TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
lượt xem 108
download
Tiêu chuẩn kỹ thuật giao thông tập IV. Yêu cầu kỹ thuật cho bu lông dùng trong cầu thép. Tiêu chuẩn này được ban hành cùng với quyết định số 844/ QĐ - KHKT
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
- TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TẬP IV NHÀ XUẤT BẢN GIAO THÔNG VẬN TẢI - 1998 - TIÊU CHUẨN NGÀNH 4
- CỘNG HOÀ XÃ HỘI BULÔNG CƯỜNG ĐỘ CAO 22TCN 204-91 CHỦ NGHĨA VIỆT NAM DÙNG CHO CẦU THÉP BỘ Yêu cầu kỹ thuật Có hiệu lực từ: 08-5- GIAO THÔNG VẬN TẢI 1991 (Ban hành kèm theo Quyết định s ố 844/QĐ - KHKT) Bulông cường độ (bao gồm đai ốc, vòng đ ệm) có đ ường kính ren t ừ 18mm đ ến 24mm dùng để liên kết trong k ết c ấu nhịp dầm c ầu thép. I- THÔNG SỐ KÍCH THƯỚC: 1.1. Cấu tạo và kích thước của bulông phải tương ứng v ới ch ỉ d ẫn trong hình 1; c ủa đai ốc theo hình 2 và bảng 2; c ủa vòng đ ệm theo hình 3 và b ảng 3. Hình 1: Bulông cường độ cao Bảng 1 - Đường kính danh nghĩa c ủa ren bu 18 20 22 24 lông d, mm - Bước ren 2,5 2,5 2,5 3 - Đường kính thân bulông d, mm 18 20 22 24 - Kích thước miệng ch ưa vặn S,mm 30 32 36 41 - Chiều cao đầu bulông H, mm 13 14 15 17 - Đường kính vòng tròn ngoài ti ếp 33,3 35 39,6 45,2 D, không nhỏ hơn, mm - Bán kính góc lượn ở đầu bulông r từ 1,5 đến 2 Từ 2,5 đến 3 5
- Hình 2: Đai ốc cường độ cao Bảng 2: Kích thước cơ bản của đai ốc - Đường kính danh nghĩa c ủa ren đai 18 20 22 24 ốc d,mm - Bước ren, mm 2,5 2,5 2,5 3 - Chiều cao H, mm 16 18 19 22 - Kích thước miệng ch ưa vặn S, mm 30 32 36 41 - Đường kính vòng tròn ngo ại tiếp D, 33,3 35 39,6 45,2 không nhỏ hơn, mm Hình 3: Vòng đệm Bảng 3: Kích thước cơ bản của vòng đệm - Đường kính danh nghĩa c ủa ren bulông 18 20 22 24 - Đường kính ngoài D, mm 39 44 50 56 - Đường kính trong d, mm 20 22 24 26 - Chiều dầy S, mm 4 4 6 6 - Lượng vát C, mm 1,5 1,5 2,5 2,5 6
- 1.2. Chiều dài đoạn cắt ren L o trên bulông phụ thuộc vào chi ều dài L và đ ường kính d của bu lông theo bảng 4. Bảng 4 Chiều dài đoạn cắt ren Lo Đườ 45 50 55 60 65 70 75 80 85 90 95 10 10 11 11 12 13 14 15 16 ng 0 5 0 5 0 0 0 0 0 kính trở bulôn lên g 18 x 42 46 20 x 46 52 22 x 50 58 24 x 54 60 Ghi chú: Những bulông đánh dấu x có ren trên toàn b ộ chi ều dài. II. YÊU CẦU KỸ THUẬT: 2.1. Bulông cường độ cao (bao gồm đai ốc, vòng đ ệm) dùng cho c ầu ph ải đ ược ch ế tạo theo Tiêu chuẩn này. 2.2. Vật liệu để chế tạo bulông là thép 40Cr, đai ốc là 40Cr ho ặc C45 Vòng đệm là thép các bon CT5, C35, C40, C45 ho ặc thép 40Cr. 2.3. Tính chất cơ học c ủa bulông, đai ốc và vòng đ ệm quy đ ịnh nh ư sau: 2.3.1- Đối với bulông: - Giới hạn bền nhỏ nhất 110 kG/mm2 l ớn nhất 130 kG/mm 2 - Độ cứng đạt 325-388HB (35-41 HRC) - Độ thắt tương đối ϕ% không nhỏ hơn 35 - Độ dãn dài tương đối δ% không nhỏ hơn 8 - Độ dai va đập a k KGm/cm2 không nhỏ hơn 5 2.3.2- Đối với đai ốc - Giới hạn bền không nhỏ hơn 110. kG/mm2 (khi thử cùng với bulông) - Độ cứng đạt: 283- 341HB (30-37HRc) 2.3.3. Đối với vòng đệm - Độ cứng phải đạt 283 - 426 HB (30-45HRc) 2.4. Cấp chính xác mối ghép ren của bulông và đai ốc cho phép là 7H/8g theo TCVN 1917- 76 2.5. Sai lệch về kích thước hình học c ủa bulông ph ải tuân theo TCVN 1889-76, c ủa đai ốc theo TCVN 1898-76 và c ủa ren theo TCVN 2248-77. 7
- 2.6. Cho phép tăng đường kính c ủa thân bulông đ ến 0,25mm c ủa đo ạn thân không có ren so với kích thước danh nghĩa, trên chi ều dài 20mm tính t ừ m ặt t ựa c ủa mũ bulông. 2.7. Độ không vuông góc gi ữa mặt tựa mũ bulông đ ối v ới đ ường tâm c ủa thân bu lông không vượt quá 1o 2.8. Độ nhám bề mặt của ren trên bulông và đai ốc RZ không lớn hơn 20 theo TCVN 2511- 78 2.9. Khi chế tạo bulông và đai ốc: - Không cho phép có n ứt ren và tróc ren ở b ề m ặt n ếu chi ều sâu khuy ết t ật này v ượt ra ngoài giới hạn đường kính trung bình c ủa ren ho ặc chi ều dài c ủa chúng l ớn h ơn 1/4 chiều dài c ủa một vòng ren. - Không cho phép có rìa thừa ở mặt tựa mũ bulông 2.10. Bulông, đai ốc, vòng đệm khi l ắp tr ọn b ộ (1 bulông, 1 đai ốc, và 2 vòng đ ệm) phải đảm bảo có hệ số mômen xiết trong ph ạm vi không l ớn h ơn 0,20 và không nh ỏ h ơn 0,14 với giá trị hệ số mômen xi ết trung bình K = 0,17 v ới đ ộ phân tán 5%. III. QUY TẮC NGHIỆM THU: 3.1. Bulông cường độ cao (bao gồm đai ốc, vòng đ ệm) sau khi gia công xong ph ải được bộ phận kiểm tra kỹ thuật c ủa nhà máy ki ểm tra kích th ước hình h ọc theo đi ều 1.1 và 1.2. Nếu đạt mới tiến hành ki ểm tra các b ước có tính ti ếp theo. 3.2. Bu lông phải qua thí nghi ệm - Thử kéo mẫu: 5 mẫu với m ỗi bó vật li ệu - Xác định độ dai va đập: với 5 mẫu v ới m ỗi bó v ật li ệu - Xác định độ cứng: 100% bulông sản xu ất ra - Thử kéo đứt bulông: 2% c ủa lô bulông - Kiểm tra khuyết tật: 100% bulông sản xu ất ra - Xác định hệ số mômen xi ết K: 5% - Thử đứt gẫy trên vòng đệm vát (theo s ự tho ả thu ận gi ữa đ ơn v ị s ản xu ất và khách hàng) 3.3. Đai ốc phải được ki ểm tra: - Độ cứng theo điều 2.2.2. - Kéo đứt trong bộ cùng với bulông 3.4. Vòng đệm phải được kiểm tra độ c ứng theo đi ều 2.2.3. 3.5. Quy tắc nghiệm thu khi xác đ ịnh h ệ s ố mômen xi ết K ph ải tuân theo nh ững quy định sau: 3.5.1. Các sản phẩm được ti ến hành th ử h ệ số mômen xi ết ph ải đ ạt các yêu c ầu c ủa tiêu chuẩn về hình dáng, kích thước và c ơ tính. 3.5.2. Số lượng mẫu để thử hệ số mômen xi ết được lấy là 5% c ủa lô s ản ph ẩm nhưng không được ít hơn 5 sản phẩm. 3.5.3. Các mẫu thử c ủa lô sản phẩm ph ải đ ạt các quy đ ịnh c ủa đi ều 2.9 (K có giá tr ị trong khoảng 0,14 - 0,20). 8
- 3.6. Cứ mỗi lô 2000 bộ bulông ph ải có ch ứng ch ỉ ki ểm tra h ệ s ố mômen xi ết c ủa c ơ quan kiểm định đo lường có tư cách pháp nhân th ực hi ện. 4. PHƯƠNG PHÁP THỬ: 4.1. Các phương pháp kiểm tra thử nghi ệm v ề c ơ tính, kích th ước hình h ọc c ủa bu lông, đai ốc và vòng đệm phải tuân theo quy đ ịnh c ủa TCVN 1916-76. 4.2. Kiểm tra độ bền kéo mẫu bulông, đai ốc ph ải đ ảm b ảo các đi ều ki ện quy đ ịnh trong điều 2.2. Diện tích tính toán và t ải tr ọng khi ki ểm tra bulông ch ịu kéo và đai ốc chịu tải trong thử nghiệm phải đảm bảo đi ều ki ện sau: Bảng 5: Tải trọng kéo đứt ứng với đường kính bulông và gi ới h ạn b ền Đường kính Diện tích tính toán Giới hạn bền kG/mm2 danh nghĩa của mặt cắt khi đứt Nhỏ nhất 110 Lớn nhất 130 của ren(mm) mm2 Tải trọng ứng với diện tích T 18 192 21,1 25 20 245 27,1 31,9 22 303 35,3 39,4 24 352 38,7 45,9 Ghi chú: Khi thử kéo nếu chi ều dài c ủa bulông không đ ủ đ ể l ắp vào đ ầu k ẹp thì cho phép sử dụng đai ốc đặt bi ệt để có th ể cùng m ột lúc l ắp hai bulông, chi ều cao c ủa đai ốc đặc biệt ít nhất phải gấp hai lần chi ều cao c ủa đai ốc th ường theo TCVN 1898-76. 4.3. Độ cứng của đai ốc có đường kính ren 24mm cho phép đo ở m ặt đ ầu bulông. Đ ối với bulông có chiều dài l ớn h ơn 200mm cho phép đo đ ộ c ứng ở ph ần tr ụ tr ơn c ủa thân bulông. - Độ cứng của đai ốc được đo ở mặt đầu hoặc trong m ột s ố m ặt c ạnh. 4.4. Việc thử kéo mẫu phải theo TCVN 1916-76. Ph ương pháp xác đ ịnh gi ới h ạn b ền và độ dãn dài tương đối theo TCVN 197-66, th ử đ ộ dai va đ ập theo TCVN 312 - 69. Thử kép mẫu với bulông có chi ều dài 70mm và l ớn h ơn ph ải ti ến hành v ới m ẫu hình trụ có đường kính 10mm. Đối với bulông có chi ều dài d ưới 70mm ti ến hành th ử v ới mẫu hình trụ có đường kính 6mm. Mẫu thử kéo có hình dáng và kích th ước theo hình 4. 9
- Hình 4 Ghi chú: Các mẫu thử kéo và độ dai va đ ập ph ải đ ược ti ến hành các b ước công ngh ệ giống như đối với bulông c ường độ cao. 4.5. Hệ số mômen xiết được xác định trên thi ết b ị chuyên dùng có đ ộ chính xác ± 0,5% cho phép xác định đ ồng th ời l ực căng bulông N và mômen xo ắn M x. máy phải có chứng chỉ c ủa cơ quan đo lường nhà n ước ki ểm đ ịnh máy. 4.6. Sản phẩm đã tiến hành thử nghi ệm không đ ược đ ưa vào s ử d ụng, cho phép t ận dụng lại những vòng đệm với đi ều ki ện là đai ốc s ẽ ti ếp xúc v ới m ặt khác c ủa vòng đệm. 4.7. Trước khi thí nghiệm, bề mặt c ủa sản phẩm phải s ạch, không r ỉ và đ ược bôi m ột lớp dung dịch 10% dầu khoáng trong xăng công nghi ệp. Khi dùng tay v ặn đai ốc ph ải quay trơn trên suốt chi ều dài ren c ủa bulông. 4.8. Các mẫu ki ểm tra tổ ch ức tế vi, ki ểm tra đ ứt g ẫy và ph ương pháp thí nghi ệm bu lông được sự thoả thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng. 5. GHI NHÃN, BAO GÓI, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QU ẢN 5.1. Bulông phải được dập chữ n ổi ở mặt mũ bulông, (hình 5) vi ết t ắt tên nhà máy sản xuất. Thí dụ: Hình 5 5.2. Các yêu cầu về ghi nhãn khác theo TCVN 2195-77. 5.3. Bulông cường độ cao khi xu ất xưởng ph ải đ ược ghép thành b ộ g ồm bulông, đai ốc, còn vòng đệm để ngoài nhưng tất c ả được xếp chung vào m ột hòm 50 b ộ. 5.4. Không cho phép vận chuyển sản ph ẩm mà không có đóng gói b ằng hòm. Các quy định về bao gói phải thực hi ện theo TCVN 2195-77. 5.5. Mỗi lô hàng phải có một ch ứng ch ỉ, trong đó ghi rõ: 10
- - Phiếu xác nhận của c ơ quan ki ểm định Nhà n ước. - Tên nhà máy chế tạo. - Quy cách c ủa sản phẩm - Số hiệu của lô - Khối lượng tịnh kg - Khối lượng cả bì 5.6. Ở mặt đầu mỗi hòm phải in rõ: - Tên nhà máy chế tạo - Tên và quy cách sản phẩm - Số hiệu của lô sản phẩm - Khối lượng tịnh (kg) - Khối lượng cả bì 11
- TIÊU CHUẨN NGÀNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI QUY TRÌNH THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU 22 TCN 24-84 CHỦ NGHĨA VIỆT NAM DẦM CẦU THÉP LIÊN KẾT BẰNG BULÔNG BỘ CƯỜNG ĐỘ CAO Có hiệu lực từ GIAO THÔNG VẬN TẢI 3-11-1984 (Ban hành kèm theo Quyết định s ố 2449/ KHKT) Chương I QUY ĐỊNH CHUNG 1.1. Quy trình này áp dụng cho vi ệc thi công, nghi ệm thu các d ầm c ầu thép hàn, h ợp kim thấp, liên kết bằng bulông c ường đ ộ cao (BLCĐC) làm m ới cho c ầu đ ường s ắt, c ầu đường ôtô. 1.2. Trong khi áp dụng bản quy trình này còn ph ải tuân theo nh ững quy trình, quy phạm về thiết kế, thi công và nghi ệm thu c ầu c ống đã đ ược B ộ và Nhà n ước ban hành. 1.3. Khi thi công và nghi ệm thu các công trình đ ặc bi ệt l ớn, dùng v ật li ệu đ ặc bi ệt, kết cấu đặc biệt hoặc sử dụng ở vùng có môi tr ường khí h ậu đ ặc bi ệt, thì khi c ần thi ết có thể thảo ra những quy định b ổ sung, s ửa đ ổi n ội dung quy trình này, song các b ổ sung, sửa đổi đó phải được Bộ Giao thông v ận tải duy ệt. Chương II CÔNG TÁC VẬN CHUYỂN, CẦU NÂNG, BẢO QU ẢN THANH, D ẦM VÀ CÁC CẤU KIỆN A- Vận chuyển bốc xếp 2.1. Trước khi vận chuyển, phải xem k ỹ các ký hi ệu đã ghi trên c ấu ki ện. Các ký hiệu bị mờ phải được đánh dấu lại b ằng sơn, ch ữ ghi ph ải d ễ đ ọc, ghi ở n ơi m ặt ngoài để dễ tìm kiếm và thuận tiện cho vi ệc l ắp ráp kh ỏi nh ầm l ẫn (không đ ược ghi ký hi ệu ở mặt thép đã hoặc sẽ tạo ma sát). 2.2. Khi nhận các cấu ki ện c ủa dầm thép LKBLCĐC ph ải nh ận đ ủ và ph ải đ ối chi ếu với bản kê c ủa thiết kế, không được nhầm lẫn, thừa ho ặc thi ếu. 2.3. Phải nắm vững kích thước, trọng lượng, v ị trí móc c ẩu, kê đ ệm c ủa thanh d ầm và các bó, hòm c ấu ki ện để ti ện cho vi ệc ch ọn ph ương ti ện v ận chuy ển cũng nh ư th ực hiện an toàn trong quá trình vận chuyển. 2.4. Khi vận chuyển, các thanh d ầm, bó, hòm c ấu ki ện ph ải đ ược chèn lót, ch ằng buộc cẩn thận, tránh làm cong vênh, sây sát (đ ặc bi ệt chú ý các b ản nút, cũng nh ư các đầu thanh liên k ết). Phải c ử người đi áp t ải đ ể h ướng d ẫn vi ệc x ếp d ỡ và b ảo qu ản trong quá trình chuyên ch ở. 12
- 2.5. Bulông, đai ốc, vòng đệm khi v ận chuyển ph ải đ ể trong hòm kín. Ph ải quy đ ịnh hướng cẩu, hướng sắp xếp các hòm kín đó trên ph ương ti ện v ận chuy ển, trên kho bãi để tránh khỏi bị đảo lộn làm hư hỏng đến ren c ủa bulông, đai ốc cũng nh ư tránh làm hỏng các lớp giấy lóp ch ống ẩm, hay hòm gỗ b ảo qu ản c ấu ki ện. Trong quá trình v ận chuyển, bốc xếp các hòm này ph ải nh ẹ nhàng và che ph ủ tránh m ưa n ắng. Bên ngoài hòm phải ghi rõ đầy đủ quy cách và s ố l ượng c ấu ki ện. 2.6. Khi cẩu nâng các thanh, dầm, bó, hòm c ấu ki ện ph ải theo đúng các quy đ ịnh v ề thao tác để bảo đảm an toàn lao đ ộng k ỹ thu ật. Nghiêm c ấm văng, qu ật gây xung kích quá mạnh làm cong vênh, sây sát các thanh d ầm, bó, hòm c ấu ki ện. Nghiêm c ấm đ ể các thanh dầm thép lên những ch ỗ gồ ghề, ho ặc ch ất ch ồng chéo lên nhau. 2.7. Buộc dây để cẩu phải đúng vị trí quy đ ịnh và ph ải chêm lót n ơi bu ộc dây. Tuy ệt đối không buộc dây vào các v ị trí m ặt thép có l ớp s ơn, m ạ b ảo v ệ m ặt ma sát và v ị trí có lỗ bulông. B- Công tác bảo quản thanh, d ầm thép và c ấu ki ện 2.8. Trong mọi trường hợp khi xếp các thanh, d ầm đ ều ph ải đ ảm b ảo thoáng; nên l ợi dụng gió thiên nhiên và ánh sáng m ặt tr ời đ ể ch ống đ ọng n ước và h ơi n ước. 2.9. Đối với những thanh, dầm đã tạo mặt ma sát và ph ủ l ớp ch ống g ỉ, ph ải đ ặc bi ệt chú ý bảo vệ cho vùng đã tạo ma sát đó không b ị ng ưng t ụ n ước. N ếu ki ểm tra th ấy ngưng tụ nước phải thực hiện mọi bi ện pháp đ ể làm khô (hong khô, th ổi h ơi ép...). 2.10. Trong quá trình vận chuyển, c ẩu nâng các thanh, d ầm đã đ ược b ọc b ảo v ệ m ặt ma sát phải tránh làm bong l ớp b ọc b ảo v ệ đó (nh ư đ ệm r ơm, cao su, v ải v.v...). Khi đ ến bãi phải bỏ lớp bọc để mặt thép được thoáng. 2.11. Đối với các thanh, dầm có đánh ký hi ệu trong ch ế t ạo lúc b ảo qu ản ph ải x ếp đặt sao cho dễ đọc các ký hi ệu đó đ ể tránh nh ầm l ẫn khi l ắp ráp. 2.12. Đối với các bản nút, bản n ối, b ản ph ủ ph ải đ ược xếp đặt trong nhà có mái che, kê cao cách m ặt n ền nhà t ối thiểu là 20cm (trên n ền nhà bê- tông cũng ph ải có đi ểm kê). Nếu phải xếp ngoài trời thì tránh xếp tầng (hình I-1) ph ải xếp theo hình chữ "A" ho ặc xếp ch ồng nghiêng có đ ộ d ốc tối thiểu là 10%, có kê đ ệm nh ằm ch ống ng ưng t ụ n ước (hình I-2) Hình 1-1 - Xếp không đúng 13
- Hình 1-2 - Xếp đúng C- Bulông, đai ốc và vòng đ ệm 2.13. Bulông, đai ốc và vòng đệm phải đ ược đ ựng trong hòm g ỗ phân theo t ừng ch ủng loại, bên trong hòm phải lót ở các mặt b ằng gi ấy ch ống ẩm, bên ngoài ph ải ghi rõ ký hiệu và số lượng. Bulông, đai ốc và vòng đ ệm ph ải đ ược bôi d ầu m ỡ b ảo v ệ, và ph ải kiểm tra định kỳ tối thiểu 6 tháng một lần. Ph ải lau s ạch, bôi d ầu m ỡ l ại các bulông, đai ốc, vòng đệm khi thấy xu ất hi ện gỉ. 2.14. Kho bãi phải cao, thoáng, mát không b ị ng ập n ước. X ếp s ắp các hòm đ ựng bulông, đai ốc, vòng đệm trong kho ph ải đ ảm b ảo có ph ần thoáng c ủa c ả sáu m ặt hòm. Khoảng cách giữa các mặt c ủa hòm này v ới hòm khác không nh ỏ h ơn 10cm. N ền kho là xi măng cũng phải kê đáy hòm cao không nh ỏ h ơn 10cm, và không nh ỏ h ơn 25cm v ới nền kho là đất được lèn ch ặt. Chương III CÔNG TÁC CHUẨN BỊ MẶT TIẾP XÚC CỦA CÁC THANH, D ẦM VÀ C ẤU KIỆN A. Công tác chuẩn bị mặt tiếp xúc 3.1. Mặt tiếp xúc c ủa các thanh, d ầm và c ủa các b ản nút và b ản n ối tr ước khi l ắp phải được gia công tẩy sạch bằng phun cát ho ặc b ằng l ửa. N ếu đã đ ược t ạo m ặt ma sát trước ở xưởng và được phủ lớp mạ (hay l ớp ph ủ khác) b ảo v ệ, tr ước khi l ắp ráp phải được làm sạch bụi, dầu mỡ, nước ngưng tụ trên mặt. Trước khi gia công mặt phải tẩy s ạch các v ẩy g ỉ, cũng nh ư s ửa ch ữa các khuy ết t ật, làm trở ngại đến sự ép chặt c ủa các mặt ti ếp xúc. Ki ểm tra sai s ố hình h ọc c ủa các c ấu kiện theo phụ lục 1. Các mép còn đo c ắt, hàn, khoan, d ập v.v... cũng ph ải đ ược mài nhẵn bằng máy mài và không được lẹm vào thép c ơ b ản quá 0,5mm x 45 o (còn gọi là độ lẹm cho phép khi tẩy mép bằng máy mài). Phương pháp gia công mặt ti ếp xúc đ ể đ ạt h ệ s ố ma sát tính toán ph ải theo ch ỉ d ẫn trong đồ án thiết kế, nếu không có ch ỉ d ẫn thì ph ải áp d ụng ph ương pháp phun cát. 3.2. Mặt thép đã được tẩy sạch phải bảo vệ kh ỏi b ị b ẩn l ại do g ỉ, d ầu m ỡ, s ơn... Khi bị bẩn lại phải được tiến hành gia công tẩy s ạch, tạo ma sát l ại. 14
- Sau khi mặt tiếp xúc được tẩy sạch mà xu ất hi ện l ớp g ỉ nh ẹ: (có ố vàng, qu ệt tay thấy có màu vàng nhưng không có b ụi vàng) cũng nh ư trên m ặt ti ếp xúc b ị m ưa, s ương hoặc hơi nước ngưng tụ mà đã được sấy khô (nh ư th ổi b ằng h ơi ép) thì không ph ải gia công lại mặt tiếp xúc. Sau khi mặt tiếp xúc được phun cát tạo ma sát, không đ ược đ ể quá 3 ngày đêm k ể t ừ khi tạo ma sát xong đến khi xi ết ch ặt toàn b ộ BLCĐC c ủa liên k ết m ối n ối và b ản nút (hoặc trám kín các k ẽ hở c ủa tập bản thép trong thi công, xem đi ều 4.2 và 4.5). Nếu quy định trên không thực hi ện được thì ph ải t ạo ma sát l ại. 3.3. Việc gia công lại mặt tiếp xúc, trong các tr ường h ợp nêu ở trên đ ược th ực hi ện như việc gia công mặt tiếp xúc lần đầu, ho ặc cũng có th ể gia công l ại b ằng l ửa thay th ế cho phun cát. Vi ệc sử dụng lại các b ản thép tháo ra trong các liên k ết hoàn ch ỉnh không thể tiến hành gia công tạo ma sát nh ư các ph ương pháp thông th ường mà ph ải có bi ện pháp công nghệ đặc biệt được thi ết k ế chấp nh ận. 15
- Hình I.3 Lò quay để sấy khô cát 1. Khung 5. Hộp giảm tốc 9. Phễu thép 14. Băng tải 2. Trống 6. Máng 10. Thùng chứa nhiên 15. Kho chứa quay liệu 3. Lưới 7. Vòi phun xăng 11. Máy nén khí 16. Máng nghiêng 4. Động cơ 8. Vỏ hộp thép 12.13. Ống 17. Cát đống chưa điện sấ y 3.4. Kiểm tra độ sạch bụi, sơn, gỉ... trên m ặt ti ếp xúc đã được phun cát bằng cách dùng kính lúp có đ ộ phóng đại 6 lần soi trên bề m ặt b ản thép đ ể quan sát. Nếu không thấy bụi bẩn là đạt yêu c ầu. Kiểm tra độ sạch dầu mỡ bằng cách nhỏ 2 ÷ 5 giọt xăng trên mặt bản thép đã làm s ạch b ằng phun cát. Sau thời gian ít nhất 15 giây, dùng gi ấy l ọc thấm xăng còn đọng lại trên mặt bản thép. Nhỏ xăng đã dùng lên m ặt giấy lọc khác cùng lo ại để ki ểm tra. Đ ể cho hai t ờ giấy bay hết xăng, nếu màu s ắc c ủa v ết xăng đã bay hơi trên hai mặt giấy gi ống nhau là đ ạt yêu c ầu v ề đ ộ sạch dầu mỡ trên mặt bản thép (xăng dùng ki ểm tra phải là xăng sạch, không lẫn bẩn, tạp ch ất...). B- Gia công bằng phun cát 3.5. Sau khi gia công bằng phun cát, g ỉ và các v ết bẩn khác phải được hoàn toàn tẩy s ạch, đ ể b ề m ặt thép lộ màu sáng xám, đều đ ặn. Cát dùng đ ể phun ph ải là cát thạch anh, khô s ạch. Đ ộ ẩm c ủa cát không l ớn hơn 2%, cỡ hạt d < 2,5mm (nên dùng c ỡ h ạt d = 0,6 ÷ 2mm). Lượng hạt bụi trong cát có đ ường kính d ≤ 0,5mm không được vượt quá 6% khối lượng. 3.6. Việc sấy khô cát dùng hệ thống lò quay đ ốt bằng nhiên liệu lỏng (hình I.3). Trong đi ều ki ện thu ận lợi nên phơi cát ngoài bãi (mùa hè ho ặc mùa khô hanh) nhưng phải kiểm tra đảm bảo các yêu c ầu ở đi ều 3.5. 3.7. Các bộ phận chính c ủa thi ết b ị phun cát (hình I.4) gồm đầu phun cát, phễu ch ứa cát, thùng ch ứa khí 16
- nén, bộ phận lọc dầu, n ước, ống dẫn, máy h ơi ép... Các thiết bị này Phải được ch ế tạo đ ảm b ảo an toàn khi dùng áp lực tới 6 at-m ốt-phe và ph ải đ ược đăng ký, kiểm tra theo quy phạm k ỹ thuật an toàn các bình ch ịu áp lực QPVN2-75. 3.8. Căn cứ vào khối lượng công tác phun cát có th ể dùng các thiết bị có kích th ước phù h ợp (hình 1-5a,b) như máy phun cát 2 ngăn hay 1 ngăn ho ặc không có ngăn. Khi khối lượng công tác l ớn dùng máy phun cát 2 Hình 1.4. Sơ đồ thiết bị phun cát ngăn hoặc ghép 2 máy 1 ngăn hoạt đ ộng liên tục. Khi khối lượng công tác trung bình dùng máy phun cát 1 1. Máy nén khí; 2. Thùng chứa khí nén; 3. Bộ phận lọc dầu, nước; 4. Thùng ngăn có lượng chứa cát 120 ÷200 lít. Khi khối lượng chứa cát; 5. Máy phun cát; 6. Vòi phun công tác ít dùng máy phun cát không có ngăn. 3.9. Đảm bảo lượng khí nén ra kh ỏi vòi phun t ừ 3 ÷4 m3/phút. Trị số này tuỳ thu ộc vào áp lực khí nén và đường kính vòi phun (hình 1-6). Đ ể đ ảm b ảo máy phun cát làm vi ệc bình thường, khí nén c ần có áp l ực 3,5 ÷ 6 át-mốt-phe. Hình 1.5a. Máy phun cát hai ngăn. Số liệu kỹ thuật c ơ bản loại máy 2 ngăn tác dụng liên tục. - Dung lượng ngăn chứa cát 140 lít. - Áp lực làm việc của khí nén 5-6 KG/cm 2 17
- - Đường kính trong c ủa ống đưa khí nén vào máy 25mm Hình I.5b. Máy phun cát một ngăn - Đường kính trong c ủa ống dẫn cát 32 mm dung tích 170 lít - Kích thước giới hạn: dài 995mm; r ộng 1. Thùng chứa; 2. Phễu; 3. Van; 4. 995mm; cao 1450mm Ống xả; - Trọng lượng máy (không có cát) 300 kg 5. Van an toàn; 6. Buồng trộn; 1. Khung 8. Van 7. Van đóng mở số liệu kỹ thuật 2. Ngăn làm việc 9. Cửa - Thể tích cát 170 lít 3. Ngăn trung gian 10. Bu ồng tr ộn - Áp lực công tác c ủa khí nén 5-6 4. Phễu 11, 12. Ống kG/cm2 dẫn khí - Đường kính trong ống dẫn khí 5. Nắp phễu 13, 14, 15. Van 25mm 6. Lưới 16. Ống - Đường kính trong ống dẫn cát 7. Khoang có lỗ 17. Vòi phun 32mm - Trọng lượng máy (không k ể cát) 210 kg. Hình 1.6. Lượng khí nén dùng trong thi công phun cát xác đ ịnh theo bi ểu đ ồ (hình 1.6) tuỳ thuộc vào áp lực, không khí và đ ường kính c ủa vòi phun. 3.10. Để cấp khí nén vào máy phun, dùng ống cao su đ ường kính trong 25mm; đ ể c ấp hỗn hợp cát khí vào vòi phun dùng ống đ ường kính trong 32mm. 3.11. Để phun cát, có thể dùng các lo ại vòi phun: - Bằng thép có cấu tạo hợp lý (Hình 1-7) 18
- - Loại vật liệu sành, sứ. Vật liệu làm chi tiết lõi vòi phun dùng các lo ại thép d ầu mangan. 3.12. Trong khi phun phải vừa căn c ứ vào b ảng tra gi ờ s ử d ụng (tu ổi th ọ) c ủa t ừng loại vòi phun vừa phải thường xuyên ki ểm tra đ ường kính mi ệng vòi phun. N ếu đ ường kính trong miệng vòi phun l ớn h ơn 10mm ph ải thay th ế vòi phun. 3.13. Khi gia công phun cát, mi ệng vòi phun c ần đ ặt cách b ề m ặt phun kho ảng cách ∆ và nghiêng một góc α (Hình 1-8) - Khi phun tạo ma sát ∆ = 15 ÷ 30cm; α = 75o - 80. - Khi phun tẩy gỉ ∆ = 15 ÷ 30 cm; α = 45 -50o Phun cát tẩy gỉ trước, phun cát tạo ma sát sau. 3.14. Khí nén dùng trong máy phun cát ph ải đ ược làm s ạch d ầu và n ước đ ể tránh làm giảm hệ số ma sát c ủa bề mặt phun và đ ảm b ảo s ự làm vi ệc bình th ường c ủa máy phun. Trong mỗi ca phun ph ải ki ểm tra đ ộ s ạch c ủa khí. Cách ki ểm tra nh ư sau. - Hướng vòi phun có khí nén lên b ề m ặt tờ gi ấy có v ạch m ột nét chì. Sau 1 phút n ếu giấy không bị ẩm và nét chì không b ị m ờ là đ ộ s ạch đ ảm b ảo. N ếu không đ ạt ph ải ki ểm tra bộ phận lọc dầu, nước của máy và bình h ơi ép. 19
- Hình 1.7 . Vòi phun cát bằng thép 20
- 3.15. Khi phun cát phải tuân theo các qui đ ịnh v ề an toàn lao đ ộng, đ ặc bi ệt là ch ống bụi và chống ô nhiễm môi trường (phụ lục 2) và nên thu h ồi cát đ ể dùng l ại (ph ụ l ục 3). C- Gia công bằng lửa 3.16. Cho phép dùng ngọn lửa ôxy axêtylen đ ể tẩy sạch mặt tiếp xúc, sau đó tẩy sạch cát b ụi bẩn và sản phẩm do khí đốt để lại trên m ặt thép bằng bàn chổi thép (nhưng không đ ược làm m ặt kim loại sáng lên). Không cho phép dùng bao t ải hay giẻ rách, các vật li ệu hữu c ơ khác đ ể lau chùi. Để phát huy hi ệu qu ả c ủa ph ương pháp này, trước khi tẩy sạch mặt thép bằng lửa, các vết bẩn cũng cần được tẩy sạch (lau chùi, ch ải, rửa). 3.17. Ngọn lửa ôxy- axêtylen phải đảm bảo: - Áp lực khí ôxy: 5 ÷ 6 at Hình 1.8 - Áp lực khí axêtylen: 0,4 ÷ 0,5 at. Ngọn lửa hỗn hợp hai lo ại khí trên ph ải đ ảm b ảo khí ôxy c ấp đ ủ ở m ức t ối đa. Vì vậy sau khi đã mở hết van axêtylen, thì m ở van c ấp khí ôxy t ới m ức ng ọn l ửa đ ược tách khỏi vòi đốt, nhưng không bị tắt (hình 1.9). Hình 1.9 3.18. Tốc độ di chuyển của vòi đốt phụ thu ộc vào chi ều dày δ của bản thép, khi δ > 10 mm thì V = 1 m/phút nh ằm tránh làm cong vênh b ản thép. Khi δ ≤ 10 mm thì V = 1,5 ÷ 2m/phút Góc nghiêng của vòi đốt làm v ới m ặt b ản thép đ ược t ẩy s ạch α = 40o ÷ 45o để phát huy tốt nhất hiệu quả và để ngọn lửa không h ất ngược ra phía sau (hình 1.10). Cự ly ∆ từ vòi đốt đến mặt phẳng c ủa bản thép ∆ ≥ 8 ÷ 10 mm 21
- Hình 1.10 3.19. Lượng khí tiêu hao để tẩy sạch cho 1 m2 mặt bản thép được tính như sau: - Khí ôxy 1m3/m2 - Khí axêtylen 0,6m3/m2 3.20. Khi tẩy sạch mặt thép bằng lửa nên dùng axêtylen trong bình ch ứa, tr ường h ợp đặc biệt mới dùng bình sinh khí axêtylen có áp l ực cao. Chương IV LẮP RÁP CẤU KIỆN VÀ CÔNG TÁC XI ẾT BULÔNG C ƯỜNG Đ Ộ CAO 4.1. Trước khi lắp ráp c ần phải ki ểm tra lại ch ất l ượng các c ấu ki ện c ủa d ầm thép, bulông, đai ốc và vòng đệm, so v ới yêu c ầu thi ết k ế nh ư quy đ ịnh ở đi ều 3.1. Ngoài ra phải tiến hành ki ểm tra máy móc, thi ết b ị ph ục v ụ cho l ắp ráp cũng nh ư ki ểm tra v ề biện pháp tổ chức kỹ thuật phục vụ cho l ắp ráp. Lập biên bản nghiệm thu trước khi ti ến hành l ắp d ầm. 4.2. Lắp dầm phải theo đúng trình tự nh ư thi ết k ế đã quy đ ịnh và ph ải b ảo đ ảm: 1. Phải tiến hành lắp c ụm trước khi lắp vào k ết c ấu nh ịp. 2. Các lỗ đinh c ủa tập bản phải đồng tâm. Đ ịnh v ị b ằng các con lói thi công. 3. Lắp số bulông cường độ cao nh ư quy đ ịnh ở đi ều 4.5 và dùng c ờ lê l ực xi ết t ới tr ị số từ 50% đến 90% lực căng tiêu chu ẩn. Ki ểm tra kích th ước và đ ộ khép kín c ủa t ập bản LKBLCĐC. Nếu đạt yêu c ầu, ti ến hành ngay vi ệc trám kín các khe ghép ở m ối liên kết. 4. Xiết chặt số bulông này đúng lực căng tiêu chu ẩn. 5. Thay từng bulông vào các l ỗ còn đ ể tr ống và xi ết ngay bulông đó đ ến l ực căng tiêu chuẩn. 6. Rút ra từng con lói thi công và thay th ế ngay b ằng bulông c ường đ ộ cao và xi ết bulông đạt lực căng tiêu chu ẩn. Trong m ọi tr ường h ợp, khi xi ết bulông không đ ể bulông quay. 4.3. Lực căng trong thân bulông trong b ất kỳ tr ường h ợp nào cũng ph ải đ ảm b ảo đ ạt yêu cầu. Khi kiểm tra (sau 10-15 ngày) mômen xo ắn có th ể đ ạt đ ến 120% mômen xo ắn thiết kế. 4.4. Các sai số về hình dáng và kích th ước c ủa k ết c ấu thép t ại v ị trí m ối ghép LKBLCĐC phải đảm bảo đúng yêu c ầu nêu trong ph ụ l ục 4. Trong lắp ráp nếu cần doa lại l ỗ nh ằm kh ắc ph ục nh ững vi ph ạm do gia công ch ế tạo dầm thép cũng như do thi công gây nên thì tuy ệt đ ối không dùng d ầu m ỡ n ước trong khi doa lỗ để tránh gây ảnh hưởng đến ch ất l ượng m ặt b ản thép đã t ạo ma sát. Trong trường hợp có lỗ bị sai lệch mà không ảnh h ưởng đ ến hình dáng c ủa k ết c ấu và không trở ngại đến việc lắp ráp bulông thì không ph ải ti ến hành doa l ỗ l ại. 4.5. Tính toán trong thi công, được phép xét đ ồng th ời s ự làm vi ệc c ủa BLCĐC là lói. 1. Sự làm việc c ủa liên kết với m ột bulông trong liên k ết ma sát, cho m ột m ặt ti ếp 22
- xúc được tính theo công thức: T = k.m.N.f Trong đó: N - Lực căng trong thân bulông (t ấn) tra ở b ảng 1. f - Trị số của hệ số ma sát, tra ở bảng 2. k - Hệ số đồng nhất, tra ở bảng 3. m - Hệ số điều kiện làm việc: - Cho thi công m=1 - Cho thiết kế m = 0,95 (xét tới trong khai thác, t ừ bi ến, t ự chùng ứng su ất). Bảng 1 LỰC CĂNG N TRONG THÂN BULÔNG CƯỜNG ĐỘ CAO (T) Loại bulông Đường kính Trị số lực căng tiêu chuẩn của bulông (T) (mm) Trị số kiểm tra N Trị số có hiệu (xét tự chùng) m.N 18 14,2 13,5 110 22 22,4 21,2 24 26,1 24,8 27 34,0 32,3 22 26,2 24,8 135 24 30,4 28,9 Ghi chú: 110, 135 là cường độ kéo c ực h ạn nh ỏ nh ất c ủa bulông tính theo kg/mm 2 Bảng 2 HỆ SỐ MA SÁT f Phương pháp gia công Phun cát Sơn mạ kẽm hay Bằng ngọn Chổi thép bề m ặt lớp keo ma sát lửa (tay hay máy) Hệ số ma sát tiêu 0,58 0,50 0,42 0,35 chuẩn Bả n g 3 HỆ SỐ ĐỒNG NHẤT k Trị số k khi số bulông liên kết là Gia công bề mặt ma sát 2÷ 4 5 ÷ 19 ≥ 20 23
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Quyết định số 11/2006/QĐ-BGTVT
2 p | 168 | 19
-
Thông tư số 18/2012/TT-BLĐTBXH
2 p | 116 | 9
-
Quyết định số 3277/2003/QĐ-BGTVT
2 p | 101 | 7
-
Thông tư số 16/2012/TT-BLĐTBXHC
107 p | 53 | 7
-
Thông tư số 23/2011/TT-BGDĐT
19 p | 71 | 6
-
Thông báo số 383/TB-BGTVT
3 p | 82 | 5
-
Quyết định số 1291/QĐ-BGTVT
3 p | 83 | 4
-
Quyết định số 2755/QĐ-UBND
3 p | 54 | 3
-
Quyết định 34/2007/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải
13 p | 114 | 3
-
Chỉ thị số 566/1999/CT-BGTVT
3 p | 69 | 3
-
Thông tư số 10/2017/TT-BGTVT
94 p | 51 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn