Tiểu luận luật kinh doanh: Công ty hợp danh
lượt xem 52
download
Ưu điểm của công ty hợp danh là kết hợp được uy tín cá nhân của nhiều người. Do chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn của các thành viên hợp danh mà công ty hợp danh dễ dàng tạo được sự tin cậy của các bạn hàng, đối tác kinh doanh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tiểu luận luật kinh doanh: Công ty hợp danh
- 0 T iể u lu ậ n lu ậ t k in h d o a n h Công ty hợp doanh
- Công ty hợp danh Luật kinh doanh MỤC LỤC 1. KHÁI NIỆM CÔNG TY HỢP DANH: 1 2. ĐẶC ĐIỂM: 1 2. 1. Đặc điểm của thành viên hợp danh và thành viên góp vốn: ......................................1 2.1.1. Thành viên hợp danh: .............................................................................................1 2.1.2. Thành viên góp vốn: ................................................................................................2 2. 2. Tư cách pháp nhân của công ty hợp danh. ................................................................2 2. 3. Công ty không được phát hành bất cứ loại cứ chứng khoán nào..............................2 3. THÀNH VIÊN CỦA CÔNG TY HỢP DANH: 2 3. 1. Thành viên hợp danh:.................................................................................................2 danh: 3.1.1. Điều kiện trở thành thành viên công ty hợp danh: ................................................2 3.1.2. Tiếp nhận thành viên mới .......................................................................................3 3.1.3. Chấm dứt tư cách thành viên hợp danh .................................................................3 3. 2. Thành viên góp vốn:....................................................................................................4 4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA THÀNH VIÊN HỢP DANH VÀ THÀNH VIÊN GÓP VỐN: 5 4. 1. Quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp danh: ...........................................................5 danh: 4.1.1. Thành viên hợp danh có các quyền sau đây: ..........................................................5 4.1.2. Thành viên hợp danh có các nghĩa vụ sau đây:......................................................6 4.1.3. Hạn chế đối với quyền của thành viên hợp danh ...................................................6 4. 2. Quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn................................................................6 4.2.1. Thành viên góp vốn có các quyền sau đây:.............................................................6 4.2.2. Thành viên góp vốn có các nghĩa vụ sau đây: ........................................................7 5. ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP THÀNH LẬP CÔNG TY HỢP DANH: 1
- Công ty hợp danh Luật kinh doanh 5. 1. Đối tượng có quyền đăng kí doanh nghiệp thành lập công ty hợp danh: .................7 danh: 5. 2. Thủ tục đăng kí doanh nghiệp công ty hợp danh: .....................................................8 danh: 6. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG TY HỢP DANH: 8 6. 1. Quyền của công ty hợp danh: .....................................................................................8 6. 2. Nghĩa vụ của công ty hợp danh: ............................................................................... 10 7. TỔ CHỨC LẠI, GIẢI THỂ CÔNG TY, PHÁ SẢN CÔNG TY HỢP DANH 11 7. 1. Tổ chức lại công ty: ................................................................................................... 11 ty: 7. 2. Hợp nhất công ty:...................................................................................................... 11 ty: 7. 3. Sáp nhập công ty:...................................................................................................... 12 ty: 7. 4. Giải thể công ty: ........................................................................................................ 13 ty: 7.4.1. Doanh nghiệp bị giải thể trong các trường hợp sau đây: ..................................... 13 7.4.2. Thủ tục giải thể doanh nghiệp: ............................................................................. 14 nghiệp: 7.4.3. Các hoạt động bị cấm kể từ khi có quyết định giải thể ........................................ 15 7. 5. Phá sản công ty hợp danh:........................................................................................ 16 danh: TÀI LIỆU THAM KHẢO. I PHỤ LỤC III
- Công ty hợp danh Luật kinh doanh 1. KHÁI NIỆM CÔNG TY HỢP DANH: DANH: Là một hình thức công ty ra đời sớm nhất trong lịch sử loài người, là loại hình đặc trưng của công ty đối nhân. Công ty hợp danh bao giờ cũng được nhắc tới trước tiên trong các đạo luật hay các công trình nghiên cứu về công ty. Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó: Phải có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọ i là thành viên hợp danh); ngoài các thành viên hợp danh có thể có thành viên góp vốn. Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty. Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ lo ại chứng khoán nào. (Theo điều 130 Luật Doanh Nghiệp 2005) 2. ĐẶC ĐIỂM: ĐIỂM: Trên thế giới công t y hợp danh có thể có tư cách pháp nhân hoặc không, tuỳ theo pháp luật quy định của mỗ i nước. Ở nước ta quy định công t y hợp danh có tư cách pháp nhân. Theo Luật doanh nghiệp 2005, công ty hợp danh ở Việt Nam chỉ có 2 dạng là công ty hợp danh phổ thông và công ty hợp danh hữu hạn. chỉ Công ty hợp danh phổ thông: đây là doanh nghiệp có tất cả thành viên đều là thành viên hợp danh. Công ty hợp danh hữu hạn: là doanh nghiệp có cả thành viên hợp danh và thành viên góp vốn. Cách phân chia công ty hợp danh như trên phù hợp với cách phân chia công ty hợp danh theo Luật Doanh Nghiệp: Công ty hợp danh có thể có thành viên hợp danh và thành viên góp vốn nhưng ít nhất phải có hai thành viên hợp danh. Tuy nhiên, ở nước ta trong một số lĩnh vực pháp luật chỉ cho phép thành lập công ty hợp danh phổ thông. Ví dụ như công ty hợp danh luật. 2.1. Đặc điểm của thành viên hợp danh và thành viên góp vốn: 2.1.1. Thành viên hợp danh: Chỉ có cá nhân mới được kết nạp làm thành thành viên hợp danh và gồm ít nhất 2 người (hai thành viên hợp danh). Các thành viên hợp danh có trình độ chuyên mô n và uy tín nghề nghiệp và phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ pháp lý của công ty. 1
- Công ty hợp danh Luật kinh doanh Trong công ty hợp danh phổ thông cũng như trong công ty hợp danh hữu hạn, việc thay đổ i thành viên hợp danh là rất khó khăn. Chỉ cần một trong số thành viên hợp danh chết, mất năng lực hành vi dân sự, hay có sự bất đồng giữa các thành viên hợp danh thì công ty có thể bị giải thể. 2.1.2. Thành viên góp vốn: Có thể là cá nhân hoặc là tổ chức tham gia góp vốn vào công ty. Thành viên góp vốn không cần phải có trình độ chuyên mô n, chứng chỉ hành nghề, nhưng phải góp vốn vào công ty. Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vốn vào công ty. 2.2. Tư cách pháp nhân của công ty hợp danh. Theo quy định hiện hành, công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Tài sản của công ty gồm: Tài sản góp vốn của các thành viên được chuyển quyền sở hữu cho công ty. Tài sản thu được từ hoạt động kinh doanh do các thành viên hợp danh thực hiện nhân danh công ty và từ hoạt động kinh doanh các nghành, nghề kinh doanh đã đăng ký của công ty do các thành viên hợp danh nhân danh cá nhân thực hiện. Tài sản được tạo lập mang tên công ty. Các tài sản khác theo quy định của pháp luật. ( Theo điều 132 Luật Doanh Nghiệp 2005) Khi hoạt động công ty hợp danh chịu trách nhiệm trên số tài sản này nhưng trong trường hợp tài sản này không thanh toán đủ các khoản nợ, các thành viên hợp danh còn lại phải chịu trách nhiệm liên đới bằng tài sản riêng của mình. 2.3. Công ty không được phát hành bất cứ loại cứ chứng khoán nào Giống như doanh nghiệp tư nhân, trong quá trình hoạt động, công ty hợp danh không được phép phát hành nhân, bất cứ loại chứng khoán nào để huy động vốn. 3. THÀNH VIÊN CỦA CÔNG TY HỢP DANH: DANH: 3.1. Thành viên hợp danh: danh: 3.1.1. Điều kiện trở thành thành viên công ty hợp danh: Công ty hợp danh phải có ít nhất hai thành viên hợp danh, chịu trách nhiệm vô hạn. 2
- Công ty hợp danh Luật kinh doanh Trước hết, thành viên hợp danh phải là cá nhân. Tổ chức không thể tham gia góp vốn vào hợp danh với tư cách là thành viên hợp danh, nhưng có thể làm thành viên góp vốn. Ngoài ra, thành viên hợp danh còn phải là người phải có trình độ chuyên môn và uy tín nghề nghiệp nhất định. Cụ thể: Đối với công ty hợp danh kinh doanh các ngành nghề: dịch vụ pháp lý; dịch vụ khám chữa bệnh; kinh doanh dược phẩm, kinh doanh dược phẩm đối với thú y và kinh doanh thuốc thú y; dịch vụ thiết kế công trình; dịch vụ kiểm toán; dịch vụ mô i giớ i chứng khoán thì tất cả các thành viên hợp danh đều phải có chứng chỉ hành nghề của tất cả các thành viên hợp danh phải được nộp khi đăng ký thành lập doanh nghiệp (là một tài liệu phải có trang hồ sơ ĐKKD). Đối với công ty hợp danh kinh doanh các ngành nghề khác thì thành viên hợp danh là người đã được đào tạo về ngành nghề đó. Mọi cá nhân đều có quyền tham gia thành lập và quản lý công ty hợp danh ( trở thành thành viên hợp danh) trừ những đối tượng bị hạn chế theo điều 13 Luật Doanh Nghiệp 2005. Mỗi cá nhân chỉ được làm thành viên hợp danh của một công ty hợp danh, trừ trường hợp các thành viên hợp danh còn lại có thỏa thuận khác. Người được tiếp nhận làm thành viên hợp danh khi được ít nhất ¾ tổng số thành viên hợp danh chấp thuận (trừ trường hợp điều lệ của công ty quy định khác) và chỉ chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ của công ty phát sinh sau khi đăng ký thành viên đó với cơ quan đăng ký kinh doanh. Thành viên hợp danh phải góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết góp. Nếu không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết, gây thiệt hại cho công ty thì phải chịu trách nhiệm bồ i thường các thiệt hại này. 3.1.2. Tiếp nhận thành viên mới Công ty có thể tiếp nhận thêm thành viên hợp danh hoặc thành viên góp vốn, việc tiếp nhận thành viên mới của công ty phải được Hộ i đồng thành viên chấp thuận. Thành viên hợp danh hoặc thành viên góp vốn phải nộp đủ số vốn cam kết góp vào công ty trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được chấp thuận, trừ trường hợp Hội đồng thành viên quyết định thời hạn khác. Thành viên hợp danh mới phải cùng liên đới chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty, trừ trường hợp thành viên đó và các thành viên còn lại có thoả thuận khác. (Theo Điều 139 Luật Doanh Nghiệp 2005) 3.1.3. Chấm dứt tư cách thành viên hợp danh Tư cách thành viên hợp danh chấm dứt trong các trường hợp sau đây: 3
- Công ty hợp danh Luật kinh doanh Tự nguyện rút vốn khỏi công ty. Chết hoặc bị Toà án tuyên bố là đã chết. Bị Toà án tuyên bố là mất tích, hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc mất năng lực hành vi dân sự. Bị khai trừ khỏi công ty. Các trường hợp khác do Điều lệ công ty quy định. Thành viên hợp danh có quyền rút vốn khỏ i công t y nếu được Hộ i đồng thành viên chấp thuận. Trong trường hợp này, thành viên muốn rút vốn khỏ i công ty phải thông báo bằng văn bản yêu cầu rút vốn chậm nhất sáu tháng trước ngày rút vốn; chỉ được rút vốn vào thời điểm kết thúc năm tài chính và báo cáo tài chính của năm tài chính đó đã được thông qua. Thành viên hợp danh bị khai trừ khỏi công ty trong các trường hợp sau đây: Không có khả năng góp vốn hoặc không góp vốn như đã cam kết sau khi công t y đã có yêu cầu lần thứ hai; Vi phạm quy định tại Điều 133 của Luật Doanh nghiệp; Tiến hành công việc kinh doanh không trung thực, không cẩn trọng hoặc có hành vi không thích hợp khác gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của công ty và các thành viên khác; Không thực hiện đúng các nghĩa vụ của thành viên hợp danh. Trong trường hợp chấm dứt tư cách thành viên của thành viên bị hạn chế hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự thì phần vốn góp của thành viên đó được hoàn trả công bằng và thoả đáng. Trong thời hạn hai năm kể từ ngày chấm dứt tư cách thành viên hợp danh theo quy định thì người đó vẫn phải liên đới chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đố i với các khoản nợ của công t y đã phát sinh trước ngày chấm dứt tư cách thành viên. Sau khi chấm dứt tư cách thành viên, nếu tên của thành viên bị chấm dứt đã được sử dụng làm thành một phần hoặc toàn bộ tên công ty thì người đó hoặc người thừa kế, người đại diện theo pháp luật của họ có quyền yêu cầu công ty chấm dứt việc sử dụng tên đó. ( Theo điều 138 Luật Doanh Nghiệp 2005) 3.2. Thành viên góp vốn: Ngoài thành viên hợp danh, công ty hợp danh còn có thể có thành viên góp vốn. Mọi cá nhân, tổ chức đều được quyền góp vốn vào công ty hợp danh, trừ các đối tượng sau: Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình; Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức; 4
- Công ty hợp danh Luật kinh doanh Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam; Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác; Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị T oà án cấm hành nghề kinh doanh; Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật (Theo Khoản 2 Điều 13 Luật Doanh Nghiệp 2005) 4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA THÀNH VIÊN HỢP DANH VÀ THÀNH VIÊN GÓP VỐN: VỐN: 4.1. Quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp danh: danh: 4.1.1. Thành viên hợp danh có các quyền sau đây: Tham gia họp, thảo luận và biểu quyết về các vấn đề của công ty; mỗ i thành viên hợp danh có một phiếu biểu quyết hoặc có số phiếu biểu quyết khác quy định tại Điều lệ công ty; Nhân danh công ty tiến hành các hoạt động kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký; đàm phán và ký kết hợp đồng, thoả thuận hoặc giao ước với những điều kiện mà thành viên hợp danh đó cho là có lợi nhất cho công ty; Sử dụng con dấu, tài sản của công t y để hoạt động kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký; nếu ứng trước tiền của mình để thực hiện công việc kinh doanh của công ty thì có quyền yêu cầu công ty hoàn trả lại cả số tiền gốc và lãi theo lãi suất thị trường trên số tiền gốc đã ứng trước; Yêu cầu công ty bù đắp thiệt hại từ hoạt động kinh doanh trong thẩm quyền nếu thiệt hại đó xảy ra không phải do sai sót cá nhân của chính thành viên đó; Yêu cầu công ty, thành viên hợp danh khác cung cấp thông tin về t ình hình kinh doanh của công ty; kiểm tra tài sản, sổ kế toán và các tài liệu khác của công ty bất cứ khi nào nếu xét thấy cần thiết; Được chia lợi nhuận tương ứng với t ỷ lệ vốn góp hoặc theo thoả thuận quy định tại Điều lệ công ty; Khi công t y giải thể hoặc phá sản, được chia một phần giá trị tài sản còn lại theo tỷ lệ góp vốn vào công ty nếu Điều lệ công t y không quy định một tỷ lệ khác; Trường hợp thành viên hợp danh chết hoặc bị Toà án tuyên bố là đã chết thì người thừa kế của thành viên được hưởng phần giá trị tài sản tại công ty sau khi đã trừ đi phần nợ thuộc trách nhiệm của thành viên đó. Người thừa kế có thể trở thành thành viên hợp danh nếu được Hộ i đồng thành viê n chấp thuận; 5
- Công ty hợp danh Luật kinh doanh Các quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty. (Theo điều 134 Luật Doanh Nghiệp 2005) 4.1.2. Thành viên hợp danh có các nghĩa vụ sau đây: Tiến hành quản lý và thực hiện công việc kinh doanh một cách trung thực, cẩn trọng và tốt nhất bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa cho công ty và tất cả thành viên; Tiến hành quản lý và hoạt động kinh doanh của công ty theo đúng quy định của pháp luật, Điều lệ công ty và quyết định của Hội đồng thành viên; nếu làm trái quy định tại điểm này, gây thiệt hại cho công ty thì phải chịu trách nhiệm bồ i thường thiệt hại; Không được sử dụng tài sản của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác; Hoàn trả cho công ty số tiền, tài sản đã nhận và bồ i thường thiệt hại gây ra đối với công t y trong trường hợp nhân danh công ty, nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác để nhận t iền hoặc tài sản khác từ hoạt động kinh doanh các ngành, nghề đã đăng ký của công ty mà không đem nộp cho công ty; Liên đới chịu trách nhiệm thanh toán hết số nợ còn lại của công ty nếu tài sản của công ty không đủ để trang trải số nợ của công ty; Chịu lỗ tương ứng với phần vốn góp vào công ty hoặc theo thoả thuận quy định tại Điều lệ công ty trong trường hợp công ty kinh doanh bị lỗ ; Định kỳ hàng tháng báo cáo trung thực, chính xác bằng văn bản t ình hình và kết quả kinh doanh của mình với công ty; cung cấp thông tin về tình hình và kết quả kinh doanh của mình cho thành viên có yêu cầu; Các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh Nghiệp và Điều lệ công ty. 4.1.3. Hạn chế đối với quyền của thành viên hợp danh Thành viên hợp danh không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác, trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại. Thành viên hợp danh không được quyền nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác thực hiện kinh doanh cùng ngành, nghề kinh doanh của công ty đó để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác. Thành viên hợp danh không được quyền chuyển một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác nếu không được sự chấp thuận của các thành viên hợp danh còn lại. (Theo điều 133 Luật Doanh Nghiệp 2005) 4.2. Quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn. 4.2.1. Thành viên góp vốn có các quyền sau đây: 6
- Công ty hợp danh Luật kinh doanh Tham gia họp, thảo luận và biểu quyết tại Hội đồng thành viên về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung các quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn, về tổ chức lại và giải thể công t y và các nộ i dung khác của Điều lệ công ty có liên quan trực tiếp đến quyền và nghĩa vụ của họ; Được chia lợi nhuận hằng năm tương ứng với t ỷ lệ vốn góp trong vốn điều lệ công ty; Được cung cấp báo cáo tài chính hằng năm của công ty; có quyền yêu cầu Chủ tịch Hộ i đồng thành viên, thành viên hợp danh cung cấp đầy đủ và trung thực các thông tin về tình hình và kết quả kinh doanh của công ty; xem xét sổ kế toán, sổ biên bản, hợp đồng, giao dịch, hồ sơ và tài liệu khác của công ty; Chuyển nhượng phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác; Nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác tiến hành kinh doanh các ngành, nghề đã đăng ký của công ty; Định đoạt phần vốn góp của mình bằng cách để thừa kế, tặng cho, thế chấp, cầm cố và các hình thức khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty; trường hợp chết hoặc bị Toà tuyên bố là đã chết thì người thừa kế thay thế thành viên đã chết trở thành thành viên góp vốn của công ty; Được chia một phần giá trị tài sản còn lại của công ty tương ứng với t ỷ lệ vốn góp trong vốn điều lệ công ty khi công ty giải thể hoặc phá sản; Các quyền khác theo quy định của Luật Doanh Nghiệp và Điều lệ công ty. (Theo điều 140 Luật Doanh Nghiệp 2005) 4.2.2. Thành viên góp vốn có các nghĩa vụ sau đây: Chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp; Không được tham gia quản lý công t y, không được tiến hành công việc kinh doanh nhân danh công ty; Tuân thủ Điều lệ, nộ i quy công t y và quyết định của Hội đồng thành viên; Các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh Nghiệp và Điều lệ công ty (Theo điều 140 Luật Doanh Nghiệp 2005) 5. ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP THÀNH LẬP CÔNG TY HỢP DANH: DANH: 5.1. Đối tượng có quyền đăng kí doanh nghiệp thành lập công ty hợp danh: danh: Mọi cá nhân có quyền đăng kí thành lập công ty hợp danh trừ một số đối tượng bị cấm. trừ Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam. Tổ chức, cá nhân sau đây không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam: 7
- Công ty hợp danh Luật kinh doanh Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình; Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức; Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam; Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác; Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị T oà án cấm hành nghề kinh doanh; Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản. (Theo Điều 13 Luật Doanh nghiệp 2005) 5.2. Thủ tục đăng kí doanh nghiệp công ty hợp danh: danh: Hồ sơ đăng kí doanh nghiệp công ty hợp danh gồm: Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định. Dự thảo Điều lệ công ty. Danh sách thành viên, bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của mỗ i thành viên. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công t y hợp danh kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định. Chứng chỉ hành nghề của thành viên hợp danh và cá nhân khác đối với công ty hợp danh kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề. (Theo Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2005) 6. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG TY HỢP DANH: DANH: 6.1. Quyền của công ty hợp danh: Tự chủ kinh doanh: 8
- Công ty hợp danh Luật kinh doanh Chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh, đầu tư; chủ động mở rộng quy mô và ngành, nghề kinh doanh; được Nhà nước khuyến khích, ưu đãi và tạo điều kiện thuận lợi tham gia sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích. Ví dụ: Công ty hợp danh Kiểm toán Việt Nam (CPA VIETNAM) chủ động lựa chọn hoạt động chủ yếu bao gồm: Kiểm toán báo cáo tài chính - Tư vấn tài chính - Tư vấn thuế - Tư vấn nguồn nhân lực - Tư vấn quản lý - Dịch vụ kế toán - Dịch vụ định giá tài sản - Dịch vụ bồ i dưỡng, cập nhất kiến thức tài chính, kế toán, kiểm toán và cấp chứng chỉ đào tạo các dịch vụ liên quan khác về tài chính, kế toán, thuế - Dịch vụ xét báo cáo tài chính. Loại hình thương mại: Dịch vụ. chính. Lựa chọn hình thức, phương thức huy động, phân bổ và sử dụng vốn. Chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng. Ví dụ: Các khách hàng chính của CPA VIETNAM có từ các lĩnh vực đa dạng của nền kinh tế, từ các công ty TNHH, các công ty cổ phần tới các tập đoàn kinh tế quốc gia, cũng như các công t y có vốn đầu tư nước ngoài và các dự án quốc tế. Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu. Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo yêu cầu kinh doanh. Ví dụ: CPA VIETNAM có tốc độ phát triển nhanh trong ngành về quy mô nhân sự lẫn số lượng và chất lượng các dịch vụ. Chủ động ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại để nâng cao hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh. Ví dụ: Thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế qua tổ chức cung cấp dịch vụ giá trị gia tăng về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế. Tự chủ quyết định các công việc kinh doanh và quan hệ nộ i bộ. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của doanh nghiệp. Từ chối mọ i yêu cầu cung cấp các nguồn lực không được pháp luật quy định. Khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo. Trực tiếp hoặc thông qua người đại diện theo uỷ quyền tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật. 9
- Công ty hợp danh Luật kinh doanh Các quyền khác theo quy định của pháp luật. (Theo Điều 8 Luật Doanh Nghiệp 2005) 6.2. Nghĩa vụ của công ty hợp danh: Hoạt động kinh doanh theo đúng ngành, nghề đã ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; bảo đảm điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật khi kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện. Ví dụ: CPA VIETNAM cung ứng dịch vụ kế toán, kiểm toán, tư vấn đúng như đã ghi trong giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh. Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán. Đăng ký mã số thuế, kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật. Bảo đảm quyền, lợi ích của người lao động theo quy định của pháp luật về lao động; thực hiện chế độ bảo hiểm xã hộ i, bảo hiểm y tế và bảo hiểm khác cho người lao động theo quy định của pháp luật về bảo hiểm. Bảo đảm và chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hoá, dịch vụ theo tiêu chuẩn đã đăng ký hoặc công bố. Ví dụ: CPA VIETNAM luôn đảm bảo cung cấp dịch vụ đạt chất lượng cao nhất cho khách hàng bằng đội ngũ nhân viên có trình độ, năng động và sáng tạo, bằng áp dụng các công nghệ, phương pháp t iếp cận và phương pháp luận mới nhất của Việt Nam và thế giới. CPA VIETNAM là công t y kiểm toán đầu tiên tại Việt Nam chịu trách nhiệm vô hạn đối với khách hàng về kết quả cuộc kiểm toán. Thực hiện chế độ thống kê theo quy định của pháp luật về thống kê; định kỳ báo cáo đầy đủ các thông tin về doanh nghiệp, tình hình tài chính của doanh nghiệp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo mẫu quy định; khi phát hiện các thông tin đã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ thì phải kịp thời sửa đổi, bổ sung các thông tin đó. Tuân thủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hộ i, bảo vệ tài nguyên, mô i trường, bảo vệ di tích lịch sử, văn hoá và danh lam thắng cảnh. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. (Theo Điều 9 Luật Doanh Nghiệp 2005) 10
- Công ty hợp danh Luật kinh doanh 7. TỔ CHỨC LẠI, GIẢI THỂ CÔNG TY, PHÁ SẢN CÔNG TY HỢP DANH LẠI, TY, 7.1. Tổ chức lại công ty: ty: Đối với công ty hợp danh, Luật doanh nghiệp năm 2005 chỉ quy định trường hợp hợp nhất và sáp nhập danh, công ty. 7.2. Hợp nhất công ty: ty: Hai hoặc một số công ty cùng loại (sau đây gọi là công ty bị hợp nhất) có thể hợp nhất thành một công ty mới (sau đây gọi là công ty hợp nhất) bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang công ty hợp nhất, đồng thời chấm dứt tồn tại của các công ty bị hợp nhất. Thủ tục hợp nhất công ty: Các công ty bị hợp nhất chuẩn bị hợp đồng hợp nhất. Hợp đồng hợp nhất phải có các nội dung chủ yếu: Tên, địa chỉ trụ sở chính của các công ty bị hợp nhất; Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty hợp nhất; Thủ tục và điều kiện hợp nhất; Phương án sử dụng lao động; Thời hạn, thủ tục và điều kiện chuyển đổ i tài sản, chuyển đổ i phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của công ty bị hợp nhất thành phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của công ty hợp nhất; Thời hạn thực hiện hợp nhất; Dự thảo Điều lệ công ty hợp nhất; Các thành viên, chủ sở hữu công t y hoặc các cổ đông của các công ty bị hợp nhất thông qua hợp đồng hợp nhất, Điều lệ công ty hợp nhất, bầu hoặc bổ nhiệm Chủ tịch Hộ i đồng thành viên, Chủ t ịch công ty, Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty hợp nhất và tiến hành đăng ký kinh doanh công ty hợp nhất Trong trường hợp này, hồ sơ đăng ký kinh doanh phải kèm theo hợp đồng hợp nhất. Hợp đồng hợp nhất phải được gửi đến các chủ nợ và thông báo cho người lao động biết trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày thông qua. Trường hợp hợp nhất mà theo đó công ty hợp nhất có thị phần từ 30% đến 50% trên thị trường liên quan thì đại điện hợp pháp của công ty bị hợp nhất phải thông báo cho cơ quan quản lý cạnh tranh trước khi tiến hành hợp nhất, trừ trường hợp pháp luật về cạnh tranh có quy định khác. Cấm các trường hợp hợp nhất mà theo đó công ty hợp nhất có thị phần trên 50% trên thị trường có liên quan, trừ trường hợp pháp luật về cạnh tranh có quy định khác. 11
- Công ty hợp danh Luật kinh doanh Sau khi đăng ký kinh doanh, các công ty bị hợp nhất chấm dứt tồn tại; công ty hợp nhất được hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ tài sản khác của các công ty bị hợp nhất. (Theo Điều 152, Luật Doanh Nghiệp năm 2005) 152, Ví dụ: dụ: Công ty hợp danh Kiểm toán và Tư vấn STT và Công ty TNHH Mazars & Guérard Việt Nam công bố quyết định hợp nhất thành Công ty hợp danh Kiểm toán và Tư vấn Mazars STT Việt Nam. Khi chưa hợp nhất, 2 công ty đều là công ty nhỏ và vừa; sau khi hợp nhất, đã trở thành công ty tương đối lớn với 110 nhân viên, 5 kiểm toán viên hành nghề. 7.3. Sáp nhập công ty: ty: Một hoặc một số công ty cùng loại (sau đây gọ i là công ty bị sáp nhập) có thể sáp nhập vào một công ty khác (sau đây gọ i là công ty nhận sáp nhập) bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang công ty nhận sáp nhập, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của công ty bị sáp nhập. Thủ tục sáp nhập công ty được quy định như sau: Các công ty liên quan chuẩn bị hợp đồng sáp nhập và dự thảo Điều lệ công ty nhận sáp nhập. Hợp đồng sáp nhập phải có các nội dung chủ yếu: Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty nhận sáp nhập; Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty bị sáp nhập; Thủ tục và điều kiện sáp nhập; Phương án sử dụng lao động; Thủ tục, thời hạn và điều kiện chuyển đổ i tài sản, chuyển đổ i phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của công ty bị sáp nhập thành phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của công ty nhận sáp nhập; thời hạn thực hiện sáp nhập; Các thành viên, chủ sở hữu công ty hoặc các cổ đông của các công ty liên quan thông qua hợp đồng sáp nhập, Điều lệ công t y nhận sáp nhập và tiến hành đăng ký kinh doanh công ty nhận sáp nhập theo quy định của Luật này. Trong trường hợp này, hồ sơ đăng ký kinh doanh phải kèm theo hợp đồng sáp nhập. Hợp đồng sáp nhập phải được gửi đến tất cả các chủ nợ và thông báo cho người lao động biết trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày thông qua; Sau khi đăng ký kinh doanh, công ty bị sáp nhập chấm dứt tồn tại; công ty nhận sáp nhập được hưởng các quyền và lợ i ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và nghĩa vụ tài sản khác của công ty bị sáp nhập. 12
- Công ty hợp danh Luật kinh doanh Trường hợp sáp nhập mà theo đó công ty nhận sáp nhập có thị phần từ 30% đến 50% trên thị trường liên quan thì đại điện hợp pháp của công ty thông báo cho cơ quan quản lý cạnh tranh trước khi tiến hành sáp nhập, trừ trường hợp pháp luật về cạnh tranh có quy định khác. Cấm các trường hợp sáp nhập các công ty mà theo đó công ty nhận sáp nhập có thị phần trên 50% trên thị trường có liên quan, trừ trường hợp pháp luật về cạnh tranh có quy định khác. Sau khi đăng ký kinh doanh, công ty nhận sáp nhập được hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu doanh, pháp, trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ tài sản khác của toán, công ty sáp nhập. nhập. (Theo Điều 153 Luật Doanh Nghiệp năm 2005) Ví dụ: dụ: Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Thăng Long (Thang Long AC) nhận sáp nhập Công t y TNHH Kiểm toán và Dịch vụ Phần mềm TDK (TDK) và đổi tên thành Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Thăng Long - TDK (Thăng Long - TDK). Đây là hai công ty có trụ sở tại TP. HCM và Hà Nội. Khi sáp nhập, TDK (cũ) trở thành chi nhánh của Thăng Long - TDK. Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Đệ Nhất (FAC) nhận sáp nhập Công t y TNHH Tư vấn Tài chính và Kiểm toán Đông Phương (DPA), đổi tên thành Công ty TNHH Kiểm toán FAC. Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán Việt Nam (VAAC) đổi tên thành Công ty THNH Kiểm toán Việt Anh (VietAnh) nhận sáp nhập Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn SUP (SUP). Sau khi sáp nhập, Việt Anh đã đủ điều kiện và được UBCK chấp thuận kiểm toán công ty niêm yết. Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt (SV) nhận sáp nhập Công ty TNHH Kiểm toán Quang Minh (QMC). Công ty TNHH Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán Việt Nam (Sáp nhập với Công t y TNHH Kiểm toán và Tư vấn AFP). Công ty TNHH Kiểm toán DFK Việt Nam (nhận sáp nhập Công ty TNHH Kiểm toán và Đầu tư TC Nam Việt - Vietauditors từ 16/11/2009 và đổi tên từ Công ty TNHH Tư vấn và Kiểm toán CA&A từ 01/10/2010). Công ty TNHH Kiểm toán APEC (Đổi tên từ Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Nam Việt và nhận sáp nhập Công t y TNHH Kiểm toán Thanh Hóa từ 20/8/2009) 7.4. Giải thể công ty: ty: 7.4.1. Doanh nghiệp bị giải thể trong các trường hợp sau đây: Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn; Tất cả thành viên hợp danh đố i với công ty hợp danh; của Hội đồng thành viên 13
- Công ty hợp danh Luật kinh doanh Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn sáu tháng liên tục; Bị thu hồ i Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác. (Theo điều 157 Luật Doanh Nghiệp năm 2005) 7.4.2. Thủ tục giải thể doanh nghiệp: nghiệp: Thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp. Quyết định giải thể doanh nghiệp phải có các nội dung chủ yếu sau đây: Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp; Lý do giải thể; Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp; thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không được vượt quá sáu tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể; Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động; Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Chủ doanh nghiệp tư nhân, Hộ i đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công t y, Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng. Trong thời hạn bảy ngày làm việc kể từ ngày thông qua, quyết định giải thể phải được gửi đến cơ quan đăng ký kinh doanh, tất cả các chủ nợ, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan, người lao động trong doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính và chi nhánh của doanh nghiệp. Đối với trường hợp mà pháp luật yêu cầu phải đăng báo thì quyết định giải thể doanh nghiệp phải được đăng ít nhất trên một tờ báo viết hoặc báo điện tử trong ba số liên tiếp. Quyết định giải thể phải được gửi cho các chủ nợ kèm theo thông báo về phương án giải quyết nợ. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ. Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự sau đây: Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hộ i theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thoả ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết; Nợ thuế và các khoản nợ khác. Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp, phần còn lại thuộc về chủ doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty. 14
- Công ty hợp danh Luật kinh doanh Trong thời hạn bảy ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp phải gửi hồ sơ giải thể doanh nghiệp đến cơ quan đăng ký kinh doanh. Trong thời hạn bảy ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh xoá tên doanh nghiệp trong sổ đăng ký kinh doanh. Trường hợp doanh nghiệp bị thu hồ i Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp phải giải thể trong thời hạn sáu tháng, kể từ ngày bị thu hồ i Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Trình tự và thủ tục giải thể được thực hiện theo quy định tại Điều này. Sau thời hạn sáu tháng quy định tại khoản này mà cơ quan đăng ký kinh doanh không nhận được hồ sơ giải thể doanh nghiệp thì doanh nghiệp đó coi như đã được giải thể và cơ quan đăng ký kinh doanh xoá tên doanh nghiệp trong sổ đăng ký kinh doanh. Trong trường hợp này, người đại diện theo pháp luật, các thành viên đố i với công t y trách nhiệm hữu hạn, chủ sở hữu công t y đối với công t y trách nhiệm hữu hạn một thành viên, các thành viên Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, các thành viên hợp danh đố i với công ty hợp danh liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác chưa thanh toán. (Theo Điều 158 Luật Doanh Nghiệp năm 2005) 7.4.3. Các hoạt động bị cấm kể từ khi có quyết định giải thể Kể từ khi có quyết định giải thể doanh nghiệp, nghiêm cấm doanh nghiệp, người quản lý doanh nghiệp thực hiện các hoạt động sau đây: Cất giấu, tẩu tán tài sản; Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ; Chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành các khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp; Ký kết hợp đồng mới không phải là hợp đồng nhằm thực hiện giải thể doanh nghiệp; Cầm cố, thế chấp, tặng cho, cho thuê tài sản; Chấm dứt thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực; Huy động vốn dưới mọ i hình thức khác. (Theo điều 159 Luật Doanh Nghiệp 2005) Ví dụ: dụ: Công ty TNHH Kiểm toán Hợp nhất Phương Đông (Giải thể Công ty Hợp danh Kiểm toán Hợp nhất Phương Đông để thành lập Công t y TNHH Kiểm toán Hợp nhất Phương Đông) 15
- Công ty hợp danh Luật kinh doanh Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Đệ Nhất (giải thể Công t y Hợp danh Kiểm toán và Tư vấn Đệ Nhất để thành lập Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Đệ Nhất) Công ty TNHH Kiểm toán Tâm Việt (Giải thể Công ty Hợp danh Kiểm toán Tâm Việt để thành lập C.ty TNHH Kiểm toán Tâm Việt). Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Kế toán An Phát (Giải thể công ty Hợp danh Kiểm toán và Tư vấn Kế toán An Phát để thành lập Công t y TNHH Kiểm toán và Tư vấn Kế toán An Phát). Công ty TNHH Kiểm toán Phương Đông (Đổi tên từ Cty TNHH Kiểm toán Hợp nhất Phương Đông thành lập ngày 10/10/2009 trên cơ sở giải thể Công ty Hợp danh Kiểm toán Hợp nhất Phương Đông thành lập ngày 11/08/2005). Công ty TNHH Kiểm toán FAC (Giải thể Công ty HD Kiểm toán và Tư vấn Đệ Nhất thành công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Đệ Nhất từ ngày 06/09/2008; Đổi tên từ Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Đệ nhất nhận sáp nhập Công t y TNHH TV Tài chính và Kiểm toán Đông Phương t ừ 23/ 09/ 2010) 7.5. Phá sản công ty hợp danh: danh: Áp dụng theo luật phá sản doanh nghiệp phá 16
- Công ty hợp danh Luật kinh doanh KHẢO. TÀI LIỆU THAM KHẢO. 1. Luật Doanh Nghiệp 2005 2. Giáo trình Luật kinh doanh, 2011, LS-TS Trần Anh Tuấn & LS-Th.S Lê Minh Nhựt doanh, 2011, LS- LS- Th. 3. Th.S Ngô Văn Tăng Phước,2006, Giáo trình Pháp luật kinh tế, NXB Thống kê Th. Phước, 2006, tế, 4. LS-TS Nguyễn Đăng Liêm, 2008, Giáo trình Luật Kinh tế, NXB Thống kê LS- Đăng Liêm, 2008, tế, 5. www.vacpa.org.vn 6. www.vnth.vn i
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tiểu luận: Luật Kinh tế
28 p | 2400 | 569
-
Tiểu luận: “Phân tích tình hình thực hiện doanh thu bán hàng tại Công ty giầy Thuỵ Khuê”
63 p | 745 | 159
-
Tiểu luận: Trình bày đặc điểm của một bản hợp đồng kinh tế. Chứng minh những đặc điểm đó qua một bản hợp đồng cụ thể
17 p | 452 | 123
-
Tiểu luận môn Luật kinh tế
13 p | 1290 | 102
-
Tiểu luận:So sánh ưu, nhược điểm của các loại công ty
20 p | 695 | 97
-
Thuyết trình: Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
67 p | 1189 | 93
-
Tiểu luận luật : Vụ tranh chấp hợp đồng mua bán gạo giữa hai công ty Galluck limited và công ty xuất nhập khẩu lương thực Hà Nội đã khởi kiện lên toà án thành phố Hà Nội
14 p | 335 | 70
-
Tiểu luận: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
30 p | 1078 | 65
-
Tiểu luận Luật kinh doanh: Công ty TNHH hai thành viên trở lên
29 p | 455 | 62
-
Bài thuyết trình Luật kinh tế: Địa vị pháp lý của công ty cổ phần
48 p | 466 | 49
-
Tiểu luận luật kinh doanh: Ban kiểm soát công ty cổ phần
20 p | 364 | 40
-
Thuyết trình Luật kinh tế: Doanh nghiệp nhà nước
30 p | 447 | 37
-
Tiểu luận Luật kinh tế: Thực trạng pháp luật và thực tiễn thực hiện pháp luật về cơ cấu tổ chức và hoạt động của Công ty Cổ phần Kinh Đô
18 p | 69 | 23
-
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh: Pháp luật Việt Nam về góp vốn thành lập công ty bằng quyền sở hữu trí tuệ
63 p | 76 | 20
-
Thuyết trình: Công ty hợp danh
54 p | 186 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh: Pháp luật về sáp nhập công ty cổ phần ở Việt Nam
68 p | 40 | 13
-
Tiểu luận: SƠ LƯỢC LÝ THUYẾT VỀ NGUYÊN TẮC KHÔNG ĐỐI XỬ PHÂN BIỆT VÀ TÙY TIỆN
30 p | 105 | 9
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn