BÀI M ĐẦU: MT S KHÁI NIM CƠ BN
1.KHÁI NIM H THNG VÀ CÁCH TIP CN H THÔNG CÔNG NGH
H thng là tp hp ca nhiu các phn t có cu trúc bên trong nht định và
có tương tác vi môi trng bên ngoài
Đây là mt khái nim nêu lên được v trí không gian ca h thng cũng như cu
trúc bên trong ca h thng
Để tìm được cu trúc ca h chúng ta cn phân tích h thành nhng phn t
như vy chúng ta khc phc được tính phc tp ca h, nhưng để nm được hành vi
ca h ta phi mô t tp hp bn cht ca h. Vy phân tích h thông và tng hp
h thng là hai mt ca mt nguyên tc tiếp cn h thng. Đây là hai quá trình khác
nhau nhm mô t bn cht ca h tc là mô t cu trúc và mô t hành vi.
Ch trên cơ s các hàm toán mô t hành vi ca hê mi tìm được hành vi thích
hp nht. Tc là ch có th tìm ra được bm cht ca h nh mô hình hóa và tìm ra
được điu kin công ngh ti ưu nh ti ưu hóa các hàm toán mô t bn cht ca
h.
2. MÔ HÌNH HÓA
1.1. Khái nim.
Mô hình là gì ?
Theo Stoff '' Mt mô hình là mt đối tượng được mt ch th nào đó trên cơ s
ca s đồng dng v cu trúc và chc năng dùng thay thế cho mt nguyên bn
tương ng để có th gii quyết mt nhim v nht định.
Như vy mt nguyên bn có th có nhiu mô hình tùy thuc ch th cn gii
quyết. Mô hình đơn gin hơn nguyên bn, nó ch đồng dng vi nguyên bn v cu
trúc và chc năng mà ch th quan tâm. Chính vì thế ch th mi thu nhn được
thông tin trên cơ s phân tích mô hình.
Các quá trình công ngh nói chung, công ngh hóa hc nói riêng là các quá
trình phc tp. Mun trin khai nó cn phi nm được bn cht ca h thông qua
các hàm toán. Để có hàm toán chúng ta ch la chn nhng nét cơ bn nht phn
ánh các đặc đim công ngh ca h và vì vy chúng ta phi s dng phương pháp
mô hình hóa.
Mô hình toán là gì ?
Theo Stoff 'Mt mô hình toán là biu din toán hc nhng mt ch yếu ca mt
nguyên bn theo mt nhim v nào đó, trong phm vi gii hn vi mt độ chính
xác va đủ và trong mt dng thích hp cho s vn dng'
Mt mô hình tóan ca mt nguyên bn phi có bn điu kin sau:
+ Ch mô t nhng mt chính mà ch th quan tâm
+ Mô t trong mt phm vi gii hn
+ Độ chính xác va đủ
+ Kh năng vn dng mô hình đã được lp trong điu kin c th
nhiu dng mô t toán hc khác nhau, mi mt mô t có hướng khai thác
riêng ph thuc vào tng chuyên ngành, ch có nhng mô t tương thích vi quá
trình công ngh mi được chp nhn.
2.2 Phân loi mô hình toán ca đối tượng công ngh.hóa hc
+ Mô hình vt lý xác định động hc ca quá trình chuyn vt lý
+ Mô hình toán điu khin
+ Mô hình thc nghim (mô hình thng kê thc nghim): mô hình này người
ta xây dng quan h gia các đại lượng trên cơ s không nghiên cu cu trúc thc
mà các quan h đươc thiết lp trên vic s lý thng kê nhng giá tr thc nghim.
d: Phương trình hi qui, đó là nhng mô hình được xây dng da trên s
liu thc nghim mà người nghiên cu thu được trong quá trình làm thc nghim.
Y = bo + b1x1 +b2x2 + b12x1x2
3. TI ƯU HÓA.
3.1. Khái nim.
Ti ưu hóa hay còn gi là qui hoch toán hc, nó là mt b phn quan trng
ca toán nói chung và toán công ngh nói riêng. Nó là mt trong nhng công c hết
sc sc bén để gii quyết hàng lot các bài toán thuc lĩnh vc kinh tê, k thut,
đặc bit là các bài toán trong công ngh hóa hc, công ngh thc phm và sinh hc.
Ti ưu hóa là xác định cc tr ca hàm, hay tiến hành mt điu kin ti ưu để
thc hin mt quá trình cho trước. Hay người ta cũng có th quan nin rng ti ưu
hóa là s la chn tt nht.
3.2.Cách biu din bài toán ti ưu.
Gi s mt h thng công ngh được biu din dưới dng sau
Y = F (x1 , x2)
x1 Є Ωx1
x2 Є Ωx2
Hàm mc tiêu I = I(x1 , x2)
Bài toán được biu din như sau:
Iopt = opt I (x1 , x2) = I ( x1opt , x2opt )
Hoc Iopt = Max I (x1 ,x2)
Iopt = Min I (x1 ,x2)
x1 Є Ωx1
x2 Є Ωx2
Iopt là hiu qu ti ưu
x1opt, x2opt,...là nghim ti ưu hoch phương án ti ưu
3.3. Ba thành phn cơ bn ca bài toán ti ưu.
3.3.1. Hàm mc tiêu.
+ Hàm mc tiêu là hàm th hin kết qu mà người nghiên cu cn đạt
được.
+ Hàm mc tiêu là tiêu chun ti ưu dng hàm , nó ph thuc vào yếu t đầu
vào, giá tr ca nó cho phép đánh giá cht lượng ca mt nghiên cu.
+ Ti ưu hóa là mt đại lượng mà người nghiên cu chn làm hàm mc tiêu.
3.3.2. Quan h gia các đại lượng.
Ơ đây chúng ta kho sát quan h sau.
+ Quan h quã các yếu t nh hưởng như nhit độ, áp xut, pH ca mt phn
ng.
+ Quan h gia các yếu t nh hưởng (các thông s cn ti ưu) vi hàm mc tiêu
Các quan h nàyđược biu din bng nhng mô hình toán hc dng cơ bn hoc
dng mô hình thng kê thc nghim.
3.3.3. Các điu kin ràng buc.
Để mt bài toán công ngh có ý nghĩa thc tế, người nghiên cu cn phi quan
tâm vn đề sau:
+ Đó là bao gm các gii hn thc ca các yếu t nh hưởng cũng như giá tr
thc tế ca hàm mc tiêu
+ Bt k mt thông s k thut nào cũng có gii hn cho phép ng vi mi quá
trình
- Gii hn v k thut.
- Giơi hn v kinh tế.
d: Ti ưu hóa điu kin nuôi cy (to , Bx) đến kh năng sinh tng hp
enzyme a- amilase ca nm mc Asp .Niger
Vi điu kin
- Nhit độ dao động trong khong: to = 250C ÷ 350C (x1)
- Nng độ đường: Bx = 10 ÷15% (x2)
T nhng vn đề nêu trên ta thy thông s (to , Bx) nh hưởng đến chun cn
ti ưu là hàm lượng amilase. Mc địch ca nghiên cu này là thu được hàm lượng
enzyme amilase càng nhiu càng tt.
Vy amilase là hàm mc tiêu (Y), Y Max (Thành phn th nht)
Quan h gia các yếu t nh hưởng và hàm mc tiêu được biu din như sau:
Y = f(t0, Bx) Thành phn
Y = bo + b1 to + b2Bx + b12 t0 Bx th hai
Các ràng buc: 250C t0C 350C Thành phn
10 Bx 15% th ba
3.4. Các bước gii bài toán ti ưu
+ Bưóc1: Đặt vn đề công ngh
bước này chúng ta xem xét công ngh cn gii quyết vn đề gì và phi ch
ra được hàm mc tiêu (Y).
Y max hoc
Y min
+ Bước 2: Xây dng mô t toán hc cho quá trình công ngh.
Tc là người nghiên cu phi xây dng quan h gia các yếu t nh hưởng và hàm
mc tiêu, theo dng mô hình cơ s (các phương trình toán hc) hoc mô hình thng
kê thc nghim (các phương trình hi qui)
+ Bước 3: Tìm gii thut.
Đây là các phương pháp gii để t ìm nghim ti ưu ca các bài toán công ngh trên
cơ s các mô t toán hc đã được thiết lp.
- Phương pháp tìm cc tr ca hàm nhiu biến
- Phương pháp s
- Phương pháp lp trình
- Phương pháp thc nghim
+ Bước 4: Phân tích và dánh giá kết qu thu được
- Nếu kết qu phù hp được chp nhn
- Không phù hp người nghiên cu phi xem li tng bước đã kho sát trên
hoc la làm li t đầu.
2. 5. Mt s phương pháp ti ưu hóa
- Phương pháp gii tích