Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về logistics cảng hàng không tại Thành phố Hồ Chí Minh
lượt xem 17
download
Luận văn được nghiên cứu với mục tiêu nhằm Xây dựng khung lý thuyết quản lý nhà nước về logistics cảng hàng không, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý nhà nước ở lĩnh vực này tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về logistics cảng hàng không tại Thành phố Hồ Chí Minh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ .....……/……..... ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGÔ THỌ THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ LOGISTICS CẢNG HÀNG KHÔNG TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ CÔNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2020
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ .....……/……..... ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGÔ THỌ THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ LOGISTICS CẢNG HÀNG KHÔNG TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG MÃ SỐ: 8 34 04 03 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHAN ÁNH HÈ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2020
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Luận văn “Quản lý nhà nước về logistics cảng hàng không tại Thành phố Hồ Chí Minh” là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng dẫn khoa học của TS. Phan Ánh Hè. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo. Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày ... tháng … năm 2020 Tác giả luận văn Ngô Thọ Thiện i
- LỜI CẢM ƠN Luận văn này được hoàn thành nhờ sự quan tâm, hỗ trợ của các cơ quan, tổ chức và cá nhân. Trước hết, tôi xin dành lời cảm ơn trân trọng nhất đến Ban Giám đốc Học viện Hành chính Quốc gia và Quý Thầy, Cô đã giảng dạy chương trình Cao học Quản lý công, lớp Cao học HC22.N12. Những kiến thức quý báu mà Quý Thầy, Cô đã tận tình dạy bảo, truyền đạt là nền tảng cho tôi thực hiện luận văn này. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến TS. Phan Ánh Hè, người đã dành rất nhiều thời gian và tâm huyết để trực tiếp chỉ dạy, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành Luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo và tập thể cán bộ, nhân viên, những doanh nghiệp hoạt động trên lĩnh vực logistics nói chung và logistics hàng không nói riêng ở Thành phố Hồ Chí Minh đã hỗ trợ cung cấp số liệu, tạo điều kiện cho tôi tham gia khảo sát ý kiến để có những căn cứ tốt nhất phục vụ cho quá trình làm luận văn này. Mặc dù tôi đã cố gắng để hoàn thiện luận văn, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự đóng góp của Quý Thầy, Cô và các anh, chị. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2020 Tác giả luận văn Ngô Thọ Thiện ii
- MỤC LỤC MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 1 2. Tình hình nghiên cứu .................................................................................. 2 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu............................................................. 3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................. 4 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ...................................... 4 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn ....................................................................... 5 7. Kết cấu luận văn .......................................................................................... 5 Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ LOGISTICS CẢNG HÀNG KHÔNG .......................................................... 6 1.1. Tổng quan về logistics cảng hàng không................................................ 6 1.1.1. Khái quát về logistics cảng hàng không ............................................. 6 1.1.2. Logistics cảng hàng không................................................................ 13 1.2. Quản lý nhà nước về logistics cảng hàng không ................................. 17 1.2.1. Khái niệm về quản lý nhà nước về logistics cảng hàng không......... 17 1.2.2. Nội dung quản lý nhà nước về logisitcs cảng hàng không ............... 18 1.2.3. Sự cần thiết quản lý nhà nước về logistics cảng hàng không ........... 21 1.3. Kinh nghiệm của một số quốc gia về quản lý nhà nước về logistics cảng hàng không ............................................................................................ 27 1.3.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về logistics cảng hàng không của Singapore ......................................................................................................... 27 1.3.2. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về logistics cảng hàng không của Thái Lan .......................................................................................................... 30 1.3.3. Bài học kinh nghiệm quản lý nhà nước về logistics cảng hàng không rút ra cho Việt Nam nói chung và Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng ........... 31 Tiểu kết chương 1 .......................................................................................... 35 Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ LOGISTICS CẢNG HÀNG KHÔNG TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH .................. 36 2.1. Khái quát về thành phố Hồ Chí Minh ................................................. 36 iii
- 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên và điều kiện Kinh tế - Xã hội của Thành phố Hồ Chí Minh ......................................................................................................... 36 2.1.2 Tác động của điều kiện tự nhiên và điều kiện Kinh tế - Xã hội đến quản lý nhà nước về logistics cảng hàng không tại Thành phố Hồ Chí Minh 38 2.2. Tình hình phát triển logistics cảng hàng không tại Thành phố Hồ Chí Minh................................................................................................................ 40 2.2.1. Tổng quan về cảng hàng không tại Thành phố Hồ Chí Minh .......... 40 2.2.2. Các lĩnh vực logistics cảng hàng không tại Thành phố Hồ Chí Minh ......................................................................................................................... 41 2.3. Quản lý nhà nước về logistics cảng hàng không tại Thành phố Hồ Chí Minh ........................................................................................................ 53 2.3.1. Tổ chức thực hiện các quy định pháp luật quản lý nhà nước về logistics cảng hàng không ............................................................................... 53 2.3.2. Quy hoạch và quản lý việc đầu tư xây dựng, khai thác, bảo dưỡng kết cấu hạ tầng, kho bãi phục vụ logistics cảng hàng không ................................ 55 2.3.3. Quản lý, tạo thuận lợi cho hoạt động logistics trong cung ứng các dịch vụ công tại cảng hàng không ................................................................... 57 2.3.4. Quản lý, đảm bảo an ninh, an toàn hàng không trong hoạt động logistics cảng hàng không ............................................................................... 59 2.3.5. Quản lý hoạt động tìm kiếm, cứu nạn và điều tra sự cố trong logistics cảng hàng không.............................................................................................. 60 2.3.6. Hợp tác quốc tế về logistics cảng hàng không .................................. 61 2.3.7. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong hoạt động logistics cảng hàng không..................................................... 61 2.4. Đánh giá chung quản lý nhà nước về logistics cảng hàng không tại Thành phố Hồ Chí Minh .............................................................................. 63 2.4.1. Những kết quả, thành tựu .................................................................. 63 2.4.2. Những bất cập, hạn chế ..................................................................... 64 2.4.3. Nguyên nhân của những bất cập, hạn chế......................................... 65 Tiểu kết chương 2 .......................................................................................... 67 Chương 3: GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ LOGISTICS CẢNG HÀNG KHÔNG TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH............................... 68 iv
- 3.1. Quan điểm, mục tiêu phát triển Logistics cảng hàng không tại Thành phố Hồ Chí Minh ........................................................................................... 68 3.1.1 Quan điểm phát triển logistics cảng hàng không tại Thành phố Hồ Chí Minh ................................................................................................................ 68 3.1.2. Mục tiêu phát triển logistics cảng hàng không tại Thành phố Hồ Chí Minh ................................................................................................................ 70 3.2. Giải pháp quản lý nhà nước về logistics cảng hàng không tại Thành Phố Hồ Chí Minh .......................................................................................... 71 3.2.1. Tổ chức thực hiện các quy định pháp luật quản lý nhà nước về logistics cảng hàng không ............................................................................... 71 3.2.2. Quy hoạch và quản lý việc đầu tư xây dựng, khai thác, bảo dưỡng kết cấu hạ tầng, kho bãi phục vụ logistics cảng hàng không ................................ 72 3.2.3. Quản lý, tạo thuận lợi cho hoạt động logistics trong cung ứng các dịch vụ công tại cảng hàng không ................................................................... 73 3.2.4. Quản lý, đảm bảo an ninh, an toàn hàng không trong hoạt động logistics cảng hàng không ............................................................................... 75 3.2.5. Quản lý hoạt động tìm kiếm, cứu nạn và điều tra sự cố trong logistics cảng hàng không.............................................................................................. 76 3.2.6. Hợp tác quốc tế về logistics cảng hàng không .................................. 76 3.2.7. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong hoạt động logistics cảng hàng không..................................................... 76 Tiểu kết chương 3 .......................................................................................... 78 KẾT LUẬN .................................................................................................... 79 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 81 v
- DANH MỤC CÁC HÌNH STT HÌNH NỘI DUNG TRANG Các loại hình doanh nghiệp tham gia thị 28 1 Hình 1.1 trường logistics Việt Nam 2 Hình 2.1 Quy trình vận chuyển hàng hóa hàng không 44 Số lượng doanh nghiệp logistics chia theo 3 Hình 2.2 47 khu vực vi
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Thành phố Hồ Chí Minh không chỉ là thị trường tiêu thụ lớn nhất nước, mà còn là trung tâm phân phối, cung ứng hàng hóa lớn nhất phía Nam. Nằm giữa các trục đường bộ Đông - Tây, Bắc - Nam cùng với hệ thống cảng lớn như: Cát Lái, Hiệp Phước, Bến Nghé, Tân Thuận (Hải cảng); Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất… nên hầu hết hàng hóa giao thương giữa các tỉnh/thành, hàng hóa xuất nhập khẩu ở khu vực phía Nam đều đi qua Thành phố Hồ Chí Minh. Logistics hàng không cũng là một trong những lĩnh vực logistics được Trung ương và thành phố quan tâm đầu tư trong thời gian vừa qua. Tỷ trọng ngành logistics hàng không thành phố luôn tăng qua các năm, cơ cấu hàng hóa vận chuyển nội địa tại Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất chiếm 42,6% tỷ trọng hàng hóa hàng không cả nước; khối lượng hàng hóa đi/đến Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất chiếm 40,3% thị phần hàng hóa quốc tế đi/đến Việt Nam năm (2017).[27] Những năm qua, ngành logistics nói chung và logistics hàng không nói riêng luôn đạt giá trị cao, góp phần vào đà tăng trưởng chung của Thành phố. Cùng với quá trình hội nhập, logistics hàng không ngày càng cho thấy vai trò vận chuyển, kết nối của mình trong nền kinh tế chung của Thành phố. Tuy nhiên, nhiều chính sách, cơ chế quản lý nhà nước cũng như hệ thống hạ tầng… vẫn còn là một trong những khó khăn, rào cản đối với sự phát triển của ngành logistics hàng không của Thành phố. Công tác quản lý nhà nước đối với lĩnh vực logistics hàng không cần có những giải pháp đổi mới mang tính toàn diện, phù hợp với xu hướng hội nhập và phát triển của nền kinh tế quốc gia. Để góp phần thúc đẩy sự phát triển logistics cảng hàng không xứng đáng với tiềm năng và lợi thế của Thành phố Hồ Chí Minh, kịp thời tháo gỡ những khó khăn của các cơ quan nhà nước cũng như doanh nghiệp trong và 1
- ngoài nước, tôi đã lựa chọn đề tài luận văn “Quản lý nhà nước về logistics cảng hàng không tại Thành phố Hồ Chí Minh”, qua đó đánh giá thực trạng của logistics cảng hàng không trên địa bàn thành phố, đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước đối với logistics cảng hàng không. Từ đó thúc đẩy sự phát triển của ngành dịch vụ này, trở thành lĩnh vực phát triển bền vững và năng động của cả nước, tiến tới phát triển thành trung tâm dịch vụ logistics của khu vực. 2. Tình hình nghiên cứu 2.1. Các công trình công bố đã in thành sách - Giáo trình “Logistics – Những vấn đề cơ bản” do GS. TS. Đoàn Thị Hồng Vân chủ biên (Nhà xuất bản Lao động Xã hội, 2010), cuốn sách đề cập đến tổng quan ngành logistics nói chung, các hệ thống dịch vụ, quản trị, vận tải, kho bãi… của ngành logistics. - Giáo trình “Quản trị logistics kinh doanh” do TS. Nguyễn Thông Thái và PGS.TS. An Thị Thanh Nhàn chủ biên (Nhà xuất bản Thống kê, 2011). Giáo trình này dành chương đầu tiên để giới thiệu tổng quan về quản trị logistics kinh doanh như khái niệm và phân loại logistics, khái niệm và mục tiêu của quản trị logistics, mô hình quản trị logistics, các quá trình và chức năng logistics cơ bản. 5 chương còn lại đi sâu vào nội dung quản trị logistics cụ thể như dịch vụ khách hàng, quản trị dự trữ, quản trị vận chuyển, quản trị các hoạt động logistics hỗ trợ, thực thi và kiểm soát logistics. - Giáo trình “Quản lý nhà nước trên các lĩnh vực kinh tế” của Học Viện Hành Chính Quốc Gia (Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật). Giáo trình đề cập đến những vấn đề cơ bản nhất của quản lý nhà nước về kinh tế trên các lĩnh vực ở tầm vĩ mô. 2.2. Báo cáo khoa học, các kỷ yếu hội thảo, các báo cáo nghiên cứu đã được đăng trên các tạp chí khoa học chuyên ngành 2
- - 3 bản báo cáo về Logistics năm 2017, 2018, 2019 do Bộ Công Thương chủ trì soạn thảo, ban hành nhằm rà soát, đánh giá, cung cấp thông tin về tình hình, triển vọng logistics Việt Nam và quốc tế và các quy định chính sách liên quan... góp phần phục vụ công tác quản lý nhà nước, hoạt động sản xuất, kinh doanh, đầu tư của các doanh nghiệp và công tác nghiên cứu khoa học và truyền thông trong lĩnh vực logistics. - Nguyễn Hải Quang (2016), Quản lý nhà nước đối với dịch vụ logistics trong lĩnh vực giao thông vận tải hàng không Việt Nam, Tạp chí khoa học công nghệ giao thông vận tải, Thành phố Hồ Chí Minh. Bài viết đưa ra một số những giải pháp cơ bản của quản lý nhà nước đối với lĩnh vực giao thông vận tải tải các cảng hàng không ở Việt Nam. Nhìn chung, quản lý nhà nước về logsitics cảng hàng không ở Việt Nam nói chung và ở các địa phương nói chung không có công trình luận án, luận văn nghiên cứu lĩnh vực này. Các nghiên cứu cũng chỉ đề cập đến những vấn đề chung nhất hoặc đơn lẻ, chưa có hệ thống các vấn đề cơ bản của quản lý nhà nước về logistics cảng hàng không. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Xây dựng khung lý thuyết quản lý nhà nước về logistics cảng hàng không, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý nhà nước ở lĩnh vực này tại Thành phố Hồ Chí Minh. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Làm rõ cơ sở khoa học, qua đó hình thành khung lý thuyết quản lý nhà nước về logistics cảng hàng không cấp tỉnh. - Phân tích, đánh giá tình hình phát triển và thực trạng quản lý nhà nước về logistics cảng hàng không tại Thành phố Hồ Chí Minh. 3
- - Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về logistics cảng hàng không tại Thành phố Hồ Chí Minh. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Các hoạt động quản lý nhà nước về logistics cảng hàng không tại Thành phố Hồ Chí Minh. 4.2 Phạm vi nghiên cứu 4.2.1. Không gian nghiên cứu Không gian nghiên cứu của luận văn chủ yếu nghiên cứu quản lý nhà nước về logistics cảng hàng không tại Thành phố Hồ Chí Minh. 4.2.2. Thời gian nghiên cứu Các thông tin, dữ liệu được cập nhật để phân tích đánh giá về tình hình phát triển và thực trạng quản lý nhà nước về logistics cảng hàng không tại Thành phố Hồ Chí Minh chủ yếu từ năm 2015 đến nay, định hướng cho tầm nhìn, giải pháp đến năm 2025. 4.2.3. Giới hạn nội dung nghiên cứu Do hạn chế về thời gian và điều kiện nghiên cứu, đề tài chủ yếu tập trung vào các hoạt động logistics hàng không mặt đất trong lĩnh vực vận tải (Vận tải hàng hóa, kho bãi và giao nhận…) tại cảng hàng không. 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp luận Việc nghiên cứu chủ yếu dựa trên những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, chủ trương của Đảng và chính sách, pháp luật của nhà nước về quản lý, phát triển đối với logistics cảng hàng không. 5.2. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập thông tin: 4
- + Thu thập thông tin sơ cấp: Được tổng hợp thông qua trao đổi trực tiếp với một số chuyên gia lĩnh vực logistics, lãnh đạo của một số doanh nghiệp, Trường đại học, cao đẳng đào tạo các chuyên ngành (Kinh tế quốc tế, Kinh doanh xuất nhập khẩu, logistics…). + Thu thập thông tin thứ cấp: Tham khảo các công trình nghiên cứu về các hoạt động kinh tế quốc tế, quản lý nhà nước về dịch vụ logistics, kinh doanh xuất nhập khẩu; Các văn bản cấp Thành phố, Sở, Ban, Ngành về hoạt động dịch vụ logistics; các báo cáo, dữ liệu thống kê của các cơ quan chuyên môn về dịch vụ logistics. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn 6.1. Ý nghĩa học thuật, lý luận - Đề tài làm rõ được nội hàm của các khái niệm chủ yếu, hình thành được khung lý thuyết quản lý nhà nước về logistics cảng hàng không. - Luận văn có thể là tài liệu tham khảo hữu ích cho việc nghiên cứu, học tập cũng như cá nhân, tập thể quan tâm đến lịch vực logistics cảng hàng không. 6.2. Ý nghĩa thực tiễn Các giải pháp của luận văn có thể gợi mở cho các nhà quản lý, hoạch định chính sách ở Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và các địa phương khác nói chung. 7. Kết cấu luận văn - Nội dung Luận văn gồm kết cấu 3 chương: + Chương 1: Cơ sở khoa học của quản lý nhà nước về logistics cảng hàng không tại Thành phố Hồ Chí Minh + Chương 2: Thực trạng quản lý nhà nước về logistics cảng hàng không tại Thành phố Hồ Chí Minh. + Chương 3: Giải pháp quản lý nhà nước về logistics cảng hàng không tại Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn từ nay đến năm 2025 5
- Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ LOGISTICS CẢNG HÀNG KHÔNG 1.1. Tổng quan về logistics cảng hàng không 1.1.1. Khái quát về logistics 1.1.1.1. Khái niệm về logistics Logistics là một thuật ngữ rất rộng và thực tế đã có rất nhiều định nghĩa khác nhau về Logistics và khó có thể khẳng định, định nghĩa nào là đúng nhất. Nhưng đúc rút lại từ những nhận định đó, xin đưa ra một định nghĩa được coi là đầy đủ nhất và được sử dụng rộng rãi nhất là định nghĩa của hội đồng quản lý logistics của Hoa Kỳ (LCM-Council of Logistics Management). “Logistics là quá trình lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và kiểm soát quá trình lưu chuyển, dự trữ hàng hoá, dịch vụ và những thông tin liên quan từ điểm suất phát đầu tiên đến nơi tiêu thụ cuối cùng sao cho hiệu quả và phù hợp với yêu cầu của khách hàng”. Tại Việt Nam, theo quy định của luật thương mại, tại mục 4, điều 233 quy định: Dịch vụ Logistics là hoạt động thương mại, theo đó thương nhân tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công việc bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hoá theo thoả thuận với khách hàng để hưởng thù lao. Logistics là một quá trình: Điều đó có nghĩa Logistics không phải là một hoạt động riêng lẻ mà là một chuỗi các hoạt động liên tục, liên quan mật thiết và tác động qua lại mật thiết với nhau, được thực hiện một cách khoa học và có hệ thống qua các bước: nghiên cứu, hoạch định, tổ chức, quản lý, thực hiện, kiểm tra, kiểm soát và hoàn thiện. Do đó Logistics xuyên suốt mọi giai đoạn, từ giai đoạn đầu vào cho đến giai đoạn tiêu thụ sản phẩm cuối cùng. Logistics liên quan đến tất cả các nguồn tài nguyên các yếu tố đầu vào cần thiết để tạo ra sản phẩm hay dịch vụ phù hợp với yêu cầu của người tiêu dùng. Nguồn 6
- tài nguyên không chỉ có vật tư, nhân lực mà còn bao gồm cả dịch vụ, thông tin, bí quyết công nghệ. Logistics tồn tại ở cả hai cấp độ: Hoạch định và tổ chức. Ở cấp độ thứ nhất, vấn đề đặt ra là phải lấy nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm hay dịch vụ… Ở đâu? Vào khi nào? Và vận chuyển chúng đi đâu? Do vậy tại đây xuất hiện vấn đề vị trí. Cấp độ thứ hai quan tâm tới việc làm thế nào để đưa được nguồn tài nguyên, các yếu tố đầu vào từ điểm đầu đến điểm cuối dây chuyền cung ứng. Từ đây nảy sinh vấn đề vận chuyển và lưu trữ. Vì lĩnh vực Logistics rất đa dạng, bao gồm nhiều quy trình và công đoạn khác nhau nên hiện nay người ta chia thành 4 phương thức khai thác hoạt động Logistics như sau: - Logistics tự cung cấp Các công ty tư thực hiện các hoạt động logistics của mình. Công ty sở hữu các phương tiện vận tải, nhà xưởng, thiết bị xếp dỡ và các nguồn lực khác bao gồm cả con người để thực hiện các hoạt động logistics. Đây là những tập đoàn logistics lớn trên thế giới với mạng lưới logistics toàn cầu, có phương cách hoạt động phù hợp với từng địa phương. - Second Party Logistics (2PL) Là việc quản lý các hoạt động Logistics truyền thống như vận tải hay kho vận. Công ty không sở hữu hoặc có đủ phương tiện và cơ sở hạ tầng thì có thể thuê ngoài các dịch vụ cung cấp Logistics nhằm cung cấp phương tiện thiết bị hay dịch vụ cơ bản. Lý do của phương thức này là để cắt giảm chi phí hoặc vốn đầu tư. - Third Party Logistics (TPL) hay Logistics theo hợp đồng Phương thức này có nghĩa là sử dụng các công ty bên ngoài để thực hiện các hoạt động logistics, có thể là toàn bộ quá trình quản lý logistics hoặc chỉ một số hoạt động có chọn lọc. Cách giải thích khác của Third Party Logistics là các hoạt động do một công ty cung cấp dịch vụ logistics thực hiện 7
- trên danh nghĩa khách hàng của họ, tối thiểu bao gồm việc quản lý và thực hiện hoạt động vận tải và kho vận ít nhất 1 năm có hoặc không có hợp đồng hợp tác. Đây được coi như một liên minh chặt chẽ giữa một công ty và nhà cung cấp dịch vụ logistics, nó không chỉ nhằm thực hiện các hoạt động Logistics mà còn chia sẻ thông tin, rủi ro và các lợi ích theo một hợp đồng dài hạn. - Fourth Party Logistics (FPL) hay Logistics chuỗi phân phối Fourth Party Logistics là một khái niệm phát triển trên nền tảng của Fourth Party Logistics nhằm tạo ra sự đáp ứng dịch vụ, hướng về khách hàng và linh hoạt hơn. Fourth Party Logistics quản lý và thực hiện các hoạt động Logistics phức hợp như quản lý nguồn lực, trung tâm điều phối kiểm soát và các chức năng kiến trúc và tích hợp các hoạt động logistics. Fourth Party Logistics bao gồm lĩnh vực rộng hơn gồm cả các hoạt động của Fourth Party Logistics, các dịch vụ công nghệ thông tin, và quản lý các tiến trình kinh doanh. Fourth Party Logistics được xem là một điểm liên lạc duy nhất, nơi thực hiện việc quản lý, tổng hợp các nguồn lực và giám sát các chức năng Fourth Party Logistics trong suốt chuỗi phân phối nhằm vươn tới thị trường toàn cầu, lợi thế chiến lược và các mối quan hệ lâu bền. 1.1.1.2. Đặc điểm, vai trò Ngành logistics có vị trí ngày càng quan trọng trong các nền kinh tế hiện đại và có ảnh hưởng to lớn đến sự phát triển kinh tế của các quốc gia và toàn cầu. Phần giá trị gia tăng do ngành logistics tạo ra ngày càng lớn và tác động của nó thể hiện rõ dưới những khía cạnh dưới đây: Logistics là công cụ liên kết các hoạt động kinh tế trong một quốc gia và toàn cầu qua việc cung cấp nguyên liệu, sản xuất, lưu thông phân phối, mở rộng thị trường. Trong các nền kinh tế hiện đại, sự tăng trưởng về số lượng của khách hàng đã thúc đẩy sự gia tăng của các thị trường hàng hóa và dịch vụ trong nước và quốc tế. Hàng nghìn sản phẩm và dịch vụ mới đã được giới thiệu, đang 8
- được bán ra và phân phối hàng ngày đến các ngõ ngách của thế giới trong thập kỷ vừa qua. Để giải quyết các thách thức do thị trường mở rộng và sự tăng nhanh của hàng hóa và dịch vụ, các công ty kinh doanh phải mở rộng quy mô và tính phức tạp, phát triển các nhà máy liên hợp thay thế cho những nhà máy đơn lẻ. Hệ thống logistics hiện đại đã giúp các công ty làm chủ được toàn bộ năng lực cung ứng của mình qua việc liên kết các hoạt động cung cấp, sản xuất, lưu thông, phân phối kịp thời chính xác. Nhờ đó mà đáp ứng được những cơ hội kinh doanh trong phạm vi toàn cầu. Chính vì vậy, sự phân phối sản phẩm từ các nguồn ban đầu đến các nơi tiêu thụ trở thành một bộ phận vô cùng quan trọng trong GDP ở mỗi quốc gia. Tối ưu hóa chu trình lưu chuyển của sản xuất, kinh doanh từ khâu đầu vào đến khi sản phẩm đến tay người tiêu dùng cuối cùng. Logistics hỗ trợ sự di chuyển và dòng chảy của nhiều hoạt động quản lý hiệu quả, nó tạo thuận lợi trong việc bán hầu hết các loại hàng hóa và dịch vụ. Để hiểu hơn về hình ảnh hệ thống này, có thể thấy rằng nếu hàng hóa không đến đúng thời điểm, không đến đúng các vị trí và với các điều kiện mà khách hàng cần thì khách hàng không thể mua chúng, và việc không bán được hàng hóa sẽ làm mọi hoạt động kinh tế trong chuỗi cung ứng bị vô hiệu. Tiết kiệm và giảm chi phi phí trong lưu thông phân phối. Với tư cách là các tổ chức kinh doanh cung cấp các dịch vụ logistics chuyên nghiệp, các doanh nghiệp logistics mang lại đầy đủ các lợi ích của các bên cho các ngành sản xuất và kinh doanh khác. Từ đó mà mang lại hiệu quả cao không chỉ ở chất lượng dịch vụ cung cấp mà còn tiết kiệm tối đa về thời gian và tiền bạc cho các quá trình lưu thông phân phối trong nền kinh tế. Mở rộng thị trường trong buôn bán quốc tế, góp phần giảm chi phí, hoàn thiện và tiêu chuẩn hóa chứng từ trong kinh doanh đặc biệt trong buôn bán và vận tải quốc tế. Trong thời đại toàn cầu hóa, thương mại quốc tế là sự lựa chọn 9
- tất yếu cho mọi quốc gia trong tiến trình phát triển đất nước. Các giao dịch quốc tế chỉ thực hiện được và mang lại hiệu quả cho quốc gia khi dựa trên một hệ thống logistics chi phí thấp và chất lượng cao. Hệ thống này giúp cho mọi dòng hàng hóa được lưu chuyển thuận lợi, suôn sẻ từ quốc gia này đến quốc gia khác nhờ việc cung ứng kịp thời, phân phôi chính xác, chứng từ tiêu chuẩn, thông tin rõ ràng.... Là một bộ phận trong GDP (tổng sản phẩm quốc nội), logistics ảnh hưởng đáng kể đến tỷ lệ lạm phát, tỷ lệ lãi xuất, năng suất, chi phí, chất lượng và hiệu quả, cũng như các khía cạnh khác của nên kinh tê. Một nghiên cứu chỉ ra rằng bình quân một tổ chức của Mỹ có thể mở rộng năng suất logistics 20% hoặc hơn trong 1 năm. Vai trò của logistics thể hiện qua việc so sánh phí tổn của nó với các hoạt động xã hội khác. Tại Mỹ chi phí kinh doanh logistics lớn gấp 10 lần quảng cáo, gấp đôi so với chi phí bảo vệ quốc gia và ngang bằng với chi phí chăm sóc sức khỏe con người hàng năm. Xét ở tầm vi mô, trước đây các công ty thường coi logistics như một bộ phận hợp thành các chức năng marketing và sản xuất Marketing coi logistics là việc phân phối vật lý hàng hóa. Cơ sở cho quan niệm này là hoạt động dự trữ thành phẩm hoặc cung cấp các yếu tố đầu vào do logistics đảm nhiệm cũng là nhiệm vụ của yếu tố phân phối (Place) trong marketing - mix và được gọi là phân phối vật lý. Hiểu đơn giản là khả năng đưa 1 sản phẩm đến đúng thời điểm, đúng số lượng, đúng khách hàng. Phân phối vật lý và thực hiện đơn đặt hàng có thể coi là sự thay đổi chủ chốt trong việc bán sản phẩm, do đó cũng là cơ sở quan trọng trong thực hiện bán hàng. Sản xuất coi logistics là việc lựa chọn địa điểm xây dựng nhà máy, chọn nguồn cung ứng tốt và phân phối hàng hóa thuận tiện... Bởi lẽ các hoạt động này ảnh hưởng và liên quan chặt chẽ đến thời gian điều hành sản xuất, kế hoạch sản xuất, khả năng cung cấp nguyên vật 10
- liệu, tính thời vụ của sản xuất, chi phí sản xuất, thậm chí cả vấn để bao bì đóng gói sản phẩm trong sản xuất công nghiệp hiện đại. Do chức năng logistics không được phân định rạch ròi nên đã có những ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng dịch vụ khách hàng và tổng chi phí logistics bởi sự sao nhãng và thiếu trách nhiệm với hoạt động này. Quan điểm kinh doanh hiện đại ngày nay coi logistics là một chức năng độc lập, đồng thời có mối quan hệ tương hỗ với hai chức năng cơ bản của doanh nghiệp là sản xuất và marketing. Hơn thế nữa, trong giai đoạn hiện nay, tại các quốc gia phát triển quản trị logistics còn được ghi nhận như một thành tố quan trọng trong việc tạo ra lợi nhuận cũng như lợi thế cạnh tranh cho các tổ chức. Vai trò của nó thể hiện rất rõ nét tại các doanh nghiệp vận hành theo cơ chế thị trường. Logistics nâng cao hiệu quả quản lý, giảm thiểu chi phí trong quá trình sản xuất, tăng cường sức cạnh tranh cho doanh nghiệp. Quan điểm marketing cho rằng, kinh doanh tồn tại dựa trên sự thỏa mãn nhu cầu khách hàng và cho thấy 3 thành phần chủ yếu của khái niệm này là sự phối hợp các nỗ lực marketing, thỏa mãn khách hàng và lợi nhuận công ty. Logistics đóng vai trò quan trọng với các thành phần này theo cách thức khác nhau. Nó giúp phối hợp các yếu tố marketing - mix, gia tăng sự hài lòng của khách hàng, trực tiếp làm giảm chi phí, gián tiếp làm tăng lợi nhuận trong dài hạn. Logistics tạo ra giá trị gia tăng về thời gian và địa điểm. Mỗi sản phẩm được sản xuất ra luôn mang một hình thái hữu dụng và giá trị (form utility and value) nhất định với con người. Tuy nhiên để được khách hàng tiêu thụ, hầu hết các sản phẩm này cần có nhiều hơn thế. Nó cần được đưa đến đúng vị trí, đúng thời gian và có khả năng trao đổi với khách hàng. Các giá trị này cộng thêm vào sản phẩm và vượt xa phần giá trị tạo ra trong sản xuất được gọi là lợi ích địa điểm, lợi ích thời gian và lợi ích sở hữu (place, time and possession 11
- utility). Lợi ích địa điểm là giá trị cộng thêm vào sản phẩm qua việc tạo cho nó khả năng trao đổi hoặc tiêu thụ đúng vị trí. Lợi ích thời gian là giá trị được sáng tạo ra bằng việc tạo ra khả năng để sản phẩm tới đúng thời điểm mà khách hàng có nhu cầu, những lợi ích này là kết quả của hoạt động logistics. Như vậy Logistics góp phần tạo ra tính hữu ích về thời gian và địa điểm cho sản phẩm, nhờ đó mà sản phẩm có thể đến đúng vị trí cần thiết vào thời điểm thích hợp. Trong xu hướng toàn cầu hóa, khi mà thị trường tiêu thụ và nguồn cung ứng ngày càng mở rộng thì các lợi ích về thời gian và địa điểm do logistics mang lại trở nên đặc biệt cần thiết cho việc tiêu thụ sản phẩm. Logistics cho phép doanh nghiệp di chuyển hàng hóa và dịch vụ hiệu quả đến khách hàng. Logistics không chi góp phần tối ưu hóa về vị trí mà còn tối ưu hóa các dòng hàng hóa và dịch vụ tại doanh nghiệp nhờ vào việc phân bố mạng lưới các cơ sở kinh doanh và điều kiện phục vụ phù hợp với yêu cầu vận động hàng hóa. Hơn thế nữa, các mô hình quản trị và phương án tối ưu trong dự trữ, vận chuyển, mua hàng... Và hệ thống thông tin hiện đại sẽ tạo điều kiện để đưa hàng hóa đến nơi khách hàng yêu cầu nhanh nhất với chi phí thấp, cho phép doanh nghiệp thực hiện hiệu quả các hoạt động của mình. Logistics có vai trò hỗ trợ nhà quản lý ra quyết định chính xác trong hoạt động sản xuất kinh doanh, là một nguồn lợi tiềm tàng cho doanh nghiệp. Một hệ thống logistics hiệu quả và kinh tế cũng tương tự như một tài sản vô hình cho công ty. Nếu một công ty có thể cung cấp sản phẩm cho khách hàng của mình một cách nhanh chóng với chi phí thấp thì có thể thu được lợi thế về thị phần so với đối thủ cạnh tranh. Điều này có thể giúp cho việc bán hàng ở mức chi phí thấp hơn nhờ vào hệ thống logistics hiệu quả hoặc cung cấp dịch vụ khách hàng với trình độ cao hơn do đó tạo ra uy tín. Mặc dù không tổ chức nào chỉ ra phần vốn quý này trong bảng cân đối tài sản nhưng cần phải thừa nhận rằng đây là phần tài sản vô hình giống như bản quyền, thế kỷ 21, logistics 12
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 300 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 227 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 127 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 97 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 17 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 14 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 15 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn