YOMEDIA
ADSENSE
TIẾT 26 : PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI MỘT ẨN
107
lượt xem 20
download
lượt xem 20
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Qua bài học , học sinh cần nắm được: 1.Về kiến thức: - Hiểu được cách giải và biện luận phương trình ax + b = 0 và phương trình ax2 + bx + c = 0. - Hiểu được cách giải bài toán bằng phương pháp đồ thị . 2.Về kĩ năng: - Biết sử dụng các phép biến đổi thường dùng để đưa các phương trình về dạng ax + b = 0 và phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: TIẾT 26 : PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI MỘT ẨN
- TIẾT 26 : PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI MỘT ẨN A. MỤC TIÊU BÀI DẠY : Qua bài học , học sinh cần nắm được: 1.Về kiến thức: - Hiểu được cách giải và biện luận phương trình ax + b = 0 và phương trình ax2 + bx + c = 0. - Hiểu được cách giải bài toán bằng phương pháp đồ thị . 2.Về kĩ năng: - Biết sử dụng các phép biến đổi thường dùng để đưa các phương trình về dạng ax + b = 0 và phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0. - Giải và biện luận thành thạo phương trình ax + b = 0 và phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0. - Biết cách biện luận số giao điểm của một đương thẳng và một parabol và kiểm nghiệm lai bằng đồ thị. 3.Về tư duy: - Hiểu được phép biến đổi để có thể đưa phương trình về ax + b = 0 hay ax2 + bx + c = 0. - Sử dụng được lí thuyết bài học để giải quyết những bài toán liên quan đến phương trình ax + b = 0 và phương trình ax2 + bx + c = 0. . 4.Về thái độ: - Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận , chính xác , tính nghiêm túc khoa học, óc tư duy lôgic. B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Giáo viên : . Giáo án điện tử, đèn chiếu hay bảng phụ , câu hỏi trắc nghiệm - Học sinh: Soạn bài, làm bài tập ở nhà, dụng cụ học tập. C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : - Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển t ư duy , đan xen các hoạt động nhóm . - Phát hiện và giải quyết vấn đề . D. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC :
- - Kiểm ta bài cũ : Cho phương trình (m2 – 1 ) x = m – 1 ( m tham số ) . (1 ) a. Giải phương trình (1 ) khi m 1 ; b. Xác định dạng của phương trình (1 ) khi m = 1 và m = -1 . - Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng - Giớí thiệu bài học và đặt vấn - Theo dõi và ghi nhận kiến 1.Giải và biện luận phương đề vào bài dựa vào câu hỏi thức trình dạng ax + b = 0 kiểm tra bài cũ HĐ1: Giải và biện luận phương trình dạng ax + b = 0 - Xét phương trình : - Dựa vào phần kiểm tra bài cũ (m2 – 1 ) x = m + 1 (1 ) để trả lời các câu hỏi của Gv 1 - m 1 x m 1 - m = 1 (1 ) có dạng ? - m = 1 (1 ) có dạng 0x = 2 (2) - m = -1 (1 ) có dạng ? - m = - 1(1 ) có dạng 0x = 0 (3) a. Sơ đồ giải và biện luận : (sgk) - Nêu nhận xét về nghiệm của - Nhận xét a) a ≠ 0 phương trình có (2) và (3) (2) vô nghiệm nghiệm duy nhất - Nêu cách giải và biện luận (3) Có vô số nghiệm b) a = 0 và b = 0 : phương trình phương trình ax + b = 0 vô nghiệm - Tóm tắt quy trình giải và biện - Trình bày các bước giải c) a = 0 và b ≠ 0 : phương trình luận phương trình ax + b = 0 nghiệm đúng x R - Lưu ý hs đưa phương trình (Chiếu máy hay bảng phụ) ax + b = 0 về dạng ax = - b - Dựa vào cách giải kết luận - Dựa vào bài cũ trả lời câu hỏi b. Lưu ý : nghiệm của phương trình 1 Giải và biện luận phương trình : - m 1 x 2 m 1 (m – 1 ) x = m + 1 (1 ) ax + b = 0 nên đưa phương trình - m = 1 (1 ) có dạng 0x = 2 về dạng ax = - b nên (1 ) vô nghiệm - m = - 1 (1 ) có dạng 0x = 0
- nên (1 ) nghiệm đúng x R -Theo dỏi, ghi nhận kiến thức. - Phát biểu HĐ2: Cũng cố giải và biện luận phương trình ax + b = 0 -Theo dỏi, ghi nhận kiến thức, - Chốt lại phương pháp tham gia ý kiến trả lời các câu hỏi của Gv - Giao nhiệm vụ cho các nhóm - Đọc hiểu yêu cầu bài toán. giải và biện luận phương trình : m 2 x 1 m x3m 2 c.Ví dụ 1. Giải và biện luận - Tiến hành thảo luận theo m 2 x 1 m x3m 2 (1) nhóm - Theo dỏi hoạt động hs m 2 3m 2 x mm 2 - Yêu cầu các nhóm trình chiếu - Trình bày nội dung bài làm m 2 m 1x mm 2 giải thích kết quả m 1 m : 1 S -Theo dỏi, ghi nhận kiến thức. - Gọi hs nêu nhận xét bài làm m 2 m 1 của các nhóm m = 1 : (1) S P- Nhận xét kết quả bài làm của - Phát biểu ý kiến về bài làm m = -1 : (1) S R của các nhóm khác. các nhóm , phát hiện các lời ( Chiếu máy hay sửa bài hs ) giải hay và nhấn mạnh các điểm sai của hs khi làm bài - Hoàn chỉnh nội dung bài giải trên cơ sở bài làm hs hay trình chiếu bằng máy - Lưu ý : Nếu bài giải hs tốt không cần trình chiếu mà sửa trên bài làm của nhóm hoàn chỉnh nhất. 2.Giải và biện luận phương -Theo dỏi, ghi nhận kiến thức , HĐ3 : Giải và biện luận trình dạng ax2 + bx + c = 0: tham gia ý kiến trả lời các câu
- phương trình ax2 + bx + c = 0 hỏi của Gv - Nêu công thức nghiệm của - Phát biểu công thức nghiệm phương trình ax2 + bx + c = 0 b > 0 : x 2a ( a ≠ 0 ) đã được biết ở lớp 9 b = 0 : x 2a - Đặt vấn đề về phương trình < 0 : Vô nghiệm ax2 + bx + c = 0. (1 ) có chứa tham số 2 2 - / b / ac ; / b / ac - Xét hệ số a ∙ a = 0 : (1 ) có dạng ? ∙ a ≠ 0 : dựa vào ? - bx + c = 0 . Trở về giải và a. Sơ đồ giải và biện luận : biện luận phương trình dạng (sgk) ax + b = 0 - Nêu cách giải và biện luận 1) a = 0 : Trở về giải và biện phương trình dạng : luận phương trình bx + c = 0 - Nêu công thức giải và biện 2 ax + bx + c = 0 chứa tham số 2) a 0 : b 2 4ac 2 luận ph trình ax + bx + c = 0 b > 0 : x - Dùng bảng phụ tóm tắt sơ đồ 2a giải và biện luận phương trình b = 0 : x 2 ax + bx + c = 0 chứa tham số . 2a 2 < 0 : Vô nghiệm - Lưu ý : / b / ac -Theo dỏi, ghi nhận kiến thức. 2 Lưu ý : / b / ac HĐ 4: Cũng cố giải và biện ( Chiếu máy hay bảng phụ ) 2 luận ph trình ax + bx + c = 0. có chứa tham số - Chốt lại phương pháp - Đọc hiểu yêu cầu bài toán. - Giải H1 (sgk) - Nắm rõ yêu cầu của bài toán - Tiến hành phân tích nội dung
- yêu cầu của bài toán - Lưu ý : - Trả lời yêu cầu của bài toán ∙ Khi nào ax2 + bx + c = 0 (1 ) dưới dạng ngôn ngữ phổ thông Có nghiệm duy nhát? - khi (1 ) là phương trình bậc - Trả lời yêu cầu của bài toán nhất có nghiệm duy nhất hay dưới dạng toán học (1 ) là phương trình bậc hai có - Có nghiệm duy nhất khi : nghiệm kép ∙ a = 0 ; b ≠ 0 hay a ≠ 0 ; = 0 ∙ Khi nào ax2 + bx + c = 0 (1 ) - Vô nghiệm khi : vô nghiệm ? ∙ a = 0 ; b = 0 ; c ≠ 0 hay - Khi (1 ) là phương trình bậc a≠0; 0 nên (1) có bài làm của các nhóm hai nghiệm phân biệt - Phát biểu ý kiến về bài làm P- Nhận xét kết quả bài làm của của các nhóm m2 4m các nhóm , phát hiện các lời x m giải hay và nhấn mạnh các điểm m2 4m - Theo dỏi, ghi nhận kiến thức. x sai của hs khi làm bài m - Hoàn chỉnh nội dung bài giải ( Chiếu máy hay sửa bài hs ) Trên cơ sở bài làm hs hay trình chiếu trên máy
- - Lưu ý : Nếu bài giải hs tốt không cần trình chiếu trên máy mà sửa trên bài làm của nhóm Đọc hiểu yêu cầu bài toán. hoàn chỉnh nhất. - Theo dõi và ghi nhận các hướng dẫn của Gv ∙H2.Giải và biện luận : - Giao nhiệm vụ cho các nhóm (x - 1)(x – mx + 2 ) = 0 (1) giải H2 trong sách giáo khoa. m = 1: (1) có nghiệm x = 1 m = 3 : (1) có ng kép x = 1 - f(x) = 0 hay g(x) = 0 m 1 và m 3: (1) có hai ∙H2.Giải và biện luận : 2 nghiệm x = 1 và x (x - 1)(x – mx + 2 ) = 0 m 1 - f(x) .g(x) = 0 ? - Nêu phương pháp giải và biện - Số nghiệm của phương trình luận phương trình (1) (1) phụ thuộc vào số nghiệm - Số nghiệm của phương trình phương trình x – mx +2 = 0 (1) phụ thuộc vào số nghiệm - Theo dõi và ghi nhận các phương trình nào? hướng dẫn của Gv - Dựa vào số nghiệm của - Tiến hành làm bài theo nhóm phương trình x – mx +2 = 0 để - Trình bày nội dung bài làm biện luận phương trình (1) - Theo dỏi, ghi nhận kiến thức - Theo dỏi hoạt động hs rút ra các nhận xét . - Gọi hs nêu nhận xét một số - Phát biểu ý kiến về bài làm bài làm của các nhóm của các nhóm - Nhận xét kết quả bài làm của các nhóm , - Theo dỏi, ghi nhận kiến thức. HĐ 5: Nêu vấn đề giải và biện luận số nghiệm của d.Ví dụ 3 : Bằng đồ thị hãy phương trình f (m, x) = 0 bằng biện luận pt (3) theo m . đồ thị x2 + 2x + 2 – m = 0 . (1) - Hướng dẫn hs đưa phương - Theo dõi và ghi nhận các (1) x2 + 2x + 2 = m (2) trình về dạng g(x) = m . Trong hướng dẫn của Gv Số nghiệm của (2 ) là số giao
- điểm của (P) : y = x2 + 2x + 2 đó g(x) là một tam thức bậc hai . Số nghiệm của phương trình và đường thẳng y = m m < 1: (1 ) Vô nghiệm . đã cho chính là số giao điểm m = 1: (1) có một n kép . của đồ thị y = g(x) và đường m > 1: (1 ) có hai n phân thẳng y = m // Ox. - HD hs x2 + 2x + 2 – m = 0 - Tham gia trả lời các câu hỏi biệt x2 + 2x + 2 – m = 0 ( m tham số ) . (1) ( Chiếu máy hay bảng phụ ) x2 + 2x + 2 = m - Đưa về dạng g(x) = m . - Vẽ đồ thị y = x2 + 2x + 2 - Nêu cách vẽ đồ thị - Dựa vào số giao điểm của - Theo dõi đồ thị parabol y = x2 + 2x + 2 và - Biện luận dựa vào số giao đường thẳng y = m đễ xác định điểm của hai đồ thị số nghiệm của pt (1) - Hs theo dỏi, nắm vững các 2 - Cách vẽ đồ thị y = x + 2x + 2 kiến thức đã học. - Dùng bảng phụ hay máy đưa ra đồ thị y = - x2 + 2x + 2 - Dựa vào đồ thị biện luân số nghiệm của x2 + 2x + 2 – m = 0 HĐ 6 : Cũng cố toàn bài - Cho biết dạng của phương trình bậc nhất ? phương trình 3. Luyện tập : - Tham gia trả lời các câu hỏi bậc hai ? cũng cố nội dung bài học - Trong các phương trình sau phương trình nào là phương trình bậc nhất ? bậc hai ? a. (m 2 2) x 2m x 3 2 1 x 2 2 2 1 x 2 =0 bb. - Cách giải phương trình bậc nhất ? phương trình bậc hai ? - Giải bài tập sgk
- - Hướng dẫn bài tập về nhà - Tùy theo trình độ hs chọn và - Ghi nhận kiến thức cần học giải một số câu hỏi trắc nghiệm cho tiết sau phần tham khảo HĐ 7 : Dặn dò - Về học bài và làm các bài tập 6 ; 8. trang 78 sgk - Xem lại nội dung định lí Vi-et E. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THAM KHẢO : 1. Tìm tập hợp các giá trị của m để phương trình: mx – m = 0 vô nghiệm ? b. 0 c. R+ a. Ø ; ; ; d. R 2. Phương trình (m2 - 5m + 6)x = m2 - 2m vô nghiệm khi: a. m =1 ; b. m = 6 ; c. m = 2 ; d. m = 3 3. Cho phương trình (m 2 9) x 3m(m 3) (1).Với giá trị nào của m thì (1) có nghiệm duy nhất : d. m ≠ 3 a. m = 3 ; b. m = - 3 ; c.m = 0 ; 4. Phương trình (m2 - 4m + 3)x = m2 - 3m + 2 có nghiệm duy nhất khi : a. m 1 b. m 3 c. m 1 và m 3 ; ; ; d. m = 1 hoặc m = 3 5. Cho phương trình (m 2 4) x m(m 2) (1) .Với giá trị nào của m thì(1) có tập nghiệm là R ? d. m ≠ 2 a. m = - 2 ; b. m = 2 ; c.m = 0 ; 6. Phương trình (m2 - 2m)x = m2 - 3m + 2 có nghiệm khi : c. m ≠ 0 và m ≠ 2 a. m = 0 ; b. m = 2 ; ; d. m.≠0 7. Cho phương trình m2 x + 6 = 4x + 3m. (1) Hãy chỉ ra mệnh đề đúng : a. Khi m 2 thì (1) có nghiệm b. Khi m -2 thì (1) có nghiệm ; c. Khi m 2 và m -2 thì (1) có nghiệm ; d. m, (1) có nghiệm 8. Cho phương trình m2 x + 2 = x + 2m (1) ( m là tham số) . Hãy chỉ ra mệnh đề sai :
- a. Khi m = 2, tập nghiệm của phương trình (1) là S ={2/3} b. Khi m = 1, tập nghiệm của phương trình (1) là S ={1} c. Khi m = -1, tập nghiệm của phương trình (1) là là S = d. Khi m = -2, tập nghiệm của phương trình (1) là S={-2} 9. Dùng ký hiệu thích hợp điền vào chổ..........trong các khẳng định sau : a. Phương trình ax b 0 có nghiệm duy nhất x ........... ..................khi a.................... b. Phương trình ax b 0 nghiệm đúng với x R khi a.............và b..................... c. Phương trình ax b 0 vô nghiệm khi a....................và b........................................... 10. Nối mỗi ý ở cột phải để được khẳng định đúng a. Phương trình : mx - 2 = 0 vô nghiệm khi 1. m =-1 b. Phương trình : -x2 + mx - 4 = 0 vô nghiệm khi 2. m = 0 ; 3. m =4 c. Phương trình : -x2 + mx - 4 = 0 có nghiệm khi 4. m = 2 ; 5.m =5 11. Cho phương trình (m + 1)x2 - 6(m – 1)x +2m -3 = 0 (1). Với giá trị nào sau đây của m thì phương trình (1) có nghiệm kép ? 7 6 6 b. m = a. m = ; ; c. m = ; d. m = -1 6 7 7
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn