intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thuyết trình: Công nghệ xử lý nước thải trong chăn nuôi

Chia sẻ: Le Dinh Hieu | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:27

179
lượt xem
31
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thuyết trình: Công nghệ xử lý nước thải trong chăn nuôi trình bày về xử lí nước thải trong chăn nuôi bằng công nghệ biogas, xử lí nước thải chăn nuôi sau biogas. Để nắm vững nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thuyết trình: Công nghệ xử lý nước thải trong chăn nuôi

  1. công nghệ Xử lý  nước thải trong chăn  nuôi
  2. Trong những năm gần đây ngành chăn nuôi nước ta  đang có những bước phát triển mạnh mẽ do nhu cầu  ngành càng cao của thị trường Ngành chăn nuôi đang có những bước chuyển dịch từ  chăn nuôi nông hộ sang quy mô trang trại, công nghiệp Ngành chăn nuôi phát triển kéo theo sự gia tăng lượng  chất thải trong chăn nuôi, trong đó có nước thải vì vậy vấn đề xử lí nước thải trong chăn nuôi đang là  một vấn đề cấp bách cần được giải quyết. Có rất nhiều  phương pháp để xử lí nước thải trong chăn nuôi, trong  đó thì ứng dụng công nghệ sinh học trong xử lí nước  thải là phương pháp được quan tâm và sử dụng nhiều  nhất
  3. I. Xử lí nước thải trong chăn nuôi bằng công  nghệ biogas: Biogas là một dạng khí sinh học được tái  tạo trong quá trình phân hủy những chất thải  của con người và động vật trong điều kiện  hầm kín. Nhờ hoạt động của các vi sinh vật,  các chất thải sẽ lên men và tạo khí được sử  dụng làm khí đốt và chạy động cơ đốt trong .
  4. Biogas là khí sinh ra từ quá trình phân hủy xác  động thực vật, tp gồm có:  + Metan (CH4): 50% ­ 75%.  + Carbon dioxide (CO2): 25% ­ 50%.  + Nitrogen (N2): 0% ­ 10%.  + Hydrogen sulfilde (H2S): 0% ­ 3%.  + Oxygen (O2): 0% ­ 2%. 
  5. ­ Bản chất kỵ khí của Biogas  chất thải được phân hủy nhờ vào các vi sinh vật  trong điều kiện kỵ khí. Qúa trình này được phân chia  làm 2 giai đoạn:   + Giai đoạn 1: Các chất hữu cơ cao phân tử được vi  sinh vật chuyển thành các chất có trọng lượng thấp  hơn axit hữu cơ, đường glyxerin...( được gọi chung là  hydratcarbon).  + Giai đoạn 2: Là giai đoạn phát triển mạnh các loại  vi khuẩn metan để chuyển hầu như toàn bộ các chất  hydrat cacbon thành CH4, CO2.
  6. 1. Cơ chế hoạt động của hầm biogas: ­ Bể biogas hoạt động theo chu trình gồm 2 giai  đoạn: giai đoạn tích khí và giai đoạn sử dụng khí.  + Giai đoạn tích khí: khí bắt đầu sinh ra và tích lại  ở phần trên của bể phân giải. Khi khí được sinh ra  nhiều và không sử dụng thì lượng dịch trong bể  phân giả sẽ bị ép và đẩy qua bể điểu áp +Giai đoạn sử dụng khí: Khi khí được lấy đi sử  dụng, bể mặt dịch ở bể điều áp giảm xuống và bề  mặt dịch phân giải ở bể phân giải tăng dần lên.  
  7. 3. Sơ đồ cấu tạo hầm biogas
  8. 4. Mô hình hầm biogas cho các hộ chăn nuôi nhỏ  - Với các hộ chăn nuôi nhỏ thì việc sử dụng hầm biogas  để xử lý nước thải chăn nuôi đem lại nhiều lợi ích: xử  lý được lượng nước thải trong quá trình chăn nuôi,  giảm ô nhiễm môi trường và gây mùi hôi; cung cấp  lượng chất đốt cho việc đun nấu, giảm chi phí mua  nhiên liệu đun nấu ; sử dụng nước thải sau khi qua xử  lý bằng hầm biogas để bón cây giúp giảm chi phí phân  bó, nâng cao năng suất 
  9. Hầm biogas bằng vật liệu composite
  10. 5. Mô hình biogas cho các trang trại chăn nuôi lớn ­ Ở các trang trại chăn nuôi có quy mô công nghiệp, thì lượng  nước thải thải ra mỗi ngày là rất lớp vì vậy cần một xây  dựng một hầm biogas đủ lớn để xử lý nhưng cần phải tiết  kiệm một cách tối ta về kinh tế. Vì vậy mô hình hầm biogas  phủ bạt là một lựa chọn thích hợp.
  11. Hồ biogas khi vừa hoàn thành  sau 4 tuần
  12. II.  Xử lí nước thải chăn nuôi sau biogas  1. Hồ sinh học:  ­ Hồ sinh học còn gọi là hồ ổn định. Xử lý nước thải  trong các hồ ổn định là phương pháp xử lý đơn giản và  được áp dụng nhiều nhất. Phương pháp này không yêu  cầu kỹ thuật cao, vốn đầu tư ít, chi phí hoạt động rẻ tiền.  Nguyên tắc hoạt động của hồ sinh học: ­ Khi vào hồ, do vận tốc dòng chảy nhỏ, các loại cặn lắng  xuống đáy. Các chất hữu cơ còn lại trong nước thải sẽ bị  các vi sinh vật hấp thụ và oxy hóa để tạo ra là sinh khối  của nó, CO2, các muối nitorat, nitorit..., các hợp chất nitơ,  phôtpho và được tảo sử dụng trong quá trình quang hợp,  giải phóng oxy cung cấp cho quá trình oxy hóa các chất  hữu cơ của vi khuẩn. 
  13. Cơ sở khoa học của phương pháp:  Dựa vào khả năng tự làm sạch của nước, chủ yếu là vi  sinh vật và các thực vật thủy sinh khác, các chất nhiễm bẩn bị  phân hủy thành các chất khí và nước. Theo quá trình sinh hóa  người ta chia hồ sinh học ra làm 3 loại : hồ kỵ khí, hồ  hiếu khí và hồ tùy tiện. 
  14. 2. Các loại hồ sinh học a) Hồ hiếu khí  ­ Hoạt động dựa trên quá trình oxy hóa các chất hữu cơ nhờ vi  sinh vật hiếu khí.  Hồ sinh học hiếu khí được phân thành hai  loại: + Hồ làm thoáng tự nhiên: Ô xy cung cấp cho quá trình ô xy  hóa chủ yếu do sự khuyếch tán không khí qua mặt nước và  quá trình quang hợp của thực vật. Chiều sâu hồ từ 0,3 ­ 0,5 m.  Thời gian lưu nước trong hồ khoảng 3 ­ 12 ngày. + Hồ làm thoáng nhân tạo: nguồn ô xy cung cấp  bằng các  thiết vị như bơm khí nén hay máy khuấy cơ học. Do được  tiếp khí nhân tạo nên chiều sâu của hồ có thể từ 2 ­ 4,5 m.  Thời gian lưu nước trong hồ chỉ cần từ 1 ­ 3 ngày
  15. quá trình hiếu khí gồm 3 giai đoạn biểu thị bằng phản  ứng sau: * Oxi hóa các chất hữu cơ:   CxHyOz + O2 → CO2+H2O * Tổng hợp xây dựng tế bào: CxHyOz+O2 → tế bào VSV + CO2 + H2O + C5H7O2N * Tự oxi hóa chất liệu tế bào (tự phân hủy): CxHyOz + O2 → CO2 + H2O + NH3
  16. Một số điểm cần lưu ý khi áp dụng: ­ Có thể kết hợp làm hồ thả bèo, nuôi cá. Điều đó đem lại hiệu  quả kinh tế và tăng cường xử lý nước thải. Tuy nhiên, cần lưu  ý là không nên thả bèo kín mặt hồ để đảm bảo cho ánh sáng  xuyên qua. ­ Nước thải trước khi đưa vào hồ tuy đã được xử lý sơ bộ,  nhưng hàm lượng các chất bẩn vẫn còn cao, muốn kết hợp  nuôi trồng thủy sản thì chỉ nên nuôi ở các bậc hồ thứ cấp hay  những hồ đã được pha loãng bằng nguồn nước khác có chất  lượng tốt hơn.
  17. Hồ sinh học hiếu khí làm thoáng nhân tạo
  18. b)Hồ kỵ khí  Hồ kỵ khí dùng để lắng và phân hủy cặn lắng bằng phương pháp  sinh hóa tự nhiên dựa trên sự hoạt động của vi sinh vật kỵ khí ­ Đặc điểm + Chuyên xử lý những loại nước thải CN nhiễm bẩn, nước thải  chứa hàm lượng các chất hữu cơ cao. + Trong hồ, các vi khuẩn kỵ khí phá vỡ các hợp chất hữu cơ và giái  phóng khí CH4 và CO2. + Hồ kỵ khí làm giảm hàm lượng N, P, K và các vi sinh vật gây  bệnh bằng cách tạo ra bùn và giải phóng NH3 vào không khí. - Cấu tạo ­ Chiều sâu hồ từ 2,4 ­ 3,6m. ­ Hồ thường được thiết kế với 2 ngăn (dự phòng). ­ Thời gian lưu nước về mùa hè là >1,5 ngày còn về mùa đông> 5  ngày. 
  19. c) Hồ tùy tiện Có 2 loại hồ tùy tiện ­ Hồ  tùy  tiện  nguyên  thủy,  tiếp  nhận  nguồn  thải  nguyên   chất chưa qua xử lý. ­ Hồ tùy tiện thứ cấp, tiếp nhận nguồn thải đã qua xử lý ( được  dùng để xử lý nước thải sau biogas) Đặc điểm  Trong hồ tùy tiện thường xảy ra 2 quá trình song song: ­ Oxy hóa hiếu khí ­ Phân hủy metan cặn lắng Khi quá trình hoàn thành, hồ tùy tiện sẽ đáp ứng: ­ Tăng cường xử lý dòng thải vào từ xử lý kỵ khí thông qua việc  phân chia, phân hủy và tiêu hóa các vật chất hữu cơ. ­ Xử lý hiếu khí phá vỡ hầu hết các dạng hữu cơ còn lại ở gần bề  mặt hồ. ­ Làm giảm số lượng vi sinh vật có khả năng gây bệnh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2