intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiểu luận:TÀI CHÍNH CÔNG TY ĐA QUỐC GIA - CASE STYDY 2 GENERAL MOTOR CÔNG TY TOYOTA CÔNG TY DỊCH VỤ KỸ THUẬT LAJOLLA

Chia sẻ: Nguyen Lan | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:73

208
lượt xem
48
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Năm 1908: GM đƣợc thành lập bởi William urant, một nhà sản xuất xe ng a kéo ở Flint, tiểu bang Michigan của nƣớc Mỹ. an đầu công ty chỉ c duy nhất thƣơng hiệu uick, nhƣng vào năm tiếp theo đã mua thêm Oldsmobile, Công ty ô tô Oakland (sau này là Pontiac), Cadillac, và Rapid Motor Vehicle Co. (sau này là GMC).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiểu luận:TÀI CHÍNH CÔNG TY ĐA QUỐC GIA - CASE STYDY 2 GENERAL MOTOR CÔNG TY TOYOTA CÔNG TY DỊCH VỤ KỸ THUẬT LAJOLLA

  1. z TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP  TÀI CHÍNH CÔNG TY ĐA QUỐC GIA - CASE STYDY 2 GENERAL MOTOR CÔNG TY TOYOTA CÔNG TY DỊCH VỤ KỸ THUẬT LAJOLLA GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Liên Hoa Nhóm SV thực hiện: 1. Nguyễn Thị Thu Hà 2. Trần Thị Hoài 3. Tôn Thất Khánh Hoàng 4. Trần Thị Nguyên Hƣơng 5. Phan Tiến Thuận
  2. MỤC LỤC CHƢƠNG 1 ........................................................................................................ 1 CASE 2A: ĐỘ NHẠY CẢM CẠNH TRANH TẠI GENERAL MOTORS ...... 1 I. TỔNG QUAN VỀ GENERAL MOTORS ................................................. 1 1. Thăng trầm General Motors: .................................................................... 1 2. Tình hình kinh doanh General Motors ..................................................... 3 3. Phân tích báo cáo tài chính ....................................................................... 5 3.1 Vị thế tài chính GM năm 2000 .......................................................... 5 3.2 Tài chính Quý 1 – Năm 2001.............................................................. 7 II. CHÍNH SÁCH PHÒNG NGỪA CHÍNH THỨC CỦA GM .................... 10 1. Treasurer‟s office ................................................................................... 10 1.1. Trách nhiệm của Treasurer‟s office ................................................. 10 1.2. Hoạt động của Treasurer‟s office .................................................... 10 1.2.1. Các hoạt động chính .................................................................. 10 1.2.2. Chiến lƣợc ................................................................................. 10 1.3. Cơ cấu tổ chức của Treasurer‟s Office ............................................ 11 2. Chiến lƣợc phòng ngừa rủi ro của công ty ............................................. 11 2.1. Mục Tiêu .......................................................................................... 11 2.2. Cách Thức Phòng Ngừa Của Công Ty ............................................ 12 III. ĐỘ NHẠY CẢM CẠNH TRANH .......................................................... 14 1. Nguồn gốc độ nhạy cảm cạnh tranh của GM ......................................... 14 2.1 Một số giả định ................................................................................. 16 2.2 Đo lƣờng độ nhạy cảm cạnh tranh .................................................... 18
  3. 2.3 Phân tích độ nhạy – Hiện giá của tổn thất ........................................ 19 2.4 Mô phỏng Monte Carlo..................................................................... 21 2.5 Độ nhạy cảm tổng quan đồng Yên của GM ..................................... 23 3. Giải pháp cho vấn đề quản trị độ nhạy cảm cạnh tranh đối với đồng Yên của GM ....................................................................................................... 23 3.1 Sử Dụng Chiến Lƣợc Tài Chính Để Quản Trị Rủi Ro Độ Nhạy Cảm Cạnh Tranh.............................................................................................. 24 3.2. Sử Dụng Real Options Để Phòng Ngừa Rủi Ro Độ Nhạy Cảm Cạnh Tranh ....................................................................................................... 26 CHƢƠNG 2 ...................................................................................................... 30 ĐỘ NHẠY CẢM KINH OANH CỦA TOYOTA TẠI CH U U .............. 30 I. Giới thiệu về Toyota................................................................................... 31 II. Phân tích cơ bản ........................................................................................ 36 1. Tình hình thị trƣờng chung châu u và đồng Euro: .............................. 36 2. Tình hình kinh doanh của Toyota tại châu u: ...................................... 39 III. MINH ẠCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA TOYOTA TẠI TH TRƢỜNG CH U U. .................................................................................. 44 1.Toyota và ngành công nghiệp sản xuất xe hơi ........................................ 44 2. S biến động tiền tệ ................................................................................ 46 3.Cách thức quản lý ph hợp để ứng ph tình hình ................................... 47 IV. ĐỀ XUẤT HƢỚNG GIẢI QUYẾT ........................................................ 48 2. Liệu vấn đề c đƣợc giải quyết khi nƣớc Anh gia nhập thị trƣờng tiền tệ chung châu u. ........................................................................................... 51 3. Phân loại các vấn đề trong ng n hạn và dài hạn của Toyota tại châu u .................................................................................................................... 52
  4. 4. Giải pháp hợp lý để gi p Toyota tại châu u giải quyết vấn đề trì trệ trong việc vận hành sản xuất ở châu u. ................................................... 55 CHƢƠNG 3 ...................................................................................................... 58 CASE 2C:CÔNG TY CH VỤ KỸ THUẬT LAJOLLA VÀ ĐỘ NHẠY CẢM CHUYỂN ĐỔI ........................................................................................ 58 I. Sơ lƣợc tình hình và vấn đề của công ty .................................................... 58 II. Vấn đề tổn thất do chuyển đổi – c phải là vấn đề cần bỏ nhiều thời gian, công sức để quản lý?...................................................................................... 59 1.Tổn thất do chuyển đổi là do phƣơng pháp kế toán: ............................... 59 III. Vấn đề gặp phải ở từng quốc gia: ............................................................ 62 1.Jamaica .................................................................................................... 63 2.Mexico ..................................................................................................... 63 3.Venezuela ................................................................................................ 64 IV. Một số giải pháp đề xuất cho Meaghan: ................................................. 65 1.Giải pháp chung cho công ty ................................................................... 65 2.Giải pháp cho mỗi quốc gia cụ thể .......................................................... 66 2.1.Jamaica .............................................................................................. 66 2.2.Mexico .............................................................................................. 66 2.3.Venezuela .......................................................................................... 67
  5. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Mục tiêu của chiến lƣợc phòng ngừa của các công ty phi tài chính ở MỸ (%) ............................................................................................................. 11 Bảng 1.2 Các giả định ....................................................................................... 17 Bảng 1.3 Dữ liệu tỷ giá JPY/US .................................................................... 18 Bảng 1.4 dữ liệu cho phân tích độ nhạy............................................................ 19 Bảng 1.5 Kết quả phân tích độ nhạy ................................................................. 19 Bảng 1.6 Độ nhạy cảm tổng hợp....................................................................... 23 Bảng 1.7 Tổng độ nhạy cảm liên kết ................................................................ 23 Bảng 2.1 ba nhà sản xuất ô tô hàng đầu thế giới năm 2010 ............................. 34 Bảng 2.2 Lợi nhuận ròng tính theo khu v c của Toyota công bố ngày 31/03/2007 ........................................................................................................ 35 Bảng 2.3 tình hình kinh doanh và thị phần qua các năm tại châu u............... 40
  6. DANH MỤC HÌNH Hình 1.1 Các nhãn hiệu tại Canada, Châu u, Mỹ La Tinh, và Châu Á Thái ình ƣơng ......................................................................................................... 5 Hình 1.2 EPS – thu nhập mỗi cổ phần của GM .................................................. 8 Hình 1.3 – Tỷ giá JPY/US giai đoạn 1/1980 – 08/2001 .................................. 9 Hình 1.4 Phân phối % thay đổi tỷ giá JPY/US .............................................. 22 Hình 1.5 Phân phối hiện giá tổn thất ( triệu $).................................................. 22 Hình 2.1 ảng xếp hạng toàn cầu của các nhà sản xuất ô tô đƣợc thống kê mỗi năm bởi Tổ Chức Các Nhà Sản uất Ô Tô Quốc Tế OICA................................ 34 Hình 2.2 Tình hình kinh doanh của Toyota qua các năm. ................................ 40 Hình 2.3 Thị phần kinh doanh của Toyota qua các năm. ................................. 41 Hình 2.4 lịch sử phát triển của Toyota tại Châu u ......................................... 42 Hình 2.5 Quy trình kinh doanh của tập đoàn Toyota năm 2001 ....................... 43 Hình 2.6 Số lƣợng xe ô tô đƣợc sản xuất ở Châu u ....................................... 44 Hình 2.7 Cấu tr c thị phần của công ty Toyota tại châu u ............................. 45 Hình 2.8 tỷ giá giao dịch hàng ngày của Yên so với Euro ............................... 46 Hình 2.9 tỷ giá giao dịch hàng ngày của ảng Anh so với Euro ...................... 48 Hình 3.1 Tỷ giá trung bình hàng tháng: J$/$ .................................................... 63 Hình 3.2 Tỷ giá bình quân hàng tháng: peso Mexico/ US ollar .................... 64 Hình 3.3 Tỷ giá bình quân hàng tháng: đồng olivar/ đồng USD. .................. 65
  7. TÀI CHÍNH CÔNG TY ĐA QUỐC GIA CASE STUDY 2 CHƢƠNG 1 CASE 2A: ĐỘ NHẠY CẢM CẠNH TRANH TẠI GENERAL MOTORS I. TỔNG QUAN VỀ GENERAL MOTORS 1. Thăng trầm General Motors: Năm 1908: GM đƣợc thành lập bởi William urant, một nhà sản xuất xe ng a kéo ở Flint, tiểu bang Michigan của nƣớc Mỹ. an đầu công ty chỉ c duy nhất thƣơng hiệu uick, nhƣng vào năm tiếp theo đã mua thêm Oldsmobile, Công ty ô tô Oakland (sau này là Pontiac), Cadillac, và Rapid Motor Vehicle Co. (sau này là GMC). Năm 1911: ị ép rời GM, ông urant ra thành lập một công ty ô tô riêng c ng với tay đua Louis Chevrolet. urant trở về làm chủ tịch GM vào năm 1916, và GM đã mua Chevrolet vào năm 1918. Năm 1919: GM Acceptance Corp. (GMAC) đƣợc thành lập để cung cấp dịch vụ tài chính cho khách mua ô tô GM. Năm 1927: GM ra m t Cadillac LaSalle, một mẫu ô tô c thiết kế mềm mại và thời trang, khác hẳn những chiếc xe “hộp” cứng nh c và giống xe ng a kéo trƣớc đ . Tài Chính Doanh Nghiệp 06 – K34 Trang 1
  8. TÀI CHÍNH CÔNG TY ĐA QUỐC GIA CASE STUDY 2 Năm 1929: GM mua cổ phần kiểm soát nhà sản xuất ô tô Đức Adam Opel. Trong suốt thập niên 20, GM b t đầu bành trƣớng các thị trƣờng nƣớc ngoài, nhƣ châu u, Argentina, razil, và Trung Quốc. Năm 1936-1937: Hàng ngàn công nhân GM vây kín các nhà máy ở Flint, đình công 44 ngày để đòi tăng lƣơng và một số quyền lợi khác. Họ phớt lờ yêu cầu giải tán khỏi nhà máy của tòa án, và cuộc đình công chỉ chấm dứt khi GM trở thành nhà sản xuất ô tô đầu tiên ngồi vào bàn đàm phán với Nghiệp đoàn ngành ô tô Mỹ (UAW), tổ chức bảo vệ quyền lợi ngƣời lao động trong ngành ô tô đƣợc thành lập vào năm 1935. S nhƣợng bộ của GM là chiến th ng quan trọng đầu tiên của UAW và khuyến khích phong trào công nhân trên toàn nƣớc Mỹ. Năm 1942-45: GM và một số công ty ô tô khác chuyển sang sản xuất hàng quân s . GM đã sản xuất trị giá hàng h a lên tới hơn 12 tỷ US , bao gồm máy bay, xe tăng, động cơ diesel tàu biển, xe tải, s ng máy và đạn. Năm 1948: GM ra m t động cơ V8 đầu tiên trên thế giới, l p cho các xe Cadillac và Oldsmobile. Năm 1953: Lời của chủ tịch GM Charles Erwin Wilson - “Cái gì tốt cho GM là tốt cho nƣớc Mỹ” - đƣợc trích dẫn trong phiên điều trần trƣớc Thƣợng viện để đƣa ông lên vị trí ộ trƣởng Quốc phòng Mỹ dƣới thời Tổng thống Eisenhower. Th c ra, chính xác câu ông n i là: “Trong nhiều năm qua tôi đã luôn nghĩ rằng cái gì tốt cho đất nƣớc thì cũng tốt cho GM, và ngƣợc lại.” ất chấp s hiểu lầm này, ông vẫn đƣợc Thƣợng viện thông qua để trở thành ộ trƣởng Quốc phòng Mỹ. Năm 1953: Chevrolet ra m t Corvette, mẫu xe thể thao sản xuất th c tế đầu tiên, với giá bán 3.498 US . Năm 1965: Luật sƣ Ralph Nader xuất bản cuốn “Unsafe At Any Speed” (Không an toàn ở bất cứ tốc độ nào), n i tới việc thiếu các trang thiết bị an toàn của ô tô, đặc biệt là mẫu Chevrolet Corvair của GM. Sau đ một năm, các quy định về an toàn đối với xe hơi ra đời. Ông Nader cũng kiện GM xâm phạm đời tƣ khi thuê thám tử theo dõi ông. Nader đã th ng kiện 425.000 US và d ng số tiền đ phục vụ nhiều hoạt động bảo vệ quyền lợi ngƣời tiêu d ng khác. Tài Chính Doanh Nghiệp 06 – K34 Trang 2
  9. TÀI CHÍNH CÔNG TY ĐA QUỐC GIA CASE STUDY 2 Năm 1966: GM ra m t Pontiac Firebird và Chevrolet Camaro, hai mẫu xe “cơ b p” sau này trở thành biểu tƣợng của giới trẻ Mỹ những năm cuối thập niên 60. Năm 1968: Tòa nhà General Motors 50 tầng khánh thành tại New York. Năm 1973: Tình trạng thiếu nhiên liệu, do lệnh cấm vận dầu mỏ áp dụng từ tháng 10/1973, đã ảnh hƣởng mạnh đến doanh số của GM, và khiến công ty phải chuyển sang sản xuất những mẫu xe nhỏ và công suất thấp hơn. Năm 1990: GM mua 50% cổ phần nhà sản xuất ô tô Thụy Điển Saab, đồng thời ra m t các mẫu xe Saturn đầu tiên. Đây cũng là thƣơng hiệu mới đầu tiên của GM trong suốt nhiều thập kỷ Năm 1996: Chủ tịch GM John F. Smith giới thiệu mẫu EV-1 chạy hoàn toàn bằng điện. Công ty không bán mà cho thuê tổng cộng khoảng 800 chiếc EV-1. Hoạt động sản xuất mẫu xe này kéo dài đến năm 1999. Vào năm 2003, GM chính thức ngừng sản xuất EV-1 vì không thấy hiệu quả kinh tế. Năm 1996: GM mua khu tổ hợp nhà cao tầng Renaissance ở etroit do Henry Ford II xây d ng từ thập niên 70, và rời trụ sở về đây. Năm 1999: GM mua thƣơng hiệu Hummer từ AM General Corp. Sau này, đây là một trong những thƣơng hiệu lợi nhuận nhất và cũng gây tranh cãi nhất của GM. Năm 2000: Giá cổ phiếu GM đạt mốc kỷ lục 94,62 US . Vào tháng 5/2009, giá cổ phiếu GM chỉ còn chƣa đến 1 US . Năm 2000 cũng là năm ông Rick Wagoner đƣợc bổ nhiệm làm CEO của GM, sau đ trở thành chủ tịch vào năm 2003. Năm 2000: GM tuyên bố bỏ thƣơng hiệu Oldsmobile. Chiếc xe cuối c ng đƣợc sản xuất vào năm 2004. Năm 2001: Ông Robert Lutz trở thành ph chủ tịch GM, phụ trách phát triển sản phẩm. Ông chính là ngƣời quyết tâm phát triển các sản phẩm tiết kiệm nhiên liệu và bảo vệ môi trƣờng cho GM, trong đ c mẫu hybrid Chevrolet Volt. 2. Tình hình kinh doanh General Motors Tài Chính Doanh Nghiệp 06 – K34 Trang 3
  10. TÀI CHÍNH CÔNG TY ĐA QUỐC GIA CASE STUDY 2 General Motors là hãng xe lớn nhất thế giới và, từ năm 1931, dẫn đầu về doanh số thế giới. Năm 2001, GM đã c doanh số 8.5 triệu xe và chiếm 15.1% thị phần toàn cầu. Đƣợc thành lập năm 1908, GM c các hoạt động sản xuất tại hơn 30 quốc gia, và các loại xe của n đƣợc bán tại xấp xỉ 200 quốc gia. Năm 2000, công ty tạo ra thu nhập 4.4 tỷ $ trên doanh thu 184.6 tỷ $ (xem Bảng 1 về áo cáo thu nhập hợp nhất của GM). B c Mỹ vẫn tiếp tục đại diện cho phần lớn doanh số đến ngƣời tiêu d ng cuối c ng và tập trung lớn nhất về tài sản ròng, plants ( máy m c, nhà máy, xí nghiệp..) và thiết bị (xem Bảng 2 và bảng 3 ), nhƣng tầm quan trọng của các hoạt động quốc tế của GM đang tăng lên trong phần trăm tổng thể kinh doanh. General Motors Corporation (GM), sản xuất ô tô, dịch vụ viễn thông và các hoạt động khác, hoạt động hợp nhất và liên quan đến thiết kế, sản xuất, và marketing về xe hơi, xe tải, và các hoạt động bổ trợ liên quan cũng nhƣ các hoạt động của Tập đoàn Hughes Electronics; và Financing and Insurance Operations (GMAC), cung cấp các dịch vụ tài chính, bao gồm tài trợ xe hơi ngƣời tiêu d ng, dịch vụ thế chấp thƣơng mại và nhà ở, và bảo hiểm chủ phƣơng tiện và xe hơi. GM hoạt động trong ngành xe hơi thông qua các hoạt động kinh doanh xe hơi, General Motors Automotive (GMA), gồm c 4 khu v c: GM B c Mỹ ( GMNA), GM Châu u (GME), GM Mỹ Latinh/Châu Phi/Trung Đông (GMLAAM), và GM Châu Á Thái ình ƣơng ( GMAP). GMNA thiết kế , sản xuất và buôn bán xe hơi, chủ yếu ở B c Mỹ dƣới các nhãn hiệu Chevrolet, Pontiac, Oldsmobile, uick, Cadillac và Saturn. GME, GMLAAM và GMAP đáp ứng cầu của khách hàng bên ngoài c Mỹ với các xe hơi đƣợc thiết kế, sản xuất và bán dƣới các nhãn hiệu Opel, Vauxhall, Holden, Isuzu, Saab, Tài Chính Doanh Nghiệp 06 – K34 Trang 4
  11. TÀI CHÍNH CÔNG TY ĐA QUỐC GIA CASE STUDY 2 uick, Chevrolet, GMC và Cadillac. Hình 1.1 Các nhãn hiệu tại Canada, Châu Âu, Mỹ La Tinh, và Châu Á Thái Bình Dương 3. Phân tích báo cáo tài chính 3.1 Vị thế tài chính GM năm 2000 Năm 2000, doanh thu toàn cầu đạt 185 tỷ $. Bao gồm các m n hàng đặc th , thu nhập cao thứ nhì trong lịch sử công ty đạt 8.58$ mỗi cổ phần thƣờng. Thu nhập này đã giảm xuống 8.62$ năm 1999, nhƣng vẫn còn c thể đƣa ra các áp l c giá trong các thị trƣờng lớn nhất của ch ng ta toàn thế giới. GM B c Mỹ thu nhập 4.4 tỷ $, không bao gồm các mục đặc th , trên sức mạnh của doanh số ngành ở Mỹ là 17.8 tỷ đơn vị. GM báo cáo đạt ở phân kh c thị trƣờng chính Mỹ, bao gồm “midsize cars”, “midsize SUVs”, và “large SUVs”. GMAC đã c thu nhập 2 năm liên tiếp , tổng 1.6 tỷ $ và đánh dấu 6 năm liên tiếp tăng trƣởng thu nhập. GM Châu u và Châu Á Thái ình ƣơng báo cáo lỗ cho năm. Toàn bộ thị phần Mỹ đã sụt giảm 1% đến 27.8%, trong khi thị phần toàn cầu của GM giảm một nữa điểm còn 15.1%. GM c cả các điểm tốt và xấu trong năm 2000. Về mặt tích c c, doanh thu đạt cao thứ 2, do doanh số tăng. Ngƣợc lại, tỷ lệ, thu nhập ròng, EPS, và lợi nhuận biên, tất cả đều giảm. Tài Chính Doanh Nghiệp 06 – K34 Trang 5
  12. TÀI CHÍNH CÔNG TY ĐA QUỐC GIA CASE STUDY 2 Báo cáo thu nhập của GM năm 2000 Tài Chính Doanh Nghiệp 06 – K34 Trang 6
  13. TÀI CHÍNH CÔNG TY ĐA QUỐC GIA CASE STUDY 2 3.2 Tài chính Quý 1 – Năm 2001 áo cáo thu nhập hợp nhất GENERAL MOTORS CORPORATIONQ1.2001 Q1. 2000 AND SUBSIDIARIES Total net sales and revenues $42,615 $46,858 Cost of sales and other expenses 34,510 37,141 Selling, general, and administrative 5,390 4,857 expenses Interest expense 2,211 2,228 Total costs and expenses 42,111 44,226 income before income taxes and 504 2,632 minority interests Income tax expense 208 783 Equity income/(loss) and minority (59) (66) interests Net income 237 1,783 Dividends on preference stocks (28) (29) Earnings attributable to common $209 $1,754 stocks Basic earnings (losses) per share attributable to common stocks Earnings per share attributable to $1- $0.54 $2.88 2/3 par value Tài Chính Doanh Nghiệp 06 – K34 Trang 7
  14. TÀI CHÍNH CÔNG TY ĐA QUỐC GIA CASE STUDY 2 Earnings per share attributable to Class $(0.10) $(0.08) oanh thu quý 1 năm 2001 đã giảm xuống khi chi phí giảm với một tỷ lệ thấp hơn. Các kết quả c s khác biệt lớn trong thu nhập mỗi cổ phần EPS với các kết quả của c ng kỳ năm ngoái. Các kết quả Quý 1 năm 2001, các kết quả nên giảm so với các kết quả của các năm trƣớc do s giảm xuống đáng kể trong doanh thu so với các năm trƣớc. S giảm xuống này sẽ đƣợc thảo luận thêm trong phần phân tích của ch ng tôi trong bài này. Hình 1.2 EPS – thu nhập mỗi cổ phần của GM Từ tháng 12 năm 2000, doanh số bán lẻ tại Mỹ giảm trong 3 tháng liên tiếp. Khuynh hƣớng này tiếp tục trong tháng 1 với tổn thất doanh thu so với các kết quả của quý 1 năm ngoái – 4.1 %, tháng 2 với 8.1 và tháng 3 với-6.8 (figure1). Việc giảm doanh số này so với năm trƣớc đ ng g p vào s sụt giảm của ngành. C thể c nhiều nguyên nhân để lý giải cho điều này. Tuy nhiên, ở phạm vi nghiên cứu của bài này là độ nhạy cảm cạnh tranh của GM đối với đồng Yên Nhật. Ch ng ta đặt ra câu hỏi là: Giá đồng yên nhật c xu hƣớng giảm liên tục trong những năm trở lại đây làm tăng lợi nhuận của các công ty xe hơi Nhật Bản. Điều này liệu c gây ảnh hƣởng đến lợi nhuận cũng nhƣ thị phần của GM hay không ? Tài Chính Doanh Nghiệp 06 – K34 Trang 8
  15. TÀI CHÍNH CÔNG TY ĐA QUỐC GIA CASE STUDY 2 Hình 1.3 – Tỷ giá JPY/USD giai đoạn 1/1980 – 08/2001 Nguồn – Bank of JaPan (BOJ) Phần sau đây ch ng tôi sẽ đi xem xét sơ bộ chính sách phòng ngừa chính thức của GM sau đ định lƣợng mức “ độ nhạy cảm” của GM với rủi ro đồng Yên. Cuối c ng ch ng tôi sẽ đề nghị một chính sách quản trị rủi ro dài hạn khả thi c thể gi p bảo vệ GM khỏi độ nhạy cảm cạnh tranh đồng Yên của n . Tài Chính Doanh Nghiệp 06 – K34 Trang 9
  16. TÀI CHÍNH CÔNG TY ĐA QUỐC GIA CASE STUDY 2 II. CHÍNH SÁCH PHÒNG NGỪA CHÍNH THỨC CỦA GM 1. Treasurer’s office 1.1. Trách nhiệm của Treasurer’s office  Tối ƣu h a cấu tr c vốn của GM  Đảm bảo nhu cầu ngân quỹ cho GM  Tr c tiếp quản lý các rủi ro hoạt động  Hỗ trợ chiến lƣợc kinh doanh của GM thông qua việc n m giữ và bán đi các tài sản không còn cần thiết cho hoạt động của công ty khi mà công ty c phát sinh nhu cầu kinh phí để hoạt động.  Cung cấp tài chính và chiến lƣợc hỗ trợ cho các hoạt động khác của công ty. 1.2. Hoạt động của Treasurer’s office 1.2.1. Các hoạt động chính  Quản lý khả năng thanh toán danh mục đầu tƣ toàn cầu.  Quản lý ngân quỹ hoạt động toàn cầu, bao gồm cả những mối quan hệ ngân hàng và duy trì khả năng thanh toán cho công ty.  Xây d ng chiến lƣợc kinh phí hiệu quả cho các công ty con của GM.  Quản lý độ nhạy cảm của hàng h a và tỷ giá hối đoái thƣơng mại. 1.2.2. Chiến lược  Mua lại hay bán đi các tài sản để đạt đƣợc mục tiêu mong muốn, chẳng hạn nhƣ tạo tính thanh khoản cao hơn, và đầu tƣ vào các liên doanh mới.  Quản lý tài chính các nhà cung cấp không th c hiện các nghĩa vụ tài chính của mình.  Lập kế hoạch cho khả năng thanh toán trong dài hạn.  Tài trợ chiến lƣợc cho một trong những chƣơng trình quản lý hƣu bổng tƣ nhân lớn nhất thế giới. Tài Chính Doanh Nghiệp 06 – K34 Trang 10
  17. TÀI CHÍNH CÔNG TY ĐA QUỐC GIA CASE STUDY 2  Đánh giá các mối quan hệ trung gian. 1.3. Cơ cấu tổ chức của Treasurer’s Office 2. Chiến lƣợc phòng ngừa rủi ro của công ty 2.1. Mục Tiêu Mục tiêu chính của chính sách quản trị rủi ro tỷ giá của GM là giảm thiểu các biến động của dòng tiền và thu nhập. Đồng thời tối thiểu h a thời gian quản trị và các chi phí dành cho quản trị FX. Và cân bằng quản trị FX ph hợp với hoạt động kinh doanh ô tô của n . Các mục tiêu này đƣợc hỗ trợ bởi chính sách phòng ngừa chính thức của công ty. Mục tiêu phòng ngừa của GM cũng không là ngoại lệ đối với xu hƣớng chung phòng ngừa rủi ro của các công ty thuộc lĩnh v c phi tài chính ở Mỹ. Bảng 1.1: Mục tiêu của chiến lược phòng ngừa của các công ty phi tài chính ở MỸ (%) Tài Chính Doanh Nghiệp 06 – K34 Trang 11
  18. TÀI CHÍNH CÔNG TY ĐA QUỐC GIA CASE STUDY 2 By size of sales Accounting Cash flows Balance Firm value earnings sheet accounts More than $ 6.5 23 65 0 12 billion $6.5billion -$3.3 37 58 0 5 billion $3.3 billion -$1.7 50 38 0 12 billion $1.7billion -$0.7 66 34 0 0 billion Less than $0.7 38 43 5 14 billion Total 44 47 1 8 Source: Bodnar and Gebhardt, 1998 Qua bảng trên ta dễ dàng nhận thấy rằng chiến lƣợc phòng ngừa rủi ro củacác công ty thuộc lĩnh v c phi tài chính ở Mỹ đều lờ đi việc phòng ngừa rủi ro chuyển đổi mà dƣờng nhƣ tập trung rất lớn cho phòng ngừa rủi ro trên các dòng tiền của công ty. 2.2. Cách Thức Phòng Ngừa Của Công Ty Từ các mục tiêu phòng ngừa của công ty mà ban quản trị của GM đã đƣa ra cách thức phòng ngừa ph hợp để đạt đƣợc mục tiêu đ . GM chỉ phòng ngừa cho độ nhạy cảm giao dịch và lờ đi độ nhạy cảm chuyển đổi đƣợc thể hiện qua trạng thái của bảng cân đối kế toán. Công ty theo đuổi một chiến lƣợc phòng ngừa thụ động để hạn chế thời gian quản lý sử dụng cho quản lý FX, kết quả của nghiên cứu nội bộ xác định là đầu tƣ các nguồn l c cho quản lý FX thiết Tài Chính Doanh Nghiệp 06 – K34 Trang 12
  19. TÀI CHÍNH CÔNG TY ĐA QUỐC GIA CASE STUDY 2 th c không dẫn đến hiệu quả đáng kể của mốc chuẩn thụ động. Chính sách phòng ngừa của công ty cũng đòi hỏi độ nhạy cảm đƣợc quản lý theo cơ sở khu v c (không phải toàn thế giới), vì vậy việc quản trị tài chính phải ph hợp với hoạt động kinh doanh nền tảng của công ty. Chiến lƣợc phòng ngừa thụ động đƣợc GM áp dụng nhìn chung phòng ngừa 50% của các rủi ro TG đáng kể xuất phát từ các dòng tiền kết hợp với hoạt động kinh đang đang diễn ra, nhƣ các khoản phải thu và các khoản phải trả. Các độ nhạy cảm thƣơng mại nhƣ vậy đƣợc d báo trên cơ sở khu v c, và cách thức đƣợc sử dụng để xác định khả năng c thể gây ra rủi ro của độ nhạy cảm và độ lớn để phòng ngừa trên cơ sở tuần hoàn 12 tháng (on a rolling twelve-month basis). Chính sách phòng ngừa cũng xác định các công cụ sử dụng cho các hoạt động phòng ngừa. Các hợp đồng kỳ hạn đƣợc sử dụng để phòng ngừa các độ nhạy cảm phát sinh trong vòng 6 tháng, và các quyền chọn đƣợc sử dụng để phòng ngừa các độ nhạy cảm phát sinh trong vòng 7 đến 12 tháng. Tất cả s chệch khỏi các đƣờng lối chủ đạo này phải đƣợc phê duyệt bởi những nhà quản lý cấp cao, và Feldstein đã xem xét kỹ lƣỡng những đề nghị nhƣ vậy một cách chặt chẽ. Tài Chính Doanh Nghiệp 06 – K34 Trang 13
  20. TÀI CHÍNH CÔNG TY ĐA QUỐC GIA CASE STUDY 2 III. ĐỘ NHẠY CẢM CẠNH TRANH 1. Nguồn gốc độ nhạy cảm cạnh tranh của GM Các đối thủ cạnh tranh trong lĩnh v c xe hơi của các công ty Mỹ đều đến từ Nhật Bản. Những công ty lớn là đối thủ cạnh tranh chủ yếu của GM ở Nhật nhƣ Honda Motor, Toyota Motor và Nissan Motor. Feldstein xác định rằng GM c độ nhạy cảm lớn đối với đồng Yên không xuất phát từ các giao dịch ngoại hối. Tuy nhiên, một s biến động tăng giá hay giảm giá của đồng Yên đều tác động đến doanh thu và thị phần của GM. Các hãng xe Nhật lớn c phần lớn trong cấu tr c chi phí của họ định danh bằng đồng Yên. o đ , bất kỳ s sụt giảm nào của đồng Yên sẽ làm cho cấu tr c chi phí của họ thấp hơn khi so sánh với mức chi phí tƣơng đƣơng với các công ty ở Mỹ hay Châu u. Vì thế, trong khi các công ty là đối thủ cạnh tranh của GM ở Nhật c đƣợc lợi thế giảm chi phí đáng kể từ s giảm giá của đồng Yên thì hiệu quả của việc kinh doanh của GM lại phải đối mặt với rủi ro tiền tệ này. ởi vì khi chi phí đầu vào thấp hơn và để đạt đƣợc mức lợi nhuận thông thƣờng thì sẽ dẫn đến một mức giá đòi hỏi thấp hơn. Vì mức độ cạnh tranh giữa các công ty nên việc này dẫn đến tổng lợi nhuận tăng thêm đối với các hãng xe Nhật đạt đƣợc ở thị trƣờng Mỹ và sẽ ảnh hƣởng đến thị phần của GM. Cụ thể, khi đồng yên b t đầu tăng giá vào cuối năm 1998, Nhật đã b t đầu can thiệp vào thị trƣờng tiền tệ mạnh mẽ vào năm 1999. Trong suốt năm đ Nhật đã mua hơn 75 tỷ $ để làm suy yếu đồng Yên. t đầu vào năm 2000, s can thiệp mạnh mẽ trên thị trƣờng tiền tệ kết hợp với những ý kiến thƣờng xuyên của các quan chức Nhật Bản , đ là s can thiệp bổ sung, đã thành công trong việc ngăn chặn s tăng giá của đồng Yên. Tuy vậy, Nhật bản đã không dừng lại ở đ mà tiếp tục can thiệp và ép buộc đồng Yên thấp hơn. Cuối năm 2001, Nhật Bản đã thành công trong việc đẩy đồng yên xuống khoảng 135 yên cho 1 đôla. Mức mà đồng Yên đã giảm xuống yếu nhất trong giai đoạn hiện tại. Điều này đã làm ảnh hƣởng rất lớn đến thành quả hoạt động của GM. Nhiều phân tích tiếp tục cho vấn đề s can thiệp hiệu quả của Nhật Bản. Và s th c là, các nhà kinh tế học tin tƣởng rằng s can thiệp chỉ ảnh hƣởng lên tỷ giá hối đoái trong ng n hạn. Quan điểm của họ đƣợc d a trên s nỗ l c Tài Chính Doanh Nghiệp 06 – K34 Trang 14
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2