Tính toán phân tích quá trình quá lạnh đối với hệ thống lạnh
lượt xem 3
download
Bài viết tiến hành nghiên cứu dùng môi chất lạnh R134a cho hệ thống lạnh, dùng thiết bị quá lạnh, tiến hành tính toán phân tích lý thuyết. Đưa ra được kết quả tính toán và các thông số ảnh hưởng đến hệ số làm lạnh của hệ thống lạnh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tính toán phân tích quá trình quá lạnh đối với hệ thống lạnh
- 28 Hoàng Thành Đạt, Hồ Trần Anh Ngọc TÍNH TOÁN PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNH QUÁ LẠNH ĐỐI VỚI HỆ THỐNG LẠNH CALCULATING AND ANALYSING SUB-COOLING OF REFRIGERATION SYSTEM Hoàng Thành Đạt, Hồ Trần Anh Ngọc Trường Cao đẳng Công nghệ - Đại học Đà Nẵng; hoangthanhdat1976@gmail.com, anhngoctr@yahoo.com Tóm tắt - Môi chất ở trạng thái lỏng cao áp sau khi ra khỏi thiết bị Abstract - When the liquid is in high-pressure liquid state after exiting ngưng tụ và trước khi vào hệ thống tiết lưu được làm lạnh giảm the condenser and before entering the cooled condenser, the nhiệt độ gọi là quá trình quá lạnh. Độ chênh lệch nhiệt độ giữa hơi temperature is reduced to a very cold process. The difference between bão hòa cao áp với lỏng chưa sôi sau khi ngưng tụ tiếp tục được the saturated temperature and the extremely cold temperature of a high- làm mát gọi là độ quá lạnh. Quá lạnh lỏng sau khi ngưng tụ nhằm pressure liquid is called the degree of cooling. Sub cooling after làm giảm tổn thất trước van tiết lưu và tăng công suất lạnh, dẫn condensation to reduce throttling losses and increase chiller capacity đến hệ số làm lạnh tăng. Với nội dung này, ta sử dụng định luật results in increased cooling coefficient. With this content, we use the law nhiệt động để tính toán lý thuyết, phân tích cụ thể cho trường hợp of thermodynamics for theoretical calculations and specific analysis of the môi chất lạnh R134a với sự ảnh hưởng của độ quá lạnh đến công case of refrigerant R134a with influence of sub cooling on the refrigeration suất lạnh của hệ thống, hệ số làm lạnh COP, công tiêu tốn cho chu capacity and COP cooling coefficient. The cost of the cycle, the effects of trình, các ảnh hưởng nhiệt độ bay hơi – nhiệt độ ngưng tụ đối với evaporative temperature - the condensation temperature for the cold sự quá lạnh, từ kết quả tính toán đưa ra được các đồ thị so sánh. from the results of the computation are shown in comparable graphs. Từ khóa - độ quá lạnh; hệ thống lạnh; môi chất lạnh; ngưng tụ; Key words - sub-cooling; refrigeration system; refrigerant; COP. condenser; COP. 1. Đặt vấn đề I - Máy nén lạnh; Điều hòa không khí tiêu hao năng lượng rất lớn trong các II - Thiết bị ngưng tụ; công trình kiến trúc, nó chiếm gần 60% trên tổng năng lượng III -Thiết bị quá lạnh; tiêu thụ [1]. Như vậy, khi chúng ta điều chỉnh hệ thống tổ hợp máy điều hòa, độ chênh nhiệt độ lớn sẽ ảnh hưởng đến hiệu IV - Thiết bị tiết lưu; suất của hệ thống lạnh. Đồng thời, để đáp ứng được phụ tải V - Thiết bị bay hơi. nhiệt thì máy nén phải thường xuyên hoạt động trong điều lgp kiện phụ tải nhiệt lớn, tiêu hao năng lượng lớn,hệ thống làm việc trong điều kiện nặng nề. Vì vậy, việc giảm độ chênh nhiệt 4 2 độ giữa phần nóng và phần lạnh, cụ thể là giảm nhiệt độ của môi chất cao áp sau khi ra khỏi thiết bị ngưng tụ bằng phương II pháp quá lạnh sẽ nâng cao hiệu suất của hệ thống lạnh [2]. I III Những năm gần đây, trong và ngoài nước đã có rất nhiều công trình nghiên cứu đối với hệ thống lạnh nén hơi nhằm nâng cao hiệu suất của hệ thống lạnh. Kỹ thuật quá 1 4' V lạnh đã được ứng dụng khá phổ biến ở nhiệt độ trung bình IV và thấp nhằm tiết kiệm năng lượng cho hệ thống lạnh. Một 5 số phương pháp thường dùng để quá lạnh như sau: Dùng nhiệt độ môi trường để quá lạnh, trao đổi nhiệt với đường hút về máy nén để tiến hành quá lạnh, cải tạo hệ thống bằng cách lắp thêm bộ phận trao đổi nhiệt để tạo ra quá lạnh, Hình 1. Sơ đồ nguyên lý hệ thống bơm nhiệt có dùng thiết bị trao đổi nhiệt để quá lạnh [3]. Một số kết quả quá lạnh/ quá nhiệt và kết luận quan trọng đã được đưa ra sau khi tính toán là lgp nhằm nâng cao hiệu suất của hệ thống lạnh, đạt được hiệu quả cao, góp phần tiết kiệm năng lượng. Ở bài báo này, tác giả chủ yếu nghiên cứu dùng môi chất lạnh R134a cho hệ thống lạnh, dùng thiết bị quá lạnh, 4' 4 Pk Tk 3 2 tiến hành tính toán phân tích lý thuyết. Đưa ra được kết quả tính toán và các thông số ảnh hưởng đến hệ số làm lạnh của P0 T0 hệ thống lạnh. 5' 5 1 2. Sơ đồ nguyên lý và đồ thì lgp-h của hệ thống quá lạnh Hình 1 thể hiện sơ đồ nguyên lý hệ thống quá lạnh của hệ thống lạnh. Biểu diễn chu trình của một hệ thống lạnh 1 cấp, trong chu trình ta có sử dụng thiết bị quá lạnh, hệ thống h bao gồm các thiết bị sau đây: Hình 2. Đồ thị lgp–h hệ thống lạnh có quá lạnh
- ISSN 1859-1531 - TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG, SỐ 11(120).2017, QUYỂN 2 29 Hình 2 gồm các quá trình: 1-2 - quá trình nén đoạn nhiệt COP chỉ thị: COPi q0-sub / Wi môi chất lạnh tại máy nén lạnh, 2-4 - quá trình ngưng tụ đẳng áp đẳng nhiệt tại thiết bị ngưng tụ, 4-4’ - quá trình quá So với vòng tuần hoàn không có quá lạnh thì vòng tuần lạnh tại thiết bị quá lạnh, 4’-5 - quá trình tiết lưu đoạn nhiệt hoàn quá lạnh có công suất lạnh tăng lên: đẳng enthalpy tại thiết bị tiết lưu, 5-1 - quá trình bay hơi m0 h5 h5' ; đẳng áp đẳng nhiệt tại thiết bị bay hơi. h4 h4' COP tăng lên: (15) 3. Tính toán và phân tích quá trình quá lạnh h2 h1 Trên đồ thị lgp-h ta có chu trình 1-2-4-5-1 không có quá Bảng 1. Tính năng tuần hoàn lạnh, chu trình 1-2-4’-5’-1 có quá lạnh, dựa vào các định luật nhiệt động ta tính được như sau: Tuần hoàn lý Tuần hoàn có Ảnh hưởng Tuần hoàn thuyết quá lạnh của quá lạnh (1) Chu trình không có quá lạnh: q0 Tăng lên h1 - h5 h1 - h5’ Đơn vị khối lượng lạnh riêng: qzv Tăng lên (h1 - h5)/v1 (h1 - h5’)/v1 q0 h1 h5 =h1 h4 (1) Công chỉ thị Không đổi h2 - h1 h2 - h1 Đơn vị khối lượng lạnh thể tích: COP (h1 - h5)/(h2 - h1) (h1 - h5’)/(h2 - h1) Tăng lên qzv (h1 h5 )/v1 =q0 / v1 (2) Công nén lý thuyết: 4. Ảnh hưởng của quá trình quá lạnh đối với hệ thống W0 h2 h1 Để thuận tiện cho việc tính toán ta giả định: (3) 1) Hệ thống hoạt động với các thông số ổn định Công nén chỉ thị: 2) Nhiệt độ ngưng tụ được chọn trong khoảng 40~55℃, Wi W0 / i (4) nhiệt độ bay hơi trong khoảng -10~5℃ Đơn vị phụ tải nhiệt ở thiết bị ngưng tụ: 3) Không tính tổn thất nhiệt, tổn thất lưu động và tổn qk h2 h4 (5) thất trao đổi nhiệt với môi trường trên đường ống Hệ số làm lạnh của chu trình COP: 4) Hiệu suất làm việc của máy nén là 0,8, độ quá lạnh hơi hút là 5℃. COP lý thuyết: 4.1. Độ quá lạnh ảnh hưởng đến hệ số COPsub q0 h1 h5 COP0 (6) W0 h2 h1 Tk=40℃ Tk=45℃ 9.8 Tk=50℃ Tk=55℃ COP chỉ thị: COPi q0 (7) 8.8 Wi 7.8 (2) Chu trình có quá lạnh: COPsub Đơn vị khối lượng lạnh riêng: 6.8 q0-sub h1 h5' =h1 h4 ' (8) 5.8 Đơn vị khối lượng lạnh thể tích: 4.8 qzv (h1 h5' )/v1 =q0-sub / v1 (9) 3.8 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 Công lý thuyết: Độ quá lạnh (℃) Wsub W0 h2 h1 (10) Hình 3. T0 = 5℃, mối quan hệ giữa độ quá lạnh với COPsub Công chỉ thị: Hình 3 thể hiện hệ số làm lạnh COPsub với độ quá lạnh Wi W0 / i (11) ở nhiệt độ bay hơi T0 = 5℃. Tùy theo nhiệt độ ngưng tụ Đơn vị phụ tải nhiệt ở thiết bị ngưng tụ: tăng cao, hệ số làm lạnh COPsub giảm xuống, nhưng độ quá lạnh tăng lên thì COPsub tăng lên. Ở nhiệt độ quá lạnh từ qk -sub h2 h4 + h4 h4’ (12) Δt = 0℃ tăng lên Δt = 50℃, nhiệt độ ngưng tụ tương ứng Đơn vị phụ tải nhiệt ở thiết bị quá lạnh: 40℃, 45℃, 50℃, 55℃ thì COPsub tăng lên tương ứng là: 3,1; 2,8; 2,6; 2,4, tăng lên trung bình là 52,78%. qgl h4 h4’ (13) 4.2. Độ quá lạnh ảnh hưởng đến qsub với nhiệt độ ngưng Hệ số làm lạnh của chu trình COP: tụ thay đổi COPsub lý thuyết: Hình 4 biểu thị mối quan hệ giữa độ quá lạnh và công q h h suất lạnh của hệ thống. Kết quả thể hiện độ quá lạnh tăng COPsub 0-sub 1 5' 1℃ thì công suất lạnh của hệ thống tăng trung bình là W0 h2 h1 (14) 1,06%. Độ quá lạnh có sự chênh lệch nhiệt độ từ: Δt = 0℃ h1 h5 + h5 h5' h5 h5' đến Δt = 50℃, nhiệt độ ngưng tụ tương ứng 40℃, 45℃, = =COP0 h2 h1 h2 h1 50℃, 55℃ thì qsub tăng lên tương ứng là: 69,7kJ/kg, 70,5
- 30 Hoàng Thành Đạt, Hồ Trần Anh Ngọc kJ/kg, 71,6 kJ/kg, 72,7kJ/kg, trung bình là 53,24%. Cùng Kết quả ở Hình 6 biểu diễn sự ảnh hưởng của độ quá với độ quá lạnh, nhiệt độ ngưng tụ từ 40℃ sẽ tăng đến 55℃ lạnh đến công suất lạnh, ở mỗi 1℃, độ quá lạnh tăng lên thì thì lúc đó qsub liên tục tăng lên: công suất lạnh tăng lên trung bình là 0,99%. 220 4.4. Ảnh hưởng của nhiệt độ bay hơi đến hệ số COPsub 210 Tk=40℃ Tk=45℃ 4.4.1. Ảnh hưởng của nhiệt độ bay hơi đến hệ số COPsub 200 Tk=50℃ với độ quá lạnh khác nhau 190 Tk=55℃ Tính cho môi chất R134a, với các thông số không thay 180 đổi, độ quá lạnh chọn (0~8)℃. Vẫn tính cho nhiệt độ ngưng qsub kJ/kg) 170 tụ 40℃, độ quá lạnh Δt phân biệt 0℃, 2℃, 4℃, 6℃, 8℃, 160 kết quả tính toán được thể hiện ở Hình 7 như sau: 150 Hình 7 thể hiện mối quan hệ giữa COPsub và sự thay đổi 140 nhiệt độ bay hơi cùng sự biến đổi độ quá lạnh. Tùy theo sự tăng 130 lên của nhiệt độ bay hơi mà COPsub tăng lên rõ rệt. Ở nhiệt độ 120 bay hơi -10℃, -2℃, 6℃, độ quá lạnh tăng lên 1℃ thì COPsub 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 tăng lên trung bình tương ứng là: 1,08%, 1,04%, 1,01%. Có thể Độ quá lạnh (℃) kết luận, ở nhiệt độ bay hơi càng thấp thì ảnh hưởng của độ quá Hình 4. T0 = 5℃, mối quan hệ giữa độ quá lạnh với lạnh đối với COPsub có chiều hướng tăng lên nhanh hơn; khi công suất lạnh của hệ thống nhiệt độ bay hơi tăng lên thì COPsub tăng lên. 4.3. Độ quá lạnh ảnh hưởng đến COPsub khi nhiệt độ bay hơi thay đổi 7.3 △t=0℃ Từ Hình 5 ta nhận thấy rằng, khi nhiệt độ bay hơi và độ 6.8 △t=2℃ quá lạnh tăng lên, dẫn đến hệ số COPsub tăng cao. Ở độ quá 6.3 △t=4℃ lạnh từ Δt = 0℃ tăng đến Δt = 50℃, nhiệt độ bay hơi từ △t=6℃ 5℃,0℃,-5℃,-10℃ thì hệ số COPsub tăng lên tương ứng 5.8 △t=8℃ COPsub 3,1;2,7;2,3;2,1; trung bình tăng lên 49,36%. 5.3 9.8 To=5℃ To=0℃ 4.8 8.8 To=-5℃ 4.3 To=-10℃ 7.8 3.8 -10 -8 -6 -4 -2 0 2 4 6 COPsub 6.8 Nhiệt độ bay hơi (℃) Hình 7. Quan hệ giữa COPsub và nhiệt độ T0 5.8 khi độ quá lạnh thay đổi 4.8 4.4.2. Ảnh hưởng của nhiệt độ bay hơi đến qsub với độ quá lạnh khác nhau 3.8 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 Từ Hình 8 ta nhận thấy, khi nhiệt độ bay hơi tăng lên thì Độ quá lạnh (℃) qsub tăng lên, khi nhiệt độ bay hơi tăng lên 1℃ thì đơn vị lạnh Hình 5. Tk=40℃, thể hiện quan hệ giữa độ quá lạnh và khối lượng tăng lên trung bình là 0,41%. Cùng với sự tăng COPsub khi T0 thay đổi nhiệt độ bay hơi, độ quá lạnh tăng lên thì công suất lạnh của * Độ quá lạnh ảnh hưởng đến qsub khi nhiệt độ bay hệ thống tăng, tuy nhiên tốc độ tăng không thay đổi. hơi thay đổi 160 220 △t=0℃ △t=2℃ △t=4℃ △t=6℃ 210 155 200 190 150 qsub (kJ/kg) qsub(kJ/kg 180 To=5℃ 145 170 To=0℃ 160 To=-5℃ 140 150 To=-10℃ 140 135 130 -10 -8 -6 -4 -2 0 2 4 6 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 Nhiệt độ bay hơi (℃) Độ quá lạnh (℃) Hình 8. Quan hệ giữa T0 và công suất lạnh khi Hình 6. Tk=40℃, biểu thị mối quan hệ giữa qsub với độ quá nhiệt thay đổi độ quá lạnh khi T0 thay đổi
- ISSN 1859-1531 - TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG, SỐ 11(120).2017, QUYỂN 2 31 4.4.3. Ảnh hưởng của nhiệt độ bay hơi đến công lý thuyết 158 △t=0℃ Wsub với độ quá lạnh khác nhau 153 △t=2℃ △t=4℃ Từ Hình 9 ta nhận thấy nhiệt độ bay hơi tăng lên thì công 148 △t=6℃ lý thuyết giảm xuống rõ rệt. Nhiệt độ bay hơi tăng lên 1℃ thì △t=8℃ 143 công giảm xuống trung bình là 2,07%. Độ quá lạnh tăng lên qsub (kJ/kg) không ảnh hưởng đến sự tăng lên hay giảm xuống của công. 138 133 34 △t=0℃ 128 32 △t=2℃ 123 △t=4℃ 30 118 △t=6℃ 40 42 44 46 48 50 52 54 56 Wsub(kJ/kg) 28 Nhiệt độ ngưng tụ (℃) △t=8℃ Hình 11. Quan hệ giữa Tk và qsub với sự thay đổi độ quá lạnh 26 4.5.3. Ảnh hưởng của nhiệt độ ngưng tụ đến Wsub với độ 24 quá lạnh thay đổi 22 Từ Hình 12 ta nhận thấy nhiệt độ ngưng tụ tăng lên thì công lý thuyết của vòng tuần hoàn cũng tăng lên. Độ quá 20 lạnh tăng lên không ảnh hưởng đến công nén. -10 -8 -6 -4 -2 0 2 4 6 Nhiệt độ bay hơi (℃) 34 △t=0℃ Hình 9. Quan hệ giữa công lý thuyết và T0 với 32 △t=2℃ thay đổi độ quá lạnh 30 △t=4℃ △t=6℃ 4.5. Ảnh hưởng của nhiệt độ ngưng tụ đến hệ số COPsub Wsub(kJ/kg) 28 △t=8℃ 4.5.1. Ảnh hưởng của nhiệt độ ngưng tụ đến hệ số COP sub 26 với độ quá nhiệt thay đổi 24 Nhiệt độ bay hơi T0 = 5℃, chọn độ quá lạnh △t: 0℃, 22 2℃, 4℃, 6℃, 8℃. Tính toán phân tích nhiệt độ ra khỏi thiết bị ngưng tụ đối với COPsub. 20 40 42 44 46 48 50 52 54 56 Từ Hình 10 ta nhận thấy nhiệt độ ngưng tụ tăng lên thì Nhiệt độ ngưng tụ (℃) COPsub giảm xuống. Ở nhiệt độ ngưng tụ từ 40℃ đến 48℃ Hình 12. Quan hệ giữa nhiệt độ ngưng tụ và công nén với sự thì COPsub giảm xuống trung bình 23%, nhiệt độ ngưng tụ thay đổi độ quá lạnh từ 48℃ đến 56℃ thì COPsub giảm xuống trung bình 21%. Nhiệt độ ngưng tụ càng thấp thì COPsub càng cao, đồng thời 5. Kết luận tốc độ COPsub tăng càng nhanh. 1)Quá lạnh lỏng cao áp trước khi vào tiết lưu nâng cao 7.5 hệ số làm lạnh COPsub của chu trình. △t=0℃ 7.0 △t=2℃ 2) Ở nhiệt độ bay hơi cao thì ảnh hưởng của độ quá lạnh 6.5 △t=4℃ đối với COPsub lớn hơn, đồng thời ở nhiệt độ ngưng tụ cao, △t=6℃ lỏng cao áp được quá lạnh sẽ giúp nâng cao hệ số làm lạnh 6.0 của chu trình một cách rõ rệt. COPsup △t=8℃ 5.5 3) Các kết quả tính toán cho thấy quá trình quá lạnh 5.0 lỏng không ảnh hưởng gì đến công nén của chu trình. 4.5 4) Đối với hệ thống có quá lạnh, chúng ta có thể nâng cao hệ số làm lạnh của chu trình và thực hiện việc tiết kiệm 4.0 năng lượng cho hệ thống lạnh, góp phần bảo vệ môi trường. 3.5 40 42 44 46 48 50 52 54 56 TÀI LIỆU THAM KHẢO Nhiệt độ ngưng tụ (℃) [1] Abdel-Nahi D Y, Zubair, S M, Abdelrehman, et al., Regression analysis Hình 10. Mối quan hệ giữa COPsub và Tk với of a residentian air conditioning energy consumption at Dahahran, sự thay đổi độ quá lạnh Saudi Arabia, ASHRAE Transactions 199, 96, pp. 223-232. [2] Qureshi B A, Zubair S M., “Mechanical sub - Cooling vapor 4.5.2. Ảnh hưởng của nhiệt độ ngưng tụ đến qsub với độ quá compression system - Current status and future direction”, lạnh thay đổi International journal of Refrigeration [J], 2013. Từ Hình 11 ta nhận thấy, khi nhiệt độ ngưng tụ tăng lên [3] Bila Ahmed Qureshi, Syed M Zubair., “The effect of refrigerant combinations on performance of a vapor compression refrigeration thì công suất lạnh hệ thống giảm xuống trung bình là 1%. system with dedicated mechanical sub – cooling”, International Nhiệt độ ngưng tụ từ 40℃ đến 56℃ thì đơn vị lạnh khối journal of Refrigeration [J], 35, 2012, pp. 47-57. lượng riêng giảm trung bình từ 1 - 1,3%. Đồng thời nhiệt [4] Đinh Văn Thuận, Võ Chí Chính, Hệ thống máy và thiết bị lạnh, NXB độ ngưng tụ càng cao thì công suất lạnh giảm càng nhanh. Khoa học Kỹ thuật, 2004. (BBT nhận bài: 02/10/2017, hoàn tất thủ tục phản biện: 24/10/2017)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài: ỨNG DỤNG CATIA TRONG TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ MÔ PHỎNG CƠ KHÍ
20 p | 2611 | 1552
-
PHÂN TÍCH SƠ ĐỒ TÍNH TOÁN CẦU VÒM BÊ TÔNG CỐT THÉP ANALYZING OF THE CALCULATING MODEL OF THE CONCRETE ARCH BRIDGE
5 p | 459 | 89
-
Chương 3: Phân tích quá trình quá độ trong mạch điện tuyến tính
48 p | 282 | 60
-
Tổng hợp vị trí và phân tích vùng tiếp xúc răng trong tạo hình bánh răng côn xoắn có chất lượng cao
7 p | 287 | 30
-
NHẬN XÉT KẾT LUẬN - Tính toán phân tích hệ thống điện
3 p | 136 | 20
-
Giáo trình CATIA - Phân tích ứng suất và biến dạng: Phần 1
193 p | 29 | 12
-
Xây dựng mô đun tính toán dòng chảy trong mô hình mô phỏng quá trình vận chuyển bùn cát trên lưu vực vừa và nhỏ (Áp dụng cho lưu vực suối sập thuộc tỉnh Sơn La)
6 p | 125 | 9
-
Quy trình phân tích tự động đặc tính khí động của turbine gió trục đứng
8 p | 81 | 5
-
Ứng dụng phần mềm EMTP-RV trong tính toán ngưỡng chịu sét của đường dây 110kV
14 p | 12 | 4
-
Mô phỏng tính toán sức kháng của dầm bê tông cốt thép có xét đến ăn mòn cốt thép
7 p | 21 | 3
-
Tính toán bền hệ thống dây neo công trình biển bán chìm - Áp dụng cho điều kiện biển Việt Nam
5 p | 48 | 3
-
Nghiên cứu hoàn thiện chương trình tính toán cho thiết bị phân tích quá trình công tác của động cơ đốt trong
6 p | 60 | 3
-
Một thuật toán phần tử hữu hạn mờ cải tiến trong phân tích tĩnh kết cấu
7 p | 55 | 3
-
Đánh giá các quy trình phân tích tĩnh phi tuyến trong tính toán phản ứng địa chấn của khung thép BRBFS
6 p | 72 | 3
-
Mô hình ứng xử phi tuyến của liên kết chân cột thép
6 p | 31 | 2
-
Một thuật toán phân tích tĩnh kết cấu có các tham số đầu vào dưới dạng số khoảng
3 p | 10 | 2
-
Phân tích kết quả tính toán thiết kế vầu treo theo quy trình AISC 360 với phương pháp mô phỏng số bằng Ansys
8 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn