intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

tính toán thiết bị lái bằng phương pháp lí thuyết với yêu cầu quy phạm, chương 14

Chia sẻ: Nguyen Van Luong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

93
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tính ổ đỡ chốt lái. Theo điều kiện áp suất cho phép trong ổ ta có: Với: R1 = 419855,858 (N): Phản lực tại gối đỡ chốt. d = 163,5 (mm): Đường kính trục tại vị trí ổ đỡ. [p] = 7 (N/mm2): Vật liệu làm bạc lót ổ đỡ. 366,85 (mm). * Tính ổ đỡ phía trên. Theo điều kiện áp suất cho phép trong ổ ta có: p=... Với: R3 = 24854,769 (N): Phản lực tại gối đỡ chốt. d = 73,25 (mm): Đường kính trục tại vị trí ổ đỡ. [p] = 7 (N/mm2): Vật liệu làm bạc lót...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: tính toán thiết bị lái bằng phương pháp lí thuyết với yêu cầu quy phạm, chương 14

  1. Chương 14: Tính toán các ổ đỡ * Tính ổ đỡ chốt lái. Theo điều kiện áp suất cho phép trong ổ ta có: R R p=  [p] => lo  d .l o d . p  Với: R1 = 419855,858 (N): Phản lực tại gối đỡ chốt. d = 163,5 (mm): Đường kính trục tại vị trí ổ đỡ. [p] = 7 (N/mm2): Vật liệu làm bạc lót ổ đỡ. 419855,858 Vậy: lo   366,85 (mm). 163,5.7 * Tính ổ đỡ phía trên. Theo điều kiện áp suất cho phép trong ổ ta có: R R p=  [p] => lo  d .l o d . p  Với: R3 = 24854,769 (N): Phản lực tại gối đỡ chốt. d = 73,25 (mm): Đường kính trục tại vị trí ổ đỡ. [p] = 7 (N/mm2): Vật liệu làm bạc lót ổ đỡ. 24854,769 Vậy: lo   48,48 (mm). 73,25.7 * Tính ổ đỡ phía dưới.
  2. Theo điều kiện áp suất cho phép trong ổ ta có: R R p=  [p] => lo  d .l o d . p  Với: R2 = 25071,399 (N): Phản lực tại gối đỡ chốt. d = 56,75 (mm): Đường kính trục tại vị trí ổ đỡ. [p] = 7 (N/mm2): Vật liệu làm bạc lót ổ đỡ. 25071,399 Vậy: lo   63,12 (mm). 56,75.7 III.3. TÍNH TOÁN THIẾT BỊ LÁI THEO QUY PHẠM. III.3.1. Tính lực và mômen thủy động tác dụng lên bánh lái. III.3.1.1. Lực tác dụng lên bánh lái khi tàu chạy tiến và chạy lùi: - Lực FR tác dụng lên bánh lái khi tàu chạy tiến và chạy lùi được dùng làm cơ sở xác định các kích thước cơ cấu của bánh lái và được tính theo công thức sau: FR = k1. k2.k3.132.S.v2 , (N). Trong đó: S = 12,182 (m2): diện tích bánh lái . v = 13,5 (Hl/h): tốc độ tàu. Nếu tốc độ tàu chạy tiến nhỏ hơn 10 (Hl/h) thì v được lấy bằng vmin xác định theo công thức sau: v  20 vmin = , (Hl/h). 3
  3. Khi tàu chạy lùi tốc độ lùi vl được tính theo công thức sau: vl = 0,5.v = 0,.5.13,5 = 6,75 , (Hl/h). - k1 hệ số phụ thuộc hệ số hình dạng của bánh lái và được A 2 tính theo công thức sau: k1 = 3 h2 4,62 Với: A =  = 1,737 Abl 12,182 h: là chiều cao của bánh lái. 1,737  2 Suy ra: k1 = = 1,25 3 - k2: hệ số phụ thuộc prôfin bánh lái. Tra bảng 2B/21.1.1-TCVN6259-2B:2003 ta có: k2 = 1,1 khi tàu chạy tiến. k2 = 0,8 khi tàu chạy lùi. k3: hệ số phụ thuộc vị trí bánh lái. Vì bánh lái một phần nằm trong dòng đẩy chân vịt nên k3 = 1. Vậy: Lực tác dụng lên bánh lái khi tàu chạy tiến là: FR = 1,25.1,1.1.132.12,182.13,52 = 402960,8 (N). Lực tác dụng lên bánh lái khi tàu chạy lùi là:
  4. FR = 1,25.0,8.1.132.12,182.6,752 = 73265,6 (N). III.3.1.2. Mômen xoắn tác dụng lên trục lái: TR = TR1 + TR2 , (N.m) - Tuy nhiên, khi tàu chạy tiến TR không được nhỏ hơn TRmin S1b1  S 2 b2 xác định theo công thức sau: TRmin = 0,1.FR. , (N.m) S Trong đó: - TR1 và TR2: mômen xoắn tương ứng do các phần diện tích S1 và S2 của bánh lái. - S1 = 5,66 (m2) và S2 = 6,54 (m2): diện tích phần trên và phần dưới của bánh lái (m2) sao cho: S = S1 +S2 (A1 bao gồm cả Sf1 và A2 bao gồm cả Sf2). - b1 = 2,28 (m) và b2 = 2,4 (m) chiều rộng tương ứng giữa các phần diện tích S1 và S2. - FR và S: lực và diện tích bánh lái. - TR1 và TR2 được xác định như sau: TR1 = FR1.r1 , (N.m) TR2 = FR2.r2 , (N.m) Hình III.8. Sự phân bố diện tích bánh lái
  5. FR1 và FR2 lực tác dụng lên phần diện tích S1 và S2 được xác định như sau: FR1 = FR. S1 , (N) S FR2 = FR. S 2 , (N) S - r1 và r2: khoảng cách từ tâm của lực tác dụng tương ứng của các phần diện tích S1 và S2 của bánh lái đến đường tâm của trục lái, được xác định theo công thức sau: r1 = b1(α – e1) (m) r2 = b2(α – e2) (m) Trong đó: - e1 và e2: hệ số cân bằng ứng với S1 và S2 của bánh lái. S f1 Sf2 e1 = ; e2 = S1 S2 Với Sf1 = 0,512 (m2), Sf2 = 1,413 (m2): phần diện tích cân bằng. 0,512 Suy ra: e1 = = 0,091 5,66 1,413 e2 = = 0,216 6,54 - α: được xác định:
  6. + Đối với phần bánh lái không nằm sau phần cố định của giá bánh lái: Khi tàu chạy tiến: α = 0,33 Khi tàu chạy lùi: α = 0,66 + Đối với phần bánh lái nằm sau giá bánh lái: Khi tàu chạy tiến: α = 0,25 Khi tàu chạy lùi: α = 0,55 Do đó: Khi tàu chạy tiến: r1 = b1(α – e1) = 2,28.(0,25 – 0,091) = 0,367 , (m) r2 = b2(α – e2) = 2,4.(0,33 – 0,216) = 0,266 , (m) Khi tàu chạy lùi: r1 = b1(α – e1) = 2,28.(0,55 – 0,091) = 1,051 ,(m) r2 = b2(α – e2) = 2,4.(0,66 – 0,216) = 1,058 , (m) Vậy: - Khi tàu chạy tiến: TRmin = 0,1.402960,8. 5,76.2,28  6,54.2,4 = 95360,99 , 12,182 (N.m) FR1 = FR. S1 = 402960,8. 5,66 = 190531,45 , (N) S 12,182
  7. FR2 = FR. S 2 = 402960,8. 6,54 = 216332,59, (N) S 12,182 Suy ra: TR1 = FR1.r1 = 190531,45.0,367 = 69925,5 , (N.m) TR2 = FR2.r2 = 216332,59.0,266 = 57544,5 , (N.m) => TR = TR1 + TR2 = 69925,5 + 57544,5 = 127470 , (N.m) - Khi tàu chạy lùi: TRmin = 0,1.73265,6. 5,66.2,28  6,54.2,4 = 17338,5 (N.m) 12,182 FR1 = FR. S1 = 73265,6. 5,66 = 34642,1 , (N) S 12,182 FR2 = FR. S 2 = 73265,6. 6,54 = 39333,2 , (N) S 12,182 Suy ra: TR1 = FR1.r1 = 34642,1.1,051 = 36408,9 , (N.m) TR2 = FR2.r2 = 39333,2.1,058 = 41614,5 , (N.m) => TR = TR1 + TR2 = 36414,89+ 41050,86 = 78023,4 , (N.m)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2