Thực trạng và yếu tố liên quan nhà tiêu hợp vệ sinh của hộ gia đình nông thôn tại tỉnh Hòa Bình năm 2014
lượt xem 1
download
Nghiên cứu mô tả cắt ngang tại các hộ gia đình thuộc 9 xã của 2 huyện Kim Bôi và Mai Châu tỉnh Hòa Bình năm 2014 nhằm xác định tỷ lệ hộ gia đình tiếp cận nhà tiêu, tỷ lệ có nhà tiêu sử dụng riêng, chất lượng vệ sinh nhà tiêu và các yếu tố kinh tế, xã hội liên quan tới thực trạng bao phủ nhà tiêu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thực trạng và yếu tố liên quan nhà tiêu hợp vệ sinh của hộ gia đình nông thôn tại tỉnh Hòa Bình năm 2014
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 484 - THÁNG 11 - SỐ 2 - 2019 6. Endophthalmitis Vitrectomy Study Group 8. Tan Do, Do N Hon, Tin Aung, Nguyen DTN (1995), "Results of the Endophthalmitis Hien, and Claude L Cowan, Jr, (2014), Vitrectomy Study", Arch Ophthalmol. 1995(113), pp. 1479-1496. Bacterial endogenous endophthalmitis in Vietnam: 7. Jackson Timothy L. et al (2003), a randomized controlled trial comparing vitrectomy "Endogenous bacterial endophthalmitis: a 17-year with silicone oil versus vitrectomy alone. Clin prospective study and review of 267 reported Ophthalmol. 2014; 8: 1633–1640. cases", Surv Opthalmol 2003(48), pp. 403–423. THỰC TRẠNG VÀ YẾU TỐ LIÊN QUAN NHÀ TIÊU HỢP VỆ SINH CỦA HỘ GIA ĐÌNH NÔNG THÔN TẠI TỈNH HÒA BÌNH NĂM 2014 Dương Chí Nam1, Phạm Ngọc Châu2, Trần Đắc Phu1, Phạm Đức Minh2, Trần Thị Bích Hợp3 TÓM TẮT cross-sectional study, method with analysis, sample size according to 1-ratio reference formula, 801 sampl 16 Đặt vấn đề: Nghiên cứu mô tả cắt ngang tại các household size, data collection applied were observed hộ gia đình thuộc 9 xã của 2 huyện Kim Bôi và Mai in the checklist and interview household Châu tỉnh Hòa Bình năm 2014 nhằm xác định tỷ lệ hộ representatives. Results: The result showed that gia đình tiếp cận nhà tiêu, tỷ lệ có nhà tiêu sử dụng 87,5% of households had their own latrines, 12,5% of riêng, chất lượng vệ sinh nhà tiêu và các yếu tố kinh households have no toilet; overall rate of hygenic tế, xã hội liên quan tới thực trạng bao phủ nhà tiêu. latrines in the community was 21,8%, the proportion Phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu cắt ngang, of hygenic latrines among households with phương pháp mô tả có phân tích, cỡ mẫu theo công latrineswas. Barriers to access and use of hygienic thức tham chiếu 1 tỷ lệ, cỡ mẫu 801 hộ gia đình latrines were economic conditions and ethnicity and (HGĐ), thu thập số liệu được áp dụng là quan sát theo local characteristics. Conclusion: The percentage of bảng kiểm và phỏng vấn đại diện hộ gia đình. Kết hygenic latrine coverage in the community was low quả nghiên cứu: cho thấy 87,5% HGĐ có nhà tiêu 21,8%, septic latrines predominate, jobs, economic riêng, 12,5% HGD chưa có nhà tiêu; tỷ lệ chung bao and ethnicity factors were barriers of accessing to phủ nhà tiêu hợp vệ sinh (HVS) tại cộng đồng 21,8% using own latrines. trong số các HGĐ có nhà tiêu. Các rào cản tới tiếp cận Key words: household latrine, hygenic latrine, và sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh là điều kiện kinh tế Hoa Binh province, 2014 và đặc điểm dân tộc,và địa phương. Kết luận: Tỷ lệ bao phủ nhà tiêu HVS tại cộng đồng thấp 21,8%, nhà I. ĐẶT VẤN ĐỀ tiêu tự hoại chiếm ưu thế, yếu tố nghề nghiệp, kinh tế và dân tộc là rào cản tiếp cận sử dụng nhà tiêu HVS. Theo điều tra quốc gia năm 2007, tỷ lệ bao Từ khóa: nhà tiêu hộ gia đình, nhà tiêu hợp vệ phủ nhà tiêu tại cộng đồng nông thôn thấp, chất sinh, Hoà Bình 2014 lượng vệ sinh nhà tiêu chưa tốt, tỷ lệ hộ gia đình (HGĐ) nông thôn có nhà tiêu hợp vệ sinh (HVS) SUMMARY theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế chỉ mới đạt mức CURRENT SITUATION AND FACTORS RELATED chung là 18%, và phân tích theo tiêu chí đạt tiêu TO HYGENIC LATRINE OF RURAL HOUSEHOLDS chuẩn về xây dựng là 22,5% và đạt về tiêu IN HOA BINH PROVINCE IN 2014 chuẩn sử dụng bảo quản là 22,2%. Kết quả từ Introduction: A cross-sectional study ware cuộc điều tra này còn cho thấy, có tới 40,9% số carried out at households in 9 communes of 2 districts HGĐ ở khu vực bắc Trung bộ còn sử dụng phân Kim Boi and Mai Chau in Hoa Binh province in 2014 to determine the proportion of households having access người cho sản xuất nông nghiệp, trong đó 1,8% to latrines and the proportion of households having sử dụng phân chưa qua xử lý và 64,5% sử dụng own private latrines, The amount of hygienic latrine phân ủ không đủ thời gian 6 tháng. and the social and economic factors related to the Báo cáo của Bộ Y tế năm 2014 cho thấy tỷ lệ situation of latrine coverage. Methodology: analytical HGĐ nông thôn chưa có nhà tiêu là 10%, các HGĐ tuy đã có nhà tiêu thì tỷ lệ nhà tiêu hợp vệ 1Cục Quản lý môi trường y tế - BYT sinh còn rất thấp. Ước tính khoảng 20 triệu 2Học viện Quân y người dân nông thôn chưa tiếp cận được với nhà 3Đại học Y Dược Thái Nguyên tiêu HVS. Tỷ lệ hộ gia đình có nhà tiêu sử dụng Chịu trách nhiệm chính: Dương Chí Nam riêng HVS tính trên toàn quốc là 60%. Tỷ lệ này Email: cucytdp@yahoo.com phân bố không đồng đều giữa các vùng sinh Ngày nhận bài: 4.9.2019 thái. Trong báo cáo này Hòa Bình là một trong Ngày phản biện khoa học: 6.11.2019 10 tỉnh mà hộ gia đình có tỷ lệ nhà tiêu HVS ở Ngày duyệt bài: 12.11.2019 61
- vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2019 mức dưới 50%. La và Tân Mai trong số 23 xã của huyện Mai Hòa Bình là một tỉnh miền núi có nhiều dân Châu và 5 xã Bình Sơn, Sào Báy, Nam Thượng, tộc sinh sống và mức độ bao phủ nhà tiêu hợp Thượng Bì và Vĩnh Tiến trong số 28 xã của vệ sinh còn thấp so với tỷ lệ trung bình của cả huyện Kim Bôi. nước. Theo báo cáo của Bộ Y tế tính đến đầu Nội dung điều tra gồm tỷ lệ hộ gia đình có và năm 2014, ước tính tỷ lệ HGĐ có nhà tiêu HVS ở chưa có nhà tiêu riêng để sử dụng; cơ cấu các Hòa Bình khoảng gần 50%. Để có cơ sở thực loại nhà tiêu hiện có tại các HGĐ; tỷ lệ loại nhà tiễn áp dụng các biện pháp can thiệp nâng cao tiêu thuộc nhóm nhà tiêu HVS; chất lượng vệ mức độ bao phủ nhà tiêu HVS cho các hộ gia sinh nhà tiêu, các yếu tố kinh tế HGĐ, dân tộc đình cộng đồng nông thôn, một yêu cầu thiết liên quan tới thực trạng sở hữu nhà tiêu riêng thực là đánh giá thực trạng bao phủ nhà tiêu của các HGĐ. hợp vệ sinh tại cộng đồng nông thôn tỉnh Hòa Nghiên cứu viên được tập huấn phỏng vấn Bình năm 2014, trên cơ sở đó làm căn cứ lựa HGĐ và kỹ năng quan sát đánh giá thống nhất chọn, áp dụng các giải pháp can thiệp. nhận xét chất lượng nhà tiêu theo Thông tư số II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 27/2011/TT-BYT [2]. Xử lý số liệu bằng phần 2.1 Đối tượng nghiên cứu: Hộ gia đình, mềm Excel và SPSS. người đại diện cho HGĐ sinh sống tại cộng đồng của 2 huyện Mai Châu và Kim Bôi của tỉnh Hòa III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bình, hai huyện này thuần túy cộng đồng nông 3.1. Thực trạng cộng đồng được tiếp cận thôn, có dân tộc thiểu số và chưa bị ảnh hưởng sử dụng nhà tiêu. của đô thị hóa. Cán bộ Y tế xã, trưởng trạm, người phụ trách công tác vệ sinh môi trường, cán bộ Y tế tỉnh, 100, giám đốc và trưởng khoa Sức khoẻ môi trường 12.5% của trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Hoà bình. 2.2 Phương pháp nghiên cứu: Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang về thực trạng nhà tiêu hộ gia đình và các yếu tố 701, ảnh hưởng tới thực trạng này năm 2014 tại tỉnh 87.5% Hòa Bình. Có nhà tiêu Phương pháp nghiên cứu mô tả, có phân tích Không có nhà tiêu dựa trên phỏng vấn hộ gia đình và kiểm tra trực tiếp bằng bảng kiểm tại các hộ gia đình nghiên Biểu đồ 1. Tỷ lệ chung các hộ gia đình được cứu. bao phủ tiếp cận nhà tiêu sử dụng riêng Cỡ mẫu nghiên cứu dựa trên công thức tính cỡ mẫu 1 tỷ lệ với p là tỷ lệ hộ gia đình có nhà tiêu sử dụng riêng HVS tỉnh Hòa Bình do Bộ Y tế công bố năm 2014 [1]. 153; Cỡ mẫu nghiên cứu 21,8% Z1− / 2 p (1 − p ) 2 n= DE (1) d2 548; n: Cỡ mẫu nghiên cứu 78,2% Z 1-/2: hệ số giới hạn tin cậy với độ tin cậy là 95% thì Z(1- /2) = 1,96 Tỷ lệ HGD có NT HVS p: Tỷ lệ % các hộ gia đình có nhà tiêu riêng HVS tại tỉnh Hòa Bình để sử dụng p = 50%. Tỷ lệ HGD không có NT HVS d: Là sai số mong muốn, ở đây lấy bằng Biểu đồ 2. Tỷ lệ hộ gia đình có nhà tiêu sử 0,05. DE: hệ số điều chỉnh = 2 dụng riêng HVS về xây dựng, sử dụng Cỡ mẫu theo tính toán n= 768, thực tế chúng và bảo quản (XD, SD&BQ) tôi đã tiến hành điều tra khảo sát 801 hộ gia đình. Cơ cấu loại nhà tiêu của các hộ gia đình hiện Chọn đối tượng nghiên cứu bao gồm các hộ đang có nhà tiêu riêng để sử dụng tại cộng đồng gia đình của 4 xã Chiềng Châu, Đồng Bảng, Bao 9 xã điều tra. 62
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 484 - THÁNG 11 - SỐ 2 - 2019 Bảng 1. Cơ cấu nhà tiêu của các hộ gia đình có sở hữu nhà tiêu riêng Kết quả TT Loại nhà tiêu Số lượng Tỷ lệ % 1 Nhà tiêu cầu /thùng 205 29,2 2 Nhà tiêu chìm không có ống thông hơi 60 8,6 3 Nhà tiêu một ngăn nổi khô 201 28,7 4 Nhà tiêu chìm có ống thông hơi 8 1,1 5 Nhà tiêu sinh thái 2 ngăn ủ phân tại chỗ 52 7,4 6 Nhà tiêu thấm dội nước 32 4,6 7 Nhà tiêu tự hoại (Septic tank) 139 19,8 8 Nhà tiêu hầm Biogas 4 0,6 Tổng 701 100 Nhận xét: Nhà tiêu cầu, xô, thùng, nhà tiêu một ngăn nổi khô chiếm tỷ lệ cao trong số các loại nhà tiêu sử dụng trong các hộ gia đình, lần lượt là 29,2% và 28,7%. Các loại nhà tiêu khác chiếm tỷ lệ thấp. Bảng 2. Tỷ lệ các loại nhà tiêu tại các HGĐ có nhà tiêu HVS theo tiêu chuẩn xây dựng, sử dụng và bảo quản Huyện Tổng Kim Bôi Mai Châu Loại nhà tiêu Tổng số Số nhà tiêu Tổng số Số nhà tiêu Tổng số Số nhà tiêu nhà tiêu HVS(%) nhà tiêu HVS(%) nhà tiêu HVS(%) Chìm có ống 5 4(80,0) 3 0(0,0) 8 4(50,0) thông hơi Hai ngăn 43 27(62,8) 9 6(66,7) 52 33(63,5) Thấm dội 22 2(9,1) 10 9(90,0) 32 11(34,4) Tự hoại 76 55(72,4) 63 47(74,6) 139 102(73,4) Nối với bể biogas 4 3(75,0) 0 0(0,0) 4 3(75,0) Nhà tiêu cầu, xô 105 - 100 - 205 - Chìm không có 23 - 37 - 60 - ống thông hơi Một ngăn nổi 128 - 73 - 201 - Tổng 406 91(22,4) 295 62(21,0) 701 153(21,8) Nhận xét: Theo tiêu chuẩn xây dựng, sử dụng và bảo quản, các nhà tiêu cầu, xô, nhà tiêu chìm không có ống thông hơi, nhà tiêu một ngăn nổi đều không đạt tiêu chuẩn nhà tiêu HVS. Các loại nhà tiêu khác có tỷ lệ HVS từ 34,4% đến 75,0%. 3.2. Các yếu tố liên quan cộng đồng được tiếp cận sử dụng nhà tiêu. Bảng 3. Mối liên quan giữa nghề nghiệp của đối tượng nghiên cứu với việc XD, SD&BQ nhà tiêu HVS HGĐ có nhà tiêu HVS về XD, SD&BQ Tổng χ2; OR Nghề nghiệp P Không có Có (95%CI) n % n % n % Nông dân 461 82,5 98 17,5 559 79,7 χ2 = 29,83 Khác 87 61,3 55 38,7 142 20,3 OR=2,97
- vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2019 Kinh 63 56,3 49 43,8 112 16,0 OR=3,63 Tổng 548 78,2 153 21,8 701 100 CI=2,36-5,57 Nhận xét: Có mối liên quan giữa yếu tố dân tộc với HGĐ có nhà tiêu HVS. Trong đó, đối tượng dân tộc thiểu số có tỷ lệ nhà tiêu không HVS cao hơn so với các dân tộc khác, lần lượt là 82,3% và 56,3%. Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê, p
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Thực trạng quan hệ tình dục trước hôn nhân và một số yếu tố liên quan của sinh viên trường Đại học Nội vụ năm 2015
7 p | 470 | 38
-
Thực trạng nhiễm khuẩn vết mổ và một số yếu tố liên quan tại khoa ngoại, sản bệnh viện đa khoa Sa Đéc năm 2012
7 p | 188 | 19
-
Thực trạng, cách thức sử dụng rượu bia và các yếu tố liên quan ở nhóm nam giới 25-64 tuổi tại Long Biên, Hà Nội, 2015
7 p | 158 | 16
-
Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Thực trạng nhiễm HIV/STI, một số yếu tố liên quan và hiệu quả can thiệp dự phòng ở người dân tộc Dao tại 3 xã của tỉnh Yên Bái, 2006-2012
161 p | 116 | 15
-
Thực trạng chăm sóc dinh dưỡng của điều dưỡng viên các khoa Lâm sàng và một số yếu tố liên quan tại Bệnh viện nhi Trung ương năm 2013 - ĐH Y tế Công cộng
11 p | 181 | 14
-
Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến việc sử dụng dịch vụ khám, chữa bệnh tại trạm y tế của người dân xã Dương Liễu, huyện Hoài Đức, Hà Nội năm 2014
7 p | 113 | 11
-
Mô tả thực trạng và một số yếu tố liên quan đến stress, trầm cảm và lo âu ở nhân viên điều dưỡng khối nội tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
9 p | 85 | 10
-
Thực trạng suy dinh dưỡng ở trẻ em tại hai trường mầm non của huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang và một số yếu tố liên quan
6 p | 20 | 7
-
Trầm cảm sau sinh và các yếu tố liên quan ở phụ nữ sau sinh trong vòng 6 tháng tại Huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai
8 p | 75 | 6
-
Một số yếu tố liên quan với thực hành tuân thủ điều trị của bệnh nhân lao phổi tại phòng khám lao quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
5 p | 105 | 5
-
Khảo sát dấu hiệu lo âu và một số yếu tố liên quan ở người mắc bệnh máu ác tính đến tái khám tại viện Huyết học- Truyền máu trung ương năm 2018
6 p | 69 | 4
-
Thực trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan ở trẻ 0 đến 24 tháng tuổi dân tộc Raglai tại huyện Khánh Sơn, tỉnh Khánh Hoà năm 2016
9 p | 59 | 3
-
Tình trạng sức khỏe răng miệng và các yếu tố liên quan trên học sinh 12 tuổi đến 18 tuổi Trường Ischool Nam Sài Gòn năm 2022
12 p | 9 | 3
-
Thực trạng sử dụng dịch vụ trước sinh và một số yếu tố liên quan ở các bà mẹ có con dưới một tuổi tại huyện tuy đức, tỉnh đăk nông, năm 2014
7 p | 67 | 2
-
Thực trạng đau ba ngày đầu sau mổ và yếu tố liên quan của người bệnh phẫu thuật vá thông liên nhĩ nội soi
7 p | 9 | 2
-
Đánh giá thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng chất lượng cuộc sống ở người bệnh ung thư gan điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108, năm 2022
7 p | 5 | 2
-
Thực trạng xuống sữa, nuôi con bằng sữa mẹ và một số yếu tố liên quan ở sản phụ mổ lấy thai tại Khoa Phụ sản, Bệnh viện Quân y 103
6 p | 5 | 2
-
Kiến thức sử dụng kháng sinh và yếu tố liên quan của người dân Thành phố Cần Thơ năm 2023
8 p | 4 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn