intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

THUỐC CHỐNG ĐỘNG KINH – PHẦN 1

Chia sẻ: Nguyen Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:15

189
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Rối loạn chức năng não  rối loạn vận động cơ, đặc trưng: - Cơn co giật kéo dài ( 10 phút), tái diễn; - Mất ý thức kéo dài hoặc chớp nhoáng. * Các kiểu động kinh: 1. Cơn toàn thể (generalized convulsion) Do rối loạn chức năng vỏ não. - Dạng cơn lớn (grand mal): Mất ý thức đột ngột, giật run lăn đùng (co cơ); sau cơn co vẫn còn mất ý thức (khoảng 30 phút). - Dạng cơn nhỏ (petit mal): Mất ý thức đột ngột vài giây, có thể giật tay, nhắm mắt; không co giật. 2. Cơn cục bộ (partial...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: THUỐC CHỐNG ĐỘNG KINH – PHẦN 1

  1. THUỐC CHỐNG ĐỘNG KINH – PHẦN 1 I. BỆNH ĐỘNG KINH Rối loạn chức năng não  rối loạn vận động cơ, đặc trưng: - Cơn co giật kéo dài ( 10 phút), tái diễn; - Mất ý thức kéo dài hoặc chớp nhoáng. * Các kiểu động kinh: 1. Cơn toàn thể (generalized convulsion) Do rối loạn chức năng vỏ não. - Dạng cơn lớn (grand mal): Mất ý thức đột ngột, giật run lăn đùng (co cơ); sau cơn co vẫn còn mất ý thức (khoảng 30 phút).
  2. - Dạng cơn nhỏ (petit mal): Mất ý thức đột ngột vài giây, có thể giật tay, nhắm mắt; không co giật. 2. Cơn cục bộ (partial convulsion) Do rối loạn vùng; tâm điểm ở vùng nào đó/não, lan tỏa dần. Các dạng: - Đơn thuần (động kinh Jacksonian); Triệu chứng: Xoắn vặn lan tỏa: Bắt đầu ngón tay > bàn chân cùng phía > các cơ khác cùng bên. - Động kinh vận động tâm thần (psychomotor epilepsy): Thường liên quan tổn thương thùy thái dương. Triệu chứng: Vận động: nhai liên tục, chép môi, co các đầu chi. Ý thức: hoang tưởng nhẹ, không phản xạ phỏng vấn. - Động kinh ảo giác: Xuất phát từ thùy đỉnh, khu trú hoặc lan tỏa. Triệu chứng: Cảm giác tê cóng; ngứa ran; kiến bò khắp chỗ;
  3. Rối loạn màu; các cảm giác bất thường khác.... * Nguyên nhân: Liên quan tổn thương não: u não, tai biến mạch não… Trong cơn ĐK: nơron nhạy cảm bất thường, đáp ứng mau lẹ kích thích. Giả thiết: Bất thường ở hệ thống GABA, hạ thấp ngưỡng đáp ứng kích thích. (GABA = Gama-amino butyric acid-chất ức chế dẫn truyền nơron) * Điều trị: Hóa trị liệu là chủ đạo, thời gian điều trị kéo dài. Bảng 2. ĐK/dh II. THUỐC CHỐNG ĐỘNG KINH * Phân loại: Theo cấu trúc hóa học. 1. Dẫn chất urê - Barbiturat: Phenobarbital… + D/c: Primidone - Hydantoin: Phenytoin, mephenytoin. Urêid mở: Phenacemide 2. D/chất succinimid: Methsuximide, phensuximide, ethosuximide
  4. 3. Thuốc cấu trúc dị vòng: - Dẫn chất dibenzoazepin: Carbamazepine - Dẫn chất benzodiazepin: Clonazepam, clobazam... - Dẫn chất triazin: Lamotrigine 4. Acid hữu cơ chống động kinh:Valproat natri, gabapentin. Bảng 4.1. Thuốc chống động kinh, định hướng chỉ định Tên thuốc Cơn ĐK toàn thể Cơn ĐK cục bộ cơn lớn cơn nhỏ ảo giác Jacks. tâm thần Metharbital + + + + Primidone + + + + Phenytoin + + + +
  5. Mephenytoin + + + + Ethotoin + + Paramethadione + Methsuximide + Phensuximide + Ethosuximide + Carbamazepine + + + + + Clonazepam + + + Phenacemide + Valproat natri + + +
  6. Gabapentin + + + Tiagabine + + + Lamotrigine + + + Vigabatrin + + + ............... Bảng 3. ĐK/dh * Cơ chế tác dụng thuốc chống động kinh: Có thể là: - Làm tăng ngưỡng đáp ứng kích thích vận động các nơron vùng phát động cơn động kinh. - Cản trở dẫn truyền TKTW bằng can thiệp điện thế m àng và tăng hoạt tính GABA..... * Nguyên tắc dùng thuốc điều trị động kinh:
  7. 1. Phân loại đúng dạng bệnh để chọn thuốc đặc hiệu. 2. Bắt đầu bằng liều thấp, tăng dần tới liều hiệu quả và tác dụng phụ thấp. Điều trị kéo dài (nhiều năm). 3. Dùng phác đồ phối hợp thuốc, phù hợp cho mỗi bệnh nhân. I. THUỐC DẪN CHẤT URÊ a. Barbiturat và dẫn xuất - Barbiturat: Phenobarbital, mephobarbital, metharbital(thuốc an thần, ngủ). - Dẫn xuất barbiturat: Primidone PRIMIDONE Tên khác: 2-Desoxyphenobarbital; Primadone O HN C2H5 H Công thức: H HN O C12H14N2O2 ptl: 218,3 Tên KH: 5-Ethyl-5-phenylperhydropirimidine-4,6-dion
  8. Điều chế: Khử hóa acid 5-ethyl-5-phenyl thiobarbituric bằng H: O O HN HN C2H5 C2H5 H S H +H HN HN O O (Zn / H+) + H2 S (I) Tính chất: Bột kết tinh màu trắng; khó tan/nước; tan/ethanol. Hóa tính: Dễ bị thủy phân (tính chất của amid): O H 2O , t o HN NH2 HO OC C2H5 H C2H5 H2 C OH H NH2 HO OC HN O + Bảng 4- ĐK/dh Primidon (tiếp) Định tính: - Hấp thụ UV: MAX ở 252; 257 và 264 nm; MIN ở 254 và 261 nm (ethanol). - Nấu chảy với Na2CO3: giải phóng NH3.
  9. - Hỗn hợp với natri chromotropat/H2SO4, đun nóng: màu xanh lơ. Định lượng: Phương pháp quang phổ UV: Dung dịch 60 mg/100 ml ethanol; đo ở 257 nm. So với primidon chuẩn. Tác dụng: Trong cơ thể chuyển hóa: Primidon  Phenobarbital + phenylethylmalonamid (PEMA) Cả hai sản phẩm hoạt tính và tồn tại lâu (tích luỹ); - Hiệu lực chống động kinh: PEMA > Phenobarbital; - Độc tính: PEMA < Phenobarbital Chỉ định: Các dạng động kinh (toàn thể và cục bộ). NL, uống trước lúc đi ngủ 250 mg; điều chỉnh tăng liều đến hiệu quả. Tối đa 2 g/24 h. TE, uống 1/2 liều người lớn. Tác dụng KMM: Buồn nôn và nôn, rối loạn cảm xúc, loạn thị giác, phát ban… Giảm bạch cầu hạt ( phenitoin). Thận trọng: Rối loạn công thức máu.
  10. Bảo quản: Tránh ánh sáng. b. Dẫn chất hydantoin Hydantoin = Urêit đóng vòng của acid N-carbamoyl acetic (I): H N H R1 1 NH CH2 C O H2O O 5 OC N 2 R2 H NH2 OH 1 O 5 3 4 2 H N O R3 3 4 N O H (I) Công thức chung Hydantoin Hóa tính: - Dễ bị thủy phân (amid). - H (1) ở cạnh C=O (2)  linh động (tính acid nhẹ): tan/OH- - Muối natri dễ tan/ nước, d.d. không bền do CO2/không khí. Bảng 5- ĐK/dh D/c hydantoin-tiếp Bảng 4.2. Thuốc dẫn chất hydantoin
  11. Tên chất Liều dùng R1 R2 R3 NL, uống 300 mg/24 h Phenytoin -C6 H 5 -C6 H 5 -H NL, uống: Methylphenetoin -C2 H 5 -C6 H 5 -CH3 (mephenytoin) 50-100 mg/24 h Định lượng: Dựa vào tính acid yếu do H (1) linh động Phương pháp acid-base, thông qua AgNO3/pyridin: H N R1 O R2 N Ag R1 N O O R3 R2 + P yridin N O R3 A gNO3 + Pyridin. HNO3 P yridin. HNO3 + NaOH  NaNO3 + H2O + pyridin
  12. Tác dụng: Ổn định màng não; ngăn cản lan tỏa cơn động kinh cục bộ. Hiệu quả với hầu hết các dạng động kinh. Lựa chọn thuốc chỉ căn cứ vào mức độ tác dụng phụ. Tác dụng KMM: Trình bày chung ở Phenytoin. PHENYTOIN Tên khác: Difhydan Bột kết tinh màu trắng, không mùi; khó tan trong nước. Uống muối natri dễ hấp thu hơn. PHENYTOIN NATRI H N Ph ON a Ph Công thức: N O C15H11Na N2O2 ptl : 274,2 Tên KH: Muối mononatri của 5,5-điphenylimiazolidin-2,4-dion Điều chế: Xem HD I Tính chất: Bột màu trắng, hút ẩm; hấp thụ CO2 không khí  acid.
  13. Dễ tan trong nước; tan/ethanol; khó tan/ dung môi hữu cơ. Dung dịch nước không bền do CO2 không khí. Bảng 6-ĐK/dh Phenytoin natri-tiếp Định tính: - Sản phẩm thủy phân tạo phức màu với Cu++. - Phản ứng của ion Na+. - Phổ IR hoặc sắc ký, so với chuẩn. Định lượng: Acid-base, như miêu tả ở phần chung. Tác dụng: Giãn cơ vận động. - Hiệu quả với tất cả các dạng động kinh toàn thể và cục bộ. Chỉ định: Động kinh; phòng co cơ trong phẫu thuật thần kinh. Liều dùng: NL, uống: + Viên g/p nhanh: 100 mg/lần  3-4 lần/24 h. + Viên giải phóng chậm (độ tan 15-35%/30 phút): 0,3 g/24 h. Tác dụng KMM: Song thị, múa giật, loạn vận ngôn, kích động.
  14. Giảm bạch cầu; viêm gan. Chống CĐ: Suy gan, rối loạn công thức máu. Bảo quản: Tránh tiếp xúc với không khí (khí CO2). Tự đọc: MEPHENYTOIN Tên khác: Methylphenetoin H N Et Công thức: O Ph N O C12H14N2O2 Me ptl: 218,3 Tên KH: 5-Ethyl-3-methyl-5-phenylhydantoin Tính chất: Bột kết tinh màu trắng; F  137oC. Khó tan/nước; tan/ethanol, cloroform, ether, dung dịch NaOH (do H1 linh động). dung dịch không bền, dễ bị thủy phân/OH- (cấu trúc amid). Định lượng: Theo phương pháp chung. Tác dụng, chỉ định: Động kinh, như phenytoin; t1/2 18-24 h.
  15. Thời hạn t/d, độc tính: Mephentoin > phenytoin. Dùng thay thuốc chữa động kinh khác khi cần. Liều dùng: NL, uống 50-100 mg/lần/24 h; tăng liều sau 1 tuần đến đạt hiệu quả. Tối đa 800 mg/24 h. TE, uống 100-450 mg/24 h, chia 3 lần. Bảng 7. ĐK/dh Mephenitoin-tiếp Tác dụng KMM: Tương tự phenytoin; mạnh và thường xuyên hơn. Bảo quản: Tránh không khí (khí CO2). Tự đọc: PHENACEMIDE
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2