Tiểu luận Khảo sát việc thay thế hàm lượng NaHCO3 bằng NaCl trong môi trường nuôi trồng tảo Spirulina platensis
lượt xem 12
download
Tiểu luận nhằm nuôi Spirulina trong môi trường mà hàm lượng NaHCO3 được thay thế bằng NaCl nhằm hướng đến việc sử dụng nước biển để thay thế môi trường truyền thống. Đánh giá sự tăng trưởng và thành phần lipid của Spirulina platensis trong môi trường có thành phần NaHCO3 được thay thế dần bằng NaCl trong 2 điều kiện nuôi khác nhau.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tiểu luận Khảo sát việc thay thế hàm lượng NaHCO3 bằng NaCl trong môi trường nuôi trồng tảo Spirulina platensis
- i
- ii MỤC LỤC MỤC LỤC ................................................................................................................ ii CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................ v DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ vi DANH MỤC SƠ ĐỒ ........................................................................................... viii DANH MỤC HÌNH ............................................................................................... viii CHƯƠNG 1.MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1 1.1.ĐẶT VẤN ĐỀ....................................................................................1 1.2.MỤC TIÊU.........................................................................................2 1.3.NỘI DUNG........................................................................................3 CHƯƠNG 2.TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................... 4 2.1.GIỚI THIỆU VỀ TẢO SPIRULINA PLATENSIS......................................4 2.1.1.Phân loại...................................................................................5 2.1.2.Đặc điểm sinh học của Spirulina platensis................................6 2.1.2.1.Hình thái [8]........................................................................6 2.1.2.2.Kích thước...........................................................................7 2.1.2.3.Cấu tạo sợi..........................................................................7 2.1.2.4.Đặc điểm vận động và trú quán..........................................8 2.1.2.5.Phân bố...............................................................................9 2.1.2.6.Nguồn dinh dưỡng của Spirulina platensis........................10 2.1.2.7.Đặc điểm sinh sản ........................................................... 15 2.1.3.Thành phần hóa học của Spirulina platensis ..........................16 2.1.3.1.Protein và acid amin [12] [35]..........................................17 2.1.3.2.Glucid................................................................................19 2.1.3.3.Lipid [35]...........................................................................20 2.1.3.4.Sắc tố................................................................................21 2.1.3.5.Vitamin.............................................................................22 2.1.3.6.Khoáng chất .....................................................................24 2.1.3.7.Enzyme trong Spirulina.....................................................26 2.2.ỨNG DỤNG SPIRULINA VÀO ĐỜI SỐNG ........................................26 2.2.1.Ứng dụng trong công nghệ thực phẩm [10]...........................26 2.2.2.Chiết xuất các chất có giá trị dinh dưỡng hoặc các chất có hoạt tính sinh học [20].............................................................................27 2.2.3.Chế biến thức ăn cho gia súc, gia cầm và thủy hải sản..........29
- iii 2.2.4.Sản xuất phân bón sinh học ...................................................30 2.2.5.Xử lý môi trường.....................................................................30 2.3.CÔNG NGHỆ NUÔI TRỒNG HIỆN NAY [12] [11] [35]...................... 31 2.3.1.Công nghệ sản xuất Spirulina.................................................31 2.3.1.1.Cơ sở công nghệ nuôi trồng..............................................31 2.3.1.2.Công nghệ nuôi trồng theo hệ thống hở (O.E.S)...............31 2.3.1.3.Công nghệ nuôi trồng theo hệ thống kín (C.E.S)...............33 2.3.2.Công nghệ nuôi trồng và thu hoạch Spirulina ở Việt Nam [12] 34 CHƯƠNG 3.VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................... 37 3.1.Nguyên liệu và hóa chất............................................................... 37 3.1.1.Nguyên liệu ............................................................................37 3.1.2.Hóa chất dùng trong thí nghiệm.............................................37 Hóa chất pha môi trường Zarrouk dùng nuôi Spirulina platensis, xuất xứ từ Trung Quốc.............................................................................37 3.2.Dụng cụ và thiết bị........................................................................37 3.2.1.Dụng cụ...................................................................................37 3.2.2.Thiết bị sử dụng......................................................................37 3.3.Phương pháp nghiên cứu...............................................................38 3.3.1.Sơ đồ khối quá trình nghiên cứu.............................................38 3.3.2.Tạo giống Spirulina chịu mặn..................................................39 Để tạo được chủng Spirulina chịu mặn cần bắt đầu từ môi trường chuẩn Zarrouk.....................................................................................39 3.3.3.Khảo sát ảnh hưởng của muối NaHCO3, NaCl đến sự sinh trưởng của Spirulina platensis..........................................................42 3.3.3.1.Bố trí thí nghiệm..................................................................42 3.3.3.2.Phương pháp phân tích........................................................43 3.3.4.Thu và xử lý sinh khối.............................................................44 3.3.5.Khảo sát hàm lượng protein và lipid tổng............................... 44 CHƯƠNG 4.KẾT QUẢ VÀ BIỆN LUẬN ............................................................. 48 4.1.Nuôi trồng Spirulina platensis chịu mặn........................................48 4.2.Khảo sát ảnh hưởng của hàm lượng NaHCO3 và NaCl đến sự sinh trưởng của Spirulina platensis.............................................................50
- iv 4.2.1.Khảo sát sự thay đổi hình thái của tế bào Spirulina platensis trong các môi trường có hàm lượng NaHCO3 và NaCl khác nhau....50 4.2.2.Khảo sát ảnh hưởng của hàm lượng NaHCO3 và NaCl khác nhau đến sự tăng trưởng của Spirulina platensis.............................51 4.2.2.1.Kết quả phân tích mật độ quang..........................................53 4.2.2.2.Tốc độ tăng trưởng của Spirulina platensis:.........................55 4.2.2.3.Kết quả phân tích sinh khối khô...........................................56 4.2.3.Khảo sát ảnh hưởng của hàm lượng NaHCO3, NaCl khác nhau đến hàm lượng dinh dưỡng của Spirulina platensis......................... 59 CHƯƠNG 5.KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................... 62 5.1.KẾT LUẬN......................................................................................62 5.2.KIẾN NGHỊ.....................................................................................64 CHƯƠNG 7. PHỤ LỤC ......................................................................................... 70
- v CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT MGDG: monogalactosyldiacylglycerol DGDG: digalactosyldiacylglycerol SQDG: sulphoquinovosyldiacylglycerol PG: phosphatidylglycerol PUFA: polyunsatured fatty acid (acid béo không no đa nối đôi) MeOH: methanol SFE: Supercritical fluid extraction (trích ly dùng lưu chất siêu tới hạn) C9:0: acid perlagonic C10:0: acid capric C12:0: acid lauric C14:0: acid myristic C16:0: acid palmitic acid C16:1: hexadecenoic acid C18:0: stearic acid C18:1: oleic acid C18:2: linoleic acid C18:3: linolenic acid
- vi DANH MỤC BẢNG Bảng 21: Thành phần hóa học cơ bản của Spirulina (theo chất khô).................16 Bảng 22: Thành phần acid amin của Spirulina....................................................18 Bảng 23: Nhu cầu acid amin thiết yếu của người trưởng thành (EAA) và khả năng cung cấp của 10g Spirulina...........................................................................19 Bảng 24: Thành phần một số acid béo đặc biệt trong Spirulina..........................20 Bảng 25: Thành phầncác sắc tố tự nhiên trong Spirulina....................................21 Bảng 26: Hàm lượng vitamin trong 10g sinh khối khô Spirulina platensis so sánh với nhu cầu hàng ngày của một người trưởng thành (theo US Daily Value)........22 Bảng 27: Hàm lượng B12 của một số thức ăn so sánh với Spirulina.................23 Bảng 28: Hàm lượng khoáng trong 10g sinh khối khô Spirulina so sánh với tiêu chuẩn hàng ngày của một người (theo US DV).....................................................25 Bảng 311: Thành phần môi trường NaHCO3 thay thế dần bằng NaCl...............41 Bảng 312: Bố trí thí nghiệm.................................................................................43 Bảng 413: Các điều kiện khí hậu trong quá trình khảo sát..................................53 Bảng 414: Sự tăng trưởng của Spirulina trong các môi trường có hàm lượng NaHCO3 và NaCl khác nhau...................................................................................53 Bảng 415: Tốc độ tăng trưởng và thời gian thế hệ của Spirulina platensis nuôi trong hũ nhựa..........................................................................................................55 Qua số liệu bảng 415 và xử lý số liệu theo ANOVA cho thấy: tốc độ tăng trưởng giữa các môi trường có hàm lượng NaHCO3 và NaCl trong điều kiện nuôi hũ có sự khác biệt có ý nghĩa (p
- vii Bảng 416: Sinh khối Spirulina platensis khô ở các môi trường có hàm lượng dinh dưỡng khác nhau (g/l).............................................................................................56 Bảng 417: Ảnh hưởng của môi trường đến hàm lượng sinh khối khô của Spirulina platensis .........................................................................................57 Môi trường.............................................................................................................. 57 Hàm lượng sinh khối khô (g/l)...............................................................................57 Z.............................................................................................................................. 57 1.343a...................................................................................................................... 57 R1............................................................................................................................ 57 1.303a...................................................................................................................... 57 R2............................................................................................................................ 57 1.230b...................................................................................................................... 57 R3............................................................................................................................ 57 1.150b...................................................................................................................... 57 R4............................................................................................................................ 57 1.143c...................................................................................................................... 57 Tỉ số F = 11.47 ; Giá trị P = 0.0000 .......................................................................57 Nhận xét: ...............................................................................................................58 Bảng 420: Kết quả khảo sát tỉ lệ giữa acid béo bão hòa : acid béo không bão hòa trong sinh khối Spirulina platensis thu nhận từ các môi trường có chứa hàm lượng NaHCO3, NaCl khác nhau .....................................................................................61 Bảng 421: Kết quả phân tích thành phần acid béo cua sinh khôi Spirulina ̉ ́ ........61
- viii DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 21: Mô hình công nghệ nuôi trồng sản xuất Spirulina tại Vĩnh Hảo ........ 36 Sơ đồ 32: Sơ đồ khối của quá trình nghiên cứu ................................................... 39 Sơ đồ 33: Sơ đồ cầy chuyền từ môi trường Zarrouk sang các môi trường thay thế ........................................................................................................................... 42 Sơ đồ 34: Quy trình trích ly lipid ........................................................................... 45 DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Một số hình dạng sợi Spirulina platensis nhìn dưới kính hiển vi ............ 7
- ix Hình 2.2: Hồng hạc ở một hồ Châu Phi ăn Spirulina ........................................... 10 Hình 2.3: Cơ chế quang hợp ở Spirulina ............................................................... 13 Hình 2.4: Khuấy trộn bằng cánh khuấy ................................................................. 15 Hình 2.5: Vòng đời của Spirulina [26] .................................................................... 15 Hình 2.6: Sản phẩm nước giải khát đóng hộp của công ty Vĩnh Hảo .................. 27 Hình 2.7: Một số dược phẩm từ Spirulina ............................................................. 27 Hình 2.8: Nước chiết xuất từ Spirulina platensis Spirulina ................................... 28 ......................................................................................................................... 28 Hình 2.9: Mỹ phẩm và kem dưỡng da từ Spirulina ............................................... 28 Hình 2.10: Một số dạng sản phẩm cho chăn nuôi gia súc và nuôi trồng thủy hải sản ........................................................................................................................... 29 Hình 2.11: Xử lý nước thải ở hồ nuôi Spirulina .................................................... 31 32 ................................................................................................................................. Hình 2.12: Earthrise Farms – Nhà nuôi Spirulina lớn nhất [35] ............................. 32 Hình 2.13: Bể nuôi trồng Spirulina ở Sosa Texcoco – Mexico [10] ....................... 32 Hình 2.14: Bể nuôi trồng Spirulina ở Earthrise Farms [35] .................................... 33 Hình 2.75: Nuôi Spirulina trong nhà kính ở miền Nam nước Pháp [10] ................ 34 Hình 2.16: Bể nuôi trồng Spirulina tại Công Ty Cổ phần Nước Khoáng Vĩnh Hảo [38] .................................................................................................................. 35 Hình 4.17: Quá trình nuôi trồng Spirulina platensis ................................................ 50 A: Giống Spirulina platensis ................................................................................... 50 Hình 4.18: Hình dạng sợi Spirulina platensis trong các môi trường khác nhau 51 .....
- x Hình 4.19: Đồ thị ảnh hưởng của môi trường đến hàm lượng sinh khối khô của Spirulina platensis ................................................................................................... 58
- 1 CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ Spirulina platensis là những vi sinh vật có khả năng sản xuất các chất có giá trị, chẳng hạn như sắc tố, protein, vitamin cung cấp cho ngành công nghiệp thực phẩm, dược phẩm, chăn nuôi…Trong tất cả các vi Spirulina platensis thì Spirulina platensis phổ biến nhất vì dễ nuôi trồng, quá trình thu hoạch đơn giản. Spirulina platensis được sản xuất thương mại trên toàn thế giới do hàm lượng dinh dưỡng trong Spirulina platensis rất phong phú: protein cao (lên đến 70%), các hợp chất màu (đặc biệt là các sắc tố phytocyanin), acid béo thiết yếu ( linoleic acid), vitamin B12 và các khoáng chất, mang hoạt chất chống ung thư, giảm cholesterol, chống oxy hóa, hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường, tăng cường hệ miễn dịch [27] Ngoài việc nuôi trồng Spirulina trong những môi trường truyền thống đã được nghiên cứu kỹ trong phòng thí nghiệm, xu hướng nghiên cứu và nuôi trồng Spirulina trong một số nguồn nước khác nhau như trong nước lợ, nước biển và nước thải có kèm theo việc điều chỉnh và bổ sung một số chất dinh dưỡng thích hợp cũng đang được phát triển rộng rãi [16]. Biển bao phủ 72% bề mặt trái đất chiếm 98% tổng lượng nước của toàn thế giới. Nước biển có tính kiềm, giá trị pH = 8, hàm lượng muối trung bình là 33,3‰. Độ mặn của nước biển có thể dao động trong khoảng từ 29‰ (nước biển ở các cực của trái đất) đến 35‰ (ở những nơi gần xích đạo), trung bình là khoảng 34‰, tức là chứa khoảng 34g muối/lít, ngoài ra nước biển còn chứa rất nhiều các nguyên tố khoáng vi lượng. Trong nước biển, hàm lượng muối chiếm nhiều nhất, giữ vai trò chủ đạo là NaCl (26,5g/l chiếm khoảng 77,8%), ngoài ra không có chứa NaHCO3.
- 2 Nuôi trồng Spirulina yêu cầu độ pH tương đối cao, do đó hàm lượng NaHCO3 cao phải luôn luôn có mặt trong môi trường để duy trì pH và ngăn ngừa biến động. Môi trường Zarrouk giàu hàm lượng NaHCO3 (16,8g/l) đã được sử dụng để nuôi trồng Spirulina trong nhiều năm nay [30]. Môi trường nước biển và môi trường Zarrouk có hàm lượng khoáng tương đối giống nhau. Tuy nhiên, trong môi trường nước biển thì NaCl là thành phần có hàm lượng cao nhất, còn trong môi trường Zarrouk thì NaHCO3 lại chiếm vai trò chủ đạo. Spirulina muốn nuôi được trong môi trường nước biển, trước hết Spirulina phải sống và phát triển được trong môi trường không có chứa hàm lượng NaHCO3. Tuy nhiên nếu thay hoàn toàn lượng NaHCO 3 trong môi trường Zarrouk bằng NaCl thì Spirulina platensis có thích ứng và phát triển được hay không? Việc nuôi trong môi trường mà thành phần NaHCO3 được thay thế một phần hoặc hoàn toàn bằng NaCl sẽ ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và hàm lượng lipid ở Spirulina như thế nào? Để tìm hiểu xem Spirulina có thể nuôi trong môi trường hoàn toàn không có NaHCO3 hay không và thành phần dinh dương có b ̃ ị biến đổi như thế nào trong môi trường này, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài nghiên cứu: “KHẢO SÁT VIỆC THAY THẾ HÀM LƯỢNG NaHCO3 BẰNG NaCl TRONG MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG TẢO SPIRULINA PLATENSIS” 1.2. MỤC TIÊU Nuôi Spirulina trong môi trường mà hàm lượng NaHCO3 được thay thế bằng NaCl nhằm hướng đến việc sử dụng nước biển để thay thế môi trường truyền thống.
- 3 Đánh giá sự tăng trưởng và thành phần lipid của Spirulina platensis trong môi trường có thành phần NaHCO3 được thay thế dần bằng NaCl trong 2 điều kiện nuôi khác nhau. 1.3. NỘI DUNG Nuôi trồng Spirulina platensis trong môi trường Zarrouk ở điều kiện tự nhiên. Nuôi trồng Spirulina trong các môi trường có thành phần NaHCO3 được thay thế dần bằng NaCl ở điều kiện tự nhiên. Khảo sát sự sinh trưởng của Spirulina platensis trong môi trường có thành phần NaHCO3 được thay thế dần bằng NaCl ở hai điều kiện nuôi khác nhau (nuôi trong hũ nhựa và nuôi trong ống nhựa). Khảo sát hàm lượng protein tông va lipid tông trong cac môi tr ̉ ̀ ̉ ́ ương co ham ̀ ́ ̀ lượng NaHCO3 va NaCl khac nhau. ̀ ́ Phân tích các thành phần lipid qua sắc ký khí
- 4 CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. GIỚI THIỆU VỀ TẢO SPIRULINA PLATENSIS Spirulina platensis lam hay còn gọi là vi khuẩn lam ( Cyanobacteria) là một ngành vi khuẩn có khả năng hấp thu năng lượng qua quá trình quang hợp. Trong số các cơ thể tự dưỡng được thì vi khuẩn lam được xem là nhóm nguyên thủy nhất. Di tích hóa thạch của chúng được phát hiện cách đây khoảng 3,8 tỷ năm. Chúng được xếp liền sau các vi khuẩn và riêng với các nhóm khác vì ngoài những đặc điểm như chưa có nhân thật, chưa có lục lạp, chỉ có chlorophyll a thì chúng cũng chưa có sự sinh dục hữu tính, cấu tạo đơn giản (đơn bào hay đa bào hình sợi). Vi khuẩn lam Spirulina platensis không có tiêm mao, chúng di chuyển bằng cách trượt lên bề mặt. Spirulina còn có tên là Arthrospira, là loại vi khuẩn lam không cố định nitơ và ăn được. Spriulina có dạng xoắn lò xo, kích thước nhỏ, chúng sống trong môi trường có độ kiềm cao, giàu ion bicacbonate (HCO3). Spirulina sinh trưởng rất nhanh, nhiệt độ tối thích cho sự phát triển là 35 – 36oC [20]. Đã từ lâu, Spirulina đã được con người sử dụng làm thức ăn. Một số tài liệu sử học ghi nhận ở thế kỷ XVI, thổ dân Aztecs sống quanh vùng hồ Texcoco vẫn thường thu vớt một loại thức ăn từ hồ này, họ gọi món ăn đó là “Techuilatl”. “Techuilatl” được bán tại các chợ của Mexico và được ăn cùng với ngô và các ngũ cốc khác hoặc cùng với nước chấm gọi là “Chilmolli”. Về sau “Techuilatl” được xác định là làm từ Spriulina maxima, một loại thức ăn rẻ tiền và giàu dinh dưỡng. Dân địa phương quanh thị trấn Fort Lamy, nay thuộc nước cộng hòa Công Gô (châu Phi), vẫn ăn một thứ thức ăn gọi là “Dihé”. Họ làm “Dihé” từ những váng màu xanh nổi trên mặt nước hồ Chad. Họ thu vớt và phơi khô chứng trên cát dưới ánh sáng mặt trời rồi đập nhỏ đem bán [23]. Dangeard – một nhà nghiên
- 5 cứu người Pháp đã xác định thành phần chính của “Dihé” là loại Spirulina platensis xoắn Arthrospira (Spirulina platensis). Năm 1970, qui trình sản xuất sinh khối Spirulina platensis quy mô lớn đầu tiên được tiến hành trên diện tích 12 hecta tại Pháp đã cho sản lượng trên 1 tấn khô mỗi ngày [10]. Ngày nay, có rất nhiều nước nuôi trồng sản xuất Spirulina platensis với quy mô lớn như Nhật Bản, Đài Loan, Mỹ, các nước châu Phi… 2.1.1. Phân loại Chi Spirulina là tên gọi đầu tiên được mô tả bởi Turpin vào năm 1827.[30] Theo phân loại mới nhất Spirulina platensis thuộc: [33] Chi Arthrospira Họ Phomidiaceae Bộ Oscillatoriales ( phân loại theo hệ thống Bergey, 1994) Lớp Chroobacteria Ngành Cyanobacteria Có 2 loại phổ biến là Arthrospira maxima và Arthrospira platensis. Do hình dạng “lò xo xoắn” dưới kính hiển vi nên được gọi là Spirulina với tên khoa học là Spirulina platensis, Spirulina platensis Spirulina maxima (bắt nguồn từ gốc spire, spiral có nghĩa là “xoắn ốc”) và trước đây được coi là thuộc chi Spirulina. Thực ra, đây không phải là sinh vật thuộc Spirulina platensis (algae) vì Spirulina platensis thuộc sinh vật nhân thật (Eukaryota) còn Spirulina (Cyanobacteria) thuộc sinh vật nhân sơ hay nhân nguyên thủy (Prokaryota). [5] Đã có rất nhiều loài Spirulina được tìm thấy, đặc biệt trong đó có 2 loài có nguồn gốc từ Châu Phi và Nam Mỹ là S. Geileri (S. maxima) và S. platensis là được
- 6 nghiên cứu nhiều nhất. Mặc dù, có rất nhiều loài sống tự nhiên trong ao, hồ, ruộng lúa, sông ngòi, ở dạng đơn độc hoặc kết thành những cụm nổi trên mặt nước, nhưng khi phân loại đều phải dựa vào đặc điểm xoắn và các tính chất đặc trưng khác của Spirulina platensis. 2.1.2. Đặc điểm sinh học của Spirulina platensis 2.1.2.1. Hình thái [8] Spirulina tồn tại dưới dạng thể đa bào, dạng sợi. Dưới kính hiển vi Spirulina là những sợi màu xanh lục hay xanh lam, tế bào dạng trụ tròn không phân nhánh, không dị bào, xoắn kiểu lò xo và đều nhau, ở 2 đầu xoắn thường hẹp, di động bằng cách trượt dài dọc theo trục. Mức độ xoắn của vòng xoắn cuối cùng hẹp hơn từ 30 – 50% so với vòng xoắn bình thường, điều này không xảy ra với những sợi duỗi thẳng [30]. Ngoài dạng xoắn lò xo còn có các dạng khác như dạng thẳng, hình S, hình C…Phụ thuộc vào điều kiện ánh sáng, nhiệt độ môi trường và điều kiện dinh dưỡng. Các vòng xoắn của Spirulina platensis dễ thay đổi. Ngay trong một dạng bình thường có thể có đến 5 – 7 vòng xoắn, đặc biệt có thể đạt đến 27 vòng. Hình dạng xoắn của Spirulina platensis là đặc điểm phân biệt với những dạng khác, tuy nhiên trong cùng một loài vẫn thấy có những dạng xoắn khác nhau. Nguyên nhân có thể là do có sự thay đổi về điều kiện môi trường hoặc có thể do thay đổi nhiệt độ. Dạng xoắn thường dễ phát triển.
- 7 Hình 2.1: Một số hình dạng sợi Spirulina platensis nhìn dưới kính hiển vi 2.1.2.2. Kích thước Spirulina platensis ở hồ Chad thì kích thước sợi là 60 µm/1 vòng xoắn, chiều rộng của sợi là 6 – 8 µm. Trong điều kiện nuôi cấy tối ưu có khi Spirulina platensis dài đến 20 mm. Nhờ kích thước tế bào lớn nên dễ dàng quan sát vách tế bào và những túi không bào khí… 2.1.2.3. Cấu tạo sợi Bằng lát cắt cực mỏng khi quan sát dưới kính hiển vi, thành tế bào của S.platensis có 4 lớp. Lớp ngoài cùng hay là lớp thứ IV được sắp xếp đều nhau, song song với trục chính. Lớp này được xem như là thành tế bào của vi khuẩn gram âm. Lớp thứ III được tạo thành từ những sợi protein bao quanh cơ thể. Lớp thứ II chứa peptidolycan, được xếp gấp lại hướng vào trong của sợi Spirulina. Lớp thứ I nằm sát vào lớp thứ II. Vách tế bào được ví như cái đĩa mỏng, bao lấy phần bên trong cơ thể và được cấu tạo chủ yếu bằng peptidoglycan nên nhạy cảm với lysozyme và dễ dàng
- 8 được tiêu hóa trong ống tiêu hóa của người và động vật. Nhưng khi phân tích các hoạt chất muốn chiết xuất thì nhất thiết phải phá vỡ màng tế bào. Tế bào có dạng hình trụ, liên kết lại thành chuỗi, Giữa các tế bào có vách ngăn, nhưng vách ở đầu sợi thường hơi dày hơn. Vì vậy, đây là cơ thể đa bào, mỗi sợi có khoảng hơn 100 tế bào. Các tế bào riêng rẽ thường có kích thước khoảng 5 µm, rộng khoảng 2 µm. Tế bào chưa có nhân điển hình, vùng nhân không rõ ràng . Hầu hết cấu trúc nhô lên trên màng tế bào chất là hệ thống màng thylacoid có nguồn gốc từ màng sinh chất, không có lục lạp. Màng thylacoid được sắp xếp theo hướng đồng tâm của vòng xoắn (thường thấy ở những sợi trưởng thành), đối với những tế bào bước vào thời kỳ sinh sản thì màng thylacoid bị gãy và cuối cùng trở thành 2 tế bào con. Các sắc tố chính thực hiện quá trình quang hợp là chlorophyl, phycocyanin và các carotenoid. Trong đó, phycocyanin kết tụ lại với nhau và gắn kết với màng thylacoid. Hạt cyanophycin được dự trữ dưới dạng copolymer của các aminoacid trong chuỗi poly – L – aspartic acid và arginin kết hợp với nhóm βcacboxyl.[30] Trong tế bào chất có chứa các túi không bào khí, có đường kính khoảng 0.065 µm. Nhờ các túi này mà tế bào nổi được trên mặt nước, tạo điều kiện thuận lợi cho thu với sinh khối. 2.1.2.4. Đặc điểm vận động và trú quán Spirulina có khả năng vận động theo 2 kiểu: Kiểu tự xoắn với đường kính vòng xoắn có thể thay đổi đến 80 µm, và các vòng xoắn có thể thưa hay dày. Mặt khác từ kiểu xoắn, tế bào sợi có thể tự vận động chuyển sang các dạng sóng, dạng thẳng hoặc dạng hỗn hợp, mà trong đặc điểm hình dạng đã nêu.
- 9 Kiểu vận động kiểu tịnh tiến, trượt trôi trong môi trường nước, tốc độ di chuyển theo cơ chế trượt, đạt khoảng 5 µm/s. Đặc điểm này chứng tỏ sự gần gũi với sự vận động bơi lội chủ động của các phiêu sinh động vật, một trong bảy đặc tính cơ bản phân biệt giữa động vật và thực vật. Chính đặc điểm vận động, kết hợp với đặc tính nổi trên mặt nước do chức năng của không bào khí tạo ra, quyết định vị trí cư trú – trú quán của loài vi khuẩn này. Spirulina là sinh vật phiêu sinh sống tự do trong nước kiềm ở khoảng pH từ 8,5 – 11,0 giàu khoáng chất. Các vi phiêu sinh này lơ lửng ở độ sâu có thể lên tới 50 cm, và trong môi trường nhân tạo thường nuôi ở mức nước 10 – 30 cm (nuôi hồ hở), hoặc có thể trong hồ đáy sâu 1 1,5 m (sục khí) để đảm bảo tiếp nhận ánh sáng. Trôi nổi trong nước và nhu cầu ánh sáng là 2 đặc điểm ràng buột lẫn nhau, hỗ trợ nhau, rất quan trọng trong công nghệ nuôi trồng Spirulina. 2.1.2.5. Phân bố Ở các vùng nước kiềm (pH = 8.5 11.0) có thể có Spirulina sống tự nhiên, nhất là các hồ, suối khoáng ấm áp. Về địa lý, sinh vật này tìm thấy ở phạm vi rất rộng: Châu Phi (Tchad, Congo, Ethiopia, Kenya, Nam Phi, Ai C ập, Tanzania, Zambia), Châu Mỹ (Hoa Kỳ, Peru, Uruguay, Mexico), Châu Á (Ấn Độ, Pakistan, Srilanka, Việt Nam), Châu Âu (Nga, Ukraina, Hungary...). Từng vùng có thể có những loài, giống Spirulina khác nhau, hoặc một loài như S.platensis lại tìm thấy ở nhiều nước, có khi rất xa nhau tới nửa vòng trái đất. Sự phân bố này có thể do chọn lọc tự nhiên, không kể do con người chủ động di thực nuôi trồng. Cũng có thể đuợc di thực theo một số loài chim di trú, mà loài hồng hạc (Phoeniconaias minor ở Đông bán cầu, hay Phoenicoparrus jamesi ở Tây bán cầu) thường ăn Spirulina là một ví dụ. Spirulina thường bám vào lông vũ và theo chim phân bố tới những nơi mà hồng hạc cư trú theo mùa.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
LUẬN VĂN: NGHIÊN CỨU TRIỂN KHAI HP OPENVIEW
85 p | 123 | 32
-
Tiểu luận Thay đổi và phát triển tổ chức: Dự án khảo sát nguyên nhân nghỉ việc tại công ty cổ phần nhựa Rạng Đông
16 p | 139 | 31
-
Luận văn: Thực trạng việc làm của người dân xã Đông Phương Yên – Chương Mỹ (Hà Tây cũ) sau khi sáp nhập Hà Nội
69 p | 150 | 29
-
Tiểu luận: Khảo sát sự hiểu biết, thái độ và sự thỏa mãn của công nhân đối với lý thuyết Đặt mục tiêu (Goal setting theory) và Quản trị theo mục tiêu (Management by objectives) trong động viên nhân viên
18 p | 254 | 29
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Dấu ấn văn hóa Nam Bộ trong tiểu thuyết Hồ Biểu Chánh
26 p | 121 | 14
-
Tiểu luận: Khai thác các thị trường mới để mở rộng lợi thế nghiên cứu tại công ty máy bay Boing , công ty nước giải khát Coca-cola
39 p | 128 | 13
-
Tiểu luận môn Phát triển và thay đổi tổ chức: Dự án khảo sát nguyên nhân nghỉ việc tại Ngân hàng ABC
48 p | 64 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Ngôn ngữ và Văn hóa Việt Nam: Chủ đề tình yêu nam nữ trong truyện truyền kì trung đại Việt Nam (khảo sát qua Truyền kì mạn lục, Lan Trì kiến văn lục)
107 p | 39 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Văn học Việt Nam: Quan niệm nghệ thuật về con người trong tiểu thuyết của Bình Nguyên Lộc
126 p | 50 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Công nghệ thông tin: Thực trạng sử dụng phần mềm bản quyền trong cơ quan nhà nước và các giải pháp thay thế
68 p | 20 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học hoá học: Nghiên cứu khả năng hấp phụ metyl da cam, metylen xanh của các vật liệu hấp phụ chế tạo từ bã mía
74 p | 24 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học máy tính: Nghiên cứu xây dựng hệ thống giám sát sự thay đổi nội dung Website
88 p | 35 | 5
-
Bài dịch: Các chương trình thay đổi thành công bắt đầu từ kết quả
19 p | 74 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Nghệ thuật tiểu thuyết Nam triều công nghiệp diễn chí của Nguyễn Khoa Chiêm
99 p | 11 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Ngữ văn: Văn xuôi nghệ thuật của Trần Tiêu Giai đoạn 1930-1945
71 p | 13 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ quản lý kinh tế: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi thu nhập của người dân sau khi thu hồi đất tại trung tâm điện lực Sông Hậu tỉnh Hậu Giang
97 p | 24 | 3
-
Khóa luận tốt nghiệp ngành Kinh tế nông lâm: Ảnh hưởng của việc thu hồi đất đến đời sống người dân trồng cao su tại huyện Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương
76 p | 5 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn