intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiểu luận: Lợi ích và trở ngại trong việc áp dụng ISO 9000 tại trung tâm khai thác TSN

Chia sẻ: Dfvcx Dfvcx | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:28

121
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tiểu luận: Lợi ích và trở ngại trong việc áp dụng ISO 9000 tại trung tâm khai thác TSN trình bày ISO 9000 là gì? mô hình ISO 9000: 2000, nguyên tắc của ISO 9000: 2000. Bộ tiêu chuẩn về quản lý chất lượng do tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa (ISO) chính thức ban hành nhằm đưa ra các chuẩn mực cho hệ thống quản lý chất lượng và có thể áp dụng rộng rãi cho mọi loại hình hoạt động như lĩnh vực sản xuất, kinh doanh và dịch vụ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiểu luận: Lợi ích và trở ngại trong việc áp dụng ISO 9000 tại trung tâm khai thác TSN

  1. LỢI ÍCH VÀ TRỞ NGẠI TRONG VIỆC ÁP DỤNG ISO 9000 TẠI TRUNG TÂM KHAI THÁC TSN Nhóm 05: 1. Nguyễn Nhật Vinh 2. Lê Huy Tùng 3. Triệu Hoàng Liên Hương 4. Đặng Thanh Thảo 5. Lê Thị Bích Phụng 6. Hoàng Huy Thắng 7. Nguyễn Thanh Phương GVHD: TS Ngô Thị Ánh
  2. HỆ THỐNG ISO 9000
  3. ISO 90 là gì? Bộ tiêu chuẩn về quản lý chất lượng do tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa (ISO) chính thức ban hành nhằm đưa ra các chuẩn mực cho hệ thống quản lý chất lượng và có thể áp dụng rộng rãi cho mọi loại hình hoạt động như lĩnh vực sản xuất, kinh doanh và dịch vụ.
  4. MÔ HÌNH ISO 9000:2000 Trách nhiệm Khách hàng & các lãnh đạo Khách hàng & bên bên liên quan Các yêu cầu Sự thõa mãn liên quan Đo lường, phân Quản lý nguồn tích, cải tiế n lực Đầu vào Tạo sản phẩm Đầu ra Sản phẩm
  5. aáu truùc bo ä C tieâu chuaån ISO 90 HTQ LCL CÔ SÔÛ VAØ TÖØ VÖÏNG ISO 90:205 HTQ LCL HTQLCL CAÙC YEÂU CAÀU HÖÔÙNG DAÃN CAÛI TI EÁN ISO 901:208 ISO :209 904 HÖÔÙNG DAÃN ÑAÙNH GIAÙ HEÄ THOÁNG QUÛN LYÙ CHAÁT LÖÔÏNG/ MOÂI TR ÖÔØNG A ISO :20 190
  6. 8 NGUYÊN TẮC CỦA ISO 9000:2000 1. Hướng vào khách hàng 2. Sự lãnh đạo 3. Sự tham gia của mọi người 4. Cách tiếp cận theo quá trình 5. Cách tiếp cận theo hệ thống đối với quản lí 6. Cải tiến liên tục 7. Quyết định dựa trên sự kiện 8. Quan hệ hợp tác cùng có lợi với người cung ứng
  7. Nội dung chính của tiêu chuẩn ISO 9001:2008  Các yêu cầu về Hệ thống quản lý chất lượng (Điều khoản 4)  Các yêu cầu về Trách nhiệm của lãnh đạo (Điều khoản 5)  Các yêu cầu về Quản lý nguồn lực (Điều khoản 6)  Các yêu cầu liên quan đến các quá trình chính để tạo sản phẩm (Điều khoản 7)  Các yêu cầu về Đo lường, phân tích và cải tiến (Điều khoản 8).
  8. CÁC LỢI ÍCH CHÍNH CỦA ISO 9000 1. Kiểm soát quản lý tốt hơn. 2. Tạo nền móng cho sản phẩm có chất lượng 3. Tăng năng suất và giảm giá thành 4. Tăng năng lực cạnh tranh 5. Tăng uy tín của công ty về chất lượng. Có giá trị quảng cáo, giới thiệu công ty đối với xã hội và quốc tế.
  9. CÁC BƯỚC ÁP DỤNG ISO 9000 TẠI DOANH NGHIỆP  Bước 1 : Phân tích tình hình và hoạch định phương án  Bước 2 : Xây dựng hệ thống chất lượng  Bước 3 : Hoàn chỉnh  Bước 4 : Xin chứng nhận
  10. HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TẠI TRUNG TÂM KHAI THÁC TÂN SƠN NHẤT
  11. GIỚI THIỆU TRUNG TÂM  Tên giao dịch thương mại: Trung tâm Khai thác Tân Sơn Nhất – Tổng Công ty Hàng không Việt Nam  Trụ sở chính: Tòa nhà điều hành Tổng công ty Hàng không Việt Nam, Sân bay Tân Sơn Nhất  Trung tâm kiểm soát khai thác được thành lập năm 1999 và đại diện cho VNA tại các sân bay để: - Giám sát tất cả các đối tác và nhà cung cấp dịch vụ cho hành khách của VNA. - Lập kế hoạch, tổ chức các hoạt động liên quan đến chuyến bay của VNA để xác định và duy trì tối đa độ an toàn, đúng giờ và hiệu quả đối với các dịch vụ phục vụ hành khách cho các chuyến bay của VNA. - Đảm bảo dịch vụ hành khách phù hợp với các chính sách của công ty, mang lại lợi ích cả về thương mại và khai thác tại các sân bay. - Với chức năng trên TOC mang sứ mệnh là thực hiện tốt các nhiệm vụ và chức năng của Tổng công ty Hàng không quốc gia Việt Nam giao phó để kiểm tra giám sát hiệu quả các chuyến bay của VNA nhằm cung cấp dịch vụ tốt nhất cho hành khách của VNA góp phần nâng cao hình ảnh và vị thế của VNA.
  12. Sản phẩm và khách hàng Sản phẩm của TT: dịch vụ khai thác các chuyến bay của Vietnam Airlines tại sân bay TSN Khách hàng của TT: Khách hàng bên ngoài: Hành khách đi trên chuyến bay của VNA Khách hàng nội bộ: Các ban ngành chức năng thuộc TCT HKVN
  13. GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG Hệ thống quản lý chất lượng của TTKTTSN được xây dựng phù hợp với các điều khoản của tiêu chuẩn ISO 9001:2000 Nhận biết các quá trình của hệ thống: - Các quá trình về hoạt động quản lý- hoạch định của lãnh đạo - Quá trình cung cấp nguồn lực - Quá trình thực hiện sản phẩm
  14. CHÍNH SÁCH CHẤT LƯỢNG Trung tâm Khai thác TSN cam kết: 1. Cung cấp dịch vụ cho khách hàng trên cơ sở hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn ISO 9001:2000 2. Không ngừng nâng cao hiệu quả trong việc khai thác và giám sát các hoạt động dịch vụ mặt đất và dịch vụ trên không tại sân bay TSN nhằm hướng đến các chuyến bay của VN được phục vụ an toàn và chất lượng 3. Tạo hình ảnh tốt của VNA trong mỗi khách hàng bằng cách luôn làm hài lòng và thỏa mãn những yêu cầu của khách hàng trên cơ sở đảm bảo tuân thủ các qui trình, qui định tiêu chuẩn của TCT HKVN, Cục hàng không Dân dụng Việt Nam (CAAV). 4. Xây dựng mối quan hệ và phối hợp tốt với các công ty cung ứng dịch vụ cho hành khách và chuyến bay nhằm đạt được sự ồn định trong quá trình cung ứng dịch vụ cho khách hàng. 5. Không ngừng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nhằm đảm bảo dịch vụ cung cấp cho khách hàng luôn an toàn và chất lượng.
  15. Hệ thống tài liệu chất lượng CS - MT STCL Thủ tục, quy trình Hướng dẫn, biểu mẫu Hoà sô - TT đã thiết lập và duy trì thủ tục kiểm soát tài liệu dưới dạng văn bản đảm bảo các tài liệu: - Luôn phổ biến, có sẵn, dễ sử dụng, dễ truy cập (hệ thống mạng nội bộ) - Được phê duyệt, cập nhật - Phân phối tài liệu được kiểm soát và giao đúng bộ phận sử dụng
  16. TRÁCH NHIỆM CỦA LÃNH ĐẠO  Cam kết của lãnh đạo: Phổ biến đến toàn thể CBCNV Thiết lập chính sách an toàn chất lượng Xác lập MTATCL Tiến hành họp xem xét của lãnh đạo Đảm bảo cung cấp đủ nguồn lực cần thiết và phân bổ hợp lý nguồn lực cho từng giai đoạn phát triển  Hướng vào khách hàng: Xem việc đáp ứng và thỏa mãn những nhu cầu của khách hàng là một mục đích cao nhất
  17. HOẠCH ĐỊNH CHẤT LƯỢNG Ban lãnh đạo bổ nhiệm đại diện lãnh đạo chịu trách nhiệm về HTCL Ban lãnh đạo xác định MTCL cho TT và các bộ phận. Các mục tiêu được theo dõi, đôn đốc bởi các trưởng bộ phận/cá nhân được phân công và định kỳ báo cáo lãnh đạo. Nếu không đạt người có trách nhiệm phải đề xuất hành động khắc phục Xem xét của lãnh đạo: được thực hiện định kỳ tuần, tháng, quý về tính hiệu quả của HT, đánh giá cơ hội cải tiến và nhu cầu thay đối
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0