Tình hình và đề xuất kế tóan nguyên vật liệu dụng cụ tại Cty cao su - 3
lượt xem 11
download
Công ty được quyền tố tụng khiếu nại trước cơ quan Nhà nước đối với mọi cá nhân tổ chức vi phạm hợp đồng kinh tế, chế độ quản lý. 4. Khó khăn và thuận lợi tại Công ty Cao Su Đà Nẵng: a. Khó khăn: Vay vốn đầu tư từ bên ngoài. Trong khi đó thị trường cạnh tranh lại quá mạnh dẫn đến công ty phải giảm giá thành sản phẩm. Hàng nhập ngoại tràn vào quá nhiều, lấn chiến thị trường. Sản phẩm lốp ôtô, nguyên vật liệu chính là nhập ngoại do vậy không dự đoán...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tình hình và đề xuất kế tóan nguyên vật liệu dụng cụ tại Cty cao su - 3
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com xã hội, công ty được quyền tố tụng khiếu nại trước cơ quan Nhà n ước đối với mọi cá nhân tổ chức vi ph ạm hợp đồng kinh tế, chế độ quản lý. 4. Khó khăn và thuận lợi tại Công ty Cao Su Đà Nẵng: a. Khó khăn: Vay vốn đầu tư từ b ên ngoài. Trong khi đó thị trường cạnh tranh lại quá mạnh dẫn đến công ty phải giảm giá thành sản phẩm. Hàng nh ập ngoại tràn vào quá nhiều, lấn chiến thị trường. Sản phẩm lốp ôtô, nguyên vật liệu chính là nhập ngoại do vậy không dự đoán chính xác và phục vụ vào biến động thị trường. Giá xăng dầu, điện mỗi lúc một tăng ảnh hưởng đến chi phí sản xuất của công ty. b. Thuận lợi: Ngành công nghiệp cao su phần lớn do quốc doanh nắm giữ, ngành này đò i hỏi công nghệ cao và vốn đ ầu tư lớn. Do đó tư nhân không thể cạnh tranh với doanh nghiệp m à ch ỉ đóng vai trò là người lấp chỗ trống trên thị trường. h ơn nữa công ty lại đ ược Nh à nước đ ầu tư cải thiện kỹ thuật. Hiện nay ở nước ta chỉ có 3 công ty cao su lớn: Công ty Cao Su Sao Vàng (SRC) ở miền Bắc, Công ty Cao Su miền Nam (CaSumina) ở miền Nam, và công ty Cao Su Đà Nẵng (DRC) cho đến năm 1997 sản phẩm của công ty làm ra nhỏ hơn nhu cầu trên thị trường. Đây là lợi thế của công ty. II. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BỘ MÁY QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY: 1. Cơ cấu tổ chức: Lãnh đạo cao nhất ở công ty là giám đốc do Tổng Công ty Hoá chất Việt Nam bổ nhiệm. Ban giám đốc bao gồm: - Một giám đốc công ty.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - 4 phó giám đốc công ty, phụ trách các lĩnh vực khác nhau. - Có 6 xí nghiệp chức năng, phụ trách sản xuất của công ty. Đứng đầu là Giám đốc xí nghiệp điều h ành trực tiếp các tổ chức sản xuất cơ sở, chịu sự chỉ đ ạo của phó giám đốc công ty phụ trách, đồng thời thi hành các chỉ thị của các phòng ban ch ức năng trực thuộc. Ngoài ra còn có các chi nhánh miền Bắc, miền Nam trực tiếp theo dõi và phân phối các sản phẩm cho đại lý, theo dõi và thu hồi công nợ , phản ánh và đề nghị những biến động trong quá trình tiêu thụ sản phẩm trên thị trường cho cácphòng kế hoạch tiêu thụ và giám đốc. Hai cửa h àng tiêu thụ đặt tại Đà Nẵng phụ trách tiêu thụ sản phẩm trên thị trường Đà Nẵng. * Sơ đồ bộ máy tổ chức được trình bày như sau: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY CAO SU ĐÀ NẴNG 2. Ch ức năng, nhiệm vụ các phòng ban, bộ phận: Với sơ đồ cơ cấu tổ chức của DRC gồm các bộ phận: - Giám đốc công ty: vừa là người đ ại diện cho Nhà nước vừa đại diện cho tập thể CBCNV, đại diện cho pháp nhân của đơn vị, quản lý công ty theo chế độ một thủ trưởng. - Phó giám đốc sản xuất: là người giúp cho giám đốc trên các m ặt sản xuất và có trách nhiệm lập kế hoạch sản xuất cụ thể. - Phó giám đ ốc kỹ thuật: là người giúp cho giám đốc trên m ột số mặt về kỹ thuật, phụ trách phòng k ỹ thuật cơ năng và xí nghiệp cơ khí của công ty, có quyền chỉ đạo đối với trưởng bộ phận mà mình phụ trách. Các phòng ban chức n ăng:
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Hiện nay DRC có tất cả 10 phòng ban chức năng. Để có thể đ ánh giá được tính hợp lý hay bất hợp lý của cơ cấu n ày chúng ta xem xét các chức năng nhiệm vụ, qu yền hạn của các phòng ban. Mỗi phòng ban có một trưởng phòng, họ là tham mưu cho giám đốc và được giám đốc uỷ quyền để quyết định một số công việc và có quyền đ ề nghị với giám đốc về khen thưởng, kỷ luật nhân viên trong phòng. - Phòng tài vụ: có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch KHTSCĐ, cân đối thu chi, hạch toán giá thành, kiểm tra và giám sát nghiệp vụ kinh tế kết hợp với phòng ban khác đ ể xây dựng kế hoạch sản xuất kỹ thuật tài chính, phân tích ho ạt động kinh tế, tham mưu cho giám đốc công ty mọi lĩnh vực tài chính kinh tế. Phòng này chịu sự chỉ đ ạo trực tiếp của giám đốc và có quyền kiểm tra thống kê kế toán ở các xí nghiệp. - Phòng tiêu thụ: là đơn vị chức năng, phụ trách tiêu thụ sản phẩm toàn công ty. Nhiệm vụ của phòng là: Theo dõi th ị trường, xây dựng kế ho ạch tiêu thụ trung và ngắn hạn. Tổ chức ký kết và thực hiện các hợp đồng tiêu thụ. - Phòng tổ chức hành chính: đ ặt đ ịa vị chỉ đạo của giám đốc công ty, phòng này có nhiệm vụ xây dựng và cải tiến bộ máy quản lý, tuyển dụng lao động, đào tạo cán bộ phụ trách công tác thi đua khen th ưởng cho CBCNV trong công ty. - Phòng vật tư XNK: thuộc quyền quản lý trực tiếp của giám đốc công ty. Nhiệm vụ của phòng này là nghiên cứu các nguồn cung ứng trong và ngoài nước, lập kế hoạch tổ chức thu mua, vận chuyển tồn kho vật liệu đ ể cung ứng cho quá trình sản xuất kịp thời đầy đ ủ. - Phòng KCS: chịu sự quản lý trực tiếp của giám đốc. Bộ phận này có nhiệm vụ kiểm tra chất lượng sản phẩm trước khi đưa ra th ị trường để giữ uy tín cho công ty, timg nguyên nhân và có biện pháp kh ắc phục tình trạng sản phẩm kém chất lượng.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - P hòng kỹ thuật công nghệ: chịu sự quản lý trực tiếp của phó giám đốc sản xuất. Phòng này có nhiệm vụ thiết kế theo dõi quy trình công ngh ệ sản xuất. Xây dựng định mức vật tư, trực tiếp chỉ đạo sản xuất, kiểm tra đánh giá lại chất lượng vật tư nhập kho, nghiên cứu chế thử sản phẩm mới. - Phòng k ỹ thuật cơ n ăng: chịu sự quản lý trực tiếp của phó giám đốc kỹ thuật. Chức năng của phòng này là theo dõi tình hình sử dụng, vận hành máy móc thiết bị. Mua sắm thiết bị sản xuất mới, theo dõi việc thanh lý, đổi mới tẩin, máy móc thiết bị. - Ban điều h ành sản xuất: chịu sự chỉ đạo của phó giám đốc sản xuất, có nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất từng ngày cho từng xí nghiệp sản xuất. Tức kế hoạch tháng, quý đã được giám đ ốc duyệt, tiến hành kiểm tra, giám sát việc thực hiện các kế hoạch của từng đơn vị. - Ban an toàn: chịu sự quản lý trực tiếp cả công ty. Ban này có nhiệm vụ thực thi các ch ế đ ộ bảo hộ lao động cho công nhân, thực hiện công tác, PCCC, đ ảm bảo đ iều hành về ánh sáng, hệ thống điện thoại, công tác vệ sinh công cộng. * Ban qu ản lý công trình: có nhiệm vụ quản lý các công trình xây dựng cơ bản, bố trí mặt bằng xây dựng và chịu sự quản lý trực tiếp của giám đốc. * Xí nghiệp cơ đ iện: cung cấp n ăng lượng điện cho hoạt động sản xuất, đ ảm bảo xử lý kịp thời khi có sự cố về nguồn đ iện. * Các xí nghiệp sản xuất: là những đơn vị có tổ chức hạch toán riêng. Công ty có 5 xí nghiệp: xí nghiệp cán luyện; xí nghiệp năng lượng - động lực, Xí nghiệp xăm lốp ôtô, xí nghiệp xăm lốp xe đạp xe máy, xí nghiệp đắp lốp ôtô. 3. Tổ chức hệ thống kế toán tại Công ty Cao Su Đà Nẵng: a. Tổ chức bộ máy kế toán:
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com + Kế toán trưởng: ký kếy kiểm tra sổ sách chứng từ, số liệu kế toán. Thực hiện công tác qu ản lý điều hành trong phòng kế toán. Tham mưu, đề bạt với giám đốc và ban lãnh đ ạo về tình hình tài chính của công ty. + Phó phòng kế toán: quản lý theo dõi TSCĐ, ký chứng từ, số liệu khi kế toán trưởng đi công tác. * Kế toán thanh toán: có nhiệm vụ giao dịch với ngân hàng, thực hiện các công vụ thanh toán, tạm ứng và theo dõi thanh toán giữa công ty với ngân hàng. * Kế toán tiêu thụ: theo d õi, qu ản lý công nợ với khách hàng. Thực hiện nghiệp vụ hạch toán tiêu thụ lỗ lãi, theo dõi lãi. Theo dõi thu ế và các kho ản nộp ngân sách. * Kế toán nguyên vật liệu: có nhiệm vụ theo dõi nguyên vật liệu, nhập xuất tồn kho theo dõi công n ợ thanh toán tiền mua bán NVL. Theo dõi thuế GTGT đ ầu vào. * Kế toán giá thành: theo dõi hạch toán giá thành, theo dõi thanh toán lương. Bảo hiểm cho cán bộ công nhân viên. * Kế toán thống kê: tổng hợp theo dõi sản phẩm nhập kho hàng tháng, tính giá trị tổng sản lượng. * Thủ quỹ: có nhiệm vụ quản lý, thu chi tiền của công ty. b. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán: c. Hình thức sổ kế toán nhật ký chứng từ tại công ty: Gồm các loại sổ kế toán sau: - Nhật ký chứng từ. - Bảng kê. - Sổ cái. - Sổ kế toán chi tiết. * Nội dung cơ b ản và trình tự ghi chép của nhật ký chứng từ:
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Nh ật ký chứng từ số 1: dùng đ ể phản ánh số phát sinh bên Có TK 111 "tiềnmặt: (phần chi) đối ứng bên nợ với các tài khoản có liên quan. Nh ật ký chứng từ số 2: dùng ph ản ánh số phát sinh bên có TK 112 "tiền gởi ngân hàng" đối ứng bên nợ với các tài kho ản có liên quan. Nh ật ký chứng từ số 4: dùng phản ánh số phát sinh bên có TK 311 "vay ngắn hạn" ,TK 431 "vay dài hạn" TK 342 "nợ d ài hạn" đối ứng bên n ợ với các tài khoản có liên quan. Nh ật ký chứng từ số 9: dùng phản ánh số phát sinh bên có TK 211 "TSCĐ hữu h ình" , TK 212 "TSCĐ thuê tài chính", TK 213 "TSCĐ vô hình". Nh ật ký chứng từ số 10: dùng phản ánh số phát sinh bên có TK 121, 128, 129, 136, 111, 334, 338 đối ứng b ên Nợ và có với các tài khoản có liên quan. * Trình tự ghi sổ: Công ty DRC áp dụng hình thức nhật ký chứng từ cho các kế toán, vì hình thức này phù hợp với loại hình sản xuất của công ty vì khối lượng công việc ở phòng kế toán khá lớn. Trình độ các bộ phận đồng đều 90% là trình đ ộ đ ại học. Theo hình thức này các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày được phản ánh trên chứng từ gốc là được ghi thẳng vào nhật ký chứng từ. Mỗi nhật ký chứng từ dùng cho một Tk hoặc nhiều TK có nội dung kinh tế giống nhau hoặc có mối quan hệ mật thiết với nhau. Từ nhật ký chứng từ đ ể ghi vào sổ cái, dựa vào các nhật ký chứng từ sổ cái làm căn cứ để lập báo cáo kế toán. Ngo ài việc sử dụng bảng kê, nh ật ký chứng từ sổ cái còn sử dụng một số sổ chi tiết, sổ tổng hợp chi tiết để phục vụ cho công tác quản lý của doanh nghiệp, tập hợp hạch toán chi phí tính giá th ành sản phẩm với loại sổ này các chi phí phát sinh, tên chứng từ gốc được ghi vào sổ chi tiết. Cuối tháng ghi vào sổ tổng h ợp, sổ tổng hợp chi tiết và làm căn cứ báo cáo định kỳ. * Sơ đồ trình tự ghi chép kế toán h ình thức nhật ký chứng từ:
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com MÔ HÌNH TỔ CHỨC SỔ KẾ TOÁN 4. Tình hình sản xuất kinh doanh tại Công ty Cao Su Đà Nẵng: Với đà th ắng lợi trong sản xuất kinh doanh từ năm 1996, ngày từ quý III/1996 kế hoạch năm 1997, 1998, 1999 đã được thông qua, với chỉ tiêu ph ấn đ ấu cao hơn. Sắp xếp lại mặt bằng sản xuất từ cuối năm 1996 đến tháng 02/1997 công ty tiếp tục giao quyền tự chủ cho các xí nghiệp. Điều hành sản xuất gắn với nhu cầu tiêu thụ, từ máy móc thiết bị đ ến con người đều bố trí hợp lý. Do vậy năng suất không ngừng nâng cao và tăng 40% so với năm 1996. Năm 1998 tăng 80% so với năm 1996 và giảm tỷ lệ phế phẩm xuống 3% đối với sản phẩm săm lốp xe đạp; 1,5% đối với sản phẩm săm lốp ôtô. Tiết kiệm đ iện, vật tư, dầu đốt lò gần 10% so với n ăm 1996. Đặc biệt là sau khi đưa dây chuyền đắp lốp ôtô vào ho ạt động, năm 1998 đã đạt sản lượng cao nhất từ 20 n ăm nay với gần 22.000 lốp ôtô đắp đ ã giải quyết h àng loạt vấn đề từ con người đến giá trị kinh tế môi trường cạnh tranh với thị trường lốp đắp trong nước. BẢNG SẢN LƯỢNG SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ Chỉ tiêu Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003 SX TT SX TT SX TT 1. Giá trị SXCN 72.623.352.000 84.372.647.000 125.179.178.000 2. Doanh thu 99.958.634.000 114.560.653.000 173.147.789.000 3. Sản phẩm SX - Lốp xe đạp (chiếc) 989.625 953.723 1.364.932 1.400.426 1.430.427 1.433.650 - Săm xe đ ạp (chiếc)1.010.552 1.090.273 11.300.308 1.203.726 1.361.921 1.359.000
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Lốp xe máy (chiếc) 21.119 19.753 22.073 20.256 20.219 22.731 - Săm xe máy (chiếc) 7.259 7.326 14.382 15.257 9.040 10.331 - Lốp ôtô mới (chiếc) 46.812 45.973 56.633 60.213 97.899 97.900 - Lốp ôtô đắp (chiếc) 17.595 17.850 19.515 18.930 22.593 22.600 BẢNG BÁO CÁO THU NHẬP 30/3/03 Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2002 1. Doanh thu 173.147.789.000đ 114.560.653.000đ 2. Khoản phải thu 762.726.050.000đ 5.253.000.000đ 3. Doanh thu thuần 165.421.739.000đ 109.307.653.000đ 4. Giá bán hàng hóa 123.795.630.000đ 82.560.653.000đ 5. Lợi tức gộp 41.626.109.000đ 26.747.000.000đ 6. Chi phí bán hàng 7.560.310.000đ 2.460.000.000đ 7. Chi phí qu ản lý 19.670.253.000đ 12.860.000.000đ 8. Lợi tức thuần 14.395.546.000đ 11.427.000.000đ 9. Thuế lợi tức 5.038.441.100đ 3.999.450.000đ 10. Lợi tức sau thuế 9.357.104.900đ 7.427.550.000đ III. HẠCH TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU - CCDC TẠI CÔNG TY DRC: 1. Phân lo ại và tính giá NVL- CCDC: a. Phân loại NVL - CCDC: Với sản phẩm chính là săm lốp các loại: Công ty cần nhu cầu NVL là rất lớn . Mỗi loại NVL có tác dụng khác nhau trong quá trình tạo sản phẩm. NVL tại công ty đ ược phân chia theo tác dụng của nó với quá trình sản xuất. * Nguyên vật liệu chính:
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Đây là lo ại NVL có ý nghĩa rất quan trọng trong việc tạo ra sản phẩm, nó chiếm 90% kết cấu sản phẩm và 75% giá trị sản phẩm. NVL chính của công ty bao gồm: - Cao su tự nhiên, cao su tổng hợp CKC, coa su BR 1712, cao su tái sinh. - Hoá chất: FLEXION 3P, VUN KALEN - G, SILICOL, CaCO3, cao kanh, than đen, xăng công ngh ệ. - Vỏ m ành xe đ ạp , hon da, vải chapor bọc lốp vải mành ôtô. - Thép tanh xe đạp, hon da, ôtô, màng lưu hoá ôtô. - NVL chính này sau khi qua các công đoạn sơ luyện, hỗn luyện sẽ được dùng vào sản xuất th ành hình lốp. * Nguyên vật liệu phụ: Ngoài NVL chính tạo ra sản phẩm, để sản phẩm ho àn thiện cần phải cso NVL phụ tại công ty bao gồm: - Phiếu kiểm tra, bảo hành sản phẩm, nh ãn hiệu h àng hóa, bao bì sản phẩm. - Băng keo, móc nhôm, đ ai, muối, oxy, axetien, mảnh hoa nhôm. - Dầu HĐ, d ầu BS, dầu CZ, mỡ. * Nhiên liệu: Là vật liệu tạo ra nhiệt n ăng để làm ra sản phẩm của lò hơi. Nhiên liệu tại công ty: dầu diezen, dầu mazut, xăng. * Phụ tùng thay thế: Dùng để thay thế sửa chữa cho phụ tùng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, CCDC tạo ra sự an toàn, liên tục vận hành máy móc thiết bị, ph ương tiện đ áp ứng cho nhu cầu sản xuất kinh doanh như: bulông, ốc vít, aptomat, khởi động từ... và các phương tiện thay thế khác. * Phế liệu:
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Gồm các NVL bị loại bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh như: cao su thải, sắt thép vụn... b. Tính giá NVL nhập kho: Tại Công ty Cao Su Đà Nẵng - Nguyên vật liệu được tính theo giá thực tế của giá NVL nhập kho. Tuỳ theo từng hình thức nhập kho cũng nh ư n guồn gốc NVL tại công ty có các tính toán khác nhau. * Đối với NVL mua ngo ài: Căn cứ vào hoá đơn bán hàng, hoá đơn ho ặc chứng từ về chi phí thu mua với h àng hóa trong nước, tờ khai hải quan, phí bảo hiểm, thuế nhập khẩu, m à kế toán NVL tiến hành tính giá. - Nguyên vật liệu trong nước: Giá th ực tế NVL = giá ghi trên hoá đơn + Giá chi phí mua thực tế (giá chư a có thu ế GTGT) Với chi phí mua gồm: Vận chuyển chi phí mua vật tư, chi phí khác. - Nguyên vật liệu mua do nhập khẩu: Giá thực tế NVL = giá nhập khẩu x Tỷ giá thực tế + thuế nhập khẩu + CP mua. Với chi phí mua gồm: chi phí Vận chuyển + chi phí giao nhận hàng hóa nh ập khẩu + chi phí mua vật tư (lương cán bộ vật tư). + Chi phí khác: (như bảo hiểm, bốc xếp, chi phí hao hụt vật tư). * Đối với NVL tự chế biến: Giá thực tế NVL = giá của NVL xuất chế biến + Chi phí chế biến. Với chi phí chế biến gồm: lương công nhân chế biến, phí bốc vác, tham gia gia công ch ế biến. * Đối với NVL thuê ngoài gia công ch ế biến:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn: Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản An Giang
82 p | 688 | 331
-
Khóa luận: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắm tại công ty TNHH Xây dựng và Dịch vụ Thương mại Bảo Minh - Nam Định
68 p | 446 | 107
-
Đề tài: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình xuất nhập khẩu của hai mặt hàng trái thanh long và hồ tiêu
21 p | 775 | 103
-
Luận văn: Phân tích tình hình tài chính và một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của công ty TNHH 1 TV thương mại dịch vụ và xuất nhập khẩu Hải Phòng
70 p | 152 | 70
-
Tình hình và đề xuất kế tóan nguyên vật liệu dụng cụ tại Cty cao su - 1
10 p | 163 | 37
-
Tình hình và đề xuất kế tóan nguyên vật liệu dụng cụ tại Cty cao su - 2
10 p | 164 | 22
-
Khóa luận tốt nghiệp: Tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần cao su Thừa Thiên Huế
69 p | 114 | 20
-
Đề cương đề tài: Vận dụng phương pháp thống kê kinh tế để phân tích một số chỉ tiêu xuất khẩu – nhập khẩu các mặt hàng chủ yếu theo từng nhóm hàng và theo từng khu vực của Việt Nam (từ năm 2000 – đến năm 2008). Dự báo tình hình xuất – nhập khẩu cho các năm 2009, 2010, 2011, 2012
7 p | 199 | 20
-
Tình hình và đề xuất kế tóan nguyên vật liệu dụng cụ tại Cty cao su - 6
8 p | 94 | 19
-
Tình hình và đề xuất kế tóan nguyên vật liệu dụng cụ tại Cty cao su - 4
10 p | 98 | 18
-
Tình hình và đề xuất kế tóan nguyên vật liệu dụng cụ tại Cty cao su - 5
10 p | 104 | 18
-
LUẬN VĂN: Tổ chức kế toán nguyên vật liệu và phân tích tình hình quản lý, sử dụng nguyên vật liệu tại trung tâm nghiên cứu, sản xuất và bảo dưỡng thiết bị thông tin 2 thuộc Công ty Cổ phần thiết bị điện thoại
71 p | 131 | 17
-
TIỂU LUẬN: Tình hình tài chính và kêt quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Thành Phong
35 p | 114 | 14
-
TIỂU LUẬN: Báo cáo tình hình sản xuất giày của ngành giầy trong những năm gần đây
28 p | 118 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của Công ty TNHH ô tô Hoa Mai
69 p | 41 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu một số đặc điểm sinh thái và đề xuất biện pháp bảo tồn, phát triển các loài rau dại ăn được có giá trị tại đảo Cù Lao Chàm, TP Hội An, tỉnh Quảng Nam
125 p | 18 | 5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật cơ khí động lực: Phân tích, đánh giá và đề xuất giải pháp tối ưu cân bằng giàn khoan tự nâng
27 p | 7 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn