intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thuyết trình: Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải

Chia sẻ: Vdgv Vdgv | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:31

269
lượt xem
50
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thuyết trình: Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải nhằm giới thiệu về phí nước thải, kinh nghiệm thu phí nước thải trên thế giới, thu phí nước thải tại Việt Nam, thu phí nước thải tại TP. Hồ Chí Minh, ưu – nhược điểm của phí nước thải.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thuyết trình: Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải

  1. Danh sách nhóm • Lê Thị Thủy 0768191 • Lâm Phước An 0856080001 • Phạm Anh Khoa 0856080082 • Trần Thị Lý 0856080108 • Lê Thị Bích Nhân 0856080126 • Lê Thị Thu 0856080170
  2. I. GIỚI THIỆU VỀ PHÍ NƯỚC THẢI. II. KINH NGHIỆM THU PHÍ NƯỚC THẢI TRÊN TG. III. THU PHÍ NƯỚC THẢI TẠI VIỆT NAM. 3.1 Cơ sở pháp lý. 3.2 Nguyên tắc thu phí 3.3 Đối tượng phải nộp phí BVMT đối với nước thải. 3.4 Mức thu phí BVMT đối với nước thải. 3.5 Cơ quan chịu trách nhiệm thu phí. 3.6 Quản lý và sử dụng phí nước thải. 3.7 Tình hình áp dụng thu phí nước thải IV. THU PHÍ NƯỚC THẢI TẠI TP.HCM V. ƯU – NHƯỢC ĐIỂM CỦA PHÍ NƯỚC THẢI Kết luận Tài liệu tham khảo
  3. I. GIỚI THIỆU VỀ PHÍ NƯỚC THẢI - Theo Điều 2, pháp lệnh phí và lệ phí “Phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải trả khi được một tổ chức, cá nhân khác cung cấp dịch vụ được quy định trong Danh mục phí ban hành kèm theo Pháp lệnh này.” - Phí nước thải “Là loại phí do một cơ quan chính phủ thu dựa trên số lượng và thành phần chất ô nhiễm do hộ gia đình, cơ quan...hoặc một cơ sở công nghiệp thải vào môi trường”.
  4. II. KINH NGHIỆM VỀ PHÍ NƯỚC THẢI TRÊN THẾ GIỚI Được áp dụng từ những năm 70 của thế kỷ XX Dựa trên nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền (Polutter Pays Principle) Được áp dụng từ khá lâu ở nhiều nước phát triển (từ năm 1961 ở Phần Lan, năm 1970 ở Thụy Điển, năm 1980 ở Đức)
  5. Trung Quốc Philippin Việc tính phí được dựa Phí gồm 2 phần: Phí cố định trên tải lượng chứ không phụ thuộc vào lượng nước chỉ dựa trên nồng độ thải và số lượng mẫu cần lấy để quan trắc hiện trạng môi trường của doanh nghiệp Phí được tính với tất cả các đơn vị ô nhiễm (cả đơn vị trên và dưới Phí biến đổi dựa trên lượng TCCP); Phí được tính với phát thải của BOD hoặc TSS, hơn 100 thông số ô nhiễm tùy từng loại hình sản xuất. trong nước thải. Mức phí biến đổi tùy thuộc vào nồng độ chất thải trong nước thải
  6. III. THU PHÍ NƯỚC THẢI TẠI VIỆT NAM Cơ sở pháp Ưu – nhược lý Nguyên tắc điểm của phí thu phí NT NT Đối tượng phải Tình hình AD nộp phí NT thu phí NT Mức thu phí Quản lý và sử dụng phí NT Cơ quan chịu NT trách nhiệm thu phí NT
  7. 3.1.Cơ sở pháp lý của việc thu phí nước thải • Nghị định 67/2003/NĐ-CP ngày 13.6.2003 của Chính phủ về Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải ban 1. hành từ giữa tháng 6.2003, có hiệu lực từ 01.01.2004. • Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18.12.2003 của Bộ tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định 2. 67/2003/NĐ-CP ngày 13.6.2003. • Nghị định số 04/2007/NĐ-CP ngày 8.1.2007: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2003/NĐ-CP 3. ngày 13.6.2003.
  8. • Thông tư liên tịch số 106/2007/TTLT-BTC-BTNMT ngày 6.9.2007: Sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 4. 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18.12.2003 • Nghị định 26/2010/NĐ-CP ngày 22.3.2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung khoản 2 điều 8 Nghị định số 5. 67/2003/NĐ-CP ngày 13.6.2003 • Thông tư liên tịch số 107/2010/TTLT-BTC-TNMT ngày 26.7.2010 của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường về sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18.12.2003 và 6. Thông tư liên tịch số 106/2007/TTLT-BTC-BTNMT ngày 06.9.2007
  9. 3.2. Nguyên tắc thu phí Vi phạm tiêu chuẩn MT bị xử phạt theo quy định của pháp luật Xả nước có các Phí BVMT đối với chất gây ô nhiễm nước thải không ra MT phải nộp phí phải là phí dịch vụ BVMT xử lý nước thải
  10. Dựa vào Luật Vi phạm tiêu chuẩn môi trường & môi trường bị xử các TC- phạt theo quy định QCQG về của pháp luật môi trường
  11. Xả nước có các chất gây ô nhiễm ra môi trường phải nộp phí BVMT Nguyên tắc: “Người gây ô Phí BVMT với nhiễm phải nộp nước thải được phí BVMT”. tương ứng với: Khả năng Khối lượng chịu tải của Mức độ độc các chất gây môi trường hại của nước tiếp nhận thải ô nhiễm thải nước thải ra môi trường ….
  12. Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải không phải là phí dịch vụ xử lý nước thải Phí dịch Phí bảo vụ xử lí vệ mt nước thải dùng để là Xử lí nước thải đạt tiêu chuẩn môi trường để Khắc phục Đầu tư Cải không bị các điểm phòng thiện phạt theo nóng về ô …. qui định của ngừa ô môi nhiễm môi pháp luật nhiễm trường trường
  13. 3.3. Đối tượng phải nộp phí BVMT đối với NT Nước thải công nghiệp Căn cứ vào nghị định số 67/2003/NĐ-CP thì đối tượng để thu phí là Nước thải sinh hoạt
  14. 3.4 Mức thu phí BVMT đối với NT (theo TTLT 125/2003/BTC-BTNMT) Đối với nước thải sinh hoạt TH Sử dụng nước sạch: phí nước thải tính theo tỷ lệ %/giá bán của 1 m3 nước (tối đa không quá 10%) TH tự khai thác nước sử dụng: mức thu xác định theo từng người sử dụng nước, căn cứ vào số lượng nước sử dụng bình quân và giá bán 1m3 nước sạch trung bình tại phường, xã.
  15. Đối với nước thải công nghiệp Số phí BVMT đối với NTCN phải nộp Hàm lượng Mức thu phí BVMT Tổng lượng chất gây ô đối với NTCN của nước thải thải X nhiễm có X 10-3 X chất gây ô nhiễm thải ra (m3) trong nước ra MT tiếp nhận thải (mg/l) tương ứng (đ/kg)
  16. 3.5 Cơ quan chịu trách nhiệm thu phí, quản lý theo dõi (Căn cứ nghị định 67/2003/NĐ-CP). Thu phí Quản lý, theo dõi Đối với NTSH: - Đơn vị cung cấp nước sạch chịu trách nhiệm thu và nộp Sở TNMT vào ngân sách NN - UBND phường, xã xác định và thu phí. Cơ quan Đối với NTCN: Kho bạc thuế các địa nhà nước các địa phương chịu trách nhiệm thu phương
  17. 3.6 Quản lý và sử dụng phí nước thải theo TTLT 125/2003/BTC-BTNMT • TH Sử dụng nước sạch: để lại 1 phần trong tổng Đối số phí thu được cho đơn vị cung cấp nước sạch với trang trải chi phí cho việc thu phí (ko quá 10%). nước • TH tự khai thác nước để sử dụng: UBND thải phường, xã trang trải chi phí cho việc thu phí SH với đối tượng này (không quá 15%). Đối • Để 20% số tiền phí thu được cho Sở TNMT trang với trải. Trong đó: nước • 5% trang trải cho việc thu phí thải • 15% trang trải cho chí phí đánh giá, lấy mẫu phân CN tích cho kiểm tra định kỳ hoặc kiểm tra đột xuất
  18. Phần còn lại nộp 100% vào ngân sách địa phương để sử dụng cho việc BVMT; đầu tư mới, nạo vét cống rãnh, bổ sung vốn cho Quỹ BVNT ở địa phương; trả nợ vay vốn đối với các dự án thoát nước...
  19. 3.7 Tình hình áp dụng thu phí nước thải 2004 2005 Thu được Thu được > 75 khoảng 29 tỷ tỷ đồng trong đồng NTCN đó phí NTCN (tăng gấp 4 lần là gần 7 tỷ so với năm đồng (chiếm 2004). Đối với 9%) và NTSH NTSH, đã thu đạt gần 69 tỷ được 100 tỷ đồng (91%) đồng Nguồn: ThS. Nguyễn Ngọc Anh Đào - Khoa Luật, Trường Đại học Đà Lạt trong bài “Pháp luật về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải ở Việt Nam hiện nay”
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2