Bài này nêu về công nghệ sản xuất nhựa pp, tính chất, và ứng dụng nhựa pp.Bài gồm cố công nghệ tổng hợp pp, công nghệ gia công tạo sản phẩm như thế nào, thổi màng, đúc tiêm, cán, đùn... và ứng dụng trong thực tế của nhựa pp.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Tiểu luận: Tìm hiểu công nghệ sản xuất polypropylen
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN KĨ THUẬT HÓA HỌC
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU VẬT LIỆU POLYME-COMPOZIT
- NHÓM 1
Họ và tên MSSV Lớ p
1. Nguyễn Thị Thơm 20103357 KTHH4
2. Nguyễn Thị Minh Trang 20106229 KTHH3
3. Nguyễn Thị Yến 20103438 KTHH5
- TIỂU LUẬN MÔN CÔNG
NGHỆ CHẤT DẺO
Giảng viên hướng dẫn: TẠ THỊ PHƯƠNG HÒA
Đề tài:
TÌM HIỂU VỀ CÔNG NGHỆ
SẢN XUẤT NHỰA
POLYPROPYLEN
- NỘI DUNG CHÍNH
I.TÌM HIỂU CHUNG
VỀ NHỰA
POLYPROPYLEN
II. LÍ V. ỨNG
THUYẾT
DỤNG
TRÙNG
HỢP POLYPROPYLEN
III.MỘT SỐ
DÂY
TRUYỀN IV. GIA CÔNG
CÔNG NGHỆ
SẢN XUẤT
HIỆN NAY
- I.TÌM HIỂU CHUNG VỀ
NHỰA POLYPROPYLEN
1.Lịch sử ra đời và phát triển của nhựa
polypropylene
Polypropylen được phát hiện đầu tiên vào năm
1954 bởi một nhà hóa học người Đức tên là Karl
Rehn và nhà hóa học người Ý tên là Giulio
Natta
- Polypropylen được đưa ra thị trưường lần đầu tiên
vào năm 1957 bởi công ty Montecatini, Italia
. Công nghệ sản xuất dựa trên quá trình polymer
hóa dung dịch ( xăng được sử dụng làm môi trường
loãng) xảy ra ở nhiệt độ 55- 60°C, áp suất 1MPa với
sự có mặt của xúc tác Ziegler – Natta thế hệ một
( gồm các hợp chất cơ kim) sử dung 1g xúc tác để
sản xuất gần 1kg PP.
Ngay sau đó, nó được sản xuất hàng loạt tại châu
Âu, Mỹ, Nhật. Theo dòng thời gian phát triển công
suất và chất lượng Polypropylen thương mại ngày
càng được cải thiện.
- Nguyên liệu
2.ược tách từ khí cracking dầu mỏ hoặc từ sản
- Đ
Nguyên ỏ. Khung chế sản ện cracking ( p,là
phẩm dầu m liệ ố để điều ki xuất PP t,
chất xúc tác,…) thu được propylen và etylen,dùng
propylenlàm lạnh để tách và làm sạch propylen
phương pháp
-Côngnh hưởng củaạo: –CH3 nên phân tử
Do ả thức cấu t nhóm
Propylen có sự phân cực, momen lưỡng cực 0,35
debai
- Có đầy đủ tính chất hóa học của một anken điển
hình
- Bảng số liệu một số tính chất vật lí
của propylen
- 3. Cấu trúc, cấu tạo, tính
chất của polypropylene
3.1. Cấu trúc Polypropylen:
Danh pháp IUPAC: poly(1-methylethylene)
CTPT:
- Có 3 loại cấu trúc lập thể
của polypropylen là :
Isotactic polypropylene:
- Có các nhóm ─CH₃ cùng nằm về 1 phía mặt
phẳng trong cấu trúc hình đồng phân quang học,
dạng tinh thể. Có tính chất là không tan được trong
heptan sôi và có nhiệt độ điểm chảy khoảng 165°C
- • Syndiotactic Polypropylene
- Có các nhóm ─CH₃ sắp xếp luân phiên trật tự cả 2
nửa mặt phẳng.
- Atactic polypropylene
-Có các nhóm ─CH₃ sắp xếp ngẫu nhiên không theo
một quy luật nào, vô định hình và kết dính tốt.
- •Phần lớn là isotactic,một phần nhỏ là syndiotactic
và atactic.Khi nhiệt độ phản ứng t = 50°C và dùng
xúc tác TiCl₃ ─Al(C₂H₅)₃ thì hàm lượng isotactic
85÷95%,hàm lượng kết tinh lớn.
•Vì mỗi mắt xích có 1 nhóm ─CH₃ nên mạch cứng
hơn PE vì thế độ bền cơ,bền nhiệt độ lớn hơn PE
•Ta thấy công thức Polypropylen có nguyên tử H ở
C bậc 3 rất linh động do đó polypropylen dễ bị oxy
hoá,lão hoá.
- 3.2.Đặc tính chung:
Tính bền cơ học cao ( bền xé và bền kéo đứt),khá
cứng, vững, không mềm dẻo như PE, không bị kéo
giãn dài do đó được chế tạo thành sợi. Đặc biệt khả
năng bị xé rách dễ dàng khi có 1 vết cắt hoặc 1 vết
thủng nhỏ.
Polypropylen không màu,không mùi, không vị,không
độc,Polypropylen cháy sáng với ngọn lửa màu xanh
nhạt,có dòng chảy dẻo,có mùi cháy gần giống mùi
cao su.
- Chịu được nhiệt độ cao hơn 100°C. Nhiệt độ hàn
dán mí (thân) bao bì Polypropylen (140°C) cao so với
PE nên có thể gây chảy, hư hỏng màng ghép cấu
trúc bên ngoài, thường ít dùng PP làm lớp trong cùng.
Có tính chất chống thấm O₂,hơi nước,dầu mỡ và
các khí khác.
3.3.Các tính chất:
- Tính chất lí
nhiệt
Nhiệt độ nóng chảy cao tnc= 160÷170°C
Ổn định ở150°C khi không có ngoại lực
Chịu được nước sôi lâu, không bị biến dạng.
Ở 155°C, PP vẫn còn ở thể rắn, nhưng đến gần
nhiệt độ nóng chảy PP chuyển sang trạng thái mềm
cao (như cao su).
Khi giảm từ nhiệt độ nóng chảy đến 120°C, PP bắt
đầu kết tinh : nhiệt độ kết tinh cao
- 1. PE tỉ trọng thấp 4.PVC
2. Polymetylmetaacrylat 5.PP
3.PE tỉ trọng cao
- Tính chất
cơ học
PP cứng hơn rất nhiều so với PE. Độ
bền cơ học của PP phụ thuộc rất
mạnh vào tốc độ chất tải.
PP chịu lạnh kém hơn PE, dễ bị oxi
hóa, tính bám dính kém
Trọng lượng phân tử trong khoảng
80.000 -200.000
- Độ bền cơ học của nhựa
polypropylen
Tỉ trọng Độ bền kéo đứt Độ Độ Tg δ Độ Chỉ
d (KG/cm2 ) giãn bền 106 hex cứng số
(g/cm3 ) dài nhiệt t0 = Brinel chảy
σk σn σu ε% oC 25o C (N/mm từ
) (gr/10
phút)
0,9 300- 600- 900- 250- 105- 0,0002- 63 2-60
-0,92 350 700 1200 700 110 0,0003
- N/mm2
εn
40
30
20
200 400 600 800 εz
t0 = 200C k = 5660N/mm2
t0 = 1200C k = 89N/mm2
E = 670 - 1190N/mm2