở dự kiến tổng vốn đầu tư, cán bộ thẩm định cần đánh giá khả năng tham gia của mỗi nguồn cả về quy m ô và tiến độ. Một dự án có thể đ ược tài trợ từ rất nhiều nguồn: Nguồn vốn tự có, vốn do ngân sách cấp, vốn vay tín dụng, vốn tự huy đ ộng. Cán bộ thẩm định cần xem xét tỷ trọng đóng góp của từng nguồn, khả n ăng tham gia nguồn vốn sở hữu trong tổng nguồn vốn. Đối với mỗi nguồn vốn, cần đ ánh giá các m ặt sau: - Cơ sở pháp lý và cơ sở thực tiễn đảm bảo tính chân thực của nguồn vốn: Dự án thường được tài trợ bởi nhiều nguồn khác nhau. Nếu là nguồn ngân sách cấp hay n guồn vốn vay thì cần có cam kết bằng biên bản sau khi các cơ quan này đ• ký vào hồ sơ th ẩm định dự án. Nếu là vốn góp cổ phần, vốn liên doanh cần có cam kết góp vốn về mặt số lượng và tiến độ của các cổ đông hay các bên liên doanh. Nếu là vốn tự có phải có xác minh cụ thể
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn: Các công cụ của chính sách tiền tệ ở Việt Nam - Thực trạng và giải pháp hoàn thiện
39 p | 8692 | 2591
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần Tiến Thành
107 p | 2867 | 187
-
Đề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại khách sạn Daewoo Hà Nội – Thực trạng và giải pháp hoàn thiện
77 p | 503 | 120
-
Luận văn: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý quỹ tiền lương tại Công ty vật liệu xây dựng Cẩm Trướng
56 p | 320 | 118
-
Luận văn: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện kỹ năng mềm cho Sinh viên tại Trường Đại học Thương mại
77 p | 1321 | 98
-
Luận văn: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty liên doanh cơ khí xây dựng
74 p | 333 | 91
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Đại Hồng Phúc
85 p | 339 | 90
-
Luận văn: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hình thức trả lương trả thưởng ở Công ty Dệt kim Thăng Long
60 p | 190 | 78
-
Luận văn: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác mua hàng tại công ty bách hóa số 5 Nam Bộ
78 p | 775 | 64
-
Luận Văn: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện bộ máy quản lý tại Công ty Tạp phẩm và Bảo hộ lao động
73 p | 184 | 46
-
Luận văn Thạc sỹ Quản trị doanh nghiệp: Đánh giá thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH 1 TV TM XNK Hoàng Anh
123 p | 193 | 35
-
Luận văn: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác thu - chi quỹ BHXH tại phòng BHXH huyện Giao Thuỷ (Nam Định)
68 p | 163 | 32
-
Luận văn: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công quản lý tiền lương và tiền công tại Công ty KTCT thuỷ lợi La Khê
74 p | 143 | 32
-
Đề tài: Nghiên cứu những vấn đề cơ bản về công tác quản lý và tổ chức trong Công ty cổ phần theo luật Doanh nghiệp 2005 – Thực trạng và giải pháp cho Công ty cổ phần Thể dục thể thao Việt Nam
58 p | 153 | 29
-
Cơ chế kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật- thực trạng và giải pháp hoàn thiện
119 p | 162 | 25
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Trường Phúc
92 p | 169 | 24
-
Luận văn: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện các chính sách hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm của Công ty Cao su Sao vàng
104 p | 135 | 23
-
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hệ thống chuẩn mực và quy trình kiểm toán của kiểm toán nhà nhà nước
149 p | 83 | 9
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn