intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiểu luận: Chất lượng tín dụng tại NHTM cổ phần Đông Á - Thực trạng và giải pháp

Chia sẻ: 951847623 951847623 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:35

418
lượt xem
157
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Tiểu luận: Chất lượng tín dụng tại NHTM cổ phần Đông Á - Thực trạng và giải pháp" với mục tiêu nghiên cứu phân tích hiện trạng hoạt động tín dụng, đánh giá chất lượng tín dụng tại ngân hàng, đồng thời tìm ra những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng. Tham khảo để nắm bắt nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiểu luận: Chất lượng tín dụng tại NHTM cổ phần Đông Á - Thực trạng và giải pháp

  1. Tiểu luận: Chất lượng tín dụng tại NHTM cổ phần Đông Á - Thực trạng và giải pháp
  2. Chất lượng tín dụng tại NHTM cổ phần Đông Á – Thực trạng và giải pháp MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU..........................................................................................4 1.1 Sự cần thiết của đề tài……………………………………………………………...4 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ……………………………………………………………….5 1.2.1 Mục tiêu chung ……………………………………………………………………5 1.2.2 Mục tiêu cụ thể……………………………………………………………………5 1.3 Phạm vi nghiên cứu………………………………………………………………..5 1.3.1 Phạ m vi không gian ………………………………………………………………5 1.3.2 Phạ m vi th ời gian…………………………………………………………………5 1.3.3 Đố i tượng nghiên cứu……………………………………………………………5 1.4 Phương pháp nghiên cứu…………………………………………………………..5 1.4.1 Phương pháp thu thập số liệu…………………………………………………..5 1.4.2 Phương pháp phân tích số liệu …………………………………………………6 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN……………………………………………...7 2.1 Khái niệm tín dụng và một số khái niệm về hoạt động tín dụng…………………..7 2.1.1 Khái niệm tín d ụng ……………………………………………………………….7 2.1.2 Các khái niệm về hoạ t động tín d ụng………………………………………….7 2.2 Ch ất lượng tín dụ ng………………………………………………………………..7 2.2.1 Khái niệm chấ t lượng tín dụng………………………………………………….8 2.2.2 Các ch ỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng…………………………………….8 CHƯƠNG 3: KHÁI QUÁT VỀ NHTM CỔ PHẦN ĐÔNG Á……………………10 3.1 Quá trình hình thành và phát triển………………………………………………..10 3.2 Tầm nhìn và sứ m ệnh……………………………………………………………..11 3.2.1 Tầm nhìn………………………………………………………………………….12 3.2.2 Sứ mệnh …………………………………………………………………………..12 3.3 Cơ cấu tổ chức của ngân hàng……………………………………………………12 3.4 Mạng lưới ho ạt động và các công ty thành viên………………………………….13 3.4.1 Mạng lưới hoạt động……………………………………………………………13 3.4.2 Công ty thành viên………………………………………………………………13 3.5 Kết quả ho ạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á qua 3 n ăm từ 2007 – 2009………………………………………………………………13 GVHD: Thái Văn Đại Trang 1
  3. Chất lượng tín dụng tại NHTM cổ phần Đông Á – Thực trạng và giải pháp CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PH ẦN ĐÔNG Á TỪ 2007 – 2009 ……………………………17 4.1 Tình hình ho ạt động của ngân hàng qua 3 năm 2007 – 2009…………………….17 4.1.1 Khái quát hoạt động tín dụng của ngân hàng trong 3 năm qua…………..17 4.1.2 Phân tích hoạ t động tín dụng ………………………………………………….19 4.2 Đánh giá ch ất lượng tín dụng thông qua các chỉ tiêu………………………….….25 4.2.1 Tỷ lệ Nợ xấu/ Tổng dư nợ………………………………………………………26 4.2.2 Hiệu suất sử dụng vốn ………………………………………………………….27 4.2.3 Tỷ lệ dự phòng rủ i ro tín dụng………………………………………………...27 4.2.4 Khả năng bù đ ắp rủ i ro tín dụ ng……………………………………………...28 4.2.5 Tỷ trọng thu nhập từ hoạt động tín dụng…………………………………….28 CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢ NG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á………………………………….…..30 5.1 Những hạn chế và nguyên nhân ảnh hư ởng đến chất lượng tín dụng…………….30 5.1.1 Hạn chế…………………………………………………………………………..30 5.1.2 Nguyên nhân ……………………………………………………………………..30 5.2 Giải pháp nâng cao hiệu qu ả chất lượng tín dụng của ngân hàng Đông Á……….31 5.2.1 Giải pháp tăng trưởng tín dụng ……………………………………………….31 5.2.2 Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của ngân hàng………………….32 CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN…………………………………………………………...33 TÀI LIỆU THAM KHẢO ………………………………………………………......34 GVHD: Thái Văn Đại Trang 2
  4. Chất lượng tín dụng tại NHTM cổ phần Đông Á – Thực trạng và giải pháp PHỤ LỤC BẢ NG, BIỂU Đ Ồ, SƠ ĐỒ Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Đông Á qua 3 năm từ 2007 – 2009…………………………………………………………………………………...14 Bảng 2: Tình hình tín dụng tại ngân hàng Đông Á…………………………………...17 Bảng 3: Tình hình dư nợ theo thời hạn cho vay của ngân hàng Đông Á từ năm 2007 – 2009…………………………………………………………………………………...19 Bảng 4: Tình hình dư nợ theo thành phần kinh tế củ a ngân hàng Đông Á trong giai đoạn từ 2007 – 2009…………………………………………………………………..21 Bảng 5: Tình hình d ư nợ theo nhóm n ợ của ngân hàng Đông Á từ 2007 – 2009 ……23 Bảng 6: Tình hình dư nợ theo cơ cấu ngành kinh tế củ a ngân hàng trong 3 năm 2007 – 2009…………………………………………………………………………………...24 Bảng 7: Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng…………………………………...25 Hình 1: Kết quả ho ạt đ ộng kinh doanh củ a ngân hàng Đông Á qua 3 năm từ 2007 – 2009…………………………………………………………………………………...15 Hình 2: Tình hình tín dụng tại ngân hàng Đông Á……………………………………18 Hình 3: Tình hình dư n ợ theo thời hạn cho vay từ 2007 – 2009……………………...20 Hình 4: Hiệu suất sử dụng vốn của ngân hàng Đông Á trong giai đo ạn 2007 – 2009..27 Sơ đồ tổ chức của ngân hàng thương m ại cổ phần Đông Á…………………………..12 GVHD: Thái Văn Đại Trang 3
  5. Chất lượng tín dụng tại NHTM cổ phần Đông Á – Thực trạng và giải pháp CHƯƠNG 1 GIỚ I THIỆU 1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Suy thoái kinh tế th ế giới năm 2009 đã ảnh hư ởng đến nhiều lĩnh vực củ a nền kinh tế nước ta, ngành tài chính ngân hàng cũng không n ằm ngoài tác động đó. Trong xu hướng tự do hóa, toàn cầu hóa kinh tế và quố c tế hóa các luồng tài chính đ ã làm thay đổ i căn bản h ệ thống ngân hàng, tuy kh ủng hoảng kinh tế đã qua nhưng những hậu quả mà nó để lại đã tạo ra những thách thức lớn cho các ngân hàng trong nư ớc. Vì vậy, hoạt động kinh doanh trở nên phức tạp hơn và áp lự c cạnh tranh giữ a các ngân hàng lớn hơn và cùng với nó, mức độ rủ i ro cũng tăng lên. Tín dụng là nghiệp vụ sinh lời chủ yếu, đồng thời cũng là nghiệp vụ có nguy cơ rủi ro cao nhất củ a ngân hàng. Do vậy m ối lo lắng lớn nh ất trong hoạt động tín dụng của ngân hàng cũng chính là rủi ro tín dụng. Để hạn ch ế rủi ro tín dụng đến mức th ấp nhất và nâng cao chất lượng tín dụng các tổ chức tín dụng phải quản trị rủi ro tín dụng. Quản trị tín dụng là hoạt động trung tâm trong các tổ chức tài chính ngân hàng bởi kiểm soát và quản lý rủ i ro ch ặt ch ẽ đồng ngh ĩa với việc sử dụng một cách có hiệu quả nguồn vốn huy động và ch ất lượng tín dụng càng tăng cao. Mặt khác trong nền kinh tế thị trường n ếu không chấp nh ận rủ i ro thì không thể tạo ra các cơ h ội đ ầu tư và kinh doanh mới. Do đó quản trị rủi ro, nâng cao chất lượng tín dụng là một yêu cầu tất yếu đặt ra trong quá trình tồn tại và phát triển củ a ngân hàng thương m ại. Ngân hàng thương m ại cổ phần Đông Á đư ợc thành lập năm 1992 là một trong nh ững Ngân hàng tốt nhất ở Việt Nam hiện nay với m ục tiêu “trở thành Ngân hàng bán lẻ tốt nhất và hướng đến mô hình một tập đoàn tài chính đa năng, hiệu quả hàng đầu Việt Nam ”, tuy nhiên rủ i ro trong ho ạt động tín dụng vẫn còn tồn tại và ở một mức tỷ lệ chấp nhận đư ợc. Qua phân tích sơ lược ta thấy lợi nhuận của Ngân hàng tăng đều qua các năm cụ thể năm 2007 là 454 tỷ đồng thì năm 2008 đ ạt trên 703 tỷ đồng và đến năm 2009 mứ c lợi nhu ận này 788 tỷ đồng, điều đó nói lên Ngân hàng đang hoạt động có hiệu quả. Năm 2007 Ngân hàng Đông Á là một trong những Ngân hàng có ch ất lượng tín dụng tố t nhất Việt Nam với tỉ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ của Ngân hàng chỉ 0,44% đ ến năm 2008 do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu nên tỷ lệ này đ ã tăng lên đáng kể 2,54%, với nỗ lực vượt trội con số n ày đến năm 2009 chỉ còn GVHD: Thái Văn Đại Trang 4
  6. Chất lượng tín dụng tại NHTM cổ phần Đông Á – Thực trạng và giải pháp 1,33% nhưng so với năm 2007 vẫn còn quá lớn. Vì vậy đề tài “Chất lượng tín d ụng tại Ngân hàng thương mại cổ phầ n Đông Á – Thực trạ ng và giải pháp” được thực hiện nhằm giúp ngân hàng nâng cao chất lượng của hoạt động tín dụng trong tương lai. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1 .2.1. Mục tiêu chung Mục tiêu nghiên cứu củ a đ ề tài là phân tích hiện trạng ho ạt động tín dụng, đánh giá ch ất lượng tín dụng tại ngân hàng, đồng thời tìm ra nh ững giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng. 1 .2.2. Mục tiêu cụ thể  Phân tích doanh số cho vay, thu n ợ và dư nợ của ngân hàng từ đó đưa ra nhận xét khái quát về n gân hàng.  Đánh giá chất lượng tín dụng hiện nay của Ngân hàng.  Đưa ra một số giải pháp nâng cao tín dụng. 1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨ U 1 .3.1. Phạm vi không gian Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á 1 .3.2. Phạm vi thời gian Đề tài được thực hiện trong thời gian 3 tháng: từ 01/2011 đến 04/2011. Các số liệu thống kê dùng phân tích được trích từ năm 2007 đến năm 2009. 1 .3.3. Đố i tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động tín dụng và chất lượng của hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại cổ p hần Đông Á qua 3 năm 2007, 2008, 2009 1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨ U 1 .4.1. Phương pháp thu thập số liệu Số liệu phục vụ cho chuyên đề đ ược thu thập từ các tài liệu như các b ảng cân đối kế toán, các báo cáo thường niên của ngân hàng qua các năm , tạp chí ngân hàng, tạp chí kinh tế, các thông tin thị trường và các tài liệu liên quan đ ến ho ạt động tín dụ ng củ a ngân hàng Đông Á. GVHD: Thái Văn Đại Trang 5
  7. Chất lượng tín dụng tại NHTM cổ phần Đông Á – Thực trạng và giải pháp 1 .4.2. Phương pháp phân tích số liệu 1.4.2.1. Phương pháp thống k ê mô tả (Descriptive statistics) Là các phương pháp có liên quan đến việc thu thập số liệu, tóm tắt, trình bày, tính toán và mô tả các đặc trưng khác nhau để ph ản ánh một cách tổng quát đối tượng nghiên cứu. 1.4.2.2. Phương pháp so sánh  So sánh số tuyệt đố i Là kết quả củ a phép trừ giữ a trị số của năm phân tích so với năm gố c của các ch ỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biểu hiện khố i lượng và quy mô củ a các hiện tượng kinh tế. Số tuyệt đối có ý ngh ĩa quan trọng vì thông qua các số tuyệt đ ối ta sẽ có một nh ận thức cụ thể về quy mô, khố i lượng thực tế củ a hiện tượng nghiên cứu. Số tu yệt đố i chính xác là sự thật khách quan, có sức thuyết phục không ai có thể phủ nhận. Tăng (+) Giảm (-) tuyệt đối = Chỉ tiêu thực tế - Chỉ tiêu kế ho ạch  So sánh số tương đối  Số tương đố i động thái Số tương đố i động thái thường được sử dụng rộng rãi để thể hiện biến động về mức độ củ a hiện tượng nghiên cứu qua một thời gian nào đó. Số tương đố i này đư ợc tính bằng cách so sánh hai mức độ cùng loại củ a hiện tư ợng ở hai thời kì (hay thời điểm) khác nhau và được biểu hiện b ằng số lần hay số phần trăm. Mức độ đem ra nghiên cứu đư ợc gọi là mức độ kỳ n ghiên cứu, còn mứ c độ được dùng làm cơ sở so sánh đư ợc gọi là mức độ kỳ gố c. Mức độ k ỳ n ghiên cứu x 100% Số tương đố i động thái = Mức độ k ỳ gốc  Số tương đố i kết cấu Số tương đối kết cấu ph ản ảnh tỷ trọ ng mỗi bộ phận chiếm trong tổng thể. Số tương đối này thường thể hiện b ằng số phần trăm và được tính bằng cách so sánh mức độ tuyệt đ ối của từng bộ phận với mức độ của toàn bộ tổng th ể. Mứ c độ của bộ ph ận Số tương đố i kết cấu x 100% = Mức độ của tổng thể GVHD: Thái Văn Đại Trang 6
  8. Chất lượng tín dụng tại NHTM cổ phần Đông Á – Thực trạng và giải pháp CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN 1.1. KHÁI NIỆM TÍN DỤNG VÀ MỘ T SỐ K HÁI NIỆM VỀ HO ẠT ĐỘ NG TÍN DỤNG 1 .1.1. Khái niệm tín dụng Tín dụng là một phạm trù kinh tế tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái kinh tế - xã hội. Ngày nay có 3 đ ịnh nghĩa về tín dụng như sau: Định nghĩa 1: Tín dụng là quan h ệ kinh tế được biểu hiện dư ới hình thái tiền tệ  hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gố c và lãi sau một thời gian nhất định. Định nghĩa 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế, ph ản ánh quan hệ sử dụng vốn lẫn  nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong n ền kinh tế hàng hóa. Định nghĩa 3: Tín d ụng là một giao d ịch giữa hai bên, trong đó mộ t bên (trái  chủ - n gười cho vay) cấp tiền, hang hóa, d ịch vụ , chứng khoán…dựa vào lời h ứa thanh toán lại trong tương lai của bên kia (thụ trái - người đi vay). Mặc dù “tín dụng” có thể diễn đ ạt b ằng nhiều cách khác nhau nhưng nộ i dung thống nhất củ a những định ngh ĩa n ày là: phản ánh một bên là người cho vay, còn bên kia là ngư ời đi vay; quan hệ giữa hai bên được ràng buộ c b ởi cơ chế tín dụng và pháp luật hiện tại. 1 .1.2. Các khái niệm về hoạ t động tín dụng Dư nợ: Là chỉ tiêu phản ánh số nợ m à Ngân hàng đ ã cho vay và chưa thu được  vào một th ời điểm nhất định. Để xác đ ịnh đuợc dư nợ, Ngân hàng sẽ so sánh giữa hai ch ỉ tiêu doanh số cho vay và doanh số thu nợ. Nợ xấ u: là các kho ản nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5 quy đ ịnh tại Điều 6 hoặc  Điều 7 quyết định 493/2005/QĐ-NHNN và quyết đ ịnh sửa đổi bổ sung số 18/2007/QĐ-NHNN. Dự phòng rủ i ro: là khoản tiền được trích lập để dự phòng cho những tổn th ất  có thể xảy ra do khách hàng của tổ chức tín dụng không th ực hiện nghĩa vụ theo cam kết. Dự phòng rủ i ro bao gồ m: Dự phòng cụ thể và Dự phòng chung. 1.2. CH ẤT LƯỢNG TÍN DỤNG 1 .2.1. Khái niệm chất lượng tín dụng GVHD: Thái Văn Đại Trang 7
  9. Chất lượng tín dụng tại NHTM cổ phần Đông Á – Thực trạng và giải pháp Chất lượng tín dụng là một phạm trù phản ánh mức độ rủi ro trong bảng tổng hợp cho vay của một tổ chức tín dụng. Để phản ánh về chất lượng tín dụng, có rất nhiều chỉ tiêu, nhưng nói chung người ta th ường quan tâm: tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ, tỷ lệ và cơ cấu tài sản đảm bảo. Ngoài ra, để đánh giá định tính về chất lượng tín dụng, người ta còn quan tâm đến: Cơ cấu dư n ợ các khoản vay ngắn - dài hạn trong tươn g quan cơ cấu nguồn vốn của tổ chức tín dụng, dư n ợ cho vay các lĩnh vực rủi ro cao tại thời điểm đó nh ư: b ất động sản, cổ phiếu ... 1 .2.2. Các chỉ tiêu đánh giá chấ t lượng tín dụng  Chỉ tiêu tổ ng dư nợ và kết cấu dư nợ Tổng dư nợ là m ột chỉ tiêu phản ánh khố i lượng tiền ngân hàng cấp cho nền kinh tế tại một thời điểm. Tổng dư nợ bao gồm dư n ợ cho vay ngắn h ạn, trung hạn và dài hạn. Tổng dư nợ thấp chứng tỏ ho ạt động củ a ngân hàng yếu kém, không có khả năng mở rộng, khả năng tiếp th ị củ a ngân hàng kém, trình độ cán bộ công nhân viên thấp. Mặc dù vậy, không có ngh ĩa là chỉ tiêu này càng cao thì ch ất lượng tín dụng càng cao vì đằng sau những kho ản tín dụng đó còn nh ững rủi ro tín dụng mà ngân hàng ph ải gánh ch ịu. Kết cấu dư nợ phản ánh tỷ trọng của các loại dư nợ trong tổng dư nợ. phân tích kết cấu d ư nợ sẽ giúp ngân hàng biết được ngân hàng cần đẩy m ạnh cho vay theo lo ại hình nào đ ể cân đối với thực lự c ngân hàng. Kết cấu dư nợ khi so với kết cấu ngu ồn huy động sẽ cho biết rủi ro của loại hình nào là nhiều nh ất.  Tình hình nợ xấ u Nợ xấu Tình hình nợ xấu = Tổng dư nợ Chỉ số này đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng. Những ngân hàng có ch ỉ số n ày thấp có ngh ĩa là chất lượng tín dụng của ngân hàng này cao.  Chỉ tiêu thu nhập từ hoạt độ ng tín dụng Lãi từ hoạt động tín dụng Tỷ trọng thu nhập từ hoạt = động tín dụng Tổng thu nh ập Không thể nói một khoản tín dụng có ch ất lượng cao khi nó không đem lại một khoản thu nh ập cho ngân hàng. Nguồn thu từ hoạt động tín dụng là nguồn thu chủ yếu để ngân hàng tồn tại và phát triển. Lợi nhuận do tín dụng đem lại chứng tỏ các khoản GVHD: Thái Văn Đại Trang 8
  10. Chất lượng tín dụng tại NHTM cổ phần Đông Á – Thực trạng và giải pháp vay không những thu hồ i được gốc mà còn có lãi, đảm b ảo được độ an toàn củ a nguồn vốn cho vay. Ta thấy rằng, n ếu ngân hàng thương m ại chỉ chú trọng vào việc giảm và duy trì 1 tỷ lệ nợ xấu thấp mà không tăng thu nh ập từ hoạt động tín dụng thì tỷ lệ nợ xấu thấp cũng không có ý nghĩa. Chất lượng tín dụng được nâng cao ch ỉ thực sự có ý ngh ĩa khi nó góp ph ần nâng cao khả năng sinh lời của ngân hàng.  Hiệu suấ t sử dụng vốn Phân tích cơ cấu cho vay trong tổng nguồn vốn huy đ ộng là việc xem xét đánh giá tỷ trọ ng cho vay đã phù hợp với khả năng đáp ứng của bản thân ngân hàng cũng như đòi hỏ i về vốn của nền kinh tế chưa. Trên cơ sở đó, các ngân hàng thương m ại có thể biết được khả năng mở rộng tín dụng củ a mình. Từ đó, có thể quyết định quy mô, tỷ trọ ng đầu tư vào các lĩnh vực m ột cách hợp lý đ ể vừa đảm bảo an toàn vốn cho vay, vừa có th ể thu lại lợi nhuận cao nh ất có thể. Tổng dư nợ Hiệu suất sử dụng vốn = Tổng vốn huy đ ộng  Tỷ lệ d ự phòng rủi ro tín dụng Dự phòng rủi ro tín dụng được trích lập Tỷ lệ d ự phòng = rủi ro tín dụng Tổng dư nợ Phản ánh tỷ lệ khoản tiền được trích lập dự phòng cho những khoản tổn th ất có thể xảy ra do khách hàng của ngân hàng không thự c hiện nghĩa vụ theo cam kết.  Khả năng bù đắp rủi ro Dự phòng rủi ro tín dụng được trích lập Kh ả n ăng bù đắp = rủi ro tín dụng Nợ xấu Chỉ số này ph ản ánh khả năng bù đắp rủi ro tín dụng củ a ngân hàng. GVHD: Thái Văn Đại Trang 9
  11. Chất lượng tín dụng tại NHTM cổ phần Đông Á – Thực trạng và giải pháp CHƯƠNG 3 KHÁI QUÁT V Ề NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠ I C Ổ PHẦN ĐÔNG Á 3.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN  Năm 1992: ngày 01/07/1992 đánh dấu sự ra đ ời của DongA Bank với 56 cán bộ , nhân viên làm việc tại trụ sở đầu tiên, số 60-62 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Qu ận Phú Nhuận, TP.HCM (nay là đư ờng Nguyễn Văn Trỗ i). Với vốn điều lệ 20 tỷ đồng.  Năm 1993: DongA Bank thành lập 3 chi nhánh: Quận 1, Hậu Giang (TP.HCM) và Hà Nội, chính thức triển khai d ịch vụ thanh toán quốc tế, chuyển tiền nhanh và chi lương hộ.  Năm 1994: vốn điều lệ DongA Bank tăng 30 tỷ đồng sau 2 năm hoạt động. Ngân hàng thành lập Chi bộ Đảng, Công đoàn, Chi Đoàn thanh niên.  Năm 1995: vốn điều lệ DongA Bank tiếp tục tăng lên thành 49,6 tỷ đồng. DongA Bank trở thành đối tác duy nh ất nhận vốn ủ y thác từ Tổ ch ức Hợp tác quốc tế củ a Thụ y Điển (SIDA), tài trợ cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam.  Năm 1998: DongA Bank là mộ t trong hai Ngân hàng cổ ph ần tại Việt Nam nh ận vốn tài trợ từ Qu ỹ Phát triển nông thôn (RDF) của Ngân hàng thế giới.  Năm 2000: vốn điều lệ DongA Bank tăng lên 97,4 tỷ đồng. Tháng 9/2000, DongA Bank trở thành thành viên chính thức của Mạng thanh toán toàn cầu (SWIFT).  Năm 2001: công ty thành viên của DongA Bank - Công ty Kiều h ối Đông Á được thành lập. DongA Bank tăng vốn điều lệ lên 120 tỷ đồ ng, xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chu ẩn ISO 9001:2000 vào hoạt đ ộng.  Năm 2002: sau 10 năm hoạt động, vốn điều lệ củ a DongA Bank tăng lên gấp 10 lần - với tổng vốn là 200 tỷ đ ồng. DongA Bank là mộ t trong hai ngân hàng cổ ph ần nh ận vốn ủ y thác từ Ngân hàng Hợp tác quốc tế Nh ật Bản (JBIC) để tài trợ cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ . Năm này, DongA Bank thành lập Trung tâm thẻ Ngân hàng Đông Á, phát hành th ẻ Đông Á.  Năm 2004: vốn điều lệ DongA Bank là 350 tỷ đồng. DongA Bank chính th ức triển khai h ệ thống ATM và d ịch vụ thanh toán tiền điện tự động qua ATM. Tổng số cán bộ, nhân viên làm việc cho ngân hàng là 824 ngư ời.  Năm 2005: DongA Bank thành lập hệ thống Vietnam Bankcard (VNBC) kết nố i hệ thống thẻ giữ a các ngân hàng, hợp tác thành công với Tập đoàn China Union GVHD: Thái Văn Đại Trang 10
  12. Chất lượng tín dụng tại NHTM cổ phần Đông Á – Thực trạng và giải pháp Pay (Trung Quốc) và ký kết hợp đồng nguyên tắc liên kết kinh doanh tại Việt Nam và Đài Loan giữa DongA Bank – Công ty cổ ph ần Mai Linh – Tập đoàn Jampoo (Đài Loan).  Năm 2006: cùng với m ạng lư ới 69 chi nhánh và phòng giao d ịch trên toàn quố c, DongA Bank khánh thành toà nhà hội sở tại 130 Phan Đăng Lưu, Phường 3, Quận Phú Nhuận, TP.HCM. DongA Bank trở thành ngân hàng thương mại cổ phần dẫn đ ầu về tốc độ phát triển dịch vụ th ẻ ATM tại Việt Nam . Ngân hàng triển khai thêm hai kênh giao dịch - Ngân hàng Đông Á Tự Động và Ngân hàng Đông Á Điện Tử và chuyển đổi thành công sang core - banking, giao dịch online toàn h ệ thống.  Năm 2007: kỷ niệm 15 năm thành lập, DongA Bank chính thứ c thay đ ổi logo cùng h ệ thống nhận diện thương hiệu. Ngân hàng khánh thành và đưa vào sử dụng nhiều trụ sở hiện đại theo mô hình chuẩn của tòa nhà hội sở, mở rộng m ạng lư ới ho ạt động với 107 chi nhánh, phòng giao dịch trên 40 tỉnh, thành. Th ẻ ATM th ế k ỷ 2 1 của DongA Bank được chứng nh ận “Kỷ lục Việt Nam” với chức năng nh ận - gửi tiền trực tiếp và thu đổi ngoại tệ.  Năm 2008: DongA Bank có mặt tại 50 tỉnh, thành trên cả nước với 148 điểm giao dịch và hơn 800 máy ATM. Ngày 8/8/2008, DongA Bank chính thức phát hành thẻ tín dụng, đánh dấu việc kết nố i hệ thống thẻ Đông Á với hệ thống thẻ thế giới thông qua Visa. Số lượng khách hàng đạt 2,5 triệu. DongA Bank là ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam sở hữu máy ATM nhận tiền mặt trực tiếp hiện đ ại nhất với tính năng nhận 100 tờ với nhiều mệnh giá khác nhau trong một lần gửi. Vốn điều lệ tăng lên là 2880 tỷ đồng. Năm 2009: DongA Bank đã tăng vốn điều lệ lên 16.900% đạt 3.400 tỷ đ ồng; từ 3 phòng ban nghiệp vụ lên 37 phòng ban thuộc hội sở và các trung tâm cùng với 4 công ty thành viên và 205 chi nhánh, phòng giao d ịch, trung tâm giao d ịch 24h trên toàn quốc. Về nhân sự , từ con số khiêm tốn 56 ngư ời vào những ngày đầu thành lập đến một đội ngũ gồm hơn 4.000 người hiện nay. 3.2. TẦM NHÌN VÀ SỨ MỆNH 3 .2.1. Tầ m nhìn Trở thành Ngân hàng bán lẻ tốt nh ất và hướng đến mô hình một tập đoàn tài chính đa năng, hiệu quả hàng đầu Việt Nam . GVHD: Thái Văn Đại Trang 11
  13. Chất lượng tín dụng tại NHTM cổ phần Đông Á – Thực trạng và giải pháp 3 .2.2. Sứ mệnh Chinh phục niềm tin khách hàng, đối tác và cổ đông bằng việc tiên phong cung cấp các giải pháp và dịch vụ tài chính – n gân hàng hiện đại thân thiện đáng tin cậy cho mọ i người dân Việt Nam. 3.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á GVHD: Thái Văn Đại Trang 12
  14. Chất lượng tín dụng tại NHTM cổ phần Đông Á – Thực trạng và giải pháp 3.4. MẠNG LƯỚI HOẠT ĐỘNG VÀ CÁC CÔNG TY THÀNH VIÊN 3 .4.1. Mạng lưới hoạt động Bên cạnh m ạng lưới bao phủ rộng kh ắp gồm Hộ i sở, 1 Sở giao dịch, hơn 200 chi nhánh và PGD, DongA Bank còn m ở rộng các kênh giao dịch ngân hàng tự động với hệ thống hơn 1.300 máy ATM, 8 00 máy POS, cùng nhiều tiện ích của ngân hàng Điện tử với các dịch vụ Internet banking, Mobile banking, phone banking, SMS banking đem đến sự thuận tiện, nhanh chóng và hiệu quả cho Khách hàng. Với phương thức giao d ịch đa d ạng, DongA Bank đem dịch vụ ngân hàng tới gần Khách hàng hơn, sẵn sàng phục vụ nhu cầu giao dịch mọi lúc, mọi nơi. 3 .4.2. Công ty thành viên  Công ty Kiều hối Đông Á (DonggA Money Tranfer)  Công ty Ch ứng khoán Đông Á (DongA Securities)  Công ty Qu ản lý Qu ỹ đầu tư chứng khoán Đông Á (DongA Capital)  Công ty Thẻ thông minh Vi Na (V.N.B.C.) 3.5. KẾT QUẢ HO ẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á QUA 3 NĂM TỪ 2007 - 2009 Lợi nhuận là mộ t ch ỉ tiêu tổng hợp đ ể đ ánh giá chất lượng kinh doanh của các ngân hàng thương mại, đây là vấn đ ề h àng đầu trong lĩnh vực kinh doanh ngân hàng. Nó cho thấy được hiệu quả hoạt động củ a ngân hàng đó đ ã đạt được mụ c tiêu của mình hay không và việc đạt được mục tiêu đó ảnh hưởng tố t hay xấu đ ể từ đó tìm ra biện pháp kh ắc những mặt yếu, phát huy những mặt mạnh tron g kinh doanh góp phần làm cho ngân hàng ngày càng phát triển. Trong kinh doanh tiền tệ, các ngân hàng thương mại một mặt phải thỏa mãn những yêu cầu về lợi nhu ận do ngân hàng đặt ra, mộ t mặt họ ph ải đối phó với những quy đ ịnh chính sách củ a Ngân hàng Nhà Nước về tiền tệ ngân hàng… Các ngân hàng luôn đặt ra vấn đề làm thế nào đ ạt được lợi nhuận cao nhất nhưng mức độ rủ i ro thấp nhất mà vẫn đảm b ảo ch ấp hành đúng những quy định của Ngân hàng Nhà nư ớc và thực hiện được kế hoạch kinh doanh của ngân hàng mình. Trong 3 năm 2007 - 2009, trước những thử thách và cơ hội trong điều kiện môi trường kinh doanh diễn biến phức tạp, phải cạnh tranh với các ngân hàng thương m ại, GVHD: Thái Văn Đại Trang 13
  15. Chất lượng tín dụng tại NHTM cổ phần Đông Á – Thực trạng và giải pháp ngân hàng thương m ại cổ phần Đông Á với sự nổ lực củ a mình đã đạt được những kết qu ả khả quan. Điều đó thể hiện qua bảng số liệu sau: BẢNG 1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘ NG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG ĐÔNG Á QUA 3 NĂM TỪ 2007 - 2009 ĐVT: t ỷ đồng Chênh lệch Chênh lệch 2008 so với 2009 so với 2007 2008 Chỉ tiêu 2007 2008 2009 Tốc độ Tố c độ Số tiền Số tiền tăng tăng (%) (%) Thu nhập 853 1 .479 1.664 626 73,40 185 12,51 Chi phí 349 566 729 217 62,18 163 28,80 Lợi nhuận trước thuế 454 703 788 249 54,85 85 12,09 Thuế 122 164 200 42 34,43 36 21,95 Lợi nhuận sau thuế 332 539 588 207 62,35 49 9 ,10 Nguồn: Báo cáo thường niên của NHTM cổ phần Đông Á trong 2007 đến 2009 Nhìn lại 3 năm qua, nền kinh tế gặp m ột số khó khăn do khủng hoảng kinh tế mộ t số doanh nghiệp kinh doanh kém hiệu quả, khách hàng gặp khó khăn về vốn sản xu ất, sản xu ất nông nghiệp công ngh ệ lạc hậu, chịu sự cạnh tranh hàng ngoại nh ập … Mặc dù vậy, Ngân hàng thương m ại cổ phần Đông Á đã có những chính sách tín dụng sát thực, tháo gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp, cá nhân tạo điều kiện cho các đối tượng này mở rộng và phát triển sản xuất. Kết quả h oạt động 3 năm qua, lợi nhu ận của chi nhánh năm sau đều tăng trưởng hơn năm trước th ể hiện qua hình sau: GVHD: Thái Văn Đại Trang 14
  16. Chất lượng tín dụng tại NHTM cổ phần Đông Á – Thực trạng và giải pháp H ÌNH 1: K ẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG ĐÔNG Á QUA 3 NĂM TỪ 2007 - 2009 1800 1600 1400 1200 Thu nhập 1000 Chi phí 800 Lợi nhuân sau thuế 600 400 200 0 2007 2008 2009  Về thu nhậ p Nguồn thu nhập gồm các nguồn thu từ hoạt động tín dụng, thu dịch vụ thanh toán và thu từ ho ạt động khác. Trong đó thu nh ập từ hoạt độ ng tín dụng là chủ yếu. Nhìn chung, tình hình thu nhập qua 3 năm không ngừng tăng lên, tuy nhiên tốc độ tăng thu nhập của n ăm 2008 so với năm 2007 cao h ơn tố c độ tăng củ a năm 2009 so với năm 2008 . Cụ thể, tổng thu nhập năm 2007 đạt 853 tỷ đồng, sang năm 2008 con số này đ ã tăng lên 1.479 tỷ đ ồng tương đương tăng 626 tỷ đ ồng với tốc độ tăng trưởng là 73% so với năm 2007. Sang năm 2009, tổng thu nhập củ a Đông Á là 1664 tỷ đồng, tăng 185 tỷ đồng, tương đương 12% so với năm 2008. Tổng thu nh ập củ a ngân hàng tăng liên tục qua các năm th ể h iện sự phát triển của ngân hàng trong việc đa d ạng hóa sản phẩm d ịch vụ , nâng cao hoạt động tín dụng củ a ngân hàng, bên cạnh đó cũng ph ải kể đến sự nổ lực nhiệt tình củ a các cán bộ nhân viên trong ngân hàng. Tốc đ ộ tăng trưởng của năm 2009 giảm so với năm 2008 nhưng vẫn đảm bảo tình hình hoạt động củ a ngân hàng đ ạt kết quả tố t và đạt kế hoạch đề ra.  Về chi phí Đi đôi với thu nh ập tăng th ì chi phí của ngân hàng cũng tăng lên. Cụ thể, năm 2007 tổng chi phí là 349 tỷ đ ồng, tăng hơn 62% vào năm 2008 là 566 tỷ đ ồng, và tăng hơn 33 % vào năm 2009 là 729 tỷ đồ ng. Trong đó chi phí lãi và huy động vốn của ngân hàng tăng và chiếm tỷ trọn g lớn trong cơ cấu tổng chi phí, nguyên nhân là do tăng lãi suất huy động tăng đ ể cạnh tranh với các ngân h àng khác. Trong khoản mục chi phí ngoài lãi thì chi phí điều hành và chi phí lương tăng qua các năm là do công tác GVHD: Thái Văn Đại Trang 15
  17. Chất lượng tín dụng tại NHTM cổ phần Đông Á – Thực trạng và giải pháp qu ản lý của ngân hàng khá phức tạp, chỉ số giá cả tăng nên chi phí quản lý và chi phí lương tăng để góp phần tăng ch ất lư ợng công tác quản lý của ngân hàng nói riêng và hiệu quả ho ạt động kinh doanh nói chung.  Về lợi nhuận sau thuế Qua b ảng số liệu trên ta th ấy ngân hàng kinh doanh có hiệu qu ả, lợi nhuận của ngân hàng biến động qua các năm với tốc độ tăng trưởng không ổn định. Năm 2008 lợi nhuận sau thuế của ngân hàng đạt được 539 tỷ đồng, tăng kho ảng 62% so với năm 2007 là 332 tỷ đồng. Bư ớc sang năm 2009 về số tuyệt đố i lợi nhuận tăng tương đối thấp so với năm 2008, cụ thể tăng 49 tỷ đồng tương đương tăng kho ảng 9%. Nguyên nhân là trong năm 2009 ngân hàng chủ trương hi sinh một phần mục tiêu tăng trưởng lợi nhuận đ ể chống lạm phát, mục tiêu đã được thay đ ổi từ tăng tốc nhanh, hiệu quả đến tập trung cao nhất cho mục tiêu an toàn trong các hoạt đ ộng: thanh khoản, quản lý rủi ro, …để đảm b ảo kh ả năng tăng trưởng trong dài hạn. GVHD: Thái Văn Đại Trang 16
  18. Chất lượng tín dụng tại NHTM cổ phần Đông Á – Thực trạng và giải pháp CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠ I NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI C Ổ PHẦN ĐÔNG Á TỪ 2007 - 2009 4.1. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG QUA 3 NĂM 2007-2009 4 .1.1. Khái quát hoạ t động huy động và cho vay tại ngân hàng qua 3 năm 2007 – 2009 Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, ngoài hoạt động huy đ ộng vốn nhằm chủ động được nguồn vốn thì hoạt động sử dụng vốn được xem là ho ạt động chủ yếu mà ngân hàng cần ph ải quan tâm nhằm đem lại nguồn thu nhập cho ngân hàng. Trong thời gian qua, đ ể hoạt động tín dụng của ngân hàng có hiệu qu ả hơn cũng như để có thể cạnh tranh với các ngân hàng thương mại khác, n gân hàng đã đa dạng hoá các hình thức cho vay của mình n ên đã có những diễn biến tích cực. Điều này được th ể hiện qua bảng sau: BẢNG 2: TÌNH HÌNH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ĐÔNG Á ĐVT: t ỷ đồng Chênh lệch Chênh lệch 2009 2008 so với 2007 so với 2008 Chỉ tiêu 2007 2008 2009 Tốc độ Tốc độ Số tiền tă ng Số tiền tăng (%) (%) Tổng tài sản 27.376 34.713 42.520 7 .337 26,80 7.807 22,49 Số dư huy động vốn 11.513 27.543 33.392 16.030 139,23 5.849 21,24 bình quân Dư nợ cho vay bình 14.007 23.463 29.464 9 .456 67,51 6.001 25,58 quân Lợi nhuận sau thuế 332 539 588 207 62,35 49 9,10 Nguồn: Báo cáo thường niên của NHTM cổ phần Đông Á trong 2007 đến 2009 GVHD: Thái Văn Đại Trang 17
  19. Chất lượng tín dụng tại NHTM cổ phần Đông Á – Thực trạng và giải pháp HÌNH 2 : TÌNH HÌNH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ĐÔNG Á 45,000 40,000 35,000 Tổng tài sản 30,000 25,000 Số dư huy động vốn BQ 20,000 Dư nợ cho vay BQ 15,000 Lợi nhuận sau thuế 10,000 5,000 0 2007 2008 2009 Qua bảng số liệu và biểu đồ trên, chúng ta có thể nhận thấy tình hình kinh doanh khá hiệu quả và ổn định qua các năm. Một ngân hàng thương mại hoạt động hiệu quả là một ngân h àng huy động được nguồn vốn cần thiết cho hoạt động của mình. Trong tình hình cạnh tranh về lãi suất và thị trường có nhiều kênh thu hút vốn (cổ phiếu, trái phiếu,..) như hiện nay thì việc huy động vốn gặp không ít khó khăn, nhưng qua bảng số liệu trên cho th ấy khả năng huy động vốn của Ngân h àng Đông Á vẫn giữ tốc độ tăng dần qua các năm: cuối năm 2008 đạt 27.543 tỷ đồng, tăng 139,23% so với năm 2007, đến năm 2009 mặc dù tình hình kinh tế thế giới và trong nước gặp nhiều khó khăn song lượng vốn ngân hàng huy động đạt 33.392 tỷ đồng, tăng 21,24% so với năm 2008 và đang được kỳ vọng sẽ tăng mạnh trong những năm tiếp theo. Nguồn vốn huy động tăng do tiền gửi thanh toán và tiết kiệm tăng chủ yếu từ khu vực dân cư và do ngân hàng đ ã duy trì nhiều hình thức huy động đa dạng, áp dụng chính sách lãi suất linh hoạt cho từng địa b àn và tăng cư ờng công tác quảng bá h ình ảnh. Điều n ày đã chứng tỏ sự tin tưởng của khách h àng vào Đông Á ngày càng cao. Sau khi đã huy động đư ợc nguồn vốn cần thiết, đòi hỏi các ngân hàng thương mại phải tìm được khách hàng đ ể cấp tín dụng nhằm giải phóng nguồn vốn và tìm kiếm lợi nhuận. Trong năm2008 đạt 23.463 tỷ đồng, tăng 67 ,51% so với năm 2007 và đến năm 2009 đạt 29.464 tỷ đồng, tăng 25,58% so với năm 2008 và được kỳ vọng tăng nhanh trong giai đoạn còn lại. Trong đó, cho vay đối với các tổ chức kinh tế tăng lên cụ thể đạt 9.671 tỷ 2009 tăng 24,34% so với 2008, nguyên nhân là do khoản cho vay đối với các tổ chức kinh tế tăng lên 1 phấn do thời gian này các doanh nghiệp đang đẩy mạnh hoạt động đi vay để đầu tư phát triển sau giai đoạn khủng hoảng kinh tế. GVHD: Thái Văn Đại Trang 18
  20. Chất lượng tín dụng tại NHTM cổ phần Đông Á – Thực trạng và giải pháp Đây là thành qu ả của sự năng động tìm kiếm khách hàng, chuyên nghiệp trong phong cách phục vụ và liên tục đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng. Tổng tài sản của ngân hàng tăng lên qua các năm, cụ thể năm 2008 đạt 34.713 tỷ tăng 26,80 % so với 2007 và đ ến cuối 2009 đạt 42.520 tỷ tăng 22,49% so với năm 2008. Quy mô tổng tài sản hiện nay tăng lên sẽ mang lại lợi thế về vốn hoạt động của Ngân hàng Đông Á so với các ngân hàng thương m ại khác. 4 .1.2. Phân tích hoạt động tín dụng Dư nợ cho vay là kho ản tiền đã giải ngân mà ngân hàng chưa thu hồ i về. Đây cũng là một chỉ tiêu xác thực để đ ánh giá về quy mô củ a hoạt động tín d ụng trong từng thời kỳ. Hầu hết các ngân hàng có dư nợ cao thường là những ngân hàng có quy mô hoạt động, nguồ n vốn mạnh và đa dạng. Sau đây là tình hình ho ạt động tín dụng củ a ngân hàng qua 3 năm: 4.1.2.1. Tình hình dư nợ theo thời hạn cho vay của ngân hàng Đông Á BẢNG 3: TÌNH HÌNH DƯ NỢ THEO TH ỜI HẠN CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG ĐÔNG Á TỪ NĂM 2007 - 2009 ĐVT: t ỷ đồng Chênh lệch 2008 Chênh lệch 2009 so với 2007 so với 2008 Chỉ tiêu 2007 2008 2009 Số tiền Tố c độ Số tiền Tốc độ tăng tăng (%) (%) Nợ ngắn h ạn 13.566 16.148 22.866 2.582 19.03 6.718 41,60 Nợ trung hạn 3.578 7 .975 9.162 4.397 122,89 1.187 14,88 Nợ dài hạn 714 1 .448 2.328 734 102,80 880 60,77 Tổ ng cộng 17.858 25.571 34.356 7.713 43,19 8.785 34,36 Nguồn: Báo cáo thường niên của NHTM cổ phần Đông Á trong 2007 đến 2009 Qua kết quả phân tích trên cho ta thấy dư nợ cho vay của Ngân hàng Đông Á tăng đ ều qua các năm, cụ thể là vào năm 2007 dư nợ cho vay của Ngân hàng là 17.858 tỷ đ ồng đến năm 2008 đã tăng lên 25.571 tỷ đồng về mặt giá trị đã tăng lên 7.713 t ỷ đồng tứ c 43,19% so với năm 2007. Qua đến năm 2009 con số n ày là 34.356 tỷ đồng tăng về giá trị 8.785 tức là tăng 34,36% so với năm 2008. GVHD: Thái Văn Đại Trang 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2