intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thuyết trình: Thuế hiệu quả

Chia sẻ: Zcsdf Zcsdf | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:18

86
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài Thuế hiệu quả nêu đo lường tổn thất xã hội do thuế, ảnh hưởng của độ co giãn đối với tổn thất xã hội, công thức tính và những yếu tố quyết định tổn thất xã hội, ảnh hưởng của tổn thất theo bình phương thuế suất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thuyết trình: Thuế hiệu quả

  1. tHUẾ HiỆU QUẢ
  2. DÀN BÀI THUYẾT TRÌNH 1 Đo lường tổn thất xã hội do thuế 2 Ảnh hưởng của độ co giãn đối với TTXH 3 Công thức tính và những yếu tố quyết định TTXH 4 Ảnh hưởng của tổn thất theo bình phương thuế suất
  3. Đo lường tổn thất xã hội do thuế Price per gallon (P) S2 S1 Tác động khi có thuế -Thặng dư NTD giảm ▲BAD P2 = $1.80 B DWL -Thặng dư NSX giảm ▲DAC P1 = $1.50 A D Tổn thất xã hội $0.50 C BAD + DAC = BAC D1 Q2 = 90 Q1 = 100 Quantity in billions of gallons (Q)
  4. Bài Tập 1 Câu 1: Thị trường hàng hóa A có đường cầu Q = 240 – 6P và đường cung Q = -60 + 4P. Tính: a. Tổn thất khi đánh thuế 4 đô la/đơn vị sản phẩm vào người sản xuất. b. Tổn thất sẽ thay đổi như thế nào nếu như thuế đánh vào người tiêu dùng hàng hóa A?
  5. Ảnh hưởng của độ co giãn đối với TTXH (a) Cầu ít co giãn (b) Cầu co giãn nhiều P P S2 S2 S1 S1 B P2 B DWL DWL P2 P1 A P1 A 50¢ C 50¢ C Tax Tax D1 D1 Q Q Q2 Q1 Q2 Q1
  6. Bài tập 2 Câu 2: Chính quyền địa phương A đánh thuế vào dịch vụ khách sạn, với đường cầu co giãn là -2,4. Trong khi chính quyền địa phương B đánh thuế vào dịch vụ khách sạn với đường cầu co giãn là -1,7. Hỏi: tính không hiệu quả của thuế ở địa phương nào là lớn nhất?
  7. DWL = -1/2 x ▲Q x t (1) Công thức tính độ co giãn đường cung: ηS = ▲Q/Q : ▲P/P suy ra: ▲Q/Q = ηs x ▲P/P Trong đó: ▲P = [ηD/(ηS - ηD )]xt Ta có: ▲Q = [(ηSηD)/(ηS - ηD )]x t x Q/P thay ▲Q vào (1) DWL = -1/2 x [(ηSηD)/(ηS - ηD )]x t2 x Q/P
  8. Khi co giãn đường cung là vô cùng. Ta có: Tổn thất gia tăng theo độ co giãn của cầu nD Tổn thất gia tăng theo bình phương thuế suất t
  9. TTXH BIÊN GIA TĂNG THEO THUẾ SUẤT P S3 S2 S1 D Kết luận: P3 B - Thị trường càng ra xa P2 điểm cân bằng, thì càng P1 A làm hạn chế thương mại $0.10 C - Khoảng cách giữa cung cầu càng giãn ra thì tổn E thất xã hội càng lớn $0.10 D1 Q Q3 Q2 Q1
  10. Ảnh hưởng của tổn thất theo bình phương thuế suất Tổn thất gia tăng theo bình phương thuế suất dưới các khía cạnh: Bóp méo trước thuế Thuế lũy tiến Bằng phẵng hóa thuế suất
  11. Ảnh hưởng của tổn thất theo bình phương thuế suất Bóp méo trước thuế: Thất bại thị trường (ngoại tác, cạnh tranh không hoàn hảo…) xảy ra trước khi chính phủ đánh thuế. Ví dụ: một công ty sản xuất độc quyền giá thị trường của sản phẩm X là 2 usd, nhưng công ty tự tăng giá lên 4 usd/sản phẩm. Người tiêu dùng vẫn phải mua sản phẩm vì không có sản phẩm thay thế. Như vậy chính sức mạnh quyền lực đã bóp méo thị trường gây tổn thất xã hội trước khi chính phủ đánh thuế. Khi có thuế tổn thất xã hội sẽ tăng thêm một khoản lớn hơn nữa.
  12. Bóp méo trước thuế P S2 P S2 S1 S1 SMC B G A E D C F H D1 D1 Q Q Q2 Q1 Q2 Q1 Q0 Thị trường không bị bóp méo Thị trường bị bóp méo
  13. THUẾ LŨY TIẾN - Thuế lũy tiến: là loại thuế càng cao khi thu nhập càng nhiều - Đánh thuế lũy tiến đảm bảo cân bằng theo chiều dọc, người càng giàu bị đánh thuế càng nhiều. Ví dụ: Hãy xem xét hai hệ thống thuế - một có tỷ lệ thuế tiền lương là 20% và còn lại là thuế lũy tiến đánh vào người giàu với thuế 60% và đánh vào người nghèo với thuế suất 0%.
  14. THUẾ LŨY TIẾN Wage (W) S2 Wage (W) S3 S2 S1 S1 G W3=23.90 B E W 2=11.18 W 2=22.36 W 1=10.00 A W 1=20.00 D C F D1 I D1 H2=894 H1=1,000 Hours (H) H3=837 H2=894 H1=1,000 Hours (H) Lương thấp Lương cao
  15. THUẾ LŨY TIẾN Đồ thị lương lao Đồ thị lương lao động thấp động cao Mức thuế Mức Số giờ Tổn thất xã Số giờ Tổn thất xã Tổng tổn suất dưới thuế người lao hội từ việc người lao hội từ việc thất xã hội $10,000 suất động cung đánh thuế động đánh thuế trên cấp cung cấp $10,000 No Tax 0 0 1000 (H1) 0 1000 (H1) 0 0 Thuế theo tỉ 20% 20% 894 (H2) $115.71 894 (H2) $231.42 $347.13 lệ (area BAC ) (area EDF) (BAC + EDF) Thuế lũy tiến 0% 60% 1000 (H1) 0 837 (H3) $566.75 $566.75 (area GDI) (EDF + GEFI)
  16. Kết luận: Thuế tỉ lệ cố định hiệu quả hơn Hệ thống hiệu quả nhất nên trải gánh nặng rộng ra hơn. Thực tế DWL gia tăng theo bình phương thuế suất hàm ý: Chính phủ không nên gia tăng hoặc hạ thấp thuế, mà đúng ra nên thiết lập thuế suất dài hạn để đáp ứng nhu cầu ngân sách . Khái niệm này phản ánh sự bằng phẳng thuế suất
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2