Thuốc dùng trong trường hợp
ngộ độc thức ăn
Con nời muốn sống, trước tiên phi thức ăn, thức uống
(TATU). TATU phục vụ cho con người lại qphong phú. Muốn có s
phong phú ấy thì phải chế biến. Như vậy TATU thể bị nhiễm bẩn
hai khâu cơ bản: bản thân nó bnhiễm bn và con người làm bn nó.
Nhim bẩn hay gặp nhất là do virut, vi khun cùng với độc tố của
và ký sinh trùng. Các vi khun và ký sinh trùng thường nhiễm vào TATU
Campylobacter, tcầu vàng, Salmonella, Shigella, Escherichia coli, Vibrio
cholerac và Entamoeba histolytica.
Campylobacter thường nước nhiễm bẩn, sữa, thịt bò, thịt gia
cm. Với các triệu chứng tiêu chy ra c u, người rét run, đau đầu,
vã mhôi, đau bụng dữ dội, mơ, chán ăn, gây viêm dạ dày - ruột.
Bệnh thường tự khỏi trong vòng 1 tun nhưng thể i phát và y
nhm lẫn với bệnh khác như bệnh lt dạ dày - tràng, bệnh Crohn (bệnh
gây viêm đoạn hồi tràng, viêm hi tràng u hạt, viêm hồi kết tràng nhưng
cũng thể xảy ra bất cứ i nào trong đường dạ dày ruột, từ miệng đến
hậu môn và xung quanh hậu môn), các biểu hiện ngoài ruột như viêm khớp
phản ng và hi chứng Guillian-Barré (viêm gây tn thương nhiều về thần
kinh, nguyên phát do virut, thứ phát do nhiễm khuẩn cấp và mạn tính).
Chữa trị: Xét nghiệm như soi bạch cầu trên tiêu bn phân - cấy phân.
Để tránh i pt cần phải dùng thuốc. Nếu nặng, sốt, rét run, tiêu
chảy nước và máu, mất điện gii phải bù nước - điện giải bằng cách uống
hoặc tiêm truyn các thuốc như oresol, Na chlorid đẳng trương, Lactat
Ringer.
Kháng sinh được ưa dùng thuộc họ macrolid với các thuốc
erythromycin, spiramycin, azithromycin, clarithromycin, dirithromycin và
roxithromycin. Các thuốc khác thể dùng tetracyclin, doxycyclin,
clindamycin. Nếu biểu hin ngoài ruột cần phải dùng chloramphenicol
hoặc gentamycin.
Dùng thuốc họ macrolid như erythromycin thể có c c dụng ph
như gim thính lực, buồn nôn, nôn, đau dạ dày, d ng da. Các thuốc
clarithromycin, dirithromycin, roxithromycin ít tác dụng phụ hơn.
Nếu dùng chloramphenicol phi đặc biệt cý bất sản tủy do thuốc.
Tcầu vàng độc tố của chúng: chiếm tỷ l cao trong ngộ độc thức
ăn, rất hay bnhiễm thịt các loại, thịt xông ki, m bông (đa số thực
phm khô). Sau 2-3 gi ăn với các triệu chứng: buồn nôn, nôn, tiêu chảy
nước, đau bụng kéo dài 3-4 ngày liền.
Chữa trị: Chủ yếu xem xét trên triệu chứng. Thuốc dùng: bù nước và
điện giải (như tn) chữa triệu chứng là chính.
Kháng sinh thường dùng h nitrofuran với c thuốc nifuroxazid
(Bd: Ercefuryl) furazolidon hoặc một số thuốc thuộc họ lincosamid như
lincomycin, clindamycin.
Lưu ý: Không dùng thuốc q7 ngày, kng dùng cho người có thai,
người nuôi con bú, trẻ em. Q mẫn cảm với thuốc.
Tác dụng phụ thường gặp: buồn nôn, n, viêm ming lưỡi, da, dị ứng
nhẹ.
Salmonella: Các li hay gặp là S.typhi murium S.enteriditis,
thường có rau sống, thịt gia cầm, thịt lợn, trứng, thịt bò, nước ô nhiễm, thịt
động vật nuôi và động vật hoang dã.
Các triệu chứng biểu hiện dưới 2 dạng: viêm ruột và sốt thương hàn.
- Viêm ruột: mót rặn, tiêu chảy lẫn máu, đau quặn bụng, sốt nhẹ o
dài, n lạnh, buồn n, đau đầu sau 5-72 gisau khi ăn phải, o dài 2-5
ngày. thcó biến chứng: nhiễm khuẩn huyết, viêm ngoi m mạc, rối
lon thần kinh cơ, viêm động mạch, hội chứng kém hấp thu.
- St thương n: do S.typhi hoặc paratyphi A, B, C. bệnh 7-28
ngày. Triu chứng: mệt mỏi, sốt cao, rét run, đau đầu, đau bụng, đau mình
mẩy, suy nhược, buồn n, ho, chán ăn.
Chữa trị: t nghiệm pn cho dương tính tới 3 tng. Cần phải chữa
trsớm và dứt điểm để tránh tình trng mang mm bệnh (đặc biệt sau khi
dùng kháng sinh, xét nghim phân dương tính o i nhiều m). Vì vy
những người mang mầm bệnh do Salmonella không được làm trong các y
chuyền hở sản xuất thuốc, thức ăn,nh kẹo, thức uống.
Thuốc: Hiện nay nhiều thuốc mới như c quinolon thế hệ thứ 2:
ciprofloxacin, norfloxacin, ofloxacin, pefloxacin cùng các thuốc họ
cephalosporin như ceftriaxon, cefotaxim. Các thuốc cũ, đặc trị như
chloramphenicol, thiamphenicol.
Các thuốc khác nếu còn nhy cảm như Co.trimoxazol, ampicillin có
thể được dùng. Bù nước và điện giải như trên.
Các thuốc họ quinolon, cephalosporin đặc biệt phenicol cũng có
nhiều chống chỉ định (phenicol gây bất sản tủy...) và tác dụng phụ cần được
lưu ý.
Shigella: Nhiễm chủ yếu do nguồn nước ô nhiễm, ăn rau sống bẩn.
Triệu chứng: bệnh 36-72 giờ, tiêu chảy nước ln máu, đau quặn bụng,
buốt ruột, mót rặn, sốt. thể mơ, đau đầu, đau khớp, co giật. Hi chứng
tan máu, ng urê huyết cũng được ghi nhận ở người bị lỵ trực khuẩn.
Chữa trị: Cy phân, tìm bạch cầu trong phân, soi đại tràng sigma
thể thấy loét chảy máu.
Thuốc dùng: Ch yếu các thuốc họ quinolon thế h thứ 2 như
ciprofloxacin, ofloxacin, pefloxacin, norfloxacin. Vi trẻ em nên dùng
Co.trimoxazol.
Bù nước và điện giải (như trên).