intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiểu luận: Tính toán tải của đường báo hiệu

Chia sẻ: Hoang Chung | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:20

93
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đầu tiên chúng ta sẽ xét bảng số lượng đo trên các tuyến của tổng đài Quốc tế Hà Nội. Số liệu chi tiết đo được trong 1 giờ được thể hiện ở bảng số liệu sau: Chẳng hạn với tổng số cuộc NBIDS=139 cuộc , thời gian giữ trung bình MHTIME=160.1s, và xét trong khoảng thời gian 1g giờ ta có lưu lượng TRAFF = (NBIDF * MHTIME) / (60*60) = 6.18 ~ 6.2 Erlang.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiểu luận: Tính toán tải của đường báo hiệu

  1. Tiểu luận: Tính toán tải của đường báo hiệu
  2. Tính toán tải của đường báo hiệu Thực hiện & Trình bày Giáo viên hướng dân ̃ Nhóm 8 1. Trần Quốc Bảo Hoàng Thị Tố Phượng 2. Võ Thanh 3. Vương Quang Phước 4. Bùi Văn Minh Nhật 5. Trần Đức Dũng 6. Lê Văn Thắng
  3. ̣ Nôi dung 4.2.8. Tinh toan tai cua đường bao hiêu ́ ́ ̉ ̉ ́ ̣ 4.2.8.1. Tinh toan tai cua đường bao hiêu tai ́ ́ ̉ ̉ ́ ̣ ̉ ̉ ̀ ̉ ́ tông đai chuyên tiêp 4.2.8.2. Tinh toan tai cua đường bao hiêu tai ́ ́ ̉ ̉ ́ ̣ ̉ ̉ ̀ ̣ ̣ tông đai nôi hat ̉ ́  Tông kêt
  4. Tính toán tải của đường báo hiệu • Đâu tiên chung ta sẽ xet bang số lượng đo trên ̀ ́ ́̉ cac tuyên cua tông đai Quôc tế Hà Nôi. ́ ́ ̉̉ ̀ ́ ̣ • Số liêu chi tiêt đo được trong 1 giờ được thể ̣ ́ hiên ở bang số liêu sau: ̣ ̉ ̣
  5. TRAFFIC MEASURMENT ON ROUTES RESULTS, LSR TRG MP NRP RPL RPN GRN DATE TIME SI NM FCODE 28 6 24 60 1 1033 000101 0000 60 YES R TRAFF NBIDS CCONG NDV ANBLO MHTIME NBANSW HNID7II 6.2 139 60 0.0 160.1 103 HNIT7II 5.7 358 494 0.0 56.6 123 HNIU7II 1.1 65 153 0.0 60.9 16 HNIG7II 8.4 290 61 0.0 103.2 137 HNIM7II 3.6 173 30 0.0 73.4 63 HNIL7II 19.3 730 588 0.0 94.4 345 HNIA7II 4.6 249 154 0.0 65.5 76 DNGI7II 0.6 14 60 0.0 155.5 12 DNGT7II 0.0 0 123 0.0 0.0 0 HCMI7II 6.5 173 152 0.0 116.0 71 HCMISDI 0.0 0 0 0.0 0.0 0 HCMT7II 0.0 0 340 0.0 0.0 0 HNID7IO 2.0 150 0.0 60 0.0 48.1 105 HNIT7IO 25.9 322 0.0 494 0.0 286.9 215 HNIU7IO 5.8 73 0.0 153 0.0 282.2 55 HNIG7IO 10.5 2.4 0.0 61 0.0 131.9 112 HNIM7IO 5.8 143 0.0 30 0.0 145.3 63 HNIL7IO 76.3 1185 0.0 588 0.0 229.9 821 HNIA7IO 15.4 335 0.0 154 0.0 164.0 183 DNGI7IO 0.0 4 0.0 60 0.0 26.8 1 DNGT7IO 25.5 312 0.0 123 0.0 292.1 167 HCMI7IO 4.1 121 0.0 152 0.0 121.0 49 HCMISDO 0.0 0 0.0 0 0.0 0.0 0 HCMT7IO 65.1 911 0.0 340 0.0 255.3 475 HCMU2IT 0.3 4 0.0 60 0.0 267.8 2 HCMA2IT 14.7 168 0.0 90 0.0 312.9 123 END
  6. Tính toán tải của đường báo hiệu • Trong đo: ́ – R Route name – TRAFF Lưu lượng ( Erlang ) – Tông số cuôc goi ̉ ̣ ̣ NBIDS – CCONG = Tông số cuôc goi bị từ chôi x 100% ̉ ̣ ̣ ́ Tông số cuôc goi thực hiên ̉ ̣ ̣ ̣ – Số thuê bao được kêt nôi ́́ NDV – ANBLO Số thuê bao trung binh bị chăǹ ̣ – MHTIME Thời gian giữ mach trung binh ̣ ̀ – NBANSW Tông số cuôc goi được trả lời ̉ ̣ ̣
  7. Tính toán tải của đường báo hiệu • Trong bảng trên là số liệu đo lưu lượng của Tổng đài quốc tế Hà Nội đo được trong 1 giờ đồng hồ. lưu lượng trên 1 mạch trung kế được tính theo công thức sau: • Lưu lượng(erlang)=(tổng cuộc gọi trong khoảng thời gian đo * thời gian giữ trung bình)/ khoảng thời gian đo tính bằng giây. TRAFF = (NBIDF * MHTIME) / Thời gian đo (s) • Chẳng hạn với tổng số cuộc NBIDS=139 cuộc , thời gian giữ trung bình MHTIME=160.1s, và xet trong khoang thời gian 1g ́ ̉ giờ ta có lưu lượng • TRAFF = (NBIDF * MHTIME) / (60*60) = 6.18 ~ 6.2 Erlang.
  8. TÍNH TOÁN TẢI CỦA ĐƯỜNG BÁO HIỆU TẠI TỔNG ĐÀI CHUYỂN TIẾP.
  9. Tính toán tải tổng đài quá giang STP STP Tập liên kết báo hiệu SP
  10. Trong đó • : điểm truyền báo tín hiệu (Chỉ chuyên tiêp, không có khả năng xứ ly) ̉ ́ ́ • : kết hợp điểm truyền báo tín hiệu và tổng đài (chuyên tiêp + đâu cuôi) ̉ ́ ̀ ́ • : các mạch thoại • SP (signal point) : điêm báo hiệu ̉ • STP (signal transfer point) : điêm chuyển tiếp báo hiệu ̉
  11. Tính toán tải tổng đài quá giang • Giả sử tại tổng đài quá giang SP có 5000 trung kế C7 nối với 2 tông đài chuyển tiếp báo hiệu STP. • Giả sử lưu lượng trên một mạch trung kế TRASS =3 Erlang. • Thời gian giữ mạch trung bình MHTIME=300s. Số cuộc gọi trong thời gian 1s ̣ ̣ = (5000*3)/300 = 50 cuôc goi /s. =(số trung kế * TRAFF) / MHTIME
  12. • Số lượng trung bình các bản tin MSU trong 1 cuộc gọi = 5MSU/cuộc gọi. • Độ dài trung bình của bản tin MSU = 18 octet . (1 octet ~ 1 byte = 8bit ) ̀ ̀ ̣ Octet: dung trong truyên đat thông tin Byte: Dung trong lưu trữ thông tin ̀ • Lưu lượng báo hiệu = 5*50 (MSU/s) = (18*5)*50 (octet/s) = [(18*8)*5]*50 (bit/s) = 36000 bit/s.
  13. Tính toán tải tổng đài quá giang • Ta có 2 tập liên kết báo hiệu (link set) lưu lượng trên mỗi tập liên kết là 36000/2 =18000 • Trong mỗi tập liên kết, lưu lượng báo hiệu cho mỗi chiều là ̀ ̀ ́ 18000/2 =9000 bit/s. (gôm 2 chiêu thu/phat) • Trong thực tế tải tối đa của đường báo hiệu là 20% ( với mỗi chiều ) và bằng 20% * (32000*2) =20% * 64000=12800bit/s. • ( Liên kêt bao hiêu = liên kêt dữ liêu + cac chức năng điêu ́ ́ ̣ ́ ̣ ́ ̀ khiên truyên. Và tôc độ cua đường liên kêt dữ liêu trong liên ̉ ̀ ́ ̉ ́ ̣ kêt bao hiêu là 64 kbps=64000 bps ) ́́ ̣ • Do lưu lượng báo hiệu cho mỗi chiều là 9000, nhỏ hơn tải tối đa (9000
  14. TÍNH TOÁN TẢI CỦA ĐƯỜNG BÁO HIỆU TẠI TỔNG ĐÀI NỘI HẠT
  15. Tính toán tải tổng đài nội hạt STP STP Tập liên kết báo hiệu SP
  16. Tính toán tải tổng đài nội hạt • Giả sử tại tổng đài nội hạt có 10000 thuê bao được nối với hai tổng đài chuyển tiếp báo hiệu STP qua các đường báo hiệu C7. • Giả sử lưu lượng cho một thuê bao = 0.1 Erlang. • Thời gian giữ mạch trung bình MHTIME = 100s. • Số cuộc gọi trong thời gian 1s = (10000*0.1)/100 = 10 cuộc/s. • Số lượng trung bình cac bản tin MSU trong một cuộc gọi = 5 ́ MSU/cuộc gọi • Độ dài trung bình của bản tin MSU = 18 octet =18*8 bit • Lưu lượng báo hiệu = 5*10 (MSU/s) = (18*5)*10 (octet/s) = [(18*8)*5]*10 (bit/s) =7200 bit/s.
  17. Tính toán tải tổng đài nội hạt • Ta có hai tập liên kết báo hiệu (link set), lưu lượng trên mỗi tập liên kết là 7200/2 = 3600 bit/s. • Trong mỗi tập liên kết, lưu lượng báo hiệu cho mỗi chiều thu và phát là 3600/2 =1500 bit/s. • Trong thực tế, tải tối đa của đường báo hiệu là 20% (với mỗi chiều) và bằng 20%*64000 = 12800bit/s. • Do lưu lượng báo hiệu cho mỗi chiều là 1500, nhỏ hơn tải tối đa ( 1500 < 12800 ) nên với mỗi tập liên kết, ta chỉ cần một đường báo hiệu là đủ.
  18. ̉ ́ Tông kêt • NÔI DUNG CÂN NĂM ̣ ̀ ́ 1. Cac cum từ viêt tăt: ́ ̣ ́́ – ̉ ́ ̣ SP Điêm bao hiêu – ̉ ́ ̣ ̉ ́ STP Điêm bao hiêu chuyên tiêp – R Route name – Lưu lượng ( Erlang ) TRAFF – Tông số cuôc goi ̉ ̣ ̣ NBIDS – CCONG = Tông số cuôc goi bị từ chôi x 100% ̉ ̣ ̣ ́ Tông số cuôc goi thực hiên ̉ ̣ ̣ ̣ – Số thuê bao được kêt nôi ́ ́ NDV – ANBLO Số thuê bao trung binh bị chăn ̀ ̣ – MHTIME Thời gian giữ mach trung binh ̣ ̀ – NBANSW Tông số cuôc goi được trả lời ̉ ̣ ̣
  19. ̉ ́ Tông kêt 2. Cac công thức tinh toan: ́ ́ ́ – Lưu lượng trên mach trung kê: (Erlang) ̣ ́ TRAFF = (NBIDF * MHTIME) / Thời gian đo (s) – Số cuôc goi trong thời gian 1s (N): (cuôc goi/s) ̣ ̣ ̣ ̣ N = (Số trung kế * TRAFF)/MHTIME – Lưu lượng bao hiêu (S): (MSU/s) (Octet/s) (bit/s) ́ ̣ S = N * Số ban tin MSU trung binh trong 1cuôc goi ̉ ̀ ̣ ̣ Độ dai MSU=18 octet, 1 octet = 8bit ̀ 1 MSU/s = 18 Octet/s = 18*8 bit/s
  20. THE END ! Cám ơn các bạn đã lắng nghe ^^
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2