intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tìm hiểu về tế bào

Chia sẻ: Nguyen Quoc Nam | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:25

211
lượt xem
25
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung: Khái quát prokaryotic cell và eukaryotic cell điển hình, Prokaryotic cell, Eukaryotic cell. Các bào quan trong tế bào.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tìm hiểu về tế bào

  1. ê đề1: Chuy n    TÌ   ỂU   Ề  Ế  M HI V T BÀO • GV:PGS. N GU YỄN   ƯỚC  HU ẬN   TS  PH N • SV:TRẦN  Ị   GỌC    TH N HÂN • M SSV:06   112045 • LỚP:DH06TY      
  2. Chuyên đề 1: TÌM HIỂU VỀ TẾ BÀO I. Khái quát prokaryotic cell và eukaryotic cell điển hình: 1. Prokaryotic cell: 2. Eukaryotic cell: II. Các bào quan trong tế bào:
  3. I. Khái quát prokaryotic cell và eukaryotic cell điển hình: 1. Prokaryotic cell: H.1 Cấu tạo Prokaryotic cell
  4. I. Khái quát prokaryotic cell và eukaryotic cell điển hình: 1. Prokaryotic cell: H.2 Cấu tạo Prokaryotic cell
  5. I. Khái quát prokaryotic cell và eukaryotic cell điển hình: 2. Eukaryotic cell: H.3 Cấu tạo Eukaryotic cell
  6. 2. Eukaryotic cell:
  7. II. Các bào quan trong tế bào: 1. Ti thể: 2. Nhân và nhiễm sắc thể: 3. Ribosome: 4. Mạng lưới nội chất: 5. thể Golgi: 6. Túi tiết:
  8. 1. Ti thể (mitochondrion) : H.5 Cấu tạo Ti thể dưới kính hiển vi H.4 Thiết đồ cắt ngang của một ty thể, Dưới kính hiển vi quang học, cho thấy: (1) màng các ti thể nhìn thành các cấu trong, (2) màng ngoài, trúc dạng sợi quan sát. Màng (3) mào ty thể, (4) chất nhân và màng tế bào thì không nền thể nhìn thấy được.
  9. 1. Ti thể (mitochondrion) H.6 Ti thể trong tế bào chất
  10. 1. Ti thể (mitochondrion) :  Tithể được tìm thấy trong hầu hết các tế bào eukaryote, bao gồm thực vật, động vật, nấm và nhóm đơn bào.  Ty thể được coi là trung tâm năng lượng của tế bào vì là nơi chuyển hóa các chất hữu cơ thành năng lượng tế bào có thể sử dụng được là ATP.
  11. 1. Ti thể (mitochondrion) :  Mộtvài chức năng của ti thể chỉ được thực hiện ở một số loại tế bào đặc hiệu nào đó. Chẳng hạn như ti thể của tế bào gan chứa các enzymes cho phép loại bỏ độc tính của ammonia, đây là chất thải của quá trình chuyển hóa protein.
  12. 2. Nhân và nhiễm sắc thể: Mạng lưới nội chất hoàn thiện và vận chuyển các phân tử Nhân chứa đựng hầu hết nguyên liệu di truyền của tế bào H.7 Nhân của tế bào
  13. 2. Nhân và nhiễm sắc thể: H.8 Mô hình tế bào động vật điển hình. Nhân tế bào được ký hiệu bằng số 2
  14. 2. Nhân và nhiễm sắc thể:  Nhân tế bào là bào quan tối quan trọng trong tế bào sinh vật nhân chuẩn. Nó chứa các nhiễm sắc thể của tế bào, là nơi diễn ra quá trình nhân đôi DNA và tổng hợp RNA.
  15. 3. Ribosome: Hình 9: Cấu trúc ribosome với tiểu đơn vị nhỏ (A) và tiểu đơn vị lớn (B). Mặt cắt bên và trước (1) Đầu (Head) (2) Phần trung tâm (Platform) (3) Chân (Base) (4) Rãnh (Ridge) (5) Trung tâm tổng hợp (Central protuberance) (6) Lưng (Back) (7) Tay (Stalk) (8) Mặt (Front)
  16. 3. Ribosome: H.10 Ribosome
  17. 3. Ribosome:  Ribosome (có nơi viết thành ribôxôm, riboxom hoặc ribô thể) là một bào quan có mặt ở trong tất cả các tế bào của sinh vật sống. Chúng đảm nhiệm chức năng thực hiện quá trình sinh tổng hợp protein của tế bào. Các ribosome được cấu tạo từ các tRNA và ribosome protein. Nó dịch mã mRNA thành chuỗi polypeptide (đơn vị cấu thành protein). Ribosome được xem như là một nhà máy tổng hợp ra protein dựa trên các thông tin di truyền của gene. Ribosome có thể nằm tự do trong tế bào chất hay bám trên màng của mạng lưới nội chất.
  18. 4. Mạng lưới nội chất: Hình 11: Hình ảnh về nhân tế bào, mạng lưới nội chất và thể Golgi: (1) Nhân, (2) Lỗ nhân, (3) Mạng lưới nội chất hạt (RER), (4) Mạng lưới nội chất trơn (SER), (5) Ribosome trên RER, (6) Các phân tử protein được vận chuyển, (7) Túi tiết vận chuyển protein, (8) Thể Golgi, (9) Đầu Cis của thể Golgi, (10) Đầu trans của thể Golgi, (11) Phần thân của thể Golgi.
  19. 4. Mạng lưới nội chất: H.12 Mạng lưới nội chất
  20. 4. Mạng lưới nội chất:  Mạng lưới nội chất (tiếng Anh là endoplasmic reticulum) là một hệ thống các xoang và túi màng nằm trong tế bào nhân thực. Chúng có chức năng biến đổi protein (thường là gắn vào protein các gốc đường, hoặc lipid), hình thành các phân tử lipid, vận chuyển các chất bên trong tế bào. Có hai loại mạng lưới nội chất là loại có hạt (do có gắn ribosome) và loại trơn (không có ribosome).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2