BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI TRẦN VĂN RIỄM

TỔ CHỨC KHÔNG GIAN ĐI BỘ

TRONG KHU ĐÔ THỊ MỚI NAM ĐƯỜNG VÀNH ĐAI 3

QUẬN HOÀNG MAI THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUY HOẠCH VÙNG VÀ ĐÔ THỊ

Hà Nội - 2014

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI TRẦN VĂN RIỄM

KHÓA 2012 - 2014

TỔ CHỨC KHÔNG GIAN ĐI BỘ

TRONG KHU ĐÔ THỊ MỚI NAM ĐƯỜNG VÀNH ĐAI 3

QUẬN HOÀNG MAI THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Chuyên ngành: Quy hoạch vùng và đô thị

Mã số: 60.58.01.05

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUY HOẠCH VÙNG VÀ ĐÔ THỊ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

PGS. TS. LƯƠNG TÚ QUYÊN

Hà Nội - 2014

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với PGS. TS. Lương Tú Quyên

đã tận tình hướng dẫn, cho tôi nhiều kiến thức và đã động viên tôi trong

suốt quá trình học tập và nghiên cứu.

Tôi xin trân trọng cảm ơn Khoa Sau đại học, Bộ môn Quy hoạch Vùng

& Đô thị - Khoa Sau đại học - Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội đã quan

tâm, tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp tôi hoàn thành luận văn.

Tôi cũng xin được chân thành cảm ơn các nhà khoa học, các chuyên

gia, các thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp đã đóng góp cho tôi nhiều ý

kiến trong quá trình nghiên cứu.

Xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã động viên, giúp đỡ và chia

sẻ những khó khăn với tôi.

Hà Nội, tháng 08 năm 2014

Trần Văn Riễm

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa

học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn

là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.

Hà Nội, tháng 08 năm 2014

Trần Văn Riễm

MỤC LỤC

Lời cảm ơn

Lời cam đoan

Mục lục

Danh mục các hình vẽ

Danh mục các bảng, biểu

MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1

Lý do chọn đề tài ..................................................................................... 1

Mục đích nghiên cứu ............................................................................... 2

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................... 2

Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 2

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................. 4

Các thuật ngữ, khái niệm sử dụng trong luận văn .................................... 4

Cấu trúc của luận văn .............................................................................. 5

NỘI DUNG .............................................................................................. 7

CHƯƠNG 1. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KHÔNG GIAN ĐI BỘ TRONG KHU

ĐÔ THỊ MỚI NAM ĐƯỜNG VÀNH ĐAI 3 ............................................... 7

1.1. Tổng quan về không gian đi bộ trong một số khu đô thị mới tại Hà

Nội .......................................................................................................... 7

1.1.1. Khu đô thị mới Trung Hòa - Nhân Chính ...................................... 7

1.1.2. Khu đô thị mới Linh Đàm .............................................................. 8

1.1.3. Khu đô thị mới Định Công ............................................................ 11

1.1.4. Khu đô thị mới Mỹ Đình II ............................................................ 12

1.2. Thực trạng tổ chức không gian đi bộ trong khu đô thị mới Nam

đường vành đai 3 ................................................................................... 13

1.2.1. Khái quát về phương án quy hoạch khu đô thị mới Nam đường vành

đai 3 ........................................................................................................ 14

1.2.2. Thực trạng tổ chức giao thông và không gian đi bộ trong khu đô thị

mới Nam đường Vành đai 3 .................................................................... 20

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC TỔ CHỨC KHÔNG GIAN ĐI BỘ TRONG

KHU ĐÔ THỊ MỚI NAM ĐƯỜNG VÀNH ĐAI 3 ...................................... 23

1.3. Vấn đề cần giải quyết của luận văn ............................................... 21

2.1. Các cơ sở pháp lý ............................................................................ 23

2.1.1. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn thiết kế tuyến phố đi bộ ....................... 23

2.1.2. Các tiêu chuẩn về thiết kế cảnh quan ............................................. 26

2.1.3. Các cơ sở pháp lý cho việc tổ chức không gian đi bộ trong khu đô

thị Nam đường vành đai 3 ....................................................................... 32

2.2. Các cơ sở lý luận ............................................................................. 35

2.2.1. Lý thuyết về đơn vị ở ..................................................................... 35

2.2.2. Lý thuyết hình ảnh đô thị ............................................................... 37

2.2.3. Đặc tính và các loại hình không gian đi bộ .................................... 39

2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức không gian đi bộ .................... 41

2.3.1. Yếu tố tự nhiên .............................................................................. 41

2.3.2. Yếu tố văn hoá, xã hội ................................................................... 44

2.3.3. Yếu tố kinh tế ................................................................................ 45

2.3.4. Những ảnh hưởng của đặc điểm hiện trạng .................................... 46

2.3.5. Những hoạt động của con người .................................................... 46

2.4. Bài học kinh nghiệm trong và ngoài nước ..................................... 48

2.4.1. Tổ chức không gian đi bộ ở một số nước trên thế giới ................... 48

2.4.2. Tổ chức không gian đi bộ ở Việt Nam ........................................... 55

CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KHÔNG GIAN ĐI BỘ

TRONG KHU ĐÔ THỊ MỚI NAM ĐƯỜNG VÀNH ĐAI 3 ......................... 60

3.1. Nguyên tắc tổ chức không gian đi bộ trong khu đô thị mới Nam

đường vành đai 3 ................................................................................... 60

3.2. Giải pháp tổ chức không gian đi bộ trong khu đô thị mới Nam

đường vành đai 3 ............................................................................... ... 61

3.2.1. Giải pháp tổ chức hệ thống giao thông đi bộ .............................. ... 61

3.2.2. Giải pháp tổ chức cây xanh ........................................................ ... 75

3.2.3. Giải pháp ánh sáng, vật liệu, màu sắc ........................................ ... 82

3.2.4. Trang thiết bị đô thị và hạ tầng kỹ thuật ..................................... ... 87

3.2.5. Giải pháp quản lý ...................................................................... ... 92

3.2.6. Giải pháp kỹ thuật ..................................................................... ... 93

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ . 95

I. Kết luận ............................................................................................. . 95

II.Kiến nghị ........................................................................................... . 96

TÀI LIỆU THAM KHẢO

DANH MỤC HÌNH

Số hiệu hình Tên hình

Hình 1.1. Không gian đi bộ trong khu đô thị mới Trung Hòa -

Nhân Chính

Hình 1.2. Giao thông đi bộ giao cắt với giao thông cơ giới trong

khu đô thị mới Trung Hòa - Nhân Chính

Hình 1.3. Không gian đi bộ kết hợp với khu cây xanh trong khu đô

thị mới Linh Đàm

Hình 1.4. Không gian đi bộ trong khu đô thị mới Định Công

Hình 1.5. Quy hoạch chi tiết mạng lưới giao thông khu đô thị mới

Định Công

Hình 1.6. Quy hoạch chi tiết mạng lưới giao thông khu đô thị mới

Mỹ Đình II

Hình 1.7. Không gian đi bộ là các vỉa hè hẹp trong khu đô thị mới

Mỹ Đình II

Hình 1.8. Sơ đồ liên hệ vùng khu đô thị mới Nam đường vành đai 3

Hình 1.9. Khu đô thị mới Nam đường vành đai 3 trong quy hoạch

chi tiết quận Hoàng Mai, quận Thanh Xuân và huyện

Thanh Trì

Hình 1.10. Hiện trạng giao thông, công trình công cộng và cây xanh

khu đô thị Nam đường vành đai 3.

Hình 2.1. Mô hình đơn vị ở của Clarence Perry

Hình 2.2. Mặt bằng chi tiết một khu trong Redburn

Hình 2.3. Năm yếu tố hình ảnh đô thị của Kevin Lynch

Hình 2.4. Không gian đi bộ theo tuyến phố

Hình 2.5. Không gian đi bộ tập trung

Hình 2.6. Không gian đi bộ trong khu cây xanh, mặt nước

Hình 2.7. Khu phố đi bộ ở Hội An

Hình 2.8. Hội An với những không gian văn hóa đặc trưng

Hình 2.9. Đường Nguyễn Đình Chiểu và những hoạt động nghệ

thuật

Hình 2.10. Giới hạn tuyến phố Hàng Ngang- Hàng Đào

Hình 2.11. Xe cơ giới hoạt động trên tuyến phố vào ban ngày

Hình 2.12. Tuyến phố đi bộ Hàng Ngang - Hàng Đào vào ban đêm

Hình 2.13. Sơ đồ vị trí 3 tuyến phố đi bộ khu vực lăng Bác

Hình 2.14. Người dân dắt xe vào cơ quan

Hình 2.15. Phố đi bộ La Rambla và các loại hình không gian nghệ

thuật

Hình 2.16. Phố đi bộ Swanston và các loại hình không gian nghệ

thuật

Hình 2.17. Một góc tuyến phố đi bộ Huchette

Hình 2.18. Phố đi bộ Third street đầy màu sắc vào buổi tối

Hình 2.19. Hình ảnh phố đi bộ Third street ngày và đêm

Hình 3.1. Sơ đồ tổ chức các tuyến đi bộ

Hình 3.2. Mặt cắt tuyến phố đi bộ thương mại

Hình 3.3. Minh họa tuyến phố đi bộ thương mại

Hình 3.4. Mặt cắt trục đi bộ trong các khu ở

Hình 3.5. Minh họa trục đi bộ trong các khu ở

Hình 3.6. Mặt bằng và mặt cắt trục đi bộ dọc đường phố

Hình 3.7. Minh họa trục đi bộ dọc đường phố

Hình 3.8. Tuyến đi bộ trong công viên

Hình 3.9. Không gian đi bộ kết hợp các công trình dịch vụ nhỏ

Hình 3.10. Các chức năng của tuyến đi bộ trên cao

Hình 3.11. Mặt bằng tuyến đi bộ trên cao và các cầu bộ hành

Hình 3.12. Minh họa tổ chức tuyến đi bộ trên cao

Hình 3.13. Mặt cắt tuyến đi bộ trên cao

Hình 3.14. Không gian chuyển tiếp từ trên cao xuống mặt đất

Hình 3.15. Những vị trí giao cắt của tuyến đi bộ với giao thông cơ

giới

Hình 3.16. Minh họa cầu bộ hành

Hình 3.17. Mặt cắt cầu bộ hành

Hình 3.18. Minh họa cầu bộ hành

Hình 3.19. Thủ pháp bố cục cây xanh điểm nhìn, dẫn dắt điểm nhìn

theo đường dạo của liên kết cây xanh

Hình 3.20. Các cách bố cục cây xanh trong khu đi bộ

Hình 3.21. Cây xanh khu phố đi bộ đẹp và an toàn

Hình 3.22. Cây xanh kết hợp với công trình kiến trúc nhỏ, tiểu cảnh

trang trí trong khu đi bộ

Hình 3.23. Một số loại cây thân thẳng, tạo tầm nhìn tốt

Hình 3.24. Cây xanh trên tuyến phố đi bộ

Hình 3.25. Một số loại cây bám bờ kè

Hình 3.26. Một số loại cây trồng ven sông

Hình 3.27. Mặt bằng tổ chức cây xanh tuyến phố đi bộ dọc theo trục

đường giao thông

Hình 3.28. Tổ chức cây xanh tuyến phố đi bộ dọc theo trục đường

giao thông

Hình 3.29. Chiếu sáng với các hoạt động khác nhau

Hình 3.30. Đèn chiếu sáng lên cây xanh

Hình 3.31. Đèn chiếu sáng cho tác phẩm điêu khắc

Hình 3.32. Minh họa chiếu sáng tuyến phố đi bộ

Hình 3.33. Minh họa một số dạng gạch lát vỉa hè và đường dạo

Hình 3.34. Hệ thống trang thiết bị trên tuyến phố đi bộ dọc các trục

đường giao thông

Hình 3.35. Minh họa ghế ngồi trên tuyến phố đi bộ

Hình 3.36. Minh họa các loại đèn

Hình 3.37. Một số loại đèn chiếu sáng thấp

Hình 3.38. Các vật dụng hạ tầng trong tuyến phố đi bộ

DANH MỤC BẢNG

Số hiệu bảng Tên bảng

Bảng 1.1. Bảng tổng hợp các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc

Bảng 2.1. Tiêu chuẩn đất cây xanh đường phố

Bảng 2.2. Tổng hợp tiêu chuẩn diện tích đất cây xanh sử dụng công

cộng

Bảng 2.3. Kích thước dải cây xanh đường phố

Bảng 2.4. Tiêu chuẩn chiếu sáng các khu vực dành cho người đi bộ

Bảng 2.5. Tổng công suất bóng và quang thông tối đa của bộ đèn

chiếu sáng đường hầm

Bảng 2.6. Tiêu chuẩn chiếu sáng cầu và đường hầm dành cho

người đi bộ

Bảng 2.7. Những đặc điểm của hoạt động đi bộ theo các nhóm tuổi

1

MỞ ĐẦU

Lý do chọn đề tài

Không gian đi bộ là một bộ phận cấu thành cấu trúc không gian đô thị

đồng thời góp phần tạo nên bộ mặt kiến trúc của mỗi thành phố, mỗi khu

phố; nó giải quyết vấn đề giao thông, tiện nghi, an toàn, tổ chức môi

trường sống trong đô thị và làm phong phú đời sống của dân cư. Vì thế,

không gian đi bộ ngày càng giữ vai trò quan trọng đối với các đô thị hiện

đại.

Nhìn chung tại các thành phố lớn ở Việt Nam, đặc biệt là ở Hà Nội, nhu

cầu về không gian đi bộ ngày càng lớn. Tuy nhiên, việc tổ chức không

gian đi bộ đến nay vẫn còn thiếu và chưa được quan tâm nhiều trong quy

hoạch các khu đô thị. Những lý thuyết và phương pháp quy hoạch, thiết kế

không gian đi bộ phù hợp với điều kiện và con người Việt Nam chưa được

nghiên cứu một cách có hệ thống.

Quy hoạch chung thủ đô Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050

được Thủ tướng chính phủ phê duyệt năm 2011. Cùng với việc triển khai

quy hoạch phân khu các vùng phát triển mới, thành phố cũng đã tiến hành

triển khai quy hoạch chi tiết các khu đô thị mới phát triển hiện đại và đồng

bộ, trong đó đặc biệt chú trọng đến việc tổ chức các không gian mở, không

gian cảnh quan đường phố, không gian đi bộ giao tiếp cộng đồng không

những nhằm nâng cao chất lượng, tiện ích cho cư dân đô thị mà còn là yếu

tố hấp dẫn người dân di chuyển từ trung tâm chật chội ra sinh sống tại các

khu đô thị mới, xứng với vị thế của thành phố thủ đô của cả nước.

Khu đô thị mới Nam đường vành đai 3 nằm tại phía nam Hà Nội, thuộc

quận Hoàng Mai, cách trung tâm Hà Nội 8 km về hướng nam. Quy hoạch

chi tiết xây dựng khu đô thị Nam đường vành đai 3 đã được UBND Thành

2

phố Hà Nội phê duyệt năm 2010, điều chỉnh Quy hoạch chi tiết khu đô thị

Nam đường vành đai 3 được phê duyệt năm 2012 và đang từng bước được

triển khai. Tuy nhiên việc tổ chức không gian đi bộ trong đồ án vẫn còn

nhiều hạn chế.

Vì vậy, việc nghiên cứu tổ chức không gian đi bộ trong công tác điều

chỉnh quy hoạch khu đô thị mới nam đường vành đai 3 là rất cần thiết góp

phần tạo nên bộ mặt kiến trúc của đô thị, giải quyết vấn đề giao thông, tiện

nghi, an toàn, tổ chức môi trường sống thoải mái trong đô thị, làm phong

phú đời sống hoạt động xã hội của dân cư xứng tầm là một khu đô thị hiện

đại chất lượng cao của thành phố Hà Nội.

Mục đích nghiên cứu

Đề xuất các giải pháp tổ chức hệ thống không gian đi bộ trong khu đô

thị mới Nam đường vành đai 3 góp phần làm tăng chất lượng cho khu đô

thị, tạo bộ mặt đô thị văn minh hiện đại phù hợp với quy hoạch mở rộng

thủ đô.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống không gian đi bộ trong khu đô thị

mới Nam đường vành đai 3.

- Phạm vi nghiên cứu: Các giải pháp tổ chức không gian đi bộ khu đô

thị mới Nam đường vành đai 3 với ranh giới nghiên cứu có diện tích

89,8ha đến năm 2030.

Phương pháp nghiên cứu

Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:

- Phương pháp tiếp cận hệ thống và cấu trúc

Phương pháp tiếp cận hệ thống và cấu trúc là phương pháp nghiên cứu

chủ đạo được vận dụng xuyên suốt trong quá trình nghiên cứu luận văn.

3

Đối tượng nghiên cứu được xem xét như một hệ thống, bao gồm

những bộ phận cấu thành, mối quan hệ tương tác và mục tiêu.Phương pháp

tiếp cận hệ thống và cấu trúc cho phép phân chia vấn đề phức tạp thành

các vấn đề đơn giản để xử lý, từ đó rút ra được những đặc trưngnnổi trội

và quy luật của đối tượng làm cơ sở hình thành các đối sách hợp lý

cho từng trường hợp cụ thể.

- Phương pháp điều tra khảo sát hiện trạng

Để phục vụ cho công tác nghiên cứu đề tài, nhiều cuộc điều tra, khảo

sát thực tế về tổ chức không gian đi bộ trong các khu đô thị mới đã được

thực hiện tại Hà Nội. Các số liệu thực tế và nhiều thông tin đã được thu

thập, lồng ghép và sử dụng trong nghiên cứu này như: kinh nghiệm trên

thế giới về tổ chức không gian đi bộ, thông tin từ các chuyên gia quy

hoạch trong nhiều lĩnh vực, hệ thống văn bản pháp quy, quy chuẩn, tiêu

chuẩn và hệ thống quy hoạch Việt Nam.

- Phương pháp kế thừa

Luận văn kế thừa có chọn lọc các nghiên cứu đã có cả trong nước và

quốc tế. Các tài liệu trong nhiều lĩnh vực liên quan như: hệ thống quy

hoạch, văn bản pháp lý, các đề tài nghiên cứu khoa học có liên quan, các

luận văn, luận án...đã được tham khảo, tổng hợp nhằm cung cấp cái nhìn

toàn diện về tổ chức không gian đi bộ trong các khu đô thị mới.

- Phương pháp phân tích tổng hợp

Dựa trên kết quả của các nghiên cứu trước, luận văn áp dụng phương

pháp tổng hợp để nhận diện những xu hướng hiện có trong lý thuyết cũng

như trong thực tế xây dựng. Trên cơ sở đó, đưa ra những nhận định, phân

tích làm nền tảng cho các đề xuất phù hợp với các điều kiện của Hà Nội.

4

- Phương pháp chuyên gia

Luận văn sử dụng một số thông tin thu thập từ phỏng vấn các chuyên

gia trong lĩnh vực quy hoạch, kiến trúc bao gồm các cán bộ thiết kế, cán bộ

làm công tác quản lý, các chuyên gia tư vấn và các nhà khoa học.

- Phương pháp thực chứng, ứng dụng

Trên cơ sở kết quả của các phương án trên, luận văn áp dụng các

phương pháp mô hình hóa, khái quát hóa nhằm đưa ra những kết quả mang

tính lý thuyết cao, nhưng vẫn có thể áp dụng trong thực tiễn, cụ thể giải

quyết những tồn tại trong việc tổ chức không gian đi bộ trong khu đô thị

mới Nam đường vành đai 3.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

- Góp phần bổ sung lý luận về tổ chức không gian đi bộ trong các khu

đô thị của các thành phố lớn và làm tài liệu tham khảo cho việc giảng dạy

chuyên môn.

- Các giải pháp đề xuất tổ chức không gian đi bộ cho khu đô thị mới

Nam đường vành đai 3 trên cơ sở khoa học mang tính khả thi theo nội

dung nghiên cứu và trình tự logic của luận văn là tài liệu tham khảo cho

công tác quy hoạch các khu đô thị mới trên địa bàn thành phố Hà Nội và

có thể tham khảo sử dụng cho các thành phố khác.

Các thuật ngữ, khái niệm sử dụng trong luận văn.

- Đường đô thị (hay đường phố): là đường bộ trong đô thị bao gồm

phố, đường ôtô thông thường và các đường chuyên dụng khác. [5]

- Phố: là đường trong đô thị, mà dải đất dọc hai bên đường được xây

dựng các công trình dân dụng với tỉ lệ lớn. [5]

- Đường đi bộ: là đường dành riêng cho người đi bộ có thể được thiết

kế chuyên dụng hoặc là phần đường thuộc phạm vi hè đường. [5]

5

- Hè đi bộ: là phần bề rộng hè đường phục vụ người đi bộ, còn được

gọi là phần đường đi bộ trên hè. Hè đi bộ được xem như một bộ phận

không thể thiếu trên mặt cắt ngang phố trong đô thị. [5]

- Không gian đi bộ:

Là không gian giao thông phục vụ nhu cầu đi lại vận chuyển mà không

sử dụng các phương tiện giao thông cơ giới. Đồng thời không gian đi bộ là

những không gian mở công cộng đáp ứng nhu cầu giao tiếp nghỉ ngơi, giải

trí...của người dân. [3]

- Người đi bộ:

Là bất kỳ người nào đi bộ hay sử dụng xe lăn hoặc các phương tiện đi

lại khác được điều khiển bởi sức người trừ xe đạp. [3]

- Hoạt động đi bộ:

Là hoạt động của con người nhằm đáp ứng nhu cầu di chuyển từ địa

điểm này sang địa điểm khác mà không sử dụng các phương tiện giao

thông. Hoạt động đi bộ không chỉ có tác động tới thể lực mà còn tác động

đến tinh thần của người đi bộ. Hoạt động đi bộ gắn với thời gian ngắn

thường là đi học, đi làm, đi chợ, giao tiếp. Hoạt động đi bộ gắn với thời

gian dài thường là hoạt động hoạt động giao tiếp, đi dạo, nghỉ ngơi, thư

giãn, thể thao, giải trí, và các hoạt động mua sắm, dã ngoại. [3]

- Phạm vi hoạt động đi bộ:

Là phạm vi mà trong đó con người cảm thấy thoải mái khi đi bộ. Theo

quy phạm, bán kính tối ưu cho phạm vi hoạt động đi bộ không quá 500m.

[3]

Cấu trúc của luận văn

Phần mở đầu

Phần nội dung: Bao gồm 3 chương

THÔNG BÁO Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội. Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội. Email: digilib.hau@gmail.com

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN

95

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

I. Kết luận

Phát triển trở lại các không gian đi bộ, đi xe đạp trong đô thị đang là xu

hướng của nhiều nước trên thế giới. Hiện nay không gian đi bộ trong các khu

đô thị mới chưa được quan tâm đúng mức, hầu hết là giao cắt, đan xen với

giao thông cơ giới, hình thức đơn giản.

Sự phát triển của mạng lưới phương tiện giao thông công cộng là yếu tố

rất quan trọng khi tổ chức không gian đi bộ.

Tại một số khu đô thị mới không gian đi bộ hiện bị lấn chiếm để xe,

kinh doanh dẫn đến không gian này bị thu hẹp không đảm bảo chức năng vốn

có của nó. Việc cải tạo và phát triển không gian đi bộ trong các khu đô thị

mới ở Hà Nội là rất cần thiết.

Việc nghiên cứu tổ chức không gian đi bộ trong công tác điều chỉnh

quy hoạch khu đô thị mới nam đường vành đai 3 là rất cần thiết góp phần tạo

nên bộ mặt kiến trúc của đô thị, giải quyết vấn đề giao thông, tiện nghi, an

toàn, tổ chức môi trường sống thoải mái trong đô thị, làm phong phú đời sống

hoạt động xã hội của dân cư xứng tầm là một khu đô thị hiện đại chất lượng

cao của thành phố Hà Nội.

Tổ chức không gian đi bộ trong khu đô thị mới nam đường vành đai 3

cần phải đáp ứng các đối tượng sử dụng khác nhau, các nhu cầu, mục đích sử

dụng khác nhau...của người dân trong khu đô thị. Không gian đi bộ phải tạo

được không khí sinh hoạt ấn tượng về không gian và thời gian, có mối quan

hệ gắn bó với môi trường thiên nhiên, khuyến khích giao tiếp cộng đồng.

96

II. Kiến nghị

Với các khu đô thị đã xây dựng cần trả lại không gian đi bộ vốn có, xây

dựng thêm các cầu đi bộ trên cao. Với đô thị mới Nam đường vành đai 3 giải

pháp tách biệt giao thông đi bộ với giao thông cơ giới là phù hợp.

Đảm bảo tổ chức và áp dụng thành công các giải pháp cho không gian

đi bộ cần có các thể chế quản lý, quy chế... và sự chỉ đạo của Chính phủ về

tuân thủ phát triển giao thông vận tải trong Chương trình phát triển đô thị tổng

thể thủ đô Hà Nội.

Công tác quy hoạch, tổ chức không gian đi bộ cần phải được quan tâm

nhiều hơn nữa trong quy hoạch xây dựng các khu đô thị mới ở Hà Nội.

Tổ chức không gian đi bộ trong khu đô thị mới cần phải được giải

quyết đồng bộ cùng với việc nâng cấp hạ tầng kỹ thuật, bảo vệ môi trường,

nâng cao nhận thức và vai trò của cộng đồng, thống nhất trong công tác quản

lý của các ngành có liên quan.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tài liệu tiếng Việt

1. Ashui.com, Các mô hình quy hoạch đơn vị ở.

2. Nguyễn Thế Bá (1997), Quy hoạch xây dựng phát triển đô thị, NXB

Xây dựng.

3. Bộ giao thông Mỹ, Sách hướng dẫn tiện nghi đi bộ.

4. Bộ Xây dựng (2008), Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (phần Quy

hoạch xây dựng), QCXDVN 01:2008/BXD.

5. Bộ Xây dựng (2007), TCXDVN 104: Đường đô thị - yêu cầu thiết kế,

Nhà xuất bản Xây dựng.

6. Bộ Xây dựng (2006), TCXDVN 362: Quy hoạch cây xanh đô thị -

Tiêu chuẩn thiết kế, Nhà xuất bản Xây dựng.

7. Bộ Xây dựng (2005), TCXDVN 333 Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài

các công trình công cộng và kỹ thuật hạ tầng đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế,

Nhà xuất bản Xây dựng.

8. Bocharov.IU.P- Kudriavxev.O.K (2006), Cơ cấu quy hoạch thành

phố hiện đại, (người dịch Lê Phục Quốc), Nhà xuất bản Xây dựng.

9. Vũ Duy Cừ (1999), Nghệ thuật tổ chức không gian kiến trúc, Nhà

xuất bản Xây dựng.

10. Phạm Hùng Cường (chủ biên) (2006), Phân tích và cảm nhận

không gian đô thị , Nhà xuất bản Khoa học và kĩ thuật.

11. David Mangin, Philippe Panerai (2008), Thiết kế đô thị, Nhà xuất

bản Parentheses, Dự án IMV hợp tác giữa UBND Thành phố Hà Nội và

vùng Ile de France.

12. Đặng Việt Dũng (2006), Tổ chức quy hoạch không gian các đường

phố chính trong khu vực đang phát triển của thành phố Hà Nội giai đoạn

2005 – 2020, Luận văn Thạc sĩ .

13. Nguyễn Thị Thanh Hòa (2007), Tổ chức hệ thống không gian đi

bộ trong các khu đô thị mới thành phố Hà Nội, áp dụng thí điểm tại khu đô

thị mới Tây hồ Tây, Luận văn thạc sỹ.

14. Đặng Thái Hoàng (1992), Lịch sử nghệ thuật quy hoạch đô thị,

Nhà xuất bản Khoa học và kĩ thuật

15. Đặng Thái Hoàng (1999), Kiến trúc Hà Nội thế kỷ XIX - thế kỷ XX,

Nhà xuất bản Hà Nội.

16. Hồ Ngọc Hùng (2007), Quy hoạch, tổ chức không gian đi bộ trong

đô thị lớn Việt Nam đến năm 2020, Luận án Tiến sỹ Kiến trúc.

17. Jan Gehl (2009), Cuộc sống giữa những công trình kiến trúc, Nhà

xuất bản Xây dựng.

18. Nguyễn Cao Lãnh (2005), Quy hoạch phát triển các business park

- Mô hình tất yếu cho đô thị hiện đại.

19. Hàn Tất Ngạn (1996), Kiến trúc cảnh quan đô thị, Nhà xuất bản

Xây dựng.

20. Pierre Clement, Nathalie Lancret (2005), Hà Nội chu kỳ của

những đổi thay - Hình thái kiến trúc và đô thị, Nhà xuất bản Khoa học và

kĩ thuật.

21. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (2003), Luật Xây dựng, Hà

Nội.

22. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (2009), Luật Quy hoạch đô

thị, Hà Nội.

23. Kim Quảng Quân (2000), Thiết kế đô thị có minh họa, (Đặng Thái

Hoàng dịch), Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội.

24. Tài liệu báo cáo Chính phủ (2009), Quy hoạch chung xây dựng

thủ đô Hà Nội đến 2030 tầm nhìn 2050.

25. Tạp chí Quy hoạch (số 52/2011), Quy hoạch chung xây dựng thủ

đô Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050.

26. Đỗ Trần Tín (2012), Khai thác yếu tố cây xanh, mặt nước trong tổ

chức không gian công cộng các khu đô thị mới tại Hà Nội, Luận án Tiến

sỹ.

27. Hà Nhật Tân (2006), Từ ý đến hình trong thiết kế cảnh quan, Nhà

xuất bản Văn hóa thông tin.

28. Đàm Thu Trang (2003), Tổ chức kiến trúc cảnh quan trong các

khu ở của Hà Nội nhằm nâng cao chất lượng sống môi trường đô thị, Luận

án Tiến sĩ.

29. Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội (2012), Đồ án Quy hoạch

chi tiết khu đô thị mới Nam đường vành đai 3 tỉ lệ 1/500.

30. Viện quy hoạch đô thị và nông thôn - Bộ Xây dựng, Tiêu chuẩn

xây dựng thiết kế quy hoạch cây xanh đô thị, Nhà xuất bản Xây dựng.

Tài liệu nước ngoài

1. Banz (1970), Elements of Urban Form, Mcgraw Hill Book

Company, New York.

2. Catanese, Anthony J, Snyder, James C (1979), Introduction to

Urban Design, Mcgraw Hill Book Company, New York.

3. Christopher Alexander, Hajo Neis, Artemis, Igrid King (1987), A

New Theory of Urban Design, Oxford University Press, New York.

4. Emund N. Bacon (1995), Design of City, Thames Hudson, Mexico.

5. Environmentally – Sustainable Transport (EST) (2006), Tranning

Workshop, Viet Nam.

6. Institure of transport Engineers (ITE) (1998), Design and Safety

of Pedestrian Facilities, Washington DC.

7. Jozef Brath (2000), Pesie Zóny, Slovenskas Technickas Univerzita

Bratislave.

8. J. Kavan, F. Trunkus (1998), Urbainisticky priestor, ALFA,

Bratislava.

9. Jim Antoniou (1994), Cities Then & Now, Macmillan USA.

10. Kevin Lynh (1996), Good City Form, The MIT Press,Cambridge,

Massachusettts, and London.

11. Kevin Lynh (1998), Image of the City, The MIT Press, Cambridge

Massachusetts.

12. Washington State Department of Transportation (1997),

Pedestrian Facilities Guidebook, Washington.