Tiểu luận Phương pháp Nghiên cứu Khoa học: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho dịch vụ MyTV tại VNPT Đồng Nai đến năm 2015
lượt xem 234
download
Tiểu luận Phương pháp Nghiên cứu Khoa học với đề tài "Xây dựng chiến lược kinh doanh cho dịch vụ MyTV tại VNPT Đồng Nai đến năm 2015" nhằm mục tiêu hoạch định một chiến lược kinh doanh phù hợp với những nguồn lực mà đơn vị sẵn có, bao gồm các chương trình hành động khả thi và hiệu quả. Do đó nội dung của đề tài là đề cập và giải quyết các vấn đề sau: Khảo sát tình hình hoạt động kinh doanh của VNPT Đồng Nai để xác định những thế mạnh và các mặt còn hạn chế, làm cơ sở xây dựng chiến lược.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tiểu luận Phương pháp Nghiên cứu Khoa học: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho dịch vụ MyTV tại VNPT Đồng Nai đến năm 2015
- BỘ TÀI CHÍNH ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING KHOA SAU ĐẠI HỌC -------- TIỂU LUẬN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO DỊCH VỤ MyTV TẠI VIẼN THÔNG ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM 2015 TP. Hồ Chí Minh, Năm 2013
- MỤC LỤC Sự phát triển của mạng Internet toàn cầu nói riêng và công nghệ thông tin nói chung đã đem lại tiến bộ và phát triển vượt bậc của khoa học kĩ thuật. Internet không những đã rút ngắn khoảng cách về không gian, thời gian mà còn mang lại cho mọi người, mọi quốc gia và cả thế giới những lợi ích to lớn. Tốc đ ộ phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin là một trong những lợi ích to lớn, có vai trò quan trọng và tầm ảnh hưởng rộng khắp. Với sự phát triển nhanh chóng của mạng Internet băng rộng còn làm thay đổi cả về nội dung và kĩ thuật truyền hình. Hiện nay truyền hình có nhiều dạng khác nhau: truyền hình số, truyền hình vệ tinh, truy ền hình cáp, truyền hình Internet và IPTV. IPTV đang là cấp độ cao nhất và là công nghệ truyền hình của tương lai. Sự vượt trội trong kĩ thuật truyền hình của IPTV là tính năng tương tác giữa hệ thống với người xem, cho phép người xem chủ động về thời gian và khả năng triển khai nhiều dịch vụ giá trị gia tăng tiện ích khác trên hệ thồng nhằm đáp ứng nhu cầu của người sử dụng. Hiện nay trên thế giới đã có một số quốc gia triển khai thành công IPTV. Theo các chuyên gia dự báo thì tốc độ phát triển thuê bao IPTV sẽ tăng theo cấp số nhân theo từng năm. Ở Việt Nam hiện nay, một số nhà cung cấp đang thử nghiệm dịch vụ IPTV trên mạng băng rộng ADSL. Mặt khác, sau gần 16 năm đổi mới, sức mạnh tổng thể nói chung và năng l ực cạnh tranh nói riêng của Việt Nam đã được cải thiện đáng kể. Đứng trước xu hướng toàn cầu hóa trong lĩnh vực Viễn thông, Việt Nam không ngừng tìm những hướng đi để có thể xây dựng cho mình một cơ sở hạ tầng thông tin liên lạc tốt, theo kịp các quốc gia tiên tiến trên thế giới. Điều này sẽ tạo tiền đề cho kinh tế - xã hội phát triển, nâng cao mức sống của người dân. Ngành Bưu chính Viễn thông Việt Nam đang bước vào một giai đoạn phát triển mới – Giai đoạn hội nhập và phát triển – với những biến đổi lớn, đặc biệt là những biến đổi về cơ cấu tổ chức và hành lang pháp lý. Do vậy, công tác hoạch định và xây dựng chiến lược ngày càng được chú trọng hơn. Trước đây, chiến lược kinh doanh thường do VNPT xây dựng chung cho các đơn vị, cho nên chỉ bao quát bề rộng mà không đi vào bề sâu. Thế nhưng, trong tình hình cạnh tranh như hiện nay, việc xây dựng chiến lược kinh doanh tại từng đơn vị là cần thiết nhằm giúp đơn vị chủ động hơn trong việc thực hiện các chỉ tiêu đề ra. Dịch vụ IPTV là một bộ phận phát triển mạnh trong lĩnh vực Viễn thông trong tương lai. Tại Trang 2
- Đồng Nai, Dịch vụ IPTV với thương hiệu MyTV dù chỉ vừa mới được triển khai nhưng cũng đã nhận được sự ủng hộ của người sử dụng. Đề tài “ Xây dựng chiến lược kinh doanh cho dịch vụ MyTV tại VNPT Đồng Nai đến năm 2015” được lựa chọn để thực hiện dựa vào việc nhận định các yếu tố đã nêu trên cùng những cơ sở nền tảng là kiến thức từ bộ môn Chiến lược kinh doanh và các môn học có liên quan với mong muốn xây dựng một chiến l ược kinh doanh hoàn chỉnh, có giá trị ứng dụng thực tế cho một doanh nghiệp đang hoạt động trong lĩnh vực Viễn thông. 2. Phạm vi nghiên cứu Dựa trên nhiệm vụ và chức năng của đơn vị thực tập tốt nghiệp là VNPT Đồng Nai và chủ yếu là Phòng Kế Hoạch Kinh Doanh, đối tượng nghiên cứu là sản lượng, doanh thu của dịch vụ MyTV từ lúc đưa vào phục vụ cho tới nay , các yếu tố môi trường bên ngoài và bên trong của VNPT Đồng Nai liên quan đến việc hình thành chiến lược kinh doanh cho dịch vụ MyTV của đơn vị. Đề tài không nghiên cứu về vốn sử dụng, giá thành dịch vụ, các vấn đề liên quan đến kế toán tài chính cũng như vấn đề chuyên sâu về kỹ thuật IPTV. Các giải pháp đưa ra trong đề tài chủ yếu dựa trên kết quả phân tích từ khu vực Tỉnh Đồng Nai. 3. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu dựa trên thông tin, dữ liệu thu thập kết hợp với các phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, đánh giá… thực hiện phán đoán, suy luận về tình hình kinh doanh trong thị trường IPTV, trong đó chú trọng sử dụng phương pháp chuyên gia, tham khảo có chọn lọc, khoa học từ nhiều nguồn sách báo, tài liệu. Các thông tin, dữ liệu thu thập chủ yếu từ hai nguồn: − Thông tin thứ cấp: Các số liệu thống kê, dự báo tại đơn vị. Các loại báo cáo thực tế của đơn vị. Các số liệu thống kê trên các trang web, tạp chí, tài liệu có liên quan… − Thông tin sơ cấp: Quan sát thực tế các hoạt động tại đơn vị: hoạt động bán hàng Marketing, chăm sóc khách hàng, quản lý nhân sự… Tiếp xúc với các nhân viên tại VNPT Đồng Nai, Trung tâm dịch vụ khách hàng và Trung tâm Viễn thông 4. 4. Câu hỏi cần giải quyết trong đề tài Vì sao phải xây dựng chiến lược kinh doanh cho dịch vụ MyTV tại VNPT Đồng Nai đến năm 2015 ? - Công nghệ IPTV đang phát triển, là cấp độ công nghệ cao nhất trong tương lai. Đồng Nai là tỉnh có dân số trẻ, trình độ phát triển và có xu hướng thích cái mới Làm thế nào để đưa dịch vụ này đến gần với mọi người, nhằm thỏa mãn nhu cầu thông tin và giải trí của khách hàng, góp phần vào sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của Tỉnh? − Nhu cầu sử dụng dịch vụ của khách hàng tại Đồng Nai rất lớn − Đưa ra chương trình Marketing hiệu quả Trang 3
- Làm thế nào để nâng cao năng lực cạnh tranh trước những sản phẩm thay thế có tính năng tương tự như dịch vụ MyTV hiện đã tồn tại từ rất sớm? − Phát huy ưu thế về công nghệ IPTV tiên tiến thông qua chương trình giới thiệu sản phẩm, PR, Marketing − Xây dựng hệ thống Chăm sóc khách hàng hiệu quả. Chiến lược kinh doanh cho dịch vụ này được xây dựng ra sao ? − Áp dụng giải pháp Marketing hiệu quả − Xây dựng chương trình chăm sóc khách hàng − Nâng cao nghiệp vụ của nhân viên − Nâng cao chất lượng phục vụ 5. Mục tiêu của đề tài Mục tiêu đề tài là hoạch định một chiến lược kinh doanh phù hợp với những nguồn lực mà đơn vị sẵn có, bao gồm các chương trình hành động khả thi và hiệu quả. Do đó nội dung của đề tài là đề cập và giải quyết các vấn đ ề sau: Khảo sát tình hình hoạt động kinh doanh của VNPT Đồng Nai để xác định những thế mạnh và các mặt còn hạn chế, làm cơ sở xây dựng chiến lược. Giúp đơn vi nhận diện các yếu tố bên ngoài một cách toàn diện thông qua phân tích và khảo sát thị tr ường đ ể đ ề ra chiến lược phù hợp nhằm tận dụng các cơ hội bên ngoài cũng như tối thiểu hóa các mối đe dọa tiềm năng và Vạch ra một hệ thống các kế hoạch hành động và chi phí bỏ ra để được tính khả thi. 6. Khung nghiên cứu của đề tài Trang 4
- Trang 5
- 7. Kết quả của việc thực hiện chiến lược - Thu hút khách hàng sử dụng dịch vụ MyTV - Tăng doanh thu của đơn vị, cải thiện thị phần - Nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ MyTV của đơn vị trên địa bàn Tỉnh 5% - Trình độ nhân viên tăng 10%, hạn chế tình trạng chảy máu chất xám. - Giữ vững thương hiệu VNPT trên địa bàn Tỉnh - Khách hàng cũ gắn bó nhiều với đơn vị. Hạn chế khách hàng rời bỏ dịch vụ 8. Nét mới trong nghiên cứu: - Dịch vụ MyTV là dịch vụ mới phát triển trong thị trường Việt Nam hiện nay - Phân tích được ma trận hình ảnh cạnh tranh - Lập bảng điều tra tìm được trọng số của các yếu tố có ảnh hưởng tới dịch vụ đang xét. - Phân tích ma trận SWOT kết hợp với việc tính điểm để đưa ra được sự l ựa chọn chiến lược tối ưu. -Dự báo được sự phát triển của dịch vụ trong tương lai 9. Thu thập dữ liệu a. Định tính: - Bảng giá cước, - Các chương trình Marketing - Báo cáo nhân sự tại đơn vị -Dự tính lộ trình triển khai IPTV tại Việt Nam • Giai đoạn 1: Nghiên cứu, khảo sát hiện trạng hạ tầng, các tiêu chuẩn và giải pháp công nghệ. Đến nay giai đoạn này đã được hầu hết các nhà cung cấp dịch vụ thực hiện xong.Giai đoạn 2: Đề xuất và thiết lập hạ tầng thử nghiệm (Quý II+III2008). Giai đoạn này đã được một số nhà cung cấp dịch vụ viễn thông ở Việt Nam thực hiện như FPT, VTC, VietNamnet, truyền hình TP HCM (HTV9). • Giai đoạn 3: Triển khai thử nghiệm các dịch vụ. Xây dựng và chuẩn hóa các quy trình (quý 4/2008 và đầu năm 2009). Thực tế tại VIỆT NAM, do sự cạnh tranh mạnh giữa các nhà cung cấp để giành thị phần nên việc triển khai thử nghiệm các dịch vụ đã được các nhà cung cấp đẩy nhanh và hầu hết đã thực hiện trong năm 2008. Điển hình như VTC, FPT… đều đang cung cấp thử nghiệm dịch vụ IPTV tại TP HCM. Trang 6
- • Giai đoạn 4: Đánh giá, hiệu chỉnh và hoàn thiện hệ thống (Quý I+II+III/2009). Do thực tế triển khai găp nhiều khó khăn không thể lường trước nên giai đoạn này có thể sẽ bị chậm lại đến cuối năm 2009. • Giai đoạn 5: Chuyển giao và thương mại hóa (cuối 2009 và đầu 2010). Do giai đoạn 4 có nhiều khả năng bị chậm lại so với thời hạn nên sẽ ảnh hưởng đến thời điểm thực hiện giai đoạn 5. Bên cạnh đó suy thoái kinh tế và cạnh tranh gay gắt hơn so với những dự tính ban đầu khi thực hiện đề tài nên nguồn vốn đầu tư cho lĩnh vực này ít nhiều bị ảnh hưởng. Do đó có thể phải cuối 2010 mới có thể thương mại hóa dịch vụ này. b. Định lượng - Lập phiếu điều tra, phiếu tham khảo ý kiến để đưa ra các bảng đánh giá PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Xin kính chào Quý Ông/Bà ! Tôi là Hà Ngô Khánh Quyên, hiện là sinh viên đang theo học ngành Quản Trị Kinh Doanh của trường Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông - Cơ s ở thành phố Hồ Chí Minh. Với mục đích tham khảo ý kiến chuyên gia trong Ngành để thực hiện đề tài « Xây dựng chiến lược kinh doanh cho dịch vụ MyTV tại VNPT Đồng Nai đến năm 2013», tôi gửi đến Quý Ông/ Bà phiếu khảo sát này và rất mong nhận được sự hỗ trợ của Quý Ông/ Bà. 1. Ông/Bà vui lòng sắp xếp các yếu tố bên ngoài sau theo thứ tự từ quan trọng nhất (1) đến kém quan trọng nhất (12) và không lặp lại Các yếu tố bên ngoài Mức độ quan trọng Điều kiện tự nhiên Mức GDP bình quân tăng ổn định Dân số trẻ, nhu cầu thông tin ngày càng cao Nền kinh tế chính trị ổn định và phát triển Dân cư phân bố chủ yếu ở nông thôn Trình độ học vấn ngày càng cao Môi trường pháp lý và kinh doanh được cải thiện Thị trường viễn thông mở cửa Xu hướng sử dụng sản phẩm, dịch vụ công nghệ cao Đối tượng khách hàng ngày càng đa dạng Có nhiều sản phẩm thay thê Đối thủ cạnh tranh năng động trong kinh doanh Trang 7
- 2. Ông/Bà vui lòng sắp xếp các yếu tố bên trong sau theo thứ tự từ quan trọng nhất (1) đến kém quan trọng nhất (12) và không lặp lại Các yếu tố bên trong Mức độ quan trọng Trình độ nhân viên Là đơn vị hạch toán phụ thuộc Đội ngũ nhân viên ngày càng được trẻ hóa Hoạt động Marketing Mạng lưới kênh phân phối Qui mô tài chính Có số lượng thuê bao viễn thông lớn Dịch vụ chăm sóc khách hàng, giải quyết khiếu nại Công tác nghiên cứu và phát triển thị trường Công tác đào tạo cho nhân viên 3. Ông/Bà vui lòng sắp xếp các yếu tố sau theo thứ tự từ quan trọng nhất (1) đến kém quan trọng nhất (9) và không lặp lại, để khảo sát các yếu t ố ảnh hưởng đến dịch vụ MyTV như thế nào Các yếu tố Mức độ quan trọng Thị phần Uy tín thương hiệu Khả năng cạnh tranh Chất lượng dịch vụ Hiệu quả quảng cáo,khuyến mãi Lòng trung thành của khách hàng Mạng lưới phân phối Khả năng tài chính Tính đa dạng của dịch vụ Thị phần 4. Ông/ Bà hãy đánh giá khả năng phản ứng của đơn vị trước các yếu tố đang xét ở trên như thế nào khi kinh doanh dịch vụ MyTV : (1 :phản ứng ít ; 2 : phản ứng trung bình ;3 : phản ứng trên trung bình ; 4 : phản ứng tốt) Các yếu Mức độ phản ứng stt tố bên 1 2 3 4 ngoài 1 Điều kiện tự nhiên 2 Mức GDP bình quân tăng ổn định 3 Dân số trẻ, nhu cầu thông tin ngày càng cao 4 Nền kinh tế chính trị ổn định và phát triển Trang 8
- 5 Dân cư phân bố chủ yếu ở nông thôn 6 Trình độ học vấn ngày càng cao 7 Môi trường pháp lý và kinh doanh được cải thiện 8 Thị trường viễn thông mở cửa Xu hướng sử dụng sản phẩm, dịch vụ công nghệ 9 cao 10 Đối tượng khách hàng ngày càng đa dạng 11 Có nhiều sản phẩm thay thê 12 Đối thủ cạnh tranh năng động trong kinh doanh stt Các yếu tố bên trong 1 2 3 4 1 Trình độ nhân viên 2 VNPT là đơn vị hạch toán phụ thuộc 3 Đội ngũ nhân viên ngày càng được trẻ hóa 4 Chính sách Marketing 5 Mạng lưới kênh phân phối 6 Qui mô tài chính 7 Có số lượng thuê bao viễn thông lớn 8 Dịch vụ chăm sóc khách hàng, giải quyết khiếu nại 9 Công tác nghiên cứu và phát triển 10 Công tác đào tạo cho nhân viên 11 Chất lượng dịch vụ khá tốt 12 Được trang bị máy móc, thiết bị hiện đại 5. Ông/ Bà có quan tâm nhiều đến dịch vụ IPTV – Truyền hình theo yêu cầu - hiện đang được kinh doanh tại đơn vị ? Có Không 6. Theo đánh giá của Ông/Bà thì dịch vụ này sẽ phát triển thế nào trong thời gian tới tại Đồng Nai ? Phát triển bình Phát triển chậm Phát triển nhanh thường Trang 9
- 7. Dịch vụ IPTV – truyền hình theo yêu cầu - hiện nay đang được doanh nghiệp nào cung cấp trên thị trường Đồng Nai ? VNPT Đồng Nai FPT Doanh nghiệp khác (nêu rõ) Dịch vụ IPTV 8. Ông/Bà cho biết sự đánh giá của mình về các nhóm yếu tố sau : (1 : yếu ; 2 : trung bình ; 3 :trên trung bình ; 4 : tốt ) Yếu tố 1 2 3 4 1.Thị phần VNPT Đồng Nai FPT Doanh nghiệp khác 2.Uy tín thương hiệu VNPT Đồng Nai FPT Doanh nghiệp khác 3. Khả năng cạnh tranh VNPT Đồng Nai FPT Doanh nghiệp khác 4. Chất lượng dịch vụ VNPT Đồng Nai FPT Doanh nghiệp khác 5. Hiệu quả quảng cáo,khuyế n mãi Trang 10
- VNPT Đồng Nai FPT Doanh nghiệp khác 6. Lòng trung thành của khách hàng VNPT Đồng Nai FPT Doanh nghiệp khác 7.Mạng lưới phân phối VNPT Đồng Nai FPT Doanh nghiệp khác 8. Khả năng tài chính VNPT Đồng Nai FPT Doanh nghiệp khác 9. Tính đa dạng của dịch vụ VNPT Đồng Nai FPT Doanh nghiệp khác Xin chân thành cảm ơn Quý Ông/ Bà đã dành bớt thời gian quý báu cho phiếu tham khảo ý kiến này –Xin chúc Quý Ông/Bà luôn gặp nhiều may mắn trong cuộc sống. Ngày …. Tháng…. Năm 2013 Phỏng vấn viên DANH SÁCH CÁC CHUYÊN GIA THAM KHẢO Ý KIẾN Trang 11
- STT Họ và tên Vị trí công tác 1 Ông Lê Văn Sơn PGĐ VNPT Đồng Nai 2 Ông Phạm Hùng Đức Trưởng phòng KH-KD VNPT Đồng Nai 3 Ông Hà Thúc Hùng Giám đốc Trung tâm Viễn thông 4 4 Bà Trần Phương Ánh Chuyên viên phụ trách Marketing – P.KHKD 5 Ông Lương Ngọc Chuyên viên phụ trách Marketing – P.KHKD Thạch 6 Ông Nguyễn Minh Tâm Chuyên viên phụ trách phát triển dịch vụ MyTV – P.KHKD 7 Ông Vũ Ngọc Khánh Chuyên viên phụ trách lập KHKD –P.KHKD 8 Ông Dương Đắc Phiên Trưởng trạm viễn thông KV huyện Định Quán – TTVT4 9 Ông Nguyễn Văn Tự Tổ trưởng tổ tiếp thị kinh doanh tại trạm viễn thông KV Định Quán-TTVT4 10 Ông Đỗ Trung Thông Nhân viên kinh doanh đơn vị TTVT 4 9. Phân tích dữ liệu Vì đề tài liên quan nhiều đến khách hàng và hành vi tiêu dùng nên phương pháp phân tích định tính và thống kê mô tả là chủ yếu Phân tích các thông tin từ các chuyên gia, báo cáo công ty.\ Biểu diễn dữ liệu bằng đồ họa trong đó các đồ thị mô tả dữ liệu hoặc giúp so sánh dữ liệu. Biểu diễn dữ liệu thành các bảng số liệu tóm tắt về dữ liệu. Thống kê tóm tắt (dưới dạng các giá trị thống kê đơn nhất) mô tả dữ liệu. a. Thứ tự sắp xếp các yếu tố trong ma trận cạnh tranh Mã STT Các yếu tố bên ngoài số 1 Thị phần A 2 Uy tín thương hiệu B 3 Khả năng cạnh tranh C 4 Chất lượng dịch vụ D 5 Hiệu quả quảng cáo,khuyến mãi E 6 Lòng trung thành của khách hàng F 7 Mạng lưới phân phối G Trang 12
- 8 Khả năng tài chính H 9 Tính đa dạng của dịch vụ I Các chuyên gia được chọn để trưng cầu ý kiến là những nhà quản lý trong lĩnh vực kinh doanh có hiểu biết nhiều về dịch vụ viễn thông và MyTV. Có 10 chuyên gia được hỏi ý kiến. Tập hợp kết quả ý kiến của các chuyên gia về trọng số ảnh hưởng của các nhóm yếu tố như sau: - Đầu tiên, đề nghị các chuyên gia đánh số thứ tự ưu tiên cho 9 yếu tố từ 1 đến 9 Thứ hai, xử lý dữ liệu điều tra – chuyển thứ tự ưu tiên thành điểm số ưu tiên: Ưu tiên 1 = 9; ưu tiên 2=8; ưu tiên 3=7; ưu tiên 4=6; ưu tiên 5= 5; ưu tiên 6= 4; ưu tiên 7=3; ưu tiên 8 = 2; ưu tiên 9 = 1; Sau khi xử lý số liệu đã điều tra, tổng hợp được bảng điểm của từng nhóm yếu tố như sau: Ch Điểm ưu tiên uyê n A B C D E F G H I gia 1 9 7 6 3 1 4 8 2 5 2 9 7 8 3 1 4 6 2 5 3 5 2 3 6 9 4 8 7 1 4 8 7 9 5 3 6 1 4 2 5 9 7 8 6 3 2 5 1 4 6 3 4 7 9 6 5 2 1 8 7 2 5 1 6 8 7 4 3 9 8 5 6 7 8 1 4 3 2 9 9 5 8 4 9 2 6 1 3 7 10 1 2 8 9 7 3 5 6 4 Ch Điểm ưu tiên uyê n A B C D E F G H I gia 1 9 7 6 3 1 4 8 2 5 Trang 13
- 2 18 14 14 6 2 8 14 4 10 3 23 16 17 12 11 12 22 11 11 4 31 23 26 17 14 18 23 15 13 5 40 30 34 23 17 20 28 16 17 6 43 34 41 32 23 25 30 17 25 7 45 39 42 38 31 32 34 20 34 8 50 45 49 46 32 36 37 22 43 9 55 53 53 55 34 42 38 25 50 10 56 55 61 64 41 45 43 31 54 Xác định trọng số của các nhóm yếu tố theo công thức: Trong đó, tổng điểm tối đa = (9+8+…+3+2+1)*10=450 Mã Tổng điểm Trọng số ảnh Yếu tố bên trong chủ yếu số ưu tiên hưởng (Pi) A Thị phần 56 0.12 B Uy tín thương hiệu 55 0.12 C Khả năng cạnh tranh 61 0.14 D Chất lượng dịch vụ 64 0.14 E Hiệu quả quảng cáo,khuyến mãi 41 0.09 F Lòng trung thành của khách hàng 45 0.10 G Mạng lưới phân phối 43 0.10 H Khả năng tài chính 31 0.07 I Tính đa dạng của dịch vụ 54 0.12 1.00 Điểm phân loại = Σ(Số chuyên gia đồng ý * Điểm số)/ Tổng số phiếu Điểm phân loại từ 1-4 cho mỗi yếu tố : 4-phản ứng tốt, 3-phản ứng trên trung bình, 2-phản ứng trung bình, 1-phản ứng ít). Điểm phân loại của VNPT Yếu tố bên ngoài chủ yếu 1 2 3 4 Điểm phân loại Trang 14
- Thị phần 0 2 2 6 (0*1+2*2+2*3+6*4)/10=3 Uy tín thương hiệu 0 1 3 6 4 Khả năng cạnh tranh 0 2 2 6 3 Chất lượng dịch vụ 0 1 5 4 3 Hiệu quả quảng cáo,khuyến 0 3 3 4 3 mãi Lòng trung thành của khách 0 1 4 5 3 hàng Mạng lưới phân phối 0 0 4 6 4 Khả năng tài chính 0 0 5 5 4 Tính đa dạng của dịch vụ 0 1 4 5 3 Điểm phân loại của FPT Yếu tố bên ngoài chủ yếu 1 2 3 4 Điểm phân loại Thị phần 0 1 8 1 3 Uy tín thương hiệu 0 0 6 4 3 Khả năng cạnh tranh 0 5 3 2 3 Chất lượng dịch vụ 0 1 9 0 3 Hiệu quả quảng cáo,khuyến mãi 0 1 8 1 3 Lòng trung thành của khách hàng 0 3 6 1 3 Mạng lưới phân phối 1 4 5 0 2 Khả năng tài chính 0 4 3 3 3 Tính đa dạng của dịch vụ 0 4 4 2 3 Điểm phân loại của các đối thủ truyền hình cáp Yếu tố bên ngoài chủ yếu 1 2 3 4 Điểm phân loại Thị phần 0 0 5 5 4 Uy tín thương hiệu 0 0 6 4 3 Khả năng cạnh tranh 0 5 3 2 3 Chất lượng dịch vụ 0 2 8 0 3 Hiệu quả quảng cáo,khuyến mãi 0 1 7 2 3 Lòng trung thành của khách hàng 0 0 5 5 4 Mạng lưới phân phối 0 0 8 2 3 Khả năng tài chính 0 1 4 5 3 Tính đa dạng của dịch vụ 0 5 3 2 3 • Số chuyên gia quan tâm đến dịch vụ IPTV – Truyền hình theo yêu cầu - hiện đang được kinh doanh tại đơn vị : 10 chuyên gia (đạt 100%) Trang 15
- • Số chuyên gia đánh giá dịch vụ IPTV – Truyền hình theo yêu cầu - sẽ phát triển nhanh trong thời gian tới tại Đồng Nai : 10 chuyên gia (đạt 100%) VNPT Truyền hình cáp HTVC, SCTV, Đồng FPT VTC-HD Các yếu Nai stt tố đánh Mức độ quan Điểm Điểm Điểm giá Phân Phân Phân trọng quan quan quan loại loại loại trọng trọng trọng 1 Thị phần 0.10 3 0.30 3 0.30 4 0.40 2 Uy tín thương hiệu 0.12 4 0.48 3 0.36 3 0.36 3 Khả năng cạnh tranh 0.11 3 0.33 3 0.33 3 0.33 4 Chất lượng dịch vụ 0.12 4 0.48 3 0.36 3 0.36 5 Hiệu quả quảng cáo,khuyến mãi 0.12 3 0.36 3 0.36 3 0.36 6 Lòng trung thành của khách hàng 0.10 3 0.30 3 0.30 4 0.40 7 Mạng lưới phân phối 0.12 4 0.48 2 0.24 3 0.36 8 Khả năng tài chính 0.09 4 0.36 3 0.27 3 0.27 9 Tính đa dạng của dịch vụ 0.12 3 0.36 3 0.36 3 0.36 Tổng cộng 1.00 3.45 2.88 3.2 b. Thứ tự sắp xếp các yếu tố bên ngoài : STT Các yếu tố bên ngoài Mã số 1 Nền kinh tế chính trị ổn định và phát triển A 2 Điều kiện tự nhiên B 3 Dân số trẻ, nhu cầu thông tin ngày càng cao C 4 Có nhiều sản phẩm thay thê D 5 Dân cư phân bố chủ yếu ở nông thôn E 6 Trình độ học vấn ngày càng cao F 7 Mức GDP bình quân tăng ổn định G 8 Thị trường viễn thông mở cửa H 9 Xu hướng sử dụng sản phẩm, dịch vụ công nghệ cao I 10 Đối tượng khách hàng ngày càng đa dạng J 11 Môi trường pháp lý và kinh doanh được cải thiện K Trang 16
- 12 Nền kinh tế chính trị ổn định và phát triển L Các chuyên gia được chọn để trưng cầu ý kiến là những nhà quản lý trong lĩnh vực kinh doanh có hiểu biết nhiều về dịch vụ viễn thông và MyTV. Có 10 chuyên gia được hỏi ý kiến. Tập hợp kết quả ý kiến của các chuyên gia về trọng số ảnh hưởng của các nhóm yếu tố như sau: - Đầu tiên, đề nghị các chuyên gia đánh số thứ tự ưu tiên cho 12 yếu tố từ 1 đến 12 Thứ hai, xử lý dữ liệu điều tra – chuyển thứ tự ưu tiên thành điểm số ưu tiên: Ưu tiên 1 = 12; ưu tiên 2=11; ưu tiên 3=10; ưu tiên 4=9; ưu tiên 5= 8; ưu tiên 6=7; ưu tiên 7=6; ưu tiên 8 = 5; ưu tiên 9 = 4; ưu tiên 10 = 3; ưu tiên 11 = 2; ưu tiên 12= 1. Sau khi xử lý số liệu đã điều tra, tổng hợp được bảng điểm của từng nhóm yếu tố như sau: Ch Điểm ưu tiên uyê n A B C D E F G H I J K L gia 1 4 3 6 5 7 1 11 2 10 9 8 12 2 5 6 7 10 3 2 4 1 12 8 9 11 3 10 3 7 12 8 1 4 2 6 9 5 11 4 4 7 10 9 1 2 6 3 8 12 11 5 5 4 1 8 6 5 3 7 2 12 11 9 10 6 4 8 10 2 3 6 1 5 11 7 9 12 7 9 2 6 12 1 11 3 4 8 5 7 10 8 6 5 10 11 1 2 7 3 4 8 12 9 9 3 2 8 12 1 7 6 11 10 9 5 4 10 11 5 9 12 1 10 8 7 6 4 2 3 Ch Điểm tích lũy uyê n A B C D E F G H I J K L gia 1 4 3 6 5 7 1 11 2 10 9 8 12 2 9 9 13 15 10 3 15 3 22 17 17 23 Trang 17
- 3 19 12 20 27 18 4 19 5 28 26 22 34 4 23 19 30 36 19 6 25 8 36 38 33 39 5 27 20 38 42 24 9 32 10 48 49 42 49 6 31 28 48 44 27 15 33 15 59 56 51 61 7 40 30 54 56 28 26 36 19 67 61 58 71 8 46 35 64 67 29 28 43 22 71 69 70 80 9 49 37 72 79 30 35 49 33 81 78 75 84 10 60 42 81 91 31 45 57 40 87 82 77 87 Xác định trọng số của các nhóm yếu tố theo công thức: Trong đó, tổng điểm tối đa = (12+11+10+…+3+2+1)*10=780 Tổng Trọng số Mã Yếu tố bên ngoài chủ yếu điểm ảnh hưởng số ưu tiên (Pi) A Nền kinh tế chính trị ổn định và phát triển 60 0.08 B Điều kiện tự nhiên 42 0.05 C Dân số trẻ, nhu cầu thông tin ngày càng cao 81 0.10 D Có nhiều sản phẩm thay thê 91 0.12 E Dân cư phân bố chủ yếu ở nông thôn 31 0.04 F Trình độ học vấn ngày càng cao 45 0.06 G Mức GDP bình quân tăng ổn định 57 0.07 H Thị trường viễn thông mở cửa 40 0.05 Xu hướng sử dụng sản phẩm, dịch vụ công nghệ I 87 0.11 cao J Đối tượng khách hàng ngày càng đa dạng 82 0.11 K Môi trường pháp lý và kinh doanh được cải thiện 77 0.10 L Nền kinh tế chính trị ổn định và phát triển 87 0.11 1.00 Điểm phân loại các yếu tố Trang 18
- Điểm phân loại = Σ(Số chuyên gia đồng ý * Điểm số)/ Tổng số phiếu Điểm phân loại từ 1-4 cho mỗi yếu tố : 4-phản ứng tốt, 3-phản ứng trên trung bình, 2-phản ứng trung bình, 1-phản ứng ít). 1 2 3 4 Phân loại Mã Yếu tố bên ngoài chủ yếu Số số chuyên gia Nền kinh tế chính trị ổn định và (0*1+3*2+3*2+5*4)/ A 0 3 2 5 phát triển 10 ≈ 3 B Điều kiện tự nhiên 3 5 1 1 2 Dân số trẻ, nhu cầu thông tin ngày C 0 5 2 3 3 càng cao D Có nhiều sản phẩm thay thê 0 6 1 3 3 Dân cư phân bố chủ yếu ở nông E 0 4 5 1 3 thôn F Trình độ học vấn ngày càng cao 0 5 1 4 3 G Mức GDP bình quân tăng ổn định 2 4 3 1 3 H Thị trường viễn thông mở cửa 0 5 4 1 3 Xu hướng sử dụng sản phẩm, dịch I 0 1 3 6 4 vụ công nghệ cao Đối tượng khách hàng ngày càng đa J 0 4 5 1 3 dạng Môi trường pháp lý và kinh doanh K 0 4 3 3 2 được cải thiện Nền kinh tế chính trị ổn định và L 0 2 6 2 3 phát triển Yếu tố bên Mức quan Số điểm quan stt Phân loại ngoài chủ yếu trọng trọng 1 Điều kiện tự nhiên 0.05 2 0.10 2 Mức GDP bình quân tăng ổn định 0.07 3 0.21 3 Dân số trẻ, nhu cầu thông tin ngày càng cao 0.10 3 0.30 4 Nền kinh tế chính trị ổn định và phát triển 0.08 3 0.24 Trang 19
- 5 Dân cư phân bố chủ yếu ở nông thôn 0.06 3 0.18 6 Trình độ học vấn ngày càng cao 0.09 3 0.27 7 Môi trường pháp lý và kinh doanh được cải thiện 0.07 2 0.14 8 Thị trường viễn thông mở cửa 0.09 3 0.27 9 Xu hướng sử dụng sản phẩm, dịch vụ công nghệ cao 0.10 4 0.40 10 Đố i tượng khách hàng ngày càng đa dạng 0.09 3 0.27 11 Có nhiều sản phẩm thay thê 0.09 3 0.27 12 Đối thủ cạnh tranh năng động trong kinh doanh 0.09 3 0.27 TỔNG CỘNG 1.000 2.92 Phân chia mức độ tác động của yếu tố tương ứng đối với đơn vị: Phản ứng tốt : 4; Phản ứng trên trung bình: 3; Phản ứng trung bình: 2; Phản ứng ít: 1 c. Thứ tự sắp xếp các yếu tố bên trong Mã STT Các yếu tố bên trong số 1 Trình độ nhân viên A 2 Là đơn vị hạch toán phụ thuộc B Đội ngũ nhân viên ngày càng được 3 C trẻ hóa 4 Hoạt động Marketing D 5 Mạng lưới kênh phân phối E 6 Chất lượng dịch vụ khá tốt F Trang 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tiểu luận: Phương pháp nghiên cứu khoa học
30 p | 4335 | 647
-
Tiểu luận: Phương pháp Nghiên cứu Khoa học trong kinh doanh
27 p | 4144 | 554
-
Báo cáo tiểu luận: Phương pháp nghiên cứu kinh tế
17 p | 1493 | 289
-
Tiểu luận : Phương pháp nghiên cứu khoa học và phương pháp luận nghiên cứu khoa học
14 p | 2731 | 268
-
Thảo luận: Phương pháp nghiên cứu kinh tế
20 p | 706 | 213
-
Tiểu luận: Ứng dụng phương pháp nghiên cứu khoa học trong chế tạo vũ khí
36 p | 1342 | 146
-
Tiểu luận: Phương pháp nghiên cứu khoa học trong hệ thống nhận dạng mặt người
25 p | 1747 | 118
-
Tiểu luận: Phương pháp nghiên cứu khoa học trong xây dựng các phiên bản của hệ điều hành Windows
25 p | 1309 | 97
-
Bài tập tiểu luận: Phương pháp nghiên cứu khoa học chuyên ngành
40 p | 634 | 85
-
Tiểu luận: Phương pháp nghiên cứu khoa học trong tin học ứng dụng vào xây dựng nền tảng trí tuệ kinh doanh trên đám mây mã nguồn mở
34 p | 2263 | 77
-
Tiểu luận: Phương pháp nghiên cứu khoa học & phương pháp luận nghiên cứu khoa học
21 p | 371 | 61
-
Tiểu luận: Phương pháp sáng tạo và ứng dụng trong một số lĩnh vực công nghệ thông tin
0 p | 523 | 56
-
Tiểu luận Phương pháp nghiên cứu khoa học: Nâng cao ý thức chấp hành quy tắc giao thông đường bộ trong luật Giao thông đường bộ năm 2008 cho sinh viên lớp 1705LHOC trường Đại học Nội vụ Hà Nội
50 p | 221 | 38
-
Tiểu luận phương pháp nghiên cứu khoa học: Buyer-seller relationships in PCB industry
20 p | 1362 | 37
-
Tiểu luận: Phương pháp sáng tạo khoa học ứng dụng trong phát triển điện thoại di động
26 p | 217 | 34
-
Tiểu luận Phương pháp nghiên cứu khoa học: Nghiên cứu gặp kẹt xe khi đi học của sinh viên trường đại học công nghiệp Hà Nội
33 p | 410 | 33
-
Tiểu luận môn Phương pháp nghiên cứu khoa học: Năng lượng xanh - Trường ĐH Sư phạm TP. HCM
64 p | 34 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn