intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiểu luận: Lĩnh vực logistics, phân tích công ty APL Logistics trong và ngoài nước

Chia sẻ: Nguyen Hong Thang | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:39

775
lượt xem
72
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đê giảm thiếu những khoản chi phía bất họp lý, rút ngắn thời gian đưa sản phấm từ nơi sản xuất đến tay người tiêu dùng chỉ còn cách các nhà cung ứng, nà sản xuất, người vận tải, người kinh doanh kho bãi...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiểu luận: Lĩnh vực logistics, phân tích công ty APL Logistics trong và ngoài nước

  1. Mục lục Phần mở đầu Lý do chọn đề tài Mục tiêu nghiên cửu Nội dung nghiên cứu Phạm vỉ nghiên cứu Phần nội dung CHƯƠNG 1: TÒNG QUAN VẺ LOGISTICS 1.1. Quả trình phát triển....................................................................... 1.2. Khái niệm logistics......................................................................... 1.3. Phân loại...................................................................................... 1.3.1. Theo hình thức logistics.................................................................. 1.3.2. Theo quá trình............................................................................... 1.3.3. Theo đối tượng.............................................................................. 1.4. Vai trò của logistics........................................................................ 1.4.1. Đối với nền kinh tế........................................................................ 1.4.2. Đoi với doanh nghiệp..................................................................... 1.5........................................................................................................................... Xu hướng phát trỉến hiện nay của logistics VN....................................................................................... CHƯƠNG 2: CÔNG TYAPL LOGISTICS NƯỚC NGOÀI 2.1. Tống quan về Cty APL Logistics...................................................... 2.1.1. lịch sử hình thành và phát triến....................................................... 2.1.2. hệ thống tố chức - quản lý - hoạt động tại Cty................................. 2.1.3. cơ sở vật chất - kỹ thuật của Cty.................................................... hệ thống dịch vụ logistics của APL logỉsttics 2.2. dịch vụ của APL logistics....................................................................................... 2.2.1. quản lý chuỗi cung ứng...................................................................................... 2.2.2. cũng cố và nhà cung cấp dịch vụ......................................................................... 2.2.3. nhà kho............................................................................................................. 2.2.4. quản lý giao thông vận tải.................................................................................. 2.2.5. quan lý giao thông vận tải toàn cầu..................................................................... 2.2.6. hỗ trợ sản xuất................................................................................................. 2.2.7. quản lý tài sản.................................................................................................. 2.2.8. thực hiện giải pháp toàn cầu.............................................................................. 2.2.9. APL Continental đảm bảo dịch vụ FCL................................................................
  2. 2.2.10. Dịch.........................................................................................................................vụ OceanGuaranteed LCL................................................................................................. 2.3. Ma trận phân tích cơ hội - thách thức, điếm mạnh - điếm yếu đối với APL Logistỉcs CHƯƠNG 3: CÔNG TYAPL LOGISTICS VN 3.1................................................................................................................................................. Ngành dịch vụ logistics của VN........................................................................................................... 3.1.1. Đặc điếm của thị trường dịch vụ logistics VN...................................................... 3.1.2. Thực trạng của ngành........................................................................................ 3.1.3. Giải pháp phát triến ngành dịch vụ logìstics VN................................................... 3.2. Sơ lược về Cty APL Logistics VN........................................................................ 3.2.1. Lịch sử hình thành và phát triền.......................................................................... 3.2.2. Hệ thong tố chức - hoạt động - quản lý tại Cty.................................................... 3.2.3. Cơ sở vật chất - kỹ thuật................................................................................... 3.2.4. Hệ thong dịch vụ Loggistics của APL Logistics..................................................... Phần kết Tài liệu tham khảo Bản đánh giá công việc Phần mở đầu Lý do chọn đề tài Quản trị logistics có vai trò vô cùng quan trọng trong điều kiện hiện đ ại ngày nay. Logistics h ồ tr ợ cho lu ồng chu chuyên các giao dịch kinh tế. Nen kinh tế chỉ có thê phát triên nhịp nhàng, đ ồng b ộ m ột khi chu ỗi logistics hoạt động liên tục, nhịp nhàng. Hàng loạt các hoạt động kinh tế liên quan diễn ra trong chu ồi logistics, theo đó các nguồn tài nguyên được biến đổi thành sản phẩm và điều quan trọng là giá tr ị đ ược tăng lên cho c ả khách hàng lẫn người sản xuất, giúp thóa mãn nhu cầu của mỗi người. Mục tiêu nghiên cứu Đê giảm thiếu những khoản chi phía bất họp lý, rút ngắn thời gian đ ưa s ản phấm t ừ n ơi s ản xu ất đ ến tay người tiêu dùng chỉ còn cách các nhà cung ứng, nà sản xuất, người vận t ải, ng ười kinh doanh kho bãi... cùng phổi hợp thực hiện đồng bộ các giải pháp để tối ưu hóa chuồi hoạt động kinh tế, đế tô chức sản xuất và phân phối hàng hóa một cách hiệu quả, đúng chủng lo ại, đủ s ố l ượng, đúng đ ịa điếm, k ịp th ời gian, v ới chi phí được giảm thiểu tối đa trong khi vẫn thỏa mãn được các yêu cầu xã h ội, c ủa người tiêu dùng. Ho ạt đ ộng đó chính là quản trị logistics.
  3. Nội dung nghiên cứu Nghiên cứu về dịch vụ khách hàng của các hoạt động logistics, chi phí, h ệt thống thông tin qu ản tr ị logistics, quản trị dự trừ, quản trị vật tư, kho bãi, vận tải bao gồm: v ận t ải đ ường thủy, v ận t ải đ ường b ộ, v ận t ải đường sắt, vận tải đường hàng không, vận tải đường ổng, vận tải đường điện tử. đ ặc biệt, nghiên c ứu công ty APL Logistics chủ yếu mạnh về đường thủy. Phạm vi nghiên cứu Khái quát về lĩnh vực logistics và phân tích công ty APL Logistics trong và ngoài nước Phần nội dung CHƯƠNG 1 TỎNG QUAN VỀ LOGISTICS 1.1. Quá trình phát triển Khoảng 2700 năm trước công nguyên Kỷ thuật vận chuyển và xử lý nguyên vật liệu trong quá trình xây dựng các kim tự tháp Ai C ập - nh ững khối đá nặng hàng tấn được vận chuyển từ xa đến và được lắp ghép ngay t ại công tr ường. Đ ặc bi ệt, trong quá trình xây dựng kim tự tháp vĩ đ ại Gina, cao 146 m, n ặng 6 tri ệu t ấn, ng ười Ai C ập cô đ ại chắc chắn phải có những giải pháp Logistics và các công cụ kỳ thu ật đ ặc bi ệt, đ ể v ận chuy ển hàng triệu khối đá lớn và ghép chúng lại một cách hoàn hảo, với độ chính xác đáng kinh ng ạc, mà đ ến nay loài người vẫn chưa thể tìm lại được cách thức tiền nhân đã làm. Khoảng 300 năm trước công nguyên Người Hy Lạp cổ đã phát kiến ra tàu có mái chèo - công cụ quan trọng, đ ặt n ền móng cho th ương m ại xuyên lục địa phát triển. Tàu có mái chco - giải pháp Logistics, giúp vi ệc v ận chuyên v ươtj đ ại d ương một cách nhanh chóng, với khôi lượng lớn và an toàn hơn. Chính vì v ậy, nnos không ch ỉ t ạo đi ều ki ện cho thương mại quốc tế phát triển, mà còn đặt tiền đ ề cho công tác cách m ạng trong công tác h ậu c ần quân đội, đáp ứng yêu cầu linh hoạt, kịp thời của các đạo quân viễn chinh. Khoảng 700 năm sau công nguyên Công trình xây dựng nhà thờ Mezquita, ở Cordoba, Tây Ban Nha, cùng là một kỳ tích c ủa các gi ải pháp Logistics. Nhà thò' Mezquita, một công trình kiến trúc đ ộc đáo, đ ược b ắt đ ầu kh ởi công xây d ựng vào những năm 700 sau công nguyên, công trình này nổi tiếng với những mái vòm theo ki ểu ki ến trúc H ồi giáo và 856 cây cột làm từ các loại đá quý như: cẩm thạch, mã não, th ạch anh, hoa c ương, đ ược tuy ển chọn, chế tác và vận chuyển về từ khắp mọi miền của thế giới Hồi giáo lúc b ấy gi ờ Khoảng năm 1200 Vào năm 1188, nghiệp đoàn Hanseatic, tổ chức liên kết các nhà vận t ải biển đ ầu tiên trên thế gi ới, đ ược thành lập tại Hambburg, Đức. Sử dụng phối hợp những loại phương tiện vận tải khác nhau, đ ặc biệt là tàu g ắn h ệ thống bánh răng có thể leo dốc, Hanseatic đã tổ chức vận chuyển hàng hóa trên đ ịa bàn r ộng l ơn, t ừ B ắc H ải đến biển Bắc.
  4. Khoảng năm 1500 Dịch vụ bưu chính với cam kết giao hàng đúng hạn lần đ ầu tiên ra đ ời ở Châu Âu. D ưới s ự ch ấp thu ận c ủa vua Philipp xứ Burgundy, Franz Von Taxis đã tổ chức thành công dịch vụ này. Những bức thư, bưu kiện, bưu phẩm được giao đến tay người nhận trong thời hạn quy định ở Paris, Madrid, Vienna, Vatican... Trong điều kiện cơ sở hạ tầng còn lạc hậu, những các cứ phong kiến chia c ắt lục đ ịa Châu Âu thành trăm nghìn lãnh đ ịa nhỏ, thì việc giao hàng đúng hạn quả là phi thường. Một s ổ tài liệu đã ghi nh ận, năm 1522 hãng giao nh ận đầu tiên trên thế giới đã ra đời tại một miền đất cổ thuộc địa phận Thụy Sỳ, với tên gọi E.Vansai. Khoảng những năm 1800 Việc phát minh ra động cơ chạy bàng hơi nước và các ứng dụng của nó trong các phương ti ện v ận t ải đ ường bộ, đường sắt và đường thủy, đã mở ra kỷ nguyên phát triến mới cho ngành Logistic, nói riêng và cho nhân loại nói chung. Khoảng những năm 1940 Đe phục vụ cho các cuộc chiến, đặc biệt là chiến trang thế giới lần thứ hai, các bên tham chi ến đã v ận d ụng rất nhiều giải pháp Logistic để vận chuyển binh lính, lương thực, khí tài, quân trang, quân d ụng... Logistic - hậu cần quân đội đã khẳng định vai trò đặc biệt quan trọng của mình, trong m ột s ố tr ường h ợp logistic có th ể làm thay đổi cục diện chiến trường. Những giải pháp logistic trên chiến tr ường sau này đ ược áp d ụng trên thương trường và mang lại hiệu quả cao. Năm 1956 Giờ đây, thuật ngừ “Container” (“cái hộp” với kích cờ chuẩn, được dùng để đóng hàng trong quá trình vận chuyển) và “containerization” (Container hóa - phương thức vận chuyên, trong đó hàng hóa đuực đóng trong Container, xếp lên phuưng tiện vận tái, hàng hóa được giừ nguyên hiện trạng trong suốt quá trình vận chuyển và chỉ được dở ra khi tới địa điểm đến) đã trở nên một phần không th ể thi ếu trong cuộc s ống đ ời thường. ít ai còn nhớ, cách đây hơn nữa thế kỷ, vào năm 1956, Malcom P.McLean đã phát minh ra v ận chuyên hàng hóa, tạo điều kiện cho thương mại quốc tế phát triên. Container đã đóng góp l ớn cho quá trình toàn c ầu hóa, làm cho thế giới ngày càng phắng hơn. Thập niên 1970 -1980 Đê tồn tại và phát triên trong cuộc cạnh tranh ngày càng kh ốc liệt, người ta quan tâm nhi ều hon đ ến vi ệc t ối ưu hóa qua s trình cung ứng, đế phục vụ cho quá trình này các công ty cung cấp dịch vụ logistic ngày càng xuất hiện nhiều hơn và mô hình Just - in - time (JIT) cũng được người Nhật phát kiến ra trong thời gian này. Nguyên tắc cơ bản của JIT là không sản xuất hay vận chuyển hàng hóa khi chưa có đ ơn đ ặt hàng. Nói cách khác, mô hình JIT nhằm đạt mục đích cung ứng vật tư, hàng hóa theo nhu c ầu thực sự của khách hàng trong thời gian ngắn nhất, giảm thiểu chi phí lưu kho. Đe đ ạt được điều này, v ấn đ ề x ử lý và truy ền thông tin là yếu tố quan trọng nhất. Thông tin kịp thời, chính xác sè thay thế cho việc s ản xu ất theo d ự đoán và t ồn kho sản phâm. Hệ thống JIT phản ứng nhanh theo dạng “cầu kéo”, nghĩa là nhu c ầu thực tế sẽ được thông tin k ịp thời và hệ thống chỉ tạo ra một lượng cung tương ứng mà thôi.
  5. Thập niên 1990 Được đánh dấu bằng việc ứng dụng các mô hình QR và ECR, những giải pháp logistic, được áp dụng chủ yếu trong khâu phân phối. Trong đó, ỌR (Quick Response - đáp ứng nhanh) là chiến lược được các nhà bán hàng hóa, tình trạng giảm giá bắc buộc và những chi phí khai thác khác. Nh ững mục tiêu này đ ược th ực hi ện b ằng cách chính xác trong vận chuyển và thời gian đáp ứng nhanh. Đáp ứng nhanh là chi ến l ược h ợp tác giwuax các nhà cung cấp và người bán lẻ nhàm đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng một cách nhanh chóng, nh ờ nh ững dừ liệu bán lấy được từ các đại lý chung giúp c ả 2 bên d ự báo đ ược nhu c ầu b ổ sung. ECR (Eficient Consumer Pesponse - đáp ứng người tiêu dùng hiệu năng) là hệ thống bổ sung do c ầu kéo đ ược thi ết k ế nhàm giúp liên kết tất cả các đối tượng trong chuỗi hoạt động logistic để tạo ra mạng lưới phân phối hàng loạt. Quá trình bố sung dựa trên thông tin nhu cầu của người tiêu dùng và các điểm bán hàng. Ngày nay Trải qua cuộc hành trình vĩ đại suốt hơn 5000 năm, logistic đã phát triển đến bậc thang cao hơn - quản trị chuồi cung ứng (SCM). 1.2. Khái niệm logistics “Logistics” theo nghĩa đang sử dụng trên thế giới có nguồn gốc từ từ “Logistique” trong tiếng Pháp. “ Logistique” lại có gốc từ tù' “Loger” nghĩa là nơi đóng quân. Từ này có quan h ệ m ật thi ết v ới t ừ “Lodge” - nhà nghỉ (một từ cô trong tiếng Anh, gốc Latinh). Logistics được dùng ở Anh bắt đầu từ thế kỷ thứ 19. Và ở một góc độ nhất định, tù’ này có mồi liên hệ với từ “Logistic” trong toán học, có nguồn gốc từ Hy Lạp “Logistikos” và đã được dùng ở Anh từ thế kỷ 17. T ừ điển Websters định nghĩa: “Logistics là quả trình mua, bảo quản, phân phối và thay thế con người và trang thi ết b ị”. Còn theo American Heritage Dictionary, Logistics có 2 nghĩa: - “Logistics ì à một lĩnh vực hoạt động của quân đội, liên quan đến thu mua, phân phôi, bảo quản, thay thế các thiết bị cũng như con người Hoặc - “Logistics là việc quản lỷ các chi tiết của quả trình hoạt động 1.3. Vai trò của logistics 1.3.1. Đối với nền kinh tế Hiệu quả hoạt động logistics tác động trực tiếp đến khả năng hội nhập của nền kinh tế. Theo nhà kinh tế hịc người Anh Ưllman: “khối lượng hàng hóa giừa hai nước tỷ lệ thuận với tỷ só tiềm năng kinh t ế của hai nước và tỷ lệ lệ nghịch với khoảng cách của hai nước đó”. Kho ảng cách ở đây đ ược hi ểu là khoảng cách kinh tế. Khoảng cách kinh tế càng được rút ngắn thì lượng hàng tiêu th ụ trên th ị tr ường càng lớn. Do vậy, việc giảm chi phí logistics có ý nghĩa rất quan trọng trong chiến lược thúc đ ấy xuất khẩu phát triển và tăng cường kinh tế của mỗi quốc gia. Hoạt động logistics hiệu quả làm tăng tính cạnh tranh của một quốc gia trên trường quốc tế.
  6. 1.3.2. Đối vói doanh nghiệp Logistics giúp giãi quyết cả đau ra lẫn đàu vào của doanh nghiệp một cách hiệu quả. Logistics góp phần nâng cao hiệu quả quản lý, giảm thiêu chi phí nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Ngoài ra, nó còn giúp cho doanh nghiệp giảm phí thông qua việc tiêu chu ẩn hóa ch ứng t ừ. Thông qua dịch vụ logistics, các công ty logstics sè đứng ra đảm nhiệm việc ký một hop đồng duy nhất sử dụng chung cho mọi loại hình vận tái đưa hàng tuwg nơi gửi hàng cho đến nơi nhận hàng cuối cùng. Logistics còn hỗ trợ đắc lực cho hoạt động marketing. 1.4. Xu hướng phát triến hiện nay của logistics VN 1.4.1. Thực trạng phát triến dịch vụ logistics trong 10 năm qua (2001-2010) Giai đoạn 2001-2005: Hoạt động giao nhận kho vận, đặc biệt là giao nhận vận tải quốc tế đã có những bước chuyền biến đáng kể, gần như các công ty Nhà nước chiếm ưu thế và làm đ ại lý cho các công ty giao nhận vận tải có quy mô toàn cầu nước ngoài. Tuy vậy, khối lượng thuê ngoài d ịch v ụ giao nhận kho vận chỉ ở mức khoảng 25%, phần còn lại các doanh nghiệp chủ hàng t ụ' t ổ ch ức đ ầu t ư phương tiện hoặc tự làm. Là một ngành kinh doanh còn mới mẻ, khó cạnh tranh bình đ ắng v ới các công ty nước ngoài nên ngành giao nhận kho vận là một trong những ngành kinh doanh đ ược Nhà n ước bảo hộ và khuyến khích phát triển. Cơ cấu hàng chỉ định (nominated) và không chỉ định trong vận tải ngoại thương mất cân đối trầm trọng bắt nguồn từ tập quán mua CIF bán FOB, điều này dẫn đến các doanh nghiệp Việt Nam chỉ khai thác vận tải và bảo hiểm được từ 10 đến 18% lượng hàng hóa xuất nhập khẩu. Giai đọan 2006-2010: Thị trường dịch vụ logistics phát triển và chuyển biến mạnh mẽ hơn với khoảng 1.200 (2) doanh nghiệp hoạt động dịch vụ logistics, số vốn và tay nghề hạn chế. Đối trọng là các công ty đa quốc gia có bề dày kinh nghiệm, kỹ thuật, công nghệ và uy tín c ả trăm năm. Rõ ràng, “miếng bánh” ngành dịch vụ logistics tại Việt Nam đang thuộc về các công ty nước ngoài với phần lớn nhất: 70%. Có thể phân tích SWOT thực trạng phát triển dịch vụ logistics trong thời kỳ này như ❖ Điểm mạnh Việt Nam có chỉ sổ LPI (Logistics Performance Index) theo báo cáo Ngân hàng Thế giới (WB) năm 2009 là trung bình - khá, đứng đầu các nước có thu nhập thấp, mặc d ầu xếp h ạng 53/155 n ền kinh t ế, nh ưng đ ược đánh giá có biều hiện đặc biệt về hoạt động logistics. Số doanh nghiệp thành lập và hoạt động trong ngành khá l ớn g ồm nhiều thành ph ần, c ả n ước có kh ỏang 1.200 (vượt qua Thái lan, Singapore) trong đó các công ty logistics đa quốc gia hàng đầu trên thế giới (Top 25 hoặc 30) đã có mặt tại Việt Nam. Tuy lộ trình cam kết WTO của Việt Nam về dịch vụ logistics đến năm 2014,
  7. nhưng dưới nhiều hình thức, các công ty nước ngoài đã hoạt đ ộng đa d ạng, đ ặc bi ệt trong vi ệc cung ứng d ịch vụ 3PL với trình độ công nghệ hiện đại, chuyên nghiệp như tại các nước phát triển. ❖ Điểm yếu Tuy số lượng đông nhưng hoạt động dịch vụ logistics của các doanh nghiệp Việt Nam còn manh mún, thiếu kinh nghiệm và tính chuyên nghiệp, chỉ cung cấp dịch vụ cơ b ản, cạnh tranh về giá là ch ủ y ếu, ít giá tr ị gia tăng nên chỉ gia công lại cho các công ty 3PL, 4PL nước ngoài. Do hạ tầng giao thông vận tải yếu kém, công nghệ thông tin chưa h ỗ tr ợ hi ệu qu ả nên chi phí logistics tại Việt Nam khá cao, chiếm 25% GDP (so với các nước phát triên chỉ từ 9 đến 15%) trong đó chi phí v ận t ải chiếm 30 đến 40% giá thành sản phẩm (tỉ lệ này là 15% ở các quốc gia khác), đi ều này làm gi ảm kh ả năng cạnh tranh của dịch vụ, hàng hóa của các doanh nghiệp Việt Nam. Tiềm lực các doanh nghiệp logistics Việt Nam yếu về tài chính (80% doanh nghiệp thành lập có vốn điều l ệ dưới 1,5 tỉ đồng), nhân sự, tổ chức mạng lưới toàn cầu, hệ thống thông tin, tính liên kết... ❖ Cơ hội Quy mô thị trường dịch vụ logistics nhỏ (khoảng 2-4% GDP) nh ưng t ốc đ ộ tăng tr ưởng cao (20-25% năm). Kim ngạch xuất nhập khẩu và ngành bán lẻ (đây cũng là ngành ti ềm năng) có m ức tăng tr ưởng khá cao. Khối lượng hàng hóa qua cảng biên dự kiến tăng như sau: năm 2010 d ự ki ến 280 tri ệu t ấn, năm 2015 dự kiến 500 - 600 triệu tấn, năm 2020 dự kiến 900 - 1.100 triệu t ấn, năm 2030 d ự ki ến 1.600 - 2.100 triệu tấn). Nhà nước đã có quy hoạch và trên thực tế bàng nhiều nguồn vốn đang và sẽ đầu tư phát triển khu cảng nước sâu Cái Mép, cảng trung chuyển quốc tế Vân Phong, Sân bay quốc t ế Long Thành, hành lang đường bộ Đông Tây (EWEC), hành lang Hà Nội - Hải Phòng - Hà Kh ẩu - Côn Minh, h ệ th ống đ ường bộ cao tốc, đường sắt xuyên Á... Các thể chế tiếp tục củng cố, tạo thuận lợi như thủ tục hải quan, c ải cách hành chánh, đẩy nhanh tiến trình hội nhập sâu khu vực và thế giới. ❖ Thách thức Trước mắt, cơ sở hạ tầng giao thông vận tải yếu kém, không đ ồng bộ đ ặc biệt chưa t ạo ra hành lang v ận t ải đa phương thức trong khi nhu cầu trung chuyển chất lượng cao cho hàng hóa giữa các ph ương th ức đang ngày càng lớn. Hệ thống thông tin thiếu và chưa hiệu quả. Nguồn nhân l ực làm d ịch vụ logistics ch ưa qua đào t ạo bài bản và còn thiếu, yếu, chưa đáp ứng, đặc biệt thiếu các chuyên viên logistics giỏi có năng lực ứng dụng và triển khai tại các doanh nghiệp. Thê chế, chính sách Nhà nước với ngành logistics chưa rõ ràng, không đ ồng b ộ, b ất c ập, ch ưa t ạo đi ều ki ện hỗ trợ ngành logistics non trẻ phát trien. Chi phí kinh doanh không chính thức
  8. 1.4.2. Định hưóìig, quan điếm và các mục tiêu phát trỉến dịch vụ logistics đến năm 2020 và các năm tiếp theo ị- Logistics là yếu tố động lực thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội, đ ặc biệt phát triển thương m ại trong nước và xuất nhập khấu, cung ứng và phân phối hàng hóa, dịch vụ đáp ứng và thỏa mãn nhu c ầu tiêu dùng . 4- Đây mạnh và hiện thực hóa kỳ năng quản trị logistics, quản trị chuyền cung ứng trong tất cả các cấp quản lý, các ngành, các doanh nghiệp có ý nghĩa thiết thực trong việc tái cơ cấu nền kinh tế hiện nay. ị- Giảm chi phí logistics trong cơ call GDP (hiện nay khoảng 25% GDP) của Việt Nam có ý nghĩa quan trọng góp phần thực hiện thắng lợi định hướng, mục tiêu kinh tế xã hội đã đề ra. 4- Logistics trong chiến lược phát triển hệ thống giao thông vận tải bền vừng mà mục tiêu là v ận t ải đa phương thức với chất lượng cao là cơ hội cải tạo sản phẩm, dịch vụ đáp ứng tiêu dùng trong n ước, nâng l ợi thế cạnh tranh quốc gia, hội nhập kinh tế quốc tế. 4- Dịch vụ logistics hướng đến dịch vụ trọn gói 3PL (integrated third party logistics service) là chiên lược cạnh tranh đê phát triên thị trường dịch vụ logistics của nước ta ngang tầm khu vục và thế giới cần được định hướng và hồ trợ từ phía Nhà nước, các ngành có liên quan. 4- Phát triên logistics điện tử (e-logistics) cùng với thương mại điện tử và quản trị chuyền cung ứng an toàn và thân thiện là xu hướng thời đại. 1.4.3. Mục tiêu phát triến dịch vụ logistics đến năm 2020 và các năm tiếp theo 4- Phấn đấu giảm chi phí logistics đến mức 20% GDP. 4- Giữ vững tốc độ tăng trướng trung bình thị trường dịch vụ logistics là 20-25%, tống giá trị thị trường này dự đoán chiếm 10% GDP vào năm 2020. 4- Tỉ lệ thuê ngoài dịch vụ logistics đến năm 2020 là 40%. 4- Cơ cấu lại lực lượng doanh nghiệp dịch vụ logistics: giảm sổ lượng, tăng chất lượng đến năm 2020 tương đương các nước trong khu vực hiện nay (Thái Lan, Singapore) 4- Phấn đấu đến năm 2015 chỉ số LPI (Logistics Performance Index) của Việt Nam do WB báo cáo, nằm trong top 35 hoặc 40 trong các nền kinh tế trên thế giới. CHƯƠNG 2 CÔNG TY APL LOGISTICS NƯỚC NGOÀI 2.1. Tổng quan về Cty APL Logistics 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triến Hãng tàu American President Lines, còn gọi là APL, với bề dày lịch sử hơn 160 năm, là hãng tàu nôi tiếng nhất và lớn nhất nước Mỹ. Tuôi đời của hãng tàu gắn liền với nhi ều sự kiện l ịch s ử to l ớn. APL đã th ể
  9. hiện vai trò đóng góp to lớn của mình vào sự phát tri ển ngành vận t ải Hoa Kỳ không ch ỉ trong ph ạm vi n ước Mỹ mà còn mang tầm thế giới. Sự phát triển của APL gắn liền với phong trào tìm vàng th ời xa x ưa cho đ ến cuộc cách mạng container trong ngành vận tải. Năm 1848, sau khi chiến tranh Mexico kết thúc, Công ty Pacific Mail của William Henry Aspinwall đã thành công trong một gói thầu của chính phủ đế phân phối thư giữa Panama và Oregon trong 10 năm. Lúc này, ông là người đứng đầu sớm nhất của APL. Đen năm 1849, sau cơn bão mùa đông và tuy ết, các tuy ến đ ường bộ bị đóng lại, phải thực hiện chuyến đi bằng tàu đ ầu tiên. Sau đó đ ược chính phủ M ỹ tr ợ c ấp đê nâng c ấp thân tàu và lắp đặt điện nhằm đi xuyên Thái Bình Dương đi đ ến Trung Qu ốc, Nh ật B ản, Australia, New Zealand. Năm 1900, Hãng tàu Steamship Dollar, còn được gọi là Dollar Line, được chính thức thành lập vào ngày 15, trớ thành công ty lớn nhất, nhanh nhất, vận chuyên hành khách ớ Thái Bình Dương. Năm 1929, cuộc Đại khủng hoảng xảy ra, Dollar Line lâm vào tình trạng khó khăn. Sau đó b ất chấp những nỗ lực của con trai Robert của Dollar, Chính phủ kiểm soát giải tán Dollar Line vào tháng Tám và đặt lại tên công ty American President Lines vào năm 1938. Năm 1940, Chính phủ Hoa Kỳ xây dựng 16 tàu mới cho American President Lines. Năm 1941, Mĩ tham gia Chiến tranh thế giới thứ hai, American President Lines giám sát tàu thuyền viên, trang bị, sửa chừa lớn, sửa chữa, xử lý hàng hóa và hành khách, và tiếp nhiên liệu. Cùng v ới hàng trăm tàu Liberty và Victoria, đ ội tàu c ủa công ty được sử dụng cho các nỗ lực chiến tranh. Năm 1952, vua dầu mỏ của Mỹ Ralph K. Davies và nhóm các nhà đàu t ư mua hãng tàu American President Lines từ chính phủ Mỳ với giá 18 triệu USD. Năm 1961, American President Lines bắt đầu sử dụng các Container đ ể v ận chuyển v ật t ư quan tr ọng một cách nhanh chóng và hiệu quả hơn so với truyền thống. Năm 1977, w. Bruce Seaton trở thành chủ tịch và giám đ ốc ho ạt động c ủa APL trong tháng Tám. Seaton tuyển dụng các chuyên gia từ tất cả các phương thức vận chuyển bề mặt để có những khái niệm vê Container một bước xa hơn, một khái niệm dựa trên việc chuyên giao liên tục của các chuyến hàng Container giữa ba chế độ của bề mặt giao thông vận tải - tàu, xe lửa, và xe tải. Công ty tập trung vào các thị trường xuyên Thái Bình Dương ngày càng tăng. Đen năm 1979, APL là công ty vận chuyển đ ầu tiên thiết l ập dịch v ụ tàu chuyên d ụng n ối li ền thành phố cảng với các tàu con của các tàu Mỹ và tàu được điều phối l ịch trình, mà k ết qu ả là trong m ột th ời gian quá cảnh cải thiện đáng kê và độ tin cậy cho khách hàng của APL. T ừ đó m ở r ộng m ạng l ưới r ộng l ớn ra khắp châu Á, với các Container vận chuyến được cải tiến và ngày càng hiện đại. Năm 1994, APL bắt đầu dịch vụ đến Việt Nam và mở một văn phòng tại TP Hồ Chí Minh. Năm 1996, APL tiên phong về giao dịch hàng trực tuyến thông qua Internet.
  10. Năm 1997, APL sáp nhập với Neptime Orient Lines (NOL), tạo ra một trong những công ty lớn nhất thế giới của người tham gia giao thông toàn cầu và dịch vụ liên quan. Năm 1998, APL Logistics được thành lập. Một tỷ đô-la cộng với đ ơn vị c ủa NOL, APL Logistics bây giờ là một nhà cung cấp hàng đầu các dịch vụ quản lý chuỗi cung ứng toàn c ầu, cung c ấp h ợp nh ất, kho bãi, giao nhận, quản lý giao thông vận tải, và một loạt các dịch vụ chuỗi cung ứng khác. Năm 2001, lần đầu tiên trong lịch sử ngành công nghiệp, khách hàng có thể s ử d ụng Internet đ ể in v ận đơn tại các địa điểm từ xa như ngân hàng của họ và giao nhận vận t ải hàng hóa. D ịch v ụ m ới cho phép các chủ hàng phải nộp vận đơn đổi với hàng hoá của họ nhanh hơn và lo ại bỏ các thủ tục gi ấy t ờ n ặng n ề và chi phí định kỳ đê cung cấp các tài liệu giấy bằng đường hàng không. Năm 2003,công ty APL Việt Nam bắt đầu hoạt động. Năm 2005, tại đầu cuối của mình ở cảng Los Angeles, APL trở thành công ty vận chuyển đầu tiên để cài đặt một Container theo thời gian thực hệ thống định vị bàng cách sử dụng công nghệ nhận dạng tần số vô tuyến (RFID). Hệ thống dịch vụ giao hàng tốc độ cho các lái xe tải gọi điện tho ại đ ể nhận container cho khách hàng. Năm 2007, APL trở thành công ty vận chuyển đầu tiên sử dụng Container 53-foot trên tàu container trên một cơ sở thường xuyên hàng tuần. Đổi mới này đẩy các lợi thế kinh t ế c ủa container lớn trở lại trong chuồi cung ứng, cho phép các chủ hàng đặt nhiều hàng hon nữa vào một hộp duy nhất cho một chuyến đi biến. Trong suốt hơn 160 năm này, các doanh nghiệp mà người tiền nhiệm c ủa APL xây dựng đã chạm vào cuộc sống của hàng triệu người, tham gia hầu như mọi quốc gia trên thế gi ới, và đ ịnh hình tương lai của vận tải biển. Bắt đầu với tinh thần kinh doanh của William Henry Aspinwall, sự lãnh đạo của công ty là APL đã tô chức một cam kêt vững chắc đ ổ tiến bộ, phương pháp tiếp c ận nhìn xa trông r ộng có cầu nối khoảng cách địa lý và khác biệt văn hóa ở Thái Bình Dương, góp ph ần xây d ựng m ột trong nh ững khu vực thương mại lớn nhất trên thế giới. 2.1.2. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của APL -Giao nhận hàng hóa trong và ngoài nước. -Kinh doanh vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu và nội địa. -Kinh doanh kho bãi trung chuyển phục vụ cho việc tập kết hàng hóa xuất nh ập kh ấu c ủa các đ ơn v ị ký gửi. Thực hiện các quy trình bảo quản hàng hóa theo đúng yêu cầu kỳ thuật của từng loại hàng. -Thực hiện các dịch vụ tư vấn về vận tải, giao nhận hàng hóa xu ất nh ập kh ẩu và thông tin th ị tr ường theo yêu cầu của các tô chức cá nhân trong và ngoài nước.
  11. -Xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh dịch vụ và các kế ho ạch có lien quan nhàm đáp ứng các chức năng hoạt động của công ty. -Quản lý việc sửdụng nguồn vốn họp lý và có hiệu quả, đảm bảo cho nhiệm vụ kinh doanh. 2.1.3. Co' sở vật chất - kỹ thuật của APL 4- Tàu chuyên dụng chở container: Đội tàu của APL gồm 152 tàu, khia thác trên tất cả các tuyến trên thếgiới, được đánh giá là đội tàu trẻ và có công nghệcao. Tàu thuộc sở hữu của APL: 118 tàu/ sức chở: 403168 Teu Tàu APL đang thuê: 34 tàu/ sức chở: 78248 Teu. Tổng khả năng vận chuyển container: 152 tàu/ sức chở: 481416 Teu. Năm 2008, tổng đội tàu của APL có 159 chiếc với sức chở là 536.000 Teu. ị- Container: Hiện nay APL đã có số lượng Container ước tính lên đến trên 2.050.000 Teus, các container của APL đều đạt chuân quốc tế về hình dáng và chủng loại. Ngoài các loại container thông thường như container loại 20’, 40’ thường và container lạnh, APL còn có một số loại Container đặc biệt sau: • Container mở mái ( Open top container): Được thiết kế thuận lợi cho việc đóng hàng và rút hàng qua mái container, trên mái được phủ kín bởi 1 lớp vải dầu, loại container này chuyên dùng đê chớ hàng máy móc, thiết bị nặng, quá cỡ về kích thước. • Container mặt bàng có bổn trụ đứng ( Flat Rack Container with Four Rreestanding Posts): Loại này không có vách, không có mái, có bốn trụ đứng, chuyên chở hàng nặng và quá khổ. • Container mặt bằng có vách ngăn 2 đầu (Flat Rack Container with Four Collapsible End): Loại container này có phần đáy là mặt băng vừng chắc, ở 2 đ ầu thiết kế có vách ngang c ố đ ịnh ho ặc có th ể tháo lắp, cũng dùng để chuyên chở hàng nặng. ị- Cầu tàu, kho bãi: Đế đarm bảo chất lượng dịch vụ tốt nhất cho khách hàng, hãng tàuAPL đã thuê riêng cầu tàu ở một số cảng chính, các cầu tàu này thuộc quyền khai thác của APL sử dụng các công cụ tiên tiến trên tàu và các trang thiết bị kỹ thuật làm hàng tiên tiến tại bãi. Tại Singapore là cầu tàu số 37. Tại cảng Rotterdam (Hà Lan) là cầu tàu sổ 135-139. Tại cảng Hamburg (Đức) là cầu tàu số 32-34. Tại cảng Thamesport (Anh) là cầu tàu số 8 được đưa vào khai thác. 2.1.4. Hệ thống dịch vụ logistics của APL logistics Dịch vụ của APL Logistics bao gồm: • Quản lý chuỗi cung ứng.
  12. • Hợp nhất và dịch vụ bán hàng. • Nhà kho. • Quản lý vận tải toàn cầu. • Hồ trợ sản Xllất. • Quản lý tài sản. • Thực hiện giải pháp toàn cầu. • APL Continental đảm bảo dịch vụ FCL. • Dịch vụ OceanGuaranteed LCL. 2.2. Dịch vụ của APL logistics 2.2.1 Quăn lý chuỗi cung ứng Từ nguyên liệu, hàng hoá đã hoàn thành tại thời điếm mua, APL Logistics quản lý quá trình chuỗi cung ứng trên toàn thế giới, để giảm chu kỳ thời gian và biến đ ối trong khi tăng đ ộ tin c ậy, kh ả năng hiên th ị và kiếm soát bằng thiết kế toàn cầu và tăng tính linh hoạt chuyên môn qu ản lý và li ện t ục c ải thi ện hi ệu su ất h ệ thống cung cấp. Cụ thể: • Thiết kế dây chuyền cung cấp: Cung cấp các kỳ sư có kinh nghiệm đánh giá các yêu c ầu kinh doanh chuỗi duy nhất của khách hàng và áp dụng phân tích tinh vi, mô hình hóa, và kỳ thu ật thi ết k ế. Ket qu ả là một mạng lưới hậu cần mạnh về thời gian, cần ít ngân sách, và theo thông s ố k ỹ thu ật, có th ể giúp gi ảm thời gian chu kỳ và hàng tồn kho cũng như giảm chi phí quản lý hành chính của nhiều nhà cung c ấp. • Toi ưu hóa mạng lưới logistics: APL Logistics là nhà phân tích quản lý, giám sát và tối un hóa mạng lưới logistics của đối tác đổ cho kết quả tốt nhất. APL Logistics áp dụng kinh nghiệm giữa các ngành đề cải thiện quản lý hàng tồn kho và giảm chi phí. • Hợp đồng Logistics: APL Logistics có phạm vi, độ sâu, và kinh nghiệm cần thiết đê quản lý t ất c ả từ ngày này qua ngày khác, với chi phí thấp hơn với mức hiệu suất nhất quán 2.2.2 Củng cố và nhà cung cấp dịch vụ (Họp nhất và dịch vụ bán hàng) APL Logistics tổng họp hàng hóa, thông tin, tài liệu trong mọi thị trường lớn. • Hợp nhất: Với hơn 200 cơ sở trên toàn thế giới, APL Logistics củng cố và quản lý hàng hóa chuyên động của các trung tâm phân phối và cửa hàng bán lẻ trên toàn c ầu. APL Logistics cũng thu xếp việc cung cấp các tài liệu và thông tin điện tử để quản lý hàng tồn kho của đ ối tác. APL Logistics dịch vụ củng cổ nâng cao độ tin cậy và giảm chi phí chuỗi cung ứng. • Quản lý bản hàng: APL Logistics có thể làm mắt và tai của đối tác ở nước ngoài. Các chuyên gia đ ịa phương làm việc với các nhà cung cấp của đối tác đ ế đ ảm b ảo s ản phấm đ ược nạp, đóng gói và giao hàng chính xác như thế nào, khi nào và nơi mà khách hàng của đ ối tác c ần chúng, cũng nh ư m ột dòng ch ảy êm v ề thông tin, sản phấm và tài liệu.
  13. • Đảm bảo chất lượng: APL Logistics tùy ý thanh tra đế kiếm tra các lô hàng nhà cung cấp dựa trên nhu cầu của đối tác, bao gồm ngẫu nhiên, tuần tự hoặc ki ềm toán 100 phần trăm. APL Logistics giám sát thùng carton và sản phẩm đánh dấu, nhãn, thùng carton và các điều kiện và cung cấp hình ảnh kỹ thuật số để khách hàng có thể chấp nhận hoặc tù' chổi mỗi lô hàng. APL Logistics cũng cung cấp các cơ sở bảo đảm chất lượng khi đối tác muốn có thể tiến hành thanh tra. • Đóng gói và dán nhăn : Sử dụng công nghệ và thiết bị của APL Logistics, khách hàng có thể thuê ngoài các hoạt động đóng gói và dán nhãn cho các nhóm đ ịa phương c ủa APL Logistics, dira trên các nhà cung cấp dịch vụ đe giảm sự chậm trễ của bên thứ ba và các vấn đề chất lượng. APL Logistics giúp đóng bó, thu nhỏ, bao bì, nhãn mã vạch tạo ra hoặc bao bì ho ặc nhãn hàng khác trên s ản phẩm. APL Logistics cũng cung cấp dịch vụ đặc biệt bảo vệ cho các lô hàng đóng gói phần lớn có chứa thủy tinh hoặc các phụ kiện dễ vỡ. 2.2.3 Nhà kho APL Logistics cung cấp kho bãi và phân phối các giải pháp giúp khách hàng cải thiện quản lý hàng tồn kho, giảm chi phí hoạt động và tốc độ chu trình tự thời gian. • Hợp đồng Nhà kho: Là một trong những nhà cung cấp lớn nhất của kho hậu c ần có trụ sở t ại B ắc Mỹ, APL Logistics hoạt động 24.700.000 feet vuông (1 feet = 0,3048 m) không gian kho hàng trên toàn thế giới. Dịch vụ giá trị gia tăng tập trung vào các nhu c ầu của ngành công nghi ệp c ụ thể, bao g ồm c ả nhu c ầu ng ười tiêu dùng như đóng gói hàng hoá, ô tô, thiết bị công nghiệp, hóa chất, điện tử tiêu dùng và đ ồ dùng lâu bền. • DC Bypass: Còn được gọi là tiền quản lý phân phối, APL Logistics có thế tải sản phấm tại điểm xuất xứ, sắp xếp theo điểm đến cuối cùng và gửi trực tiếp đến các đại lý bán lẻ, bỏ qua trung tâm phân phối. • Merge in Transit ( MIT) : Cải thiện thời gian giao hàng và giảm chi phí phân phối trong n ước và b ưu kiện bằng cách tạo ra cơ sở hợp nhất gần cuối của khách hàng yêu c ầu. APL Logistics với "công nghệ tùy chỉnh và thiết kế cơ sở đảm bảo rằng chuồi cung ứng trong và ngoài nước kết hợp chính xác và hiệu quả. • Quản lý hàng ton kho (VMI): APL Logistics làm việc với các nhà cung cấp để thiết lập các chương trình VMI tại các trung tâm phân phối, đổ cho phép các nhà sản xuất mua về lô hàng và s ẵn sàng gia tăng c ủa các bộ phận và thành phần. Khách hàng của APL Logistics chỉ trả tiền cho những gì họ sử dụng, đê họ có thế tự do vốn mặc dù hàng tồn kho vẫn an toàn. APL Logistics giúp các nhà cung cấp với dự báo sản xuất, quản lý vận chuyển và phân phối tốt hơn khi điền vào đ ơn đ ặt hàng của khách hàng, trong khi gi ảm t ổng s ố hàng t ồn kho chuỗi cung ứng. Sử dụng dừ liệu được chia sẻ, các nhà cung c ấp có thề kế ho ạch l ịch trình s ản xu ất t ốt hon, mua vật tư nguyên liệu hiệu quả hơn và đạt được sự ổn định hon thông qua quy hoạch phù hợp nhu cầu.
  14. 2.2.4 Quăn lý giao thông vận tải Không ai hiếu được điều này tốt hơn so với APL Logistics, một công ty đã dành nhiều thập kỷ giúp đờ hàng trăm công ty xử lý hàng triệu người qua đường và vận chuyển. Dịch vụ nổi bật: • Chuyển đa dịch vụ - Một loạt các tùy chọn kết họp hiệu quả của đường vận t ải đường sắt dài với-đường cơ giới vận chuyển ngắn. • Các giải pháp công nghệ thông tin - vận chuyển cao cấp và khả năng hiển thị dừ liệu. • Các giải pháp kỹ thuật - Thiết kế hệ thống mạng, thực hiện và giải pháp tối ưu hóa công ty của đối tác cần phải làm tốt hơn, thông minh hon đ ối v ới các quy ết đ ịnh chu ỗi cung ứng từ đầu đến cuối. 2.2.5 Quăn lý vận tải toàn cầu APL Logistics được công nhận là một thông vận tải trung gian hàng đầu cung c ấp rộng phạm vi bảo hiêm toàn cầu cho tất cả các dịch vụ vận tải và giao nhận. Các chuyên gia ngành công nghiệp chuyên môn cao làm việc để đạt được giải pháp t ốt nhất có thế cho nhu c ầu c ủa đối tác. Với phương pháp tiếp cận quá trình đ ịnh hướng và t ập trung khách hàng l ớn, APL Logistics làm việc chăm chỉ trong việc đáp ứng nhu cầu đ ặc biệt của đ ối tác. "Mục tiêu là cung cấp dịch vụ vận tải toàn cầu để đáp ứng yêu cầu của khách hàng cho t ốc đ ộ, d ịch v ụ và đ ộ tin cậy với một loạt các phí bảo hiểm, các sản phẩm vận tải đa ph ương thức cung c ấp giao hàng vận chuyển từ nơi này sang nơi khác như một phần của quốc t ế t ổng c ộng c ủa chúng tôi các giải pháp chuỗi tích họp cung cấp." • Ocean Freight: APL Logistics cung cấp thời gian nhất định, các dịch vụ biến vận chuyển hàng hóa sáng tạo cho Full Container Loads (FCL) và Less Than Container Loads (LCL) cho hơn 100 thị trường trên toàn thế giới. FCL: Với APL Logistics, đối tác có thể chắc chắn của thị trường được thúc đẩy, sự hiện diện của APL Logistics giúp có được giải pháp tốt nhất về mức giá hấp dẫn, thời gian vận chuyên, an ninh và d ịch vụ trên toàn thế giới từ quan h ệ đ ối tác chặt chẽ với các nhà cung cấp hàng đầu. LCL: APL Logistics cung cấp dịch vụ thường xuyên, đáng tin cậy, nhanh chóng và hiệu quả chi phí chuyến hải hàng tu ần t ừ các đi ếm nóng v ề s ản xuất lón nhất thế giới cho các thị trường tiêu dùng.
  15. • Vận tải hùng không: Các lô hàng hàng không được xử lý thông qua mạng lưới rộng lớn của APL Logistics, cung cấp bảo hiềm trên toàn thế giới cho các lô hàng cần đáp ứng thời h ạn chặt chẽ, tập trung vào tốc độ, sự linh hoạt, sáng tạo và sự nhạy c ảm đê b ảo đ ảm r ằng lô hàng của đối tác ưu tiên là có. • Cước vận chuyển nhanh: Đổi với sản phẩm có yêu cầu vận chuyển hàng hóa quá cảnh nhanh hơn so với truyền thống, APL Logistics cung cấp một bộ các dịch vụ thời gian xác định. Đối với vận chuyển hàng nhạy cảm, hàng khẩn, APL Logistics cung cấp đảm bảo, ngày, tháng, xác định, giao tận cửa từ châu Á đến Bắc Mỹ và tiết kiệm đáng kể so với v ận t ải hàng không truyền thống. Đối với vận chuyến hàng quan trọng, APL Logistics cung cấp dịch vụ vận tải hàng không ưu tiên từ bất cứ nơi nào, đế ở bất cứ đâu thông qua m ột m ạng l ưới toàn c ầu của các đối tác chiến lược. • Quản lý sân: Sân của APL Logistics tự động hoá hệ thống quản lý quy hoạch sân, chuyển động của xe kéo, và quy hoạch đường xoi, giúp nâng cao hi ệu quả sân, quay vòng xe mooc nhanh hơn, và truyền thông nâng cao. • Dịch vụ môi giới hải quan: Đối với các nhà nhập khâu yêu cầu tùy biến, các giải pháp đi kèm, hoặc những yêu cầu đơn giản là một giao thông vận t ải tông hợp và gi ải pháp h ải quan, Dịch vụ môi giới Hải quan APL Logistics vận hành bởi Carmichael quốc tế. Dịch vụ cung cấp một loạt các chi phí có hiệu quả cơ bản và giá trị gia tăng d ịch vụ h ải quan liên quan. V ới s ự hiểu biết thấu đáo về các biến chứng pháp lý phải đ ối mặt với cộng đ ồng nh ập kh ẩu hi ện nay, APLL là dành riêng cho di chuyển hàng tồn kho trong quá c ảnh hiệu quả và không ch ậm tr ễ v ới hiệu năng vượt trội phù họp. 2.2.6 Hỗ trọ’ sản xuất Bằng cách kết họp quản lý vận tải hàng hóa với các cơ s ở chuyên ngành, ho ạt đ ộng và công nghệ, APL Logistics cung cấp hỗ trợ, hiệu quả sản xuất cao, đáng tin c ậy, với quy trình đảm bảo về thời gian giao hàng của các bộ phận kiêm soát chất l ượng và thành ph ần và cho phcp các nhà sản xuất để gặt hái nhũng lợi ích trong quản lý hàng t ồn kho (JIT: Just In Time, đúng sản phấm, đúng số lượng, đúng nơi và đúng thời điếm cần thiết ).
  16. • Chuỗi: Không có gì là tốn kém hơn việc đóng cửa một dây chuy ền l ắp ráp vì thi ếu nguyên liệu sản xuất đã sẵn sàng. Trình tự các quá trình của APL Logistics cho các dây chuyền lắp ráp, do đó, đến phần bên phải theo thứ tự đúng vào đúng thời điểm theo lịch trình sản xuất. • Chi hội: Bởi trước khi lắp ráp các bộ phận và linh kiện, APL Logistics sẽ giúp giảm sổ lượng các bước yêu cầu lắp ráp tại nhà máy. Điều này giúp đon gi ản hoá quá trình s ản xu ất đồng thời giảm chi phí. • Just-in-Time (JIT): Giao hàng tận nơi. Giảm thiểu hàng tồn kho của các bộ phận và vật tư trên một sàn nhà máy có thể sản xuất đáng kế. Với JIT, APL Logistics thiết kế các hệ thống tích họp cần thiết để di chuyển vật liệu - trong các thông s ố nghiêm ng ặt - từ các điểm mua sắm trực tiếp vào dây chuyền sản xuất. • Đảm bảo chất lượng: Xuyên suốt loạt các dịch vụ hồ trợ sản xuất, APL Logistics cung cấp đảm bảo chất lượng cao, đào tạo và các chuyên gia ki ềm soát chất lượng đê đảm bảo các bộ phận chất lượng cao nhất và các thành phần cho quá trình s ản xuất của bạn. 2.2.7 Quản lý tài sản • Quản lý cơ sở: APL Logistics cung cấp các cơ sở quản lý cho các cơ sở phân phối của mình cũng như những người của khách hàng. Tổng năng lực quản lý v ượt quá 30 tri ệu feet vuông. Dịch vụ của APL Logistics bao gồm các cơ sở hoạt động quản lý và thương lượng thuê. • Bán / cho thuê lại: Bán / cho thuê lại sắp xếp cho bạn cơ hội để giảm bớt tài sản trên bảng cân đối của bạn trong khi duy trì kiêm soát c ơ s ớ và chi phí thấp. APL Logistics 'bán / cho thuê lại dịch vụ giúp khách hàng cạnh tranh bằng cách nhắm mục tiêu các c ơ s ở phân ph ối c ụ thể lớn hơn đề bán / cho thuê lại và / hoặc định đoạt. Điều này cho phép khách hàng tăng tông tài sản khi giải phóng đáng kê đâu tư xây dựng có thê đ ược sử dụng trong lĩnh v ực năng l ực c ốt lõi. • Thiết kế cơ sở: APL Logistics cung cấp phát triển và dịch vụ môi giới chokhách hàng
  17. và các cơ sở sản xuất phân phối, thiết kế cơ sở của APL Logistics và đấu thầu cạnh tranh để đảm bảo chất lượng xây dựng ớ mức giá thấp hơn thị trường 2.2.8 Thực hiện giải pháp toàn cầu Sự ra mắt của bất kỳ hoạt động hay hệ thống mới và cơ hội đ ể tăng cường một chuỗi cung ứng toàn cầu đòi hỏi nguồn lực chuyên gia và các công cụ thực hành t ốt nh ất đê đ ảm b ảo thành công. APL Logistics làm được điều đó do Global Solutions Group thực hiện. Nhóm toàn cầu của APL Logistics kết hợp kiến thức chuỗi cung ứng đẳng cấp thế giới với phương pháp xử lý kỷ luật quản lý dự án đê đáp ứng hiện tại và dài hạn mục tiêu chiên l ược c ủa khách hàng. Nhóm nghiên cún được triên khai đê: • Thành lập các nhà lãnh đạo dự án chuyên dụng • Đánh giá tình huống kinh doanh • Xác định yêu cầu tài nguyên • Cộng tác với khách hàng để cung cấp các giải pháp hiệu quả Giám đốc lãnh đạo nhóm toàn cầu của APL Logistics cấp đầy đủ đội ngũ quản lý dự án. Mồi quản lý dự án có chuyên môn chính và được bổ sung b ởi đ ặc trung cá nhân khác nhau. Người quản lý dự án các công trình làm việc với các đ ối tác khách hàng đ ế xác đ ịnh, s ắp x ếp và quản lý toàn cầu, tài nguyên đa chức năng cần thiết đê cung cấp các giải pháp. 4 Phạm vỉ của APL Logistics: Nhóm nghiên cứu thực hiện hầu như bất kỳ quá trình quốc tế, dịch vụ được cung cấp bởi bộ APL Logistics là một phần của chuỗi cung cấp của khách hàng bao gồm: • Dịch vụ khách hàng • Tài liệu • Kỳ thuật • Tài chính • Công nghệ thông tin / tầm nhìn Pháp lý
  18. • Dịch vụ mới phát triển • Hoạt động • Phân tích chuồi cung cấp • Bên thứ ba tích hợp Các đội thực hiện của APL Logistics đã mài dũa các kỹ năng của mình bằng cách: • Phạm vi địa lý: Với hơn 300 văn phòng phục vụ trên 55 quốc gia, APL Logistics có thê cung cấp một đội ngũ với kiến thức toàn cầu và địa phương và nhận thức văn hóa. • Thực hành tốt nhất: Thúc đẩy thủ thuật thực hành tốt nhất từ các chuỗi cung cấp. Cách tiếp cận của APL Logistics là phân biệt bằng sản phâm c ủa APL Logistics lãnh đ ạo và đ ầu tư trong sự hiểu biết kinh doanh của khách hàng. Khu vực cụ thể của chuyên môn bao gồm: • Chuỗi cung ứng mạng lưới phân tích: tập trung vào các mạng quốc tế trong nước với hội nhập và khả năng hiên thị thông tin yêu cầu. • Giải pháp phát triển dịch vụ mới. • Tích hợp 3 bên. • Thay đôi và quản lý rủi ro. • Hệ thống triển khai và chuyển đổi quy mô lớn. Đội này theo một mô hình triến khai thực hiện, loại bỏ d ần từ phát trien kinh doanh, thông qua các bài thi đánh giá. Mỗi giai đoạn dự án có yêu c ầu và phân ph ối tài nguyên t ương ứng. Mục tiêu của mô hình theo từng giai đoạn là đ ể đ ảm b ảo sự hiểu biết chung về các m ục tiêu thương mại, để sắp xếp nguồn lực toàn cầu và để giảm thiếu nguy cơ chi phí. 2.2.9 APL Continental đảm bảo dịch vụ FCL Xây dựng trên sự thành công của OceanGuaranteed ®, APL Logistics đã tạo ra APL đảm bảo ® Continental - íìill-containerload (FCL), xác định dịch vụ giao hàng ngày và tiền dịch vụ hỗ trợ đảm bảo. APL Logistics sẽ cung cấp hàng FCL của khách hàng hầu nh ư b ất c ứ nơi nào ớ Hoa Kỳ sau khi đến bờ biên phía Tây. Lô hàng c ủa khách hàng luôn đ ến đúng n ơi yêu
  19. cầu, không phải là một sân bay hoặc kho của bên thứ ba. APL Logistics đảm bảo rằng khách hàng được hoàn trả 20 phần trăm nếu dịch vụ bị trễ. Bao gồm các dịch vụ: 4- Dịch vụ còn nguyên vẹn Lợi ích dịch vụ còn nguyên vẹn bao gồm: tiết kiệm đáng kế so với v ận t ải hàng không, con dấu không gián đoạn, ưu tiên bốc xếp và thời gian vận chuyển nhanh hơn so v ới d ịch vụ đại dương khác. 4- Transload Dịch vụ Transload dịch vụ cung cấp các dịch vụ cao cấp như nguyên vẹn, nhưng ớ một m ức giá thấp hơn nhiều. i- Đảm bảo giao hàng sử dụng một mạng tối ưu Ưu tiên đế đầy tàu tại cảng xuất xứ châu Á. Ưu tiên xuất viện và xử lý trên Bờ Tây Hoa Kỳ. Bảo đảm tàu, ngay cả trong mùa cao điểm. Tránh ùn tắc giao thông đường sắt liên quan đến sự chậm trễ. 4- Dễ dàng cho doanh nghiệp Đơn giản hóa cho giá mỗi container Cửa giao hẹn trước tại Hoa Kỳ; tùy chọn cửa đón tại Trung Quốc Một vận đơn và hoá đơn, bao gồm tất cải các dịch vụ vận tải biển và các điểm đến. ị- Dịch vụ cao cấp Nguồn cung cấp mạng đơn từ châu Á đến Mỳ, có nghĩa là thời gian trễ và luồng di chuyền thấp hơn, dẫn đến giảm nguy cơ.
  20. Chuyên dụng, tập trung hỗ trợ khách hàng để theo dõi tất cả các lô hàng nh ập kh ẩu FCL của khách hàng và chủ động thông báo cho khách hàng về bất kỳ trường hợp ngoại lệ. Theo dõi lô hàng dựa trên web cung cấp cho khách hàng với các chi tiết lô hàng, cập nhật quá cảnh, cảnh báo, tình trạng và Hải quan 24 / 7, 7 ngày m ột tii ần. Lo ại b ỏ quá cánh biến đối trong chuồi cung ứng trong nước của khách hàng và th ời gian v ận chuy ền kinh nghiệm nhanh hơn lên đến 25 phần trăm so với thông thường. Tối ưu hóa tông chi phí phân phối bằng việc có một sự l ựa chọn c ủa việc s ử d ụng các loại container. Giảm thiếu nguy cơ chuồi cung ứng khi sử dụng các nhà cung cấp ớ nước ngoài, v ới đ ộ tin cậy và khả năng hiển thị dịch vụ vận chuyển liên tục 2.2.10 Dịch vụ OceanGuaranteed LCL APL Logistics đã tham gia lực lượng với Con-way Freight, một trong những hãng vận tải Bắc Mỹ dẫn đầu less-than-truckload (LTL), đổ tạo ra OceanGuaranteed ® - kết h ọp xe t ải và đường biên, less-than-container load (LCL) với ngày giao hàng xác định và dịch vụ b ảo lãnh tiền ủng hộ. Đen nay, OceanGuaranteed có tỷ lệ giao hàng đúng thời gian của 98,5%. OceanGuaranteed có một mạng lưới rộng lớn của nguồn gốc ở bảy quốc gia: Trung Quốc, Singapore, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Việt Nam và Thái Lan. D ịch vụ này v ẫn gi ữ được giá đon giản dựa trên khu vực của nó, vì vậy khách hàng ch ỉ phải tr ả cùng m ột m ức cho mồi kg từ bất kỳ nơi nào của mười một nước châu Á đến bất cứ nơi nào nằm trên B ắc Mỹ. Vận tải hàng không tốc độ và sự chắc chắn với chi phí thấp hơn đáng kể. OceanGuaranteed cung cấp hàng LCL từ châu Á đến Bắc Mỹ trong vòng năm ngày làm việc sau khi tàu đến bờ biển phía Tây. OceanGuaranteed đảm bảo ngày cụ thể như vận tải hàng không nhưng chỉ tốn chi phí nhỏ. Ngoài ra, lô hàng sẽ trực tiếp đến khách hàng - không phải là một sân bay hoặc kho của bên thứ ba.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2