intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiểu luận: Vai trò của thuế trong nền kinh tế thị trường

Chia sẻ: Hgnvh Hgnvh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:53

284
lượt xem
33
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tiểu luận: Vai trò của thuế trong nền kinh tế thị trường nêu thuế là công cụ tạo nguồn thu chủ yếu cho nhà nước, ngân sách nhà nước. có thể huy động bằng nhiều cách khác nhau. Thuế là nguồn huy động chủ yếu, thường xuyên và hợp lý mà nhà nước nào cũng áp dụng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiểu luận: Vai trò của thuế trong nền kinh tế thị trường

  1. QT13A – Nhóm 1 1. Nguyễn Châu Minh Khánh 2. Nguyễn Thị Tú Anh 3. Ngô Thị Lệ Xuân 4. Đỗ Hồng Hậu 5. Nguyễn Thị Thu Ngân 6. Hoàng Phi Hùng 7. Phạm Văn Hoan 8. Hà Thụy Anh 9. Phan Thị Yến Linh 10.Nguyễn Thị Bích Hằng
  2. 1.4.1.THUẾ LÀ CÔNG CỤ TẠO NGUỒN THU CHỦ YẾU CHO NHÀ NƯỚC
  3. NGÂN SÁCH NN CÓ THỂ HUY ĐỘNG BẰNG NHIỀU CÁCH KHÁC NHAU: + Phát hành tiền => dễ gây lạm phát => tài sản quốcnguồnhậu quả + Bán Thuế Bán tài =>Quyên góp Phát hành là gia huy sản quốc từ nhân lớn về kinh tế, yếu, thường động chủtài nguyên cạn kiệt tiền gia dân + xuyên và hợp lý mà NN Quyên góp từ nhân dân => tính chủ động không được bảo đảm Đi vay Thuế nào cũng áp dụng + Đi vay => gây nợ … …
  4. NGUYÊN NHÂN Thuế là nguồn Do nguồn thu từ thuế được thu từ thuế là: đặc điểm của nguồn điều chỉnh rất rộng trong xh: - Có tính cưõng bức thu chủ yếu của Theo đối tượng: - Nguồn thu này ko hoàn trả cho + Đánh vào hàng hoá, dịch vụ, sản xuất, lưu thông nộp người NSNN + Đánh vào bất động sản - Mức thu được xác định trước + - NN vào thu nhập thuế để làm đòn bẩy  Đánh dùng cơ sở Theo sự dịch chuyển của thuế: kinh tế. + Thuế trực thu + Thuế gián thu
  5. Nguồn thu thuế Nguồn tài chính quốc gia lành mạnh Nội bộ nền kinh tế Nguồn thu nội bộ Bên ngoài thông qua hệ thống thuế quan
  6. THỰC TẾ CHỨNG MINH Công cụ tạo nguồn thu NSNN tại VN và các nước phát triển Các công cụ khác Thuế
  7. ĐỂ ĐẠT NGUỒN THI KỊP THỜI VÀ DỒI Vì sự tiêu dùng của xã hội là DÀO, BỀN VỮNG không bao giờ mất đi dù nền Gián thu => Do kinh tế bịGián thu khủng hoảng. tính ổn Đồng thời, thuế gián thu dễ định thu hơn so với thuế trực thu: => vì đánh vào những gì người chịu thuế lấy đi của xã hội thì tác dụng tốt hơn đánh vào Trực thu những gì họ nhập cho xã hội.
  8. “Nghệ thuật đánh thuế cũng như vạch lông ngỗng, thu được càng nhiều lông càng tốt và ngỗng càng ít kêu càng tốt” (Jean B.Colbert)
  9. 1.4.2.1 TÁC ĐỘNG ĐẾN CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG Doanh nghiệp Thuế Người tiêu Cầu dùng Cung
  10. Tác động của thuế đến cung hàng hóa Gi á (S1) = (S0) + T Thuế nhà nước thu A (S0) Pd1 Người mua Thuế người mua chịu phải tra B thêm C Po GiáThuế người bán người bán (D Ps1 chịu nhận được bị E ) giảm Q Q0 Lượng 1
  11. Tác động của thuế đến cần hàng hóa Thuế (APnPgB) Gi á B Pg Sc Thuế người mua phải chịuC E C P0 Đường cầu Thuế người bán trước thuế phải chịu t D0 Pn Đường cầu A sau thuế D1 Q Q0 Lượng 1
  12. Tác động của thuế đến cần hàng hóa Sự phân chia gánh nặng thuế Gi phụ thuộc nhiều vào độ co giãn á của cung cầu của hàng hóa Pg B’ P’g Sc C’ E’ P’0 t’ Đường cầu A’ trước thuế P’n Đường cầu D0 sau thuế D1 Q’1 Q’ Lượng 0
  13. Doanh San sẻ(chuyển) Người dân nghiệp Thuế Thứ nhất: Thuận chuyển, Thuế được cộng hết vào giá bán Thứ hai: Doanh nghiệp chuyển 1 phần thuế vào người tiêu dùng Thứ ba: Nghịch chuyển, Doanh nghiệp chịu toàn bô thuế
  14. 1.4.2.2. TÁC ĐỘNG ĐẾN CUNG CẦU LAO ĐỘNG Khi mức thu nhập thấp  người lao động phải lao động và hi sinh sự nghỉ ngơi  cung lao động(số giờ lao động) tăng Khi mức thu nhập cao  người lao động ít lao động hơn và chú trọng vào giải trí  cung lao động(số giờ lao động) giảm  Thuế đánh vào tiền lương  thu nhập giảm  cung lao động tăng(do phải tiêu dùng ít đi và lao động nhiều hơn)
  15. 1.4.2.2. TÁC ĐỘNG ĐẾN CUNG CẦU LAO ĐỘNG Thuế  giảm đơn giá tiền lương  giảm động cơ làm việc của người lao động  cung lao động giảm Thuế đánh vào thu nhập  phân chia gánh nặng thuế giữa người lao động và người sử dụng lao động  cầu lao động giảm Đánh thuế thu nhập hợp lí  cầu lao  động giảm nhưng việc làm lại tăng
  16. 1.4.2.3. THUẾ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TIÊU DÙNG HIỆN TẠI VÀ TƯƠNG LAI Tác động của thuế đến tiêu dùng và tiết kiệm: Cá nhân phân bổ thu nhập vào việc tiêu dùng hiện tại và tương lai. Giả - Tiêu dùng hiện tại: việc sử: mua hàng hoá X. - Tiêu dùng tương lai: việc mua hàng hoá Y. Và biểu thị: -W0 : tiền lương thời kỳ đầu -W1: tiền lương thời kỳ sau, W0,W 1 tương ứng W. Gọi ngân sách của một cá nhânhôm nay, ngườimua 2 hàng hoá X, Y: Nếu gửi tiết kiệm 1 đồng là B, chi vào việc đó sẽ B = (1+r)bY a,b là số lượng lai, ( r: lãi có aX + đồng trong tương suất). Nếu tiết kiệm (a-a0) hàng hoá X, ta sẽ có thêm ( b+b0) hàng hoá Y Cá nhân tiêu ít đi trong hiện tại có thể tiêu dùng nhiều hơn trong tương lai.
  17. Tác động của thuế đến tiêu dùng và vay: nhập đến tiêu dùng Tác động của thuế lương và thuế lãi thu hiện vayvà tươngthêm (a+a ) hàng hoá X, ta sẽ mua ít đi Nếu tại để mua lai: 0 -(Thuế tác động vào tiền lương làm thu nhập của cá nhân b-b0) hàng hoá Y. bịCá nhân tiêu nhiều trong hiện tại sẽ phải tiêu ít hơn trong tương lai. giảm. - Nếu thuế tỷ lệ thuận với thu nhập có thuế suất, thì đường ngân sách của cá nhân sau thuế tỷ lệ thuận với đường ngân sách trước thuế.
  18. Thuế lãi thu nhập gây ra mất trắng: - Điểm tiêu dùng ban đầu: E- Khi nhà nước đánh thuế lãi thu nhập, điểm tiêu dùng chuyển từ E xuống Ê - Do tác động của việc thay thế sự lựa chọn trên đường bàng quang, nên E chuyển đến E* - Mức tiết kiệm ( W 0- C) không đổi trong khi có sự thay đổi tiêu dùng giữa Ê và E* gây ra sự méo mó và mất trắng E*F. * Nếu lãi tiết kiệm bị đánh thuế trong dài hạn - Không kích thích tiết kiệm, giảm dự trữ vốn - Không kích thích sản xuất, giảm nhu cầu lao động, năng suất lao động giảm, giảm lương, dễ dẫn đến thất nghiệp.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2