Bài giảng Kế toán quản trị: Chương 6 - TS. Đào Thị Thu Giang
lượt xem 21
download
Bài giảng Kế toán quản trị Chương 6 Sử dụng thông tin để ra quyết định ngắn hạn. Thị trường sản phẩm có thể thay đổi nhanh chóng do cắt giảm giá của các đối thủ cạnh tranh, thị hiếu của khách hàng thay đổi, và sự xuất hiện các sản phẩm mới của các đối thủ cạnh tranh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kế toán quản trị: Chương 6 - TS. Đào Thị Thu Giang
- 20-1 Chapter 06 SỬ DỤNG THÔNG TIN ĐỂ RA QUYẾT ĐỊNH NGẮN HẠN NHỮNG THÁCH THỨC KHI THỊ TRƯỜNG THAY ĐỔI Thị trường SP có thể thay đổi nhanh chóng do cắt giảm giá của các đối thủ cạnh tranh, thị hiếu của khách hàng thay đổi, và sự xuất hiện các SP mới của các đối thủ cạnh tranh. Các nhà QT cần phải đưa ra các quyết định ngắn hạn, trong những điều kiện nguồn lực cố định, để thích ứng với sự thay đổi của thị trường. QĐ đơn QĐ về hỗn QĐ SX hay QĐ về SP Đặt Hàng Hợp SP Mua ngoài Kết hợp đặc biệt KHÁI NIỆM VỀ THÔNG TIN CHI PHÍ THÍCH HỢP Bạn sẽ lái xe hoặc đi bằng máy bay đi nghỉ ở Nha Trang cho kỳ nghỉ Tết sắp tới? Bạn tập hợp những thông tin sau để ra QĐ: CF khách sạn là $80/tối. Tiền ăn $20/ngày. CFBH của ôtô $100/tháng. CF thuê trông chó là $5/ngày. Tiền xăng cho cả hai lượt là $200. Vé máy bay khứ hồi và tiền thuê ôtô một tuần là $500. Nếu lái xe thì mất 02 ngày, phải nghỉ một đêm, giảm 02 ngày nghỉ ở Nha Trang.
- 20-2 KHÁI NIỆM VỀ THÔNG TIN CHI PHÍ THÍCH HỢP Nghỉ Tết ở Nha Trang phân tích 8 ngày @ $80 Chi phí Lái xe Bay Khách sạn $ 640 $ 640 8 ngày @ $20 Tiền ăn 160 160 Cf thuê trông chó 40 40 8 ngày @ $5 BH ô tô 100 100 Tiền xăng 200 - Vé MB/thuê ô tô - 500 KHÁI NIỆM VỀ THÔNG TIN CHI PHÍ THÍCH HỢP Nghỉ Tết ở Nha Trang phân tích Chi phí Lái xe Bay Khách sạn $ 640 $ 640 CF không khác nhau, vì vậy không Tiền ăn 160 160 thích hợp trong Cf thuê trông chó 40 40 việc ra QĐ. BH ô tô 100 100 Tiền xăng 200 - CFBH ô tô là CF Vé MB/thuê ô tô - 500 ko thích hợp để ra QĐ vì là CF trong quá khứ. KHÁI NIỆM VỀ THÔNG TIN CHI PHÍ THÍCH HỢP Liệu 02 ngày ở thêm Nghỉ Tết ở Nha Trang đáng để chi ra $300 phân tích chi thêm để đi bằng Chi phí Lái xe Bay MB? Khách sạn $ 640 $ 640 Tiền ăn 160 160 Cf thuê trông chó 40 40 CF vận chuyển là BH ô tô 100 100 khác biệt giữa 02 Tiền xăng 200 - phương án, như Vé MB/thuê ô tô - 500 vậy là thích hợp trong việc ra QĐ
- 20-3 RA QUYẾT ĐỊNH Quá trình ra QĐ bao gồm 05 bước: Xác định vấn đề. Xác định các phương án lựa chọn. Thu thập thông tin về các PA. Loại bỏ những thông tin không thích hợp. . Ra QĐ với những thông tin thích hợp THÔNG TIN THÍCH HỢP TRONG NHỮNG QĐ KINH DOANH Các thông tin khác biệt giữa các PA sẽ được xem xét. — CF và DT chênh lệch — Những KN CF quan trọng trong việc ra QĐ. CF cơ hội. CF chìm. CF chi ra bằng tiền CHI PHÍ CƠ HỘI Là nguồn thu nhập tiềm tàng bị mất hay phải hy sinh khi lựa chọn một P/A SXKD khác VD: Nếu bạn không học ĐH, bạn có thể kiếm 24 triệu/năm. CF cơ hội của bạn khi theo học ĐH mỗi năm là 24 triệu CF cơ hội không có trong sổ sách kế toán, nhưng phải được xem xét khi ra QĐ vì nó là CF thực sự.
- 20-4 CHI PHÍ CHÌM Tất cả những CF đã chi ra trong quá khứ mà không thể thay đổi bởi bất kể QĐ nào bây giờ hoặc trong tương lai. CF chìm không được xem xét trong các QĐ. Ví dụ: Bạn mua một chiếc ô tô có trị giá $10,000 cách đây 02 năm. CF $10,000 là CF chìm vì cho dù bạn lái xe, đỗ xe, đổi xe hoặc bán nó, bạn ko thể thay đổi CF $10,000 CHI PHÍ CHÌM VÀ CHI PHÍ CHI RA BẰNG TiỀN (OUT-OF POCKET) CF = $10,000 CF = $20,000 Đổi ? 02 năm trước hôm nay Nếu mua xe mới, bạn phải trả $20,000 và chiếc xe cũ của ban. Số liệu nào sẽ sử dụng cho QĐ của bạn? CF chìm $10,000 hoặc CF đã chi ra từ túi tiền $20,000 hoặc cả hai? PHÂN TÍCH CHÊNH LỆCH TRONG NHỮNG TÌNH HUỐNG KD Bây giờ chúng ta sẽ đi nghiên cứu các tình huống ra quyết định.
- 20-5 QUYẾT ĐỊNH VỀ ĐƠN ĐẶT HÀNG ĐẶC BIỆT Quyết định về việc mở rộng thêm hoạt động KD phải dựa trên Chi phí và Doanh thu chênh lệch. Số liệu chênh lệch chỉ phát sinh khi công ty quyết định chấp nhận hoạt động KD mới. QUYẾT ĐỊNH VỀ ĐƠN ĐẶT HÀNG ĐẶC BIỆT Hải Long hiện tại đang bán 100,000 đơn vị SP. Doanh thu và chi phí của công ty như sau: Trên đơn vị Tổng Doanh thu $ 10.00 $ 1,000,000 NVL trực tiếp 3.50 350,000 Nhân công trực tiếp 2.20 220,000 CF SXC 1.10 110,000 Chi phí bán hàng 1.40 140,000 CF quản lý DN 0.80 80,000 Tổng CF $ 9.00 $ 900,000 Thu nhập hoạt động $ 1.00 $ 100,000 QUYẾT ĐỊNH VỀ ĐƠN ĐẶT HÀNG ĐẶC BIỆT Một khách hàng nước ngoài đề nghị Hải Long cung cấp một đơn hàng với 10,000 sản phẩm với giá $8.50/SP. Nếu Hải Long chấp nhận đơn hàng này, tổng CF SXC của công ty sẽ tăng đến $5,000; Tổng CF bán hàng tăng đến $2,000; và tổng CF QLDN sẽ tăng đến $1,000. Liệu Hải Long có nên chấp nhận đơn hàng này không?
- 20-6 QUYẾT ĐỊNH VỀ ĐƠN ĐẶT HÀNG ĐẶC BIỆT Trước hết, chúng ta sẽ xem xét các cách tính toán sai có thể xảy ra mà dẫn đến các QĐ không chính xác. CF là $9,00/SP. Tôi không thể bán $8,50/SP. QUYẾT ĐỊNH VỀ ĐƠN ĐẶT HÀNG ĐẶC BIỆT Hoạt động Hoạt động hiện tại bổ sung Tổng hợp Doanh thu $ 1,000,000 $ 85,000 $ 1,085,000 NVL trực tiếp $ 350,000 $ 35,000 $ 385,000 Nhân công trực tiếp 220,000 22,000 242,000 CFSXC 110,000 5,000 115,000 CF bán hàng 140,000 2,000 142,000 CF QLDN 80,000 1,000 81,000 Tổng CF $ 900,000 $ 65,000 $ 965,000 TN hoạt động $ 100,000 $ 20,000 $ 120,000 Phân tích này sẽ cho quyết định chính xác. QUYẾT ĐỊNH VỀ ĐƠN ĐẶT HÀNG ĐẶC BIỆT Hoạt động Hoạt động hiện tại bổ sung Tổng hợp Doanh thu $ 1,000,000 $ 85,000 $ 1,085,000 NVL trực tiếp $ 350,000 $ 35,000 $ 385,000 Nhân công trực tiếp 220,000 22,000 242,000 CFSXC 110,000 5,000 115,000 CF bán hàng 140,000 2,000 142,000 CF QLDN 80,000 1,000 81,000 Tổng CF $ 900,000 $ 65,000 $ 965,000 TN hoạt động $ 100,000 $ 20,000 $ 120,000 10,000 sản phẩm × $8.50/SP = $85,000
- 20-7 QUYẾT ĐỊNH VỀ ĐƠN ĐẶT HÀNG ĐẶC BIỆT Hoạt động Hoạt động hiện tại bổ sung Tổng hợp Doanh thu $ 1,000,000 $ 85,000 $ 1,085,000 NVL trực tiếp $ 350,000 $ 35,000 $ 385,000 Nhân công trực tiếp 220,000 22,000 242,000 CF SXC 110,000 5,000 115,000 CF bán hàng 140,000 2,000 142,000 CF QLDN 80,000 1,000 81,000 Tổng CF $ 900,000 $ 65,000 $ 965,000 TN hoạt động $ 100,000 $ 20,000 $ 120,000 10,000 Sp mới × $3.50 = $35,000 QUYẾT ĐỊNH VỀ ĐƠN ĐẶT HÀNG ĐẶC BIỆT Hoạt động Hoạt động hiện tại bổ sung Tổng hợp Doanh thu $ 1,000,000 $ 85,000 $ 1,085,000 NVL trực tiếp $ 350,000 $ 35,000 $ 385,000 Nhân công trực tiếp 220,000 22,000 242,000 CF SXC 110,000 5,000 115,000 CF bán hàng 140,000 2,000 142,000 CF QLDN 80,000 1,000 81,000 Tổng CF $ 900,000 $ 65,000 $ 965,000 TN hoạt động $ 100,000 $ 20,000 $ 120,000 10,000 SP mới × $2.20 = $22,000 QUYẾT ĐỊNH VỀ ĐƠN ĐẶT HÀNG ĐẶC BIỆT Hoạt động Hoạt động hiện tại bổ sung Tổng hợp Doanh thu $ 1,000,000 $ 85,000 $ 1,085,000 NVL trực tiếp bán $8.50 350,000 Mặc dù giá $ thấp hơn giá bán bình thường là $ 35,000 $ 385,000 Nhân công trực tiếp Long nên chấp nhận đơn hàng vì thu $10/sản phẩm, Hải 220,000 22,000 242,000 CF SXC nhập sẽ tăng lên $20,000. 110,000 5,000 115,000 CF bán hàng 140,000 2,000 142,000 CF QLDN 80,000 1,000 81,000 Tổng CF $ 900,000 $ 65,000 $ 965,000 TN hoạt động $ 100,000 $ 20,000 $ 120,000
- 20-8 QUYẾT ĐỊNH VỀ ĐƠN ĐẶT HÀNG ĐẶC BIỆT Chúng ta cũng có thể xem xét quyết định này bằng cách sử dụng chỉ tiêu lãi trên biến phí. Trên DV Tổng DT đơn hàng ĐB $ 8.50 $ 85,000 NVL trực tiếp 3.50 35,000 Nhân công trực tiếp 2.20 22,000 Lãi trên biến phí $ 2.80 $ 28,000 Tăng CF cố định CFSXC $ 5,000 CF bán hàng 2,000 CF QLDN 1,000 LN đơn hàng đặc biệt $ 20,000 QUYẾT ĐỊNH TRONG ĐiỀU KIỆN GIỚI HẠN NGUỒN LỰC Nhà quản trị thường phải suy nghĩ xem sử dụng các nguồn lực một cách hiệu quả nhất. Thông thường, CF cố định không bị ảnh hưởng bởi các quyết định cụ thể, nên ban quản trị có thể tập trung vào việc tối đa hóa tổng lãi trên biến phí. Hãy xem ví dụ của công ty Hải Long. QUYẾT ĐỊNH TRONG ĐiỀU KIỆN GIỚI HẠN NGUỒN LỰC Công ty Hải Long sản xuất hai SP và một số số liệu chọn lọn như sau: Sản phẩm 1 2 Đơn giá một sản phẩm $ 60 $ 50 Trừ: Biến phí trên đơn vị SP 36 35 Lãi trên BF/SP $ 24 $ 15 Sản lượng/tuần 2,000 2,200 Tỷ lệ số dư đảm phí 40% 30% Thời gian vận hành máy A1 trên một đơn vị 1.00 Phút 0.50 phút
- 20-9 QUYẾT ĐỊNH TRONG ĐIỀU KIỆN GIỚI HẠN NGUỒN LỰC Giờ máy A1 hoạt động là giới hạn bởi vì năng lực hoạt động là có hạn. Máy A1 đang hoạt động 100% công suất. Năng lực hoạt động của A1 là 2,400 phút một tuần. Hải Long nên tập trung vào SP 1 hay SP2? QUYẾT ĐỊNH TRONG ĐIỀU KIỆN GIỚI HẠN NGUỒN LỰC Hãy tính tóan lãi trên biến phí trên một đơn vị trong điều kiện năng lực có hạn của máy A1. Sản phẩm 1 2 Lãi trên BF/đơn vị $ 24 $ 15 Thời gian cần thiết để SX/SP ÷ 1.00 phút ÷ ? phút Lãi trên BF/phút $ 24 ? QUYẾT ĐỊNH TRONG ĐIỀU KIỆN GIỚI HẠN NGUỒN LỰC Hãy tính tóan lãi trên biến phí trên một đơn vị trong điều kiện năng lực có hạn của máy A1. Sản phẩm 1 2 Lãi trên BF/đơn vị SP $ 24 $ 15 Thời gian để SX/SP ÷ 1.00 phút ÷ 0.50 phút Lãi trên BF/phút $ 24 $ 30 Nên tập trung cho SP 2. Thời gian máy A1 hoạt động sẽ tạo ra nhiều giá trị hơn, tạo ra $30/phút so với $24/phút của SP1.
- 20-10 QUYẾT ĐỊNH TRONG ĐIỀU KIỆN GIỚI HẠN NGUỒN LỰC Hãy tính toán lãi trên biến phí trên một đơn vị trong điều kiện năng lực có hạn của máy A1. Sản phẩm 1 2 Lãi trên biến phí/đơn vị SP $ 24 $ 15 Thời gian để SX/SP ÷ 1.00 phút ÷ 0.50 phút Lãi trên BF/phút $ 24 $ 30 Nếu không có các yếu tố khác, kế hoạch tốt nhất có thể là đáp ứng yêu cầu hiện tại của SP 2, sau đó phần nguồn lực còn lại để sản xuất SP 1. QUYẾT ĐỊNH TRONG ĐIỀU KIỆN GIỚI HẠN NGUỒN LỰC Hãy xem kế hoạch này như thế nào? Phân chia nguồn lực giới hạn Nhu cầu hàng tuần của SP 2 2,200 SP Thời gian yêu cầu để SX SP 2 × 0.50 phút Tổng thời gian yêu cầu để SXSP2 1,100 phút QUYẾT ĐỊNH TRONG ĐIỀU KIỆN GIỚI HẠN NGUỒN LỰC Hãy xem kế hoạch này như thế nào? Phân chia nguồn lực giới hạn (máy A1) Nhu cầu hàng tuần về SP 2 2,200 SP Thời gian yêu cầu SX/SP × 0.50 phút Tổng thời gian yêu cầu 1,100 phút Thời gian có thể hoạt động 2,400 phút Thời gian sử dụng để SXSP2 1,100 phút Thời gian còn lại 1,300
- 20-11 QUYẾT ĐỊNH TRONG ĐIỀU KIỆN GIỚI HẠN NGUỒN LỰC Hãy xem kế hoạch này như thế nào? Phân bổ nguồn lực giới hạn (Máy A1) Nhu cầu hàng tuần về SP 2 2,200 SP Thời gian để SX/SP × 0.50 phút Tổng thời gian để SX ra SP 2 1,100 phút Tổng thời gian theo năng lực 2,400 phút Tổng thời gian để SX ra SP 2 1,100 phút Thời gian còn lại để SXSP 1 1,300 SP Thời gian cần thiết để SX/Sp ÷ 1.00 phút Số SP 1 có thể SX 1,300 SP QUYẾT ĐỊNH TRONG ĐIỀU KIỆN GIỚI HẠN NGUỒN LỰC Theo như kế hoạch, chúng ta sẽ sản xuất ra 2,200 SP2 và 1,300 SP1. Báo cáo TN theo BF sẽ như sau: SP 1 SP 2 Sản lượng 1,300 2,200 Lãi trên Bf /đơn vị $ 24 $ 15.00 Tổng lãi trên BF $ 31,200 $ 33,000 Tổng lãi trên BF là $64,200. QUYẾT ĐỊNH TỰ SẢN XUẤT HAY MUA NGOÀI Tôi sẽ tiếp tục sản xuất chi tiết đó, hoặc tôi sẽ mua ngoài? Tôi nghĩ tôi phải so sánh giá mua Tôi sẽ làm gì với ngoài với chi phí sản hệ thống máy móc xuất ra chi tiết đó của nếu tôi mua ngoài sản phẩm . chi tiết đó?
- 20-12 QUYẾT ĐỊNH TỰ SẢN XUẤT HAY MUA NGOÀI Chi phí chênh lêch rất quan trọng trong quyết định này. Chi phí để sản xuất ra một sản phẩm gồm: (1) NVL trực tiếp, (2) nhân công trực tiếp và (3) CFSXC chênh lệch. Chúng ta không nên sử dụng tỷ lệ phân bổ CFSXC xác định trước để xác định CFSXC. QUYẾT ĐỊNH TỰ SẢN XUẤT HAY MUA NGOÀI Công ty Hannel sản xuất chip máy tính để lắp ráp máy PC. Chi phí trên đơn vị sản phẩm với mức sản xuất 20,000 con chíp mỗi năm như sau: CF đơn vị NVL trực tiếp $ 9.00 Nhân công trực tiếp 5.00 CFSXC biến đổi 1.00 CFSXC cố định 13.00 Tổng $ 28.00 QUYẾT ĐỊNH TỰ SẢN XUẤT HAY MUA NGOÀI Một nhà cung cấp bên ngoài đưa ra chào hàng cung cấp 20,000 con chíp với giá là $25 /đơn vị. CFSXC cố định sẽ không thể tránh được nếu mua ngoài. Hannel không có phương án nào khác để sử dụng thiết bị nhàn rỗi. Liệu Hannel có nên chấp nhận chào hàng không?
- 20-13 QUYẾT ĐỊNH TỰ SẢN XUẤT HAY MUA NGOÀI CF khác biệt để sản xuất (CF tránh được nếu mua ngoài) đơn vị NVL trực tiếp $ 9.00 Nhân công trực tiếp 5.00 CFSX chung biến đổi 1.00 Tổng $ 15.00 Hannel không nên mua ngoài với giá $25/SP trong khi chỉ phải chi $15/SP nếu tự sản xuất. CF cố định là không thích hợp trong việc ra QĐ. QUYẾT ĐỊNH TỰ SẢN XUẤT HAY MUA NGOÀI Nếu Hải Long mua ngoài, thiết bị không sử dụng có thể cho thuê lại với $250,000 một năm. Liệu Hải Long có nên chọn phương án này? QUYẾT ĐỊNH TỰ SẢN XUẤT HAY MUA NGOÀI Hạn chế của việc mua ngoài 20,000 units × ($25 - $15) $ 200,000 CF cơ hội của thiết bị Tiền cho thuê TB 250,000 Khoản thu của việc mua ngoài và cho thuê TB $ 50,000 CF cơ hội của thiết bị đã làm thay đổi quyết định. Câu hỏi thật sự cần phải trả lời là: “Hiệu quả sử dụng tốt nhất thiết bị là gì?”
- 20-14 Quyết định Bán hàng, phế phẩm, or tiếp tục SX để chỉnh sửa SP CF phát sinh trong quá trình SX nhưng không bắt buộc với tiêu chuẩn chất lương là chi phí chìm và đã xảy ra. Nếu Cf tiếp tục chỉnh sửa SP có thể bù đắp bằng giá bán SP, và không ảnh hưởng đến hoạt động SX, chúng ta nên làm. Quyết định Bán hàng, phế phẩm, or tiếp tục SX để chỉnh sửa SP CT A có 10,000 SP bị với CF là $1.00/SP. Nếu công ty bán với dạng phế phẩm thì sẽ thu được $.40/SP hoặc tiếp tục chỉnh sửa với CF là $.80/SP. Nếu chỉnh sửa, CT A có thể bán với giá $1.50/SP. Chỉnh sửa 10,000 phế phẩm thì sẽ làm giảm sản lượng SX là 10,000 SP mới mà cũng bán với giá $1.50/SP Vậy CT A nên bán phế phẩm hay nên tiếp tục SX ? Quyết định Bán hàng, phế phẩm, or tiếp tục SX để chỉnh sửa SP Phế tiếp tục phẩm SX Doanh thu $ 4,000 $ 15,000 Trừ CF SX - Trừ CF cơ hội - Thu nhập $ 4,000 10,000 SP × $0.40/SP 10,000 SP × $1.50/SP
- 20-15 Quyết định Bán hàng, phế phẩm, or tiếp tục SX để chỉnh sửa SP 10,000 SP × $0.80/SP Bán phế Tiếp tục phẩm SX Doanh thu $ 4,000 $ 15,000 Trừ CFSX - (8,000) Trừ CF cơ hội - (5,000) Thu nhập $ 4,000 2,000 10,000 SP × ($1.50 - $1.00)/SP Quyết định Bán hàng, phế phẩm, or tiếp tục SX để chỉnh sửa SP CT A nên bán phế phẩm. Bán phế Tiếp tục phẩm SX Doanh thu $ 4,000 $ 15,000 Trừ CFSX - (8,000) Trừ CF cơ hội - (5,000) Thu nhập $ 4,000 2,000 Nếu CTy không tính đến CF cơ hội, thì thu nhập của Việc tiếp tục SX sẽ là $7,000, và sẽ dẫn đến quyết Định không chính xác là lựa chọn tiếp tục SX. QUYẾT ĐỊNH ĐẾN SP KẾT HỢP (JOINT PRODUCTS) Hai hoặc nhiều SP được SX với một quy trình đầu vào thì gọi là SP kết hợp. SP 1 CF kết hợp là CFSX cho đến điểm CF kết hợp SP 2 phân tách (split-off point). SP 3 Điểm phân tách là điểm trong quy trình SX mà tại đó các SP bắt đầu được nhận dạng tách biệt với nhau.
- 20-16 COKE AND ITS ASSOCIATED PRODUCTS COKE AND ITS ASSOCIATED PRODUCTS COAL → COKE OVEN → COKE Plus Separable COKE (ORIGINAL RAW (SPLIT-OFF (MAJOR PRODUCT) cost MATERIAL) POINT) → → SULFATE OF AMMONIA Plus Separable SULFATE OF cost AMMONIA → → LIGHT OIL Plus Separable BENZOL cost → → CRUDE TAR Plus Separable TAR cost → → COKE OVEN GAS Plus Separable GAS cost → QUYẾT ĐỊNH ĐẾN SP KẾT HỢP (JOINT PRODUCTS) Các DN thường phải đối mặt với việc quyết định phải bán Sp chưa hoàn thành tại điểm phân tách hoặc tiếp tục hoàn thành SP. Nguyên tắc chung: tiếp tục SX nếu DTCL > CFCL. QUYẾT ĐỊNH ĐẾN SP KẾT HỢP (JOINT PRODUCTS) Công ty N sản xuất 02 SPA và SPB, theo quy trình như sau: Vậy nên bán SP tại điểm phân tách hay tiếp CF bổ sung DT cuối DT cùng $40,000 tục SX? $70,000 $120,000 CF kết Quy trình SX A hợp Thông $100,000 thường CF bổ sung DT cuối DT $20,000 cùng $50,000 $65,000 Điểm phân tách B
- 20-17 QUYẾT ĐỊNH ĐẾN SP KẾT HỢP (JOINT PRODUCTS) DT CF Chênh SP chênh lệch chênh lệch lệch A $ 50,000 $ 40,000 $ 10,000 B 15,000 20,000 (5,000) DTCL của SP A = $120,000 - $70,000 DTCL của SP B = $65,000 - $50,000 Quyết định: Tiếp tục SX SPA, nhưng bán SP B tại điểm phân tách. Lưu ý rằng $100,000 CF kết hợp là không có nghĩa trong việc ra quyết định. QUYẾT ĐỊNH ĐẾN SP KẾT HỢP (JOINT PRODUCTS) CF kết hợp là rất phổ biến trong các quy trình SX liên tục các sản phẩm. CF kết hợp thường được phân bổ cho SP cuối cùng dựa trên giá trị doanh thu tương ứng của mỗi SP hoặc một số tiêu thức khác. QUYẾT ĐỊNH ĐẾN SP KẾT HỢP (JOINT PRODUCTS) CF kết hợp không liên quan đến việc ra quyết định sau điểm phân tách. Như nguyên tắc đã chỉ ra. . . Việc tiếp tục SX SP sau điểm phân tách chỉ có lợi khi mà Doanh thu chênh lệch lớn hơn Chi phí chênh lệch.
- 20-18 KẾT THÚC CHƯƠNG 6 Hey dude, it’s party time!
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 1: Những vấn đề chung về kế toán quản trị
9 p | 677 | 150
-
Bài giảng Kế toán quản trị: Bài 1 - ThS. Võ Minh Long
16 p | 210 | 45
-
Bài giảng Kế toán quản trị: Chương 1 - ThS. Hồ Sỹ Tuy Đức
30 p | 206 | 27
-
Bài giảng Kế toán quản trị: Chương 1 - TS. Đào Thị Thu Giang
14 p | 258 | 26
-
Bài giảng Kế toán quản trị: Phần 1 - CĐ Kinh tế Kỹ thuật Vĩnh Phúc
84 p | 136 | 22
-
Bài giảng Kế toán quản trị: Chương 1 - ĐH Công nghiệp TP.HCM
10 p | 156 | 14
-
Bài giảng Kế toán quản trị: Phần 2 - CĐ Kinh tế Kỹ thuật Vĩnh Phúc
50 p | 154 | 11
-
Bài giảng Kế toán quản trị: Chương 1 - Ths. Nguyễn Thành Hưng
7 p | 122 | 10
-
Bài giảng Kế toán quản trị 1 - Bài 1: Tổng quan về kế toán quản trị
14 p | 79 | 7
-
Bài giảng Kế toán quản trị 2: Phần 2
85 p | 49 | 7
-
Bài giảng Kế toán quản trị: Chương 2 - Lê Trà My
53 p | 10 | 5
-
Bài giảng Kế toán quản trị: Chương 1 - Lê Trà My
36 p | 7 | 5
-
Bài giảng Kế toán quản trị doanh nghiệp - Chương 1: Tổng quan về kế toán quản trị trong doanh nghiệp
22 p | 32 | 5
-
Bài giảng Kế toán quản trị: Chương 1 - ThS Hồ Thị Thanh Ngọc
18 p | 40 | 5
-
Bài giảng Kế toán quản trị: Chương 1 - TS. Trần Quang Trung
7 p | 92 | 5
-
Bài giảng Kế toán quản trị: Chương 3 - Lê Trà My
63 p | 5 | 4
-
Bài giảng Kế toán quản trị chiến lược - Chương 3: Kế toán quản trị khách hàng và đối thủ cạnh tranh
46 p | 16 | 3
-
Bài giảng Kế toán quản trị chiến lược - Chương 1: Khái quát chung về kế toán quản trị chiến lược
15 p | 25 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn