TÌNH HÌNH SUY DINH DƯỠNG Ở TRẺ EM
lượt xem 25
download
Tình hình suy dinh dưỡng của trẻ em Tình trạng suy dinh dưỡng ở trẻ em là một gánh nặng của thế giới, đặc biệt nghiêm trọng ở các nước đang phát triển, gây ảnh hưởng không chỉ trong lãnh vực sức khỏe mà còn trong mọi lãnh vực khác như kinh tế, xã hội...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: TÌNH HÌNH SUY DINH DƯỠNG Ở TRẺ EM
- SUY DINH DƯỠNG Ở TRẺ EM I. Tình hình suy dinh dưỡng của trẻ em Tình trạng suy dinh dưỡng ở trẻ em là một gánh nặng của thế giới, đặc biệt nghiêm trọng ở các nước đang phát triển, gây ảnh hưởng không chỉ trong lãnh vực sức khỏe mà còn trong mọi lãnh vực khác như kinh tế, xã hội... Bản đồ tình hình suy dinh dưỡng trên thế giới (5) Theo thống kế, 60% trường hợp tử vong dưới 5 tuổi xảy ra ở các trẻ em
- có cơ địa suy dinh dưỡng (WHO 2004) (6). Trên thế giới có 842 trịêu người suy dinh dưỡng : 10 triệu người ở các nước phát triển, 34 triệu người ở các nước trung gian và 798 triệu người ở các nước đang phát triển. Tại Việt Nam, dù tình hình đã cải thiện nhiều so với trước đây nhưng suy dinh dưỡng vẫn còn là một vấn đề đáng lo ngại với 36,5% trẻ em < 5 tuổi và 32,8% trẻ em từ 6 đến 14 tuổi có biểu hiện suy dinh dưỡng (Thống kê toàn quốc (2) 1985-2000 do Bệnh viện Bạch Mai thưc hiện) . Chính vì vậy, việc cải thiện chế độ ăn uống để đề phòng suy dinh dưỡng là vấn đề cấp thiết. Bên cạnh đó, việc điều trị suy dinh dưỡng, nhất là suy dinh dường cấp kịp thời và phù hợp để ngăn chặn biến chứng và các tác động có hại làm ức chế sự phát triển cơ thể và trí tuệ sau này của trẻ em cũng là một vấn đề quan trọng. II. Hậu quả của suy dinh dưỡng ở trẻ nhỏ Dễ mắc các bệnh nhiễm trùng (do vius, vi khuẩn, ký sinh trùng) . Suy dinh dưỡng là yếu tố làm trầm trọng thêm các bệnh khi mắc, làm tăng tỷ lệ tử vong. Chậm phát triển tâm thần và trí tuệ. Chậm phát triển các chức năng sinh lý so với lứa tuổi.
- Phác đồ điều trị suy dinh dưỡng nặng (WHO 2004) (1, 3, 7) III. Việc điều trị suy dinh dưỡng nặng ở trẻ em đòi hỏi các chăm sóc y tế cũng như tăng cường dinh dưỡng tích cực. Việc điều trị được chia làm 2 giai đoạn: giai đoạn ổn định trong 1 tuần đầu, trong đó, 24 giờ đầu trẻ phải đ ược đảm bảo theo dõi chặt chẽ ở một cơ sở y tế và giai đoạn phục hồi kéo dài 5 tuần sau. Hai giai đoạn điều trị suy dinh dưỡng bao gồm 10 bước cần thiết được phối hợp chặt chẽ với nhau: Giai đoạn ổn định Giai đoạn phục hồi Tuần 2 – tuần 6 Ngày 1- Ngày 3- 2 7 Điều trị và dự phòng hạ đường huyết Điều trị và dự phòng hạ nhiệt độ
- Điều trị và dự phòng mất nước Sửa chữa các rối loạn điện giải nếu có Điều trị và dự phòng các loại nhiễm trùng Bố sung các loại vi khoáng chất Thay đổi chế độ dinh dưỡng thích hợp Theo dõi sự tăng trọng lượng
- Khuyến khích và cổ vũ Chuẩn bị cho sự theo dõi sau này 1. Điều trị và dự phòng hạ đường huyết Nếu bệnh nhi bất tỉnh: G10% 5ml/kg (IV), sau khi bệnh nhi tỉnh tiếp o tục G10% 50ml (uống) ; Nếu bệnh nhi tỉnh nhưng đường huyết < 3mmol/l (< 54mg/dl): o G10% 50ml (uống), sau đó cho ăn mỗi 30 phút trong vòng 2 giờ ; Theo dõi đường huyết mỗi 2 giờ. o 2. Điều trị và dự phòng hạ nhiệt độ Sưởi ấm cho bệnh nhi ; o Tránh tiếp xúc với lạnh ; o Mặc đủ ấm cho bệnh nhi, nhất là ban đêm. Tốt nhất nên cho bệnh o nhi ngủ với mẹ ; Theo dõi nhiệt độ mỗi 2 giờ. o
- 3.& 4. Điều trị và dự phòng mất nước và rối loạn điện giải Bù nước cho trẻ bằng dung dịch bù nước dành riêng cho trẻ suy dinh o dưỡng: cho uống 5ml/kg mỗi 30 phút trong vòng 2 giờ đầu, sau đó 5-10ml/giờ trong 4-10 giờ tiếp theo ; Bổ sung Kali: 3-4 mmol/kg /ngày, Mg2+: 0,4-0,6 mmol/kg /ngày ; o Dự phòng: o Cho trẻ uống 50-100ml dung dịch nêu trên sau mỗi lần đi i. tiêu ; Cho bú thường xuyên. ii. Theo dõi: mạch, nhịp thở, phân, chất ói mỗi 30 phút trong vòng 2 o giờ, sau đó mỗi giờ trong vòng 6-12 giờ tiếp theo. 5. Điều trị và dự phòng các lọai nhiễm trùng trong 7 ngày đầu Với các nhiễm trùng không nặng: 8mg cotrimoxazole /kg/ngày ; o Với các nhiễm trùng nặng: o Ampicilline 50 mg/kg/ngày chia 4 lần (tiêm bắp/tiêm mạch) + i. Gentamycine 7,5 mg/kg/ngày 1 lần (tiêm bắp/tiêm mạch)
- Sau đó Amoxycylline 15 mg/kg/ngày chia 3 lần (uống). ii. 5. Bố sung các loại khoáng chất và vitamin Vit A: o o < 6 tháng: 50 000 UI 6-12 tháng: 100 000 UI > 12 tháng: 200 000 UI Cẩn thận ở những trẻ đă được cho uống vit A trước đó để không gây ngộ độc do quá liều; Acide folic: 5mg/ ngày trong vòng 2 tuần; o Kẽm: 2mg/kg/ngày trong vòng 2 tuần; o Bố sung multivitamine (C, B1, B6, B12, D) và Iod. o Lưu ý: Không bổ sung sắt trong tuần đầu vì có thể làm nhiễm trùng o nặng hơn. 5. Thay đổi chế độ dinh dưỡng thích hợp
- Trong giai đoạn ổn định o o Cung cấp tối đa 100 kcal/kg/ngày với tối đa 3g protein/kg/ngày ; Cho ăn thành nhiều bữa nhỏ: Ngày 1-2 chia làm 12 bữa, ngày 3-7 chia làm 8 bữa. Trong giai đoạn hồi phục o o Cung cấp năng lượng nhiều hơn với 200kcal/kg/ngày ; Chia làm 6 bữa. 5. Theo dõi sự tăng trọng lượng Điều trị thành công nếu trẻ tăng > 10 g/kg/ngày; o Cần thận trọng nếu trẻ tăng 5-10 g/kg/ngày; o Thất bại nếu nếu trẻ tăng < 5 g/kg/ngày. o 5. Khuyến khích và cổ vũ trẻ về sinh lý và tình cảm
- Tạo môi trường cho trẻ vui chơi để hồi phục về cả sinh lý và tâm o thần; Khuyến khích cha mẹ và gia đình theo đúng điều trị. o 5. Theo dõi sau xuất viện Khuyến khích bà mẹ: o o Cho bú đúng đủ và cho ăn thích hợp; Vui chơi với trẻ; Đưa trẻ đi theo dõi sức khỏe thường xuyên; Tiêm chủng cho trẻ theo lịch. 5. Điều trị khác: Mebendazole 2 viên/ngày x 3 ngày trong tuần điều trị thứ 2; o Sắt 1viên /ngày x 1tháng, bắt đầu từ tuần điều trị thứ 2. o
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài nghiên cứu: Dinh dưỡng dành cho đối tượng suy dinh dưỡng
31 p | 766 | 65
-
Bài giảng Chương trình y tế quốc gia: Chương 2 - BS.ThS. Trương Hồng Sơn
83 p | 271 | 60
-
Bệnh suy dinh dưỡng
23 p | 131 | 17
-
Ebook Phòng chống suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ em ở cộng đồng: Phần 2
118 p | 32 | 9
-
Đánh giá tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan tại hai trường trung học cơ sở thành phố Huế năm 2017
10 p | 81 | 8
-
Ebook Phòng chống suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ em ở cộng đồng: Phần 1
90 p | 51 | 8
-
Tình trạng dinh dưỡng của học sinh tại hai trường phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở tỉnh Yên Bái năm 2019
7 p | 40 | 6
-
Tỷ lệ suy dinh dưỡng và tần suất tiêu thụ thực phẩm ở người cao tuổi dân tộc Khmer tại Huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh
8 p | 11 | 4
-
Tình hình suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi tại khoa Nhi tổng hợp Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn
5 p | 73 | 4
-
Thực trạng và mô hình dự đoán thiếu cân ở học sinh trường trung học cơ sở Phụng Thượng, Hà Nội
10 p | 40 | 4
-
Nghiên cứu tình trạng dinh dưỡng và yếu tố liên quan ở người bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính điều trị ngoại trú tại huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang năm 2021-2022
7 p | 10 | 3
-
Kết quả áp dụng mô hình sản xuất và tiếp thị thức ăn bổ sung đối với tình trạng dinh dưỡng ở trẻ em dưới 24 tháng tuổi tại 3 tỉnh Lai Châu, Lào Cai và Hà Giang
8 p | 14 | 3
-
Bài giảng Tổ chức điều tra đánh giá tình trạng dinh dưỡng và thực phẩm ở cộng đồng
31 p | 43 | 3
-
Đánh giá tình trạng suy dinh dưỡng ở bệnh nhân gãy xương tại Bệnh viện Thống Nhất
5 p | 58 | 2
-
Tình hình suy dinh dưỡng của trẻ ở các trường mẫu giáo tại Thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang năm học 2013-2014
5 p | 66 | 2
-
Tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan của bệnh nhi ung thư dưới 5 tuổi tại Bệnh viện Nhi Trung ương
7 p | 3 | 2
-
Nghiên cứu tình hình suy dinh dưỡng ở bệnh nhân bệnh thận mạn tại Bệnh Viện Đa Khoa Trung Ương Cần Thơ năm 2022-2023
6 p | 2 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn