TÍN DỤNG NGÂN HÀNG (TS Phạm Quốc Khánh) - PHẦN 6 RỦI RO TÍN DỤNG
lượt xem 92
download
Hiểu rõ sự cần thiết quản lý rủi ro tín dụng; Hiểu rõ nguyên nhân của rủi ro tín dụng; Có thể thực hiện những công việc cơ bản về: Xác định hậu quả rủi ro tín dụng; Xác định được nguyên nhận của rủi ro tín dụng; Thực hiện các biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng; Thực hiện các biện pháp giải quyết rủi ro tín dụng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: TÍN DỤNG NGÂN HÀNG (TS Phạm Quốc Khánh) - PHẦN 6 RỦI RO TÍN DỤNG
- Nghiệp vụ Tín dụng ngân hàng TÍN DỤNG NGÂN HÀNG PHẦN 6- RỦI RO TÍN DỤNG Giảng viên: Tiến sĩ PHẠM QUỐC KHÁNH Học viện Ngân hàng khanhpq@hvnh.edu.vn 0913210000 GIỚI THIỆU Mục tiêu: giúp học viên có thể: tiêu: viên có th Hiểu rõ sự cần thiết quản lý rủi ro tín dụng; Hiểu rõ nguyên nhân của rủi ro tín dụng; Có thể thực hiện những công việc cơ bản về: Xác định hậu quả rủi ro tín dụng; Xác định được nguyên nhận của rủi ro tín dụng; Thực hiện các biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng; Thực hiện các biện pháp giải quyết rủi ro tín dụng. Phạm Quốc Khánh- 0913210000/0972975888 1
- Nghiệp vụ Tín dụng ngân hàng GIỚI THIỆU NỘI DUNG Nội dung chính: dung chí Khái niệm, đặc điểm và tác động của rủi ro tín dụng; Nguyên nhân rủi ro tín dụng; Các biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng; Các biện pháp hạn chế hậu quả rủi ro tín dụng. KHÁI KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ TÁC ĐỘNG ĐẶ TÁC ĐỘ Khái niệm: Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng ni của tổ chức tín dụng” (sau đây gọi tắt là “rủi ro”) là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết. Dấu hiệu của rủi ro tín dụng: hi ro tín Vấn đề trong đáp ứng các điều kiện vay vốn. Các vi phạm cam kết và nghĩa vụ tại hợp đồng. Vấn đề về nợ quá hạn. Phạm Quốc Khánh- 0913210000/0972975888 2
- Nghiệp vụ Tín dụng ngân hàng KHÁI KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ TÁC ĐỘNG ĐẶ TÁC ĐỘ Phân loại rủi ro tín dụng: lo r o tí Rủi ro đọng vốn. Đọng Rủi ro mất vốn. vốn Mất vốn Rủi ro tín dụng KHÁI KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ TÁC ĐỘNG ĐẶ TÁC ĐỘ Những đặc điểm chính: chí Rủi ro tồn tại song song cùng với hoạt động tín dụng. Kinh 8x 9x doanh tín dụng 8x 9x Rủi ro tín dụng Phạm Quốc Khánh- 0913210000/0972975888 3
- Nghiệp vụ Tín dụng ngân hàng KHÁI KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ TÁC ĐỘNG ĐẶ TÁC ĐỘ Những đặc điểm chính: chí Rủi ro tín dụng chủ yếu xảy ra đối với khách hàng trước khi có các tác động tiêu cực tới ngân hàng. Khách hàng Khách hàng Rủi ro đối khó khăn với NHTM khó khăn kh hoàn trả KHÁI KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ TÁC ĐỘNG ĐẶ TÁC ĐỘ Những đặc điểm chính: nh t sinh trong tương lai. i ro i ro Phạm Quốc Khánh- 0913210000/0972975888 4
- Nghiệp vụ Tín dụng ngân hàng KHÁI KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ TÁC ĐỘNG ĐẶ TÁC ĐỘ Các tác động chính: tá chí Tác động tiêu cực đến khách hàng vay vốn: Tác động tiêu cực đến uy tín Ảnh hưởng Thiệt hại về đến phát triển bền kinh tế vững Khách hàng KHÁI KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ TÁC ĐỘNG ĐẶ TÁC ĐỘ Các tác động chính: tá chí Tác động tiêu cực đến NHTM tín dụng: Làm xấu Hạn chế tình trạng phát triển tài chính bền vững Thiệt hại Tác động về tài sản, tiêu cực vốn tới uy tín NHTM Phạm Quốc Khánh- 0913210000/0972975888 5
- Nghiệp vụ Tín dụng ngân hàng KHÁI KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ TÁC ĐỘNG ĐẶ TÁC ĐỘ Các tác động chính: tá chí Tác động tiêu cực đến nền kinh tế (tăng trưởng triển kinh tế, hoàn thiện cơ cấu kinh tế) và thậm chí gây bất ổn về mặt chính trị – xã hội. Đo lường hậu quả rủi ro tín dụng là yếu tố rất quan trọng đối với việc lựa chọn các biện pháp phòng ngừa, xử lý rủi ro tín dụng. CHỈ SỐ ĐO LƯỜNG RỦI RO TÍN DỤNG CH TÍN Tỷ lệ nợ xấu Khả năng bù đắp nợ xấu Nợ xấu Các được nhóm phục nợ xấu hồi Phạm Quốc Khánh- 0913210000/0972975888 6
- Nghiệp vụ Tín dụng ngân hàng NGUYÊN NHÂN RỦI RO TÍN DỤNG TÍN Khách hàng Ngân hàng Rủi ro tín dụng Nhân tố khác Đảm bảo NGUYÊN NHÂN RỦI RO TÍN DỤNG TÍN Nguyên nhân từ phía khách hàng. ng. • ni nh. NG c u tô • nh nh i nh. • nh ch i nh va kê n. i nh • Hê ng c thi va m t. • ng u o va tiêu . c u tô • Quan hê i n, ch ng n. • ng thay i không t vê n ly. phi i nh • c n đê vê công nghê, ky t. • i ro o c.... Phạm Quốc Khánh- 0913210000/0972975888 7
- Nghiệp vụ Tín dụng ngân hàng NGUYÊN NHÂN RỦI RO TÍN DỤNG TÍN Nguyên nhân từ phía ngân hàng. nh ch va quy nh NG n bô p m tra va m t Thông tin va ng a i ro NGUYÊN NHÂN RỦI RO TÍN DỤNG TÍN Nguyên nhân từ phía đảm bảo tiền vay. vay. c u n a m o NG c thay i u n i ro t sinh ii n c n ng thi ng Phạm Quốc Khánh- 0913210000/0972975888 8
- Nghiệp vụ Tín dụng ngân hàng NGUYÊN NHÂN RỦI RO TÍN DỤNG TÍN Nguyên nhân khách quan khác. c. c u tô tư nhiên NG n kinh tê nh – xa i Khoa c – Công nghê PHÒNG PHÒNG NGỪA, HẠN CHẾ NPLs NPLs Áp dụng hệ thống cảnh báo sớm. th bá Tuân thủ các điều kiện tín dụng và quy trình tín dụng. Hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả. Phân loại và dự phòng nợ hiệu quả. Chính sách cán bộ. Chính sách tín dụng hợp lý. Phân tán rủi ro. Duy trì các tỷ lệ đảm bảo an toàn trong kinh doanh. Các giao dịch phái sinh tín dụng. Phạm Quốc Khánh- 0913210000/0972975888 9
- Nghiệp vụ Tín dụng ngân hàng PHÒNG PHÒNG NGỪA, HẠN CHẾ NPLs NPLs Áp dụng hệ thống cảnh báo sớm. Khách hàng “Không ngành ngành kinh doanh nào nào sụp đổ sau 1 sau Môi đêm trừ kinh kinh trường Ngân hàng doanh chứng kinh doanh khoán” khoán” PHÒNG PHÒNG NGỪA, HẠN CHẾ NPLs NPLs Phân loại và dự phòng nợ hiệu quả: lo v à phò hi qu “Dự phòng rủi ro” là khoản tiền được trích lập để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra do khách hàng của tổ chức tín dụng không thực hiện nghĩa vụ theo cam kết. Dự phòng rủi ro được tính theo dư nợ gốc và hạch toán vào chi phí hoạt động của tổ chức tín dụng. Dư ̣ Dư ̣ phòng phòng cụ thể chung Phạm Quốc Khánh- 0913210000/0972975888 10
- Nghiệp vụ Tín dụng ngân hàng PHÒNG PHÒNG NGỪA, HẠN CHẾ NPLs NPLs Phân loại và dự phòng nợ hiệu quả: lo v à phò hi qu “Dự phòng cụ thể” là khoản tiền được trích lập trên cơ sở phân loại cụ thể các khoản nợ để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra. “Dự phòng chung” là khoản tiền được trích lập để dự phòng cho những tổn thất chưa xác định được trong quá trình phân loại nợ và trích lập dự phòng cụ thể và trong các trường hợp khó khăn th khó kh về tài chính của các tổ chức tín dụng khi chất lượng các khoản nợ suy giảm . PHÒNG PHÒNG NGỪA, HẠN CHẾ NPLs NPLs Phân loại nợ và dự phòng nợ cụ thể: lo và phò th Hệ thống xếp hạng nội bộ: Các cơ sở pháp lý liên quan đến thành lập và ngành nghề kinh doanh của khách hàng; Các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp liên quan đến tình hình kinh doanh, tài chính, tài sản, khả năng thực hiện nghĩa vụ theo cam kết; Uy tín đối với tổ chức tín dụng đã giao dịch trước đây; tí đố tí Các tiêu chí đánh giá khách hàng chi tiết, cụ thể, có hệ thống (đánh giá yếu tố ngành nghề và địa phương) trên cơ sở đó xếp hạng cụ thể đối với khách hàng. Phạm Quốc Khánh- 0913210000/0972975888 11
- Nghiệp vụ Tín dụng ngân hàng PHÒNG PHÒNG NGỪA, HẠN CHẾ NPLs NPLs Phân loại nợ và dự phòng nợ cụ thể: lo và phò th Hệ thống xếp hạng nội bộ: Phuơng pháp định lượng theo các nhóm: 0% - Nhóm 1(Nợ đủ tiêu chuẩn). 5% - Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) – 90 ngày. 20% - Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) - 180 ngày. 50% - Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) – 360 ngày. (N hi à 100% - Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) – trên 360 ngày. Phương pháp định tính. Xác định dự phòng: R = (A - C) x r PHÒNG PHÒNG NGỪA, HẠN CHẾ NPLs NPLs Dự phòng chung: phò chung: NHTM thực hiện trích lập và duy trì dự phòng chung bằng 0,75 % tổng giá trị của các khoản nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4. Tổ chức tín dụng sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng đối với các khoản nợ trong các trường hợp sau đây: 1- Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp bị giải thể, phá sản theo ác doa quy định của pháp luật; cá nhân bị chết hoặc mất tích. 2- Các khoản nợ thuộc nhóm 5. Phạm Quốc Khánh- 0913210000/0972975888 12
- Nghiệp vụ Tín dụng ngân hàng PHÒNG PHÒNG NGỪA, HẠN CHẾ NPLs NPLs Duy trì các tỷ lệ an toàn: trì cá an toà a. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu. b. Giới hạn tín dụng đối với khách hàng. c. Tỷ lệ về khả năng chi trả. d. Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để tín dụng trung hạn và dài hạn. đ. Giới hạn góp vốn, mua cổ phần. PHÒNG PHÒNG NGỪA, HẠN CHẾ NPLs NPLs Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu: an toàn thi Tổ chức tín dụng phải duy trì tỷ lệ tối thiểu 8% giữa vốn tự có so với tổng tài sản "Có" rủi ro. Vốn tự có: cấp 1 và cấp 2, Tổng tài sản "Có" rủi ro gồm giá trị tài sản "Có" và ngoại bàng của tổ chức tín dụng được tính theo mức độ rủi ro. Dự phòng chung, tối đa bằng 1,25% tổng tài sản "Có" rủi ro. Phạm Quốc Khánh- 0913210000/0972975888 13
- Nghiệp vụ Tín dụng ngân hàng PHÒNG PHÒNG NGỪA, HẠN CHẾ NPLs NPLs Giới hạn tín dụng đối với khách hàng: tín đố khách hàng Tổng dư nợ tín dụng của tổ chức tín dụng đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của tổ chức tín dụng. Tổng mức tín dụng và bảo lãnh của tổ chức tín dụng đối với một khách hàng không được vượt quá 25% vốn tự có của TCTD. Tổng dư nợ tín dụng của tổ chức tín dụng đối với một nhóm tí tí đố khách hàng có liên quan không được vượt quá 50% vốn tự có của tổ chức tín dụng. Tổng mức tín dụng và bảo lãnh của tổ chức tín dụng đối với một nhóm khách hàng có liên quan không được vượt quá 60% vốn tự có của tổ chức tín dụng. PHÒNG PHÒNG NGỪA, HẠN CHẾ NPLs NPLs Giới hạn tín dụng đối với khách hàng: tín đố khách hàng Tổng mức cho thuê tài chính đối với một khách hàng không được vượt quá 30% vốn tự có của công ty cho thuê tài chính. Tổng mức cho thuê tài chính đối với một nhóm khách hàng có liên quan không được vượt quá 80% vốn tự có của công ty cho thuê tài chính. Phạm Quốc Khánh- 0913210000/0972975888 14
- Nghiệp vụ Tín dụng ngân hàng PHÒNG PHÒNG NGỪA, HẠN CHẾ NPLs NPLs Khả năng chi trả: chi tr 1. Tỷ lệ tối thiểu 25% giữa giá trị các tài sản "Có" có thể thanh toán ngay và các tài sản "Nợ" sẽ đến hạn thanh toán trong thời gian 1 tháng tiếp theo. 2. Tỷ lệ tối thiểu bằng 1 giữa tổng tài sản "Có" có thể thanh toán ngay trong khoảng thời gian 7 ngày làm việc tiếp theo và tổng tài sản Nợ phải thanh toán trong khoảng thời gian 7 ngày tài th kh th làm việc tiếp theo. PHÒNG PHÒNG NGỪA, HẠN CHẾ NPLs NPLs Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn tổ chức tín dụng ngu ng ch tín được sử dụng để tín dụng trung hạn và dài hạn: a. Ngân hàng thương mại: 40% b. Tổ chức tín dụng khác: 30% Phạm Quốc Khánh- 0913210000/0972975888 15
- Nghiệp vụ Tín dụng ngân hàng PHÒNG PHÒNG NGỪA, HẠN CHẾ NPLs NPLs Tổ chức tín dụng được dùng vốn điều lệ và quỹ dự trữ để ch tín đượ dùng và qu tr để đầu tư vào các doanh nghiệp, quỹ đầu tư, đầu tư dự án và vào các tổ chức tín dụng khác (sau đây gọi là khoản đầu tư thương mại) dưới các hình thức góp vốn đầu tư, liên doanh, mua cổ phần. 1. Mức đầu tư vào một khoản đầu tư thương mại của tổ chức tín dụng tối đa không được vượt quá 11% vốn điều lệ của doanh nghiệp, quỹ đầu tư hoặc 11% giá trị dự án đầu tư. 2. Tổng mức đầu tư trong tất cả các khoản đầu tư thương mại của tổ chức tín dụng không được vượt quá 40% vốn điều lệ và quỹ dự trữ của tổ chức tín dụng. XỬ LÝ CÁC KHOẢN NỢ CÓ VẤN ĐỀ CÁC ĐỀ Mục tiêu xử lý NPLs: tiêu lý NPLs: Đảm bảo các lợi ích của ngân hàng. Đảm bảo các lợi ích của khách hàng. Các nguyên tắc cơ bản trong xử lý NPLs: Phù hợp với luật pháp. Quan tâm tới mục tiêu. tâm tiêu Nguyên nhân phát sinh NPLs là một cơ sở chính cho lựa chọn biện pháp. Đối thoại giữa NH và khách hàng. Phạm Quốc Khánh- 0913210000/0972975888 16
- Nghiệp vụ Tín dụng ngân hàng XỬ LÝ CÁC KHOẢN NỢ CÓ VẤN ĐỀ CÁC ĐỀ Các biện pháp xử lý NPLs: bi phá lý NPLs: Biện pháp khai thác. Bản chất: tiếp tục hỗ trợ khách hàng với kỳ vọng thu hồi các khoản nợ trong tương lai. Hình thức: Tái cơ cấu khoản vay: gia hạn, giãn nợ hoặc điều chỉnh kỳ hạn; tí tín dụng thêm; Tư vấn khác. Điều kiện áp dụng: Nguyên nhân phát sinh mang tính khách quan, nếu chủ quan thì do các lỗi không cố ý. Khoản nợ có triển vọng khôi phục trong tương lai. XỬ LÝ CÁC KHOẢN NỢ CÓ VẤN ĐỀ CÁC ĐỀ Các biện pháp xử lý NPLs: bi phá lý NPLs: Biện pháp thanh lý. Bản chất: dừng quan hệ vay vốn với khách hàng, thực hiện các biện pháp thu hồi nợ. Hình thức: Sử dụng “nguồn thanh toán thứ hai” – Đảm bảo tiền vay; Ch Chuyển nhượng các khoản nợ. kh Nhờ sự can thiệp của pháp luật. Điều kiện áp dụng Nguyên nhân chủ quan, mang tính chất cố ý sai phạm. Nguyên nhân khách quan xong không có triển vọng khôi phục khoản vay trong tương lai. Phạm Quốc Khánh- 0913210000/0972975888 17
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kế toán quản trị: Chương 6 - TS. Đào Thị Thu Giang
18 p | 172 | 21
-
Bài giảng Tín dụng ngân hàng: Chương 4 - TS. Lê Thị hiệp Thương
29 p | 104 | 9
-
Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng trung ương: Chương 4 - TS. Phạm Quốc Việt
30 p | 10 | 3
-
Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng trung ương: Chương 3 - TS. Phạm Quốc Việt
22 p | 12 | 2
-
Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng trung ương: Chương 7 - TS. Phạm Quốc Việt
6 p | 7 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn