BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ------------------------------ NGUYỄN ANH HÀO TỔ CHỨC KHÔNG GIAN DỊCH VỤ CÔNG CỘNG TẠI CÁC CHUNG CƯ CAO TẦNG XÂY XEN TRONG NỘI ĐÔ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ KIẾN TRÚC
Hà Nội - 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ------------------------------ NGUYỄN ANH HÀO Khóa: 2014-2016 TỔ CHỨC KHÔNG GIAN DỊCH VỤ CÔNG CỘNG TẠI CÁC CHUNG CƯ CAO TẦNG XÂY XEN TRONG NỘI ĐÔ HÀ NỘI Chuyên ngành: Kiến trúc Mã số: 60.58.01.02 LUẬN VĂN THẠC SĨ KIẾN TRÚC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. VƯƠNG HẢI LONG
Hà Nội - 2016
LỜI CẢM ƠN
Sau quá trình học tập và nghiên cứu, luận văn thạc sĩ kiến trúc với đề tài
“Tổ chức không gian dịch vụ công cộng tại các chung cư cao tầng trong nội đô
Hà Nội” đã được hoàn thành với sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy cô giáo Khoa
Sau đại học – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội. Tôi xin gửi lời cảm ơn khoa
Kiến Trúc, khoa đào tạo Sau Đại Học, trường đại học Kiến trúc Hà Nội cùng
các thầy cô bộ môn đã luôn tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện đề tài.
Tôi xin cảm ơn các cơ quan, đơn vị cá nhân, các đồng nghiệp đã luôn tạo
điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu hoàn
thành luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới TS. Vương Hải Long, người thày đã
trực tiếp định hướng, chỉ bảo tận tình các vấn đề và cung cấp các thông tin khoa
học cần thiết cho công trình nghiên cứu này.
Sau cùng tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn tới cha mẹ và những người thân
luôn là nguồn động viên, sát cánh cùng tôi trong suốt quá trình làm luận văn.
Trong điều kiện tài liệu và phương tiện nghiên cứu còn hạn chế, luận văn
này chắc chắn không tránh khỏi thiếu sót. Rất mong được sự góp ý của các thầy
cô giáo cùng các nhà khoa học để tiếp tục hoàn thiện hơn cho các công trình
nghiên cứu sau này.
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn
Nguyễn Anh Hào
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
kết quả trong nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và chưa
từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn
Nguyễn Anh Hào
MỤC LỤC
Lời cảm ơn ....................................................................................................................
Lời cam đoan ................................................................................................................
Danh mục các chữ viết tắt ...........................................................................................
Danh mục hình ảnh minh họa .....................................................................................
Danh mục bảng biểu ....................................................................................................
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
Lý do chọn đề tài ........................................................................................................ 1
Mục đích nghiên cứu ................................................................................................. 2
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 3
Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 3
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................................. 3
Cấu trúc luận văn ........................................................................................................ 3
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................................... 5
Chương 1: Tổng quan về tổ chức không gian dịch vụ công cộng tại các chung cư
cao tầng trong nội đô Hà Nội .................................................................................... 5
1.1 Thực trạng các dự án chung cư cao tầng xây xen trong nội đô Hà Nội .......... 5
1.1.1 Bối cảnh hình thành và phát triển của các chung cư cao tầng xây xen trong nội đô Hà Nội ............................................................................................... 5
1.1.2 Khảo sát các dịch vụ công cộng tại các chung cư cao tầng xây xen trong nội đô Hà Nội hiện nay ......................................................................................... 8
1.1.3 Nhận xét chung trong việc tổ chức các dịch vụ công cộng tại các chung cư cao tầng xây xen trong nội đô Hà Nội........................................................... 17
1.2 Một số chung cư cao tầng có tổ chức không gian dịch vụ công cộng đồng bộ
trên thế giới ............................................................................................................... 22
1.3 Tổng quan các nghiên cứu về tổ chức không gian dịch vụ công cộng trong khu
chung cư cao tầng ..................................................................................................... 30
1.4 Một số vấn đề cần tập trung nghiên cứu cho việc tổ chức không gian dịch vụ
công cộng trong nhà chung cư cao tầng xây xen tại Hà Nội ................................. 31
Chương 2: Cơ sở khoa học và nguyên tắc kiến trúc để tổ chức không gian dịch vụ
công cộng tại các chung cư cao tầng xây xen trong nội đô Hà Nội ...................... 33
2.1 Cơ sở pháp lý ..................................................................................................... 33
2.1.1 Văn bản pháp lý liên quan ......................................................................... 33
2.1.2 Một số tiêu chuẩn liên quan đến tổ chức không gian dịch vụ công cộng và các không gian chức năng .............................................................................. 36
2.2 Cơ sở lý thuyết ................................................................................................... 38
2.3 Cơ sở thực tiễn .................................................................................................. 44
2.3.1 Điều kiện tự nhiên ..................................................................................... 44 2.3.2 Điều kiện văn hóa – xã hội ........................................................................ 46
2.3.3 Điều kiện kinh tế ........................................................................................ 48
2.3.4 Điều kiện khoa học kỹ thuật và công nghệ xây dựng ............................. 51
2.3.5 Bài học kinh ngiệm tổ chức không gian dịch vụ công cộng trong các chung cư cao tầng xây xen .................................................................................. 53
2.4 Nhu cầu không gian dịch vụ công cộng tại một số khu chung cư cao tầng xây
xen trong nội đô Hà Nội .......................................................................................... 54
Chương 3: Đề xuất giải pháp tổ chức không gian dịch vụ công cộng tại các chung
cư cao tầng xây xen trong nội đô Hà Nội ............................................................... 60
3.1 Đề xuất một số loại hình dịch vụ công cộng trong các chung cư cao tầng xây
xen ............................................................................................................................. 60
3.2 Đề xuất nguyên tắc tổ chức không gian dịch vụ công cộng trong các chung cư
cao tầng xây xen ....................................................................................................... 63
3.3 Giải pháp tổ chức không gian dịch vụ công cộng tại các chung cư cao tầng xây
xen ............................................................................................................................. 66
3.3.1 Giải pháp tổ chức không gian tổng mặt bằng ........................................... 66
3.3.2 Tổ chức giao thông ..................................................................................... 73
3.3.3 Giải pháp tổ chức không gian kiến trúc .................................................... 76
3.3.4 Yêu cầu kỹ thuật cho các không gian tổ chức hệ thống DVCC ............. 82
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 90
Kết luận ..................................................................................................................... 90
Kiến nghị................................................................................................................... 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................
PHỤ LỤC .....................................................................................................................
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Tên đầy đủ
CCCT CTCC DV DVCC KĐTM KGCC KTS NƠ TCVN, TCXDVN TP TTTM UBND Chung cư cao tầng Công trình công cộng Dịch vụ Dịch vụ công cộng Khu đô thị mới Không gian công cộng Kiến trúc sư Nhà ở Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam Thành phố Trung tâm thương mại Ủy ban nhân dân
DANH MỤC HÌNH ẢNH MINH HOẠ
Số hiệu Tên hình Trang hình
Một số khu tập thể giai đoạn đầu phát triển nhà ở cao Hình 1.1 06 tầng tại Hà Nội
Hình 1.2 Các chung cư KĐTM Định Công và Linh Đàm 07
Hình 1.3 Giới hạn khảo sát, phạm vi nghiên cứu của đề tài 08
Hình 1.4 Tòa nhà 27 Huỳnh Thúc Kháng 09
Hình 1.5 Chung cư Mipec Tower 09
Hình 1.6 Chung cư CTM Cầu Giấy 10
Hình 1.7 Chung cư Hacisco 10
Hình 1.8 Chung cư 173 Xuân Thủy 11
Hình 1.9 Chung cư Hòa phát Giải Phóng 11
Hình 1.10 Chung cư Hòa Bình Green 11
Hình 1.11 Chung cư D2 Giảng Võ 12
12 Hình 1.12 Chung cư Chợ Mơ
12 Hình 1.13 Chung cư Trung Yên Plaza
Hình 1.14 Chung cư Eurowindow 13
Hình 1.15 Chung cư Skycity 13
Hình 1.16 Tòa nhà Vincom Bà Triệu 14
Hình 1.17 Chung cư Golden Westlake 14
Hình 1.18 Chung cư Sunrise 14
Hình 1.19 Chung cư C’Land 15
15 Hình 1.20 Vinhomes Nguyễn Trí Thanh
16 Hình 1.21 Tòa nhà Dolphin Plaza
17 Hình 1.22 Sơ đồ mặt cắt chung cư cao tầng thời kì đầu
Sơ đồ mặt cắt chung cư cao tầng điển hình giai 18 Hình 1.23 đoạn 1996-1998
19 Hình 1.24 Sơ đồ mặt cắt chung cư điển hình từ 1998 - nay
23 Hình 1.25 Tòa nhà Unité d’Habitaion – Le Corbusier
24 Hình 1.26 Tổ hợp ở Horizon Apartmants
25 Hình 1.27 Tổ hợp ở cao tầng Jamsil Residental Complex, tại 40 Jamsil-dong, Songpa-gu, Seoul
Mặt bằng tổ hợp ở cao tầng Jamsil Residental 26 Hình 1.28 Complex, tại 40 Jamsil-dong, Songpa-gu, Seoul
28 Hình 1.29 Chung cư The Interlace ở Singapore
29 Hình 1.30 Tổ chức KGCC trong chung cư The Interlace
Sơ đồ mô phỏng hoạt động chính của KGCC theo 40 Hình 2.1 James Colly
43 Hình 2.2 Sơ đồ cấu trúc hệ thống phục vụ
44 Hình 2.3 Bản đồ địa chất nội thành Hà Nội
45 Hình 2.4 Dữ liệu khí hậu của Hà Nội (1898-1990)
49 Hình 2.5 Gia tăng thu nhập bình quân đầu người ở Việt Nam
60 Hình 3.1 Một số hoạt động của dân cư trong các CCCT
Một số DVCC có thể kết hợp đặt trong các CCCT xây 61 Hình 3.2 xen
Sơ đồ thứ tự ưu tiên của các lớp không gian chức năng 62 Hình 3.3 trong CCCT
63 Hình 3.4 Sơ đồ tập hợp các vấn đề cần giải quyết
Sơ đồ tổng hợp các nguyên tắc tổ hợp không gian 65 Hình 3.5 DVCC trong CCCT
69 Hình 3.6 Sơ đồ bố trí các loại hình DVCC trong tầng hầm
69 Hình 3.7 Sơ đồ bố trí các loại hình DVCC tại khối tầng thấp
70 Hình 3.8 Sơ đồ bố trí các loại hình DVCC tại tầng trung gian
70 Hình 3.9 Sơ đồ bố trí các loại hình DVCC tại tầng mái
Sơ đồ bố trí DVCC nằm ngoài nhóm các CCCT 71 Hình 3.10 theo mặt bằng
Sơ đồ bố trí DVCC nằm ngoài nhóm các CCCT 71 Hình 3.11 theo mặt đứng
Bố trí DVCC nằm hỗn hợp với nhóm các CCCT 72 Hình 3.12 theo mặt bằng
Sơ đồ bố trí DVCC nằm hỗn hợp với nhóm các CCCT 73 Hình 3.13 theo mặt đứng
74 Hình 3.14 Tổ chức luồng giao thông phục vụ khối ở và DVCC
Tổ chức không gian DVCC trong tầng hầm theo chiều 82 Hình 3.15 đứng
86 Hình 3.16 Tổ chức không gian DVCC ở tầng thấp theo chiều đứng
Sơ đồ tổ chức không gian DVCC tại tầng trung gian và 88 Hình 3.17 mái theo chiều đứng.
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
STT Tên Bảng Trang
Bảng 2.1 Khung giá đất do nhà nước quy định năm 1994 và 2005 50
Bảng 2.2 Những nhu cầu về DVCC trong cuộc sống theo tần suất 55
Bảng 2.3 Sở thích mua hàng tại các địa điểm 56
Nguyện vọng và ý kiến về hệ thống công trình DVCC Bảng 2.4 57 trong CCCT
Bảng 2.5 Nguyện vọng sử dụng không gian công cộng 57
Bảng 2.6 Ý kiến bố trí sân chơi cây xanh 58
Đánh giá về hệ thống công trình giáo dục, thể thao và Bảng 2.7 58 dịch vụ.
Đánh giá và ý kiến về hệ thống dịch vụ trông giữ trẻ Bảng 2.8 59 trong CCCT
Bảng 3.1 Giải pháp bố trí DVCC nằm ngoài khối CCCT 67
Giải pháp tổ hợp không gian kiến trúc ở có CTCC
Bảng 3.2 (DV2, DV3) lồng ghép với nhau và tách biệt với 77
CCCT
Giải pháp tổ hợp không gian kiến trúc ở lồng ghép Bảng 3.3 78 với các CTCC DV3 và tách biệt với DV2.
Giải pháp tổ hợp không gian kiến trúc có CCCT Bảng 3.4 80 lồng ghép hoàn toàn với CTCC
1
PHẦN MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, trên cả nước có hàng loạt các khu đô thị mới
được hình thành cùng với hệ thống hạ tầng kĩ thuật đồng bộ đã tạo nên bước
phát triển xây dựng khá nhanh góp phần hình thành nên bộ mặt đô thị mới.
Từng bước nâng cao chất lượng đô thị, cải thiện đời sống của người dân, tạo
lập một nền tảng phát triển đô thị bền vững.
Bên cạnh đó, các chung cư cao tầng còn tạo điều kiện cho việc phát triển
loại hình kiến trúc đa năng, xu hướng liên hợp, vị trí và cách tập hợp cũng
không hẳn vì bán kính phục vụ và tần xuất nhu cầu mà phân bố theo tầng bậc.
Các cao ốc văn phòng làm việc, các khu ở và khách sạn cao tầng thường có bố
trí kết hợp với các dịch vụ công cộng, các dịch vụ thương mại, dịch vụ giải trí,
nghỉ ngơi thư giãn...Trong xã hội ngày càng phát triển cao như hiện nay, con
người cần những dịch vụ phục vụ tận nơi, việc xuất hiện các không gian dịch
vụ công cộng trong các thương mại, giải trí thư giãn trong nhà ở cao tầng làm
cho công trình thêm vẻ đẹp hình thức đi cùng công năng, tăng tính hình ảnh đô
thị, thay đổi một phần điều kiện vi khí hậu, tăng chất lượng cuộc sống của con
người, làm cho xu hướng liên hợp đa năng trở nên hoàn hảo và thiết yếu.
Theo quy chế khu đô thị mới, quy mô các khu đô thị mới phải lớn hơn
30ha. Những khu đất đáp ứng quy mô được quy mô này hiện tại đang hạn hẹp,
thậm chí là đang hết hoặc phải phát triển ở những khu xa trung tâm. Nhưng vì
cách xa khu trung tâm dẫn đến việc không hấp dẫn dân cư.
Từ những năm 1990 đến nay, một loạt các chung cư mới tại Hà Nội đã và
đang được đầu tư như Linh Đàm, Định Công, Trung Hòa – Nhân Chính, Pháp
Vân...Gần đây các khu chung cư mới như Mỹ Đình, Nam Thăng Long, Royal
City, Time City được đầu tư và xây dựng đã đáp ứng phần nào nhu cầu cấp
2
thiết của người dân về khu ở và dịch vụ công cộng. Nhưng những khu có quy
mô lớn như vậy không còn nữa, thay vào đó là rất nhiều những khu đất trống
trong đô thị sau khi giải tỏa các xí nghiệp nhà máy, tập thể cũ sắp tới sẽ phá
dỡ...Những mảnh đất đó đang rất cần đầu tư và xây dựng lại với tiêu chí tạo lập
một khu dân cư với đầu đủ điều kiện tiện nghi về hạ tầng kĩ thuật cũng như hạ
tầng xã hội, phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của người dân .Việc kết hợp không
gian dịch vụ công cộng tiện ích trong các chung cư là yếu tố giúp tiết kiệm
được quỹ đạo thời gian ngày càng hạn hẹp của người dân và cũng tạo điều kiện
tái tạo sức lao động.
Tuy nhiên, hiện nay mô hình không gian dịch vụ công cộng trong các
chung cư cao tầng trong đô thị vẫn còn tồn tại một số những vấn đề bất cập.
Thực tế dễ dàng nhận thấy đó là thiết kế các không gian dịch vụ công cộng
đang rơi vào tình trạng làm theo bản năng. Đó là sự thiếu linh hoạt trong thiết
kế, nhiều khi dẫn đến việc sao chép một cách máy móc.
Do đó, những vấn đề trên đòi hỏi cần phải xây dựng được các tiêu chí tích
cực cho việc tổ chức không gian dịch vụ công cộng trong các chung cư hiện
nay ở nước ta nói chung và ở Hà Nội nói riêng. Đặc biệt là những người làm
công tác chuyên môn cần có sự quan tâm đầu tư thích đáng hơn.
Mục đích nghiên cứu
- Xác định, điều tra những hạn chế, bất cập đang tồn tại trong việc tổ chức
không gian dịch vụ công cộng tại các chung cư cao tầng xây xen trong nội đô
Hà Nội.
- Xác định hệ thống, loại hình dịch vụ công cộng trong các chung cư cao tầng.
- Xác định nguyên tắc tổ chức không gian dịch vụ công cộng tại các chung
cư cao tầng xây xen trong nội đô Hà Nội.
3
- Đề xuất giải pháp tổ chức không gian dịch vụ công cộng tại các chung
cư cao tầng xây xen trong nội đô Hà Nội.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Không gian DVCC tại các chung cư cao tầng xây
xen trong nội đô Hà Nội.
- Phạm vi nghiên cứu: Các chung cư cao tầng xây xen tại Hà Nội nhỏ ≤ 10ha.
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra xã hội học.
- Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa, thu thập tài liệu;
- Phương pháp nghiên cứu có chọn lọc các tài liệu và kế thừa kết quả
nghiên cứu của các đề tài nghiên cứu khoa học và các dự án khác có liên quan.
- Phương pháp hệ thống hoá, phân tích, so sánh, tổng hợp để đưa ra các
giải pháp quản lý hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới cho phù hợp.
- Phương pháp chuyên gia.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Đánh giá các nhu cầu cũng như mức độ cung ứng của DVCC trong đô
thị theo các điều tra xã hội học một cách khoa học, nhằm cung cấp một bức
tranh toàn cảnh về hệ thống DVCC trong các chung cư hiện nay tại Hà Nội.
- Góp phần xác định các hoạt động DVCC mới thông qua việc đề xuất loại
hình kiến trúc DVCC thích ứng với các điều kiện đặc thù của Hà Nội.
Cấu trúc luận văn
Cấu trúc luận văn gồm 3 phần: phần mở đầu, phần nội dung nghiên cứu
và kết luận kiến nghị.
4
Phần mở đầu nêu lý do chọn đề tài, mục đích nghiên cứu, đối tượng và
phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa khoa học và thực tiễn
của đề tài.
Phần nội dung của luận văn gồm ba chương:
- Chương 1: Tổng quan về tổ chức không gian dịch vụ công cộng tại các
chung cư cao tầng trong nội đô Hà Nội
- Chương 2: Cơ sở khoa học và các nguyên tắc kiến trúc để tổ chức không
gian dịch vụ công cộng tại các chung cư cao tầng xây xen trong nội đô Hà Nội.
- Chương 3: Đề xuất giải pháp tổ chứ không gian dịch vụ công cộng tại
các chung cư cao tầng xây xen trong nội đô Hà Nội.
THÔNG BÁO Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội. Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội. Email: digilib.hau@gmail.com
TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
90
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
Đề tài nghiên cứu: “Tổ chức không gian dịch vụ công cộng tại các chung
cư cao tầng xây xen trong nội đô Hà Nội” là một nghiên cứu lý thuyết về tổ
chức các không gian DVCC trong các CCCT xây xen tại Hà Nội.
Kết quả nghiên cứu của đề tài đã cho các kết luận sau:
1. Thực trạng tổ chức không gian DVCC và các loại hình DVCC tại các
chung cư cao tầng xây xen trong nội đô Hà Nội cho thấy:
- Thực tế việc xây dựng các chung cư cao tầng trong nội thành phục vụ
dân cư đô thị là xu hướng tất yêu
- Các thành phần chức năng công cộng phục vụ nhu cầu ở chưa đáp ứng
được nhu cầu sử dụng.
- Các công trình công cộng của các chung cư và tập thể cũ xây dựng còn
nhiều hạn chế, trong khi các chung cư cao tầng mới chưa khai thác các giá trị
không gian theo chiều cao chiều sâu của chung cư cao tầng trong nội thành.
2. Nghiên cứu đã đề xuất được 4 nhóm loại hình dịch vụ thiết yếu và 4
nguyên tắc cơ bản về bố trí dịch vụ công cộng trong các chung cư cao tầng xây
xen trong nội đô như sau:
- Đề xuất được 5 nhóm nhu cầu DVCC và các loại hình DVCC cần thiết
trong các CCCT:
+ Nhóm các công trình văn hóa giáo dục.
+ Nhóm công trình y tế.
+ Nhóm công trình dịch vụ.
+ Nhóm không gian vui chơi giải trí cây xanh.
91
+ Nhóm công trình giao thông.
- Đề xuất 4 nguyên tắc tổ hợp nhằm nâng cao hiệu quả khai thác các không
gian DVCC trong các CCCT:
+ Nguyên tắc 1: Áp dụng cơ cấu quy hoạch, kiến trúc linh hoạt theo từng
khu vực.
+ Nguyên tắc 2: Khai thác không gian theo chiều sâu và chiều cao.
+ Nguyên tắc 3: Lồng ghép các không gian chức năng tạo quỹ đất thặng dư.
+ Nguyên tắc 4: khai thác các không gian mở, cây xanh.
Đó là những nguyên tắc chủ đạo trong nghiên cứu và thiết lập tổ chức
không gian dịch vụ công cộng tại các chung cư cao tầng xây xen.
3. Đề xuất 3 nhóm giải pháp bố trí và yêu cấu kỹ thuật trong tổ chức dịch
vụ công cộng tại các chung cư cao tầng xây xen:
* Giải pháp tổ chức không gian tổng mặt bằng:
- Bố trí DVCC nằm ngoài khối chung cư cao tầng.
- Bố trí DVCC nằm trong khối nhà chung cư.
- Bố trí DVCC nằm hỗn hợp bên trong và ngoài các CCCT
* Tổ chức giao thông công cộng
* Giải pháp tổ chức không gian kiến trúc.
- Kết hợp lồng ghép không hoàn toàn các không gian chức năng.
- Kết hợp lồng ghép hoàn toàn các không gian chức năng.
* Yêu cầu kỹ thuật cho các không gian tổ chức hệ thống DVCC:
- Không gian tầng hầm.
- Không gian tầng đế.
92
- Không gian tầng trung gian và mái.
Kiến nghị
- Nhà nước và các cơ quan quản lý đô thị Hà Nội cần có sự đầu tư thích
đáng cho việc quy hoạch phát triển các đơn vị ở đô thị, phát triển quỹ đất xây
dựng chung cư cao tầng với các không gian dịch vụ công cộng đồng bộ. Bên
cạnh đó, để những giải pháp nêu trên có thể tiến hành được thì trong thời gian
sắp tới chính quyền thành phố sẽ phải sớm thông qua kế hoạch, quy chế về cải
tạo, nâng cấp các khu chung cư cũ để các doanh nghiệp sớm triển khai các dự
án. Đồng thời, sau khi cải tạo các khu ở trên phải có các chính sách và bộ phận
quản lý chuyên trách cho các không gian công cộng nói trên nhằm giữ gìn được
hệ thống KGCC và đáp ứng được nhu cầu về vật chất và tinh thần của người
dân.
- Tăng tỉ lệ chức năng dịch vụ công cộng trong các chung cư cao tầng để
đáp ứng nhu cầu cuộc sống, tăng khối tích không gian, tăng loại hình dịch vụ,
tăng chất lượng phục vụ các không gian dịch vụ công cộng trong các chung cư
cao tầng. Dịch vụ công cộng không chỉ được bố trí ở các tầng thấp của khối
công trình nhà ở cao tầng mà còn được bố trí ở tầng hầm, tầng trung gian, tầng
mái và có thể từng tầng để khai thác hiệu quả kinh tế của công trình, rút ngắn
khoảng cách phục vụ, mức độ tiện nghi của môi trường sống được nâng cao với
các giải pháp đưa thiên nhiên mặt đất lên trên tầng cao qua việc tổ chức hệ
thống không gian dịch vụ công cộng.
- Nghiên cứu ứng dụng thành tựu khoa học kĩ thuật, công nghệ xây dựng
tiên tiến, vật liệu mới để thiết kế công trình chung cư cao tầng theo xu hướng
phát triển kiến trúc hiện đại.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Xây dựng (1996), “Định hướng phát triển kiến trúc nhà ở đến 2020”.
2. Bộ xây dựng (2004), “Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam: TCXDVN
323:2004 Nhà ở cao tầng – Tiêu chuẩn thiết kế”, nhà xuất bản xây dựng,
Hà Nội.
3. Nguyễn Việt Châu, Nguyễn Hồng Thục, “kiến trúc công cộng ở Việt
Nam”, đề tài cấp bộ - 1997.
4. Phạm Hùng Cường (2004), “Hướng dẫn làm bài tập đồ án quy hoạch 1,
Quy hoạch chi tiết đơn vị ở”, Nhà xuất bản xây dựng, Hà Nội.
5. Nguyễn Thị Hồng Diệp (2001), ”Quy hoạch và quản lý sử dụng không
gian mở trong các khu ở mới xây dựng tập trung của thành phố Hà Nội
(áp dụng cho khu ở mới Định Công)”, Luận văn thạc sĩ chuyên ngành
quản lý đô thị, Trường đại học Kiến Trúc Hà Nội.
6. Nguyễn Trung Dũng (2004), “Các vấn đề kỹ thuật liên quan đến thiết kế
kiến trúc nhà cao tầng tại thủ đô Hà Nội”, Luận văn thạc sĩ Kiến trúc,
trường Đại học Xây dựng.
7. Nguyễn Văn Đỉnh (2002), “Những thành phần sinh hoạt tiện nghi ngoài
căn hộ”, Tạp chí Kiến Trúc Việt Nam, 1(93), trang 38-39.
8. Trần Xuân Đỉnh (2010), “Thiết kế nhà cao tầng hiện đại-tập 1”, Nhà xuất
bản xây dựng, Hà Nội.
9. Trịnh Hồng Đoàn, Nguyễn Hồng Thục, Khuất Tân Hưng (2012),“Kiến
trúc nhà cao tầng-tập 1”, Nhà xuất bản xây dựng, Hà Nội.
10. Trần Hồng Hà (2005), “Giải pháp quy hoạch-kiến trúc công trình tổ hợp dịch
vụ thương mại, văn phòng và căn hộ cao tầng thích ứng điều kiện Hà Nội”.
Luận văn thạc sĩ Kiến trúc, trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
11. Đặng Thu Hằng (2002), “Tổ hợp nhà ở lớn có hệ thống dịch vụ công cộng
đồng bộ”, Luận văn thạc sĩ Kiến trúc, trường đại học Xây dựng.
12. Trịnh Hồng Khánh (2006), “Mô hình gara ô tô thích ứng cho thành phố Hà
Nội 2006-2020”, luận văn thạc sĩ Kiến trúc, trường Đại học Xây dựng.
13. Vương Hải Long (2009), “Tổ hợp không gian kiến trúc ở trong các khu đô thị
mới nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất tại Hà Nội”, Luận án tiến sĩ, Trường
đại học Kiến Trúc Hà Nội.
14. Phạm Sĩ Liêm (2012), “Xã hội hóa đầu tư phát triển dịch vụ công cộng”, Tạp
chí Kiến trúc Việt Nam số 5/2012.
15. Nguyễn Khôi Nguyên (2002), “Nhà ở cao tầng ở Hà Nội”, Tạp chí Kiến trúc-
Hội Kiến trúc sư Việt Nam, số 1/93-2002, Tr 28-37.
16. Hoàng Hữu Phê (2003), “Ứng dụng công nghệ mới trong quy học và thiết kế
chung cư cao tầng”, Tạp chí Kiến Trúc Việt Nam, 6, trang 50-53.
17. Nguyễn Sỹ Quế, Lịch sử đô thị, Nhà XB khoa học và kĩ thuật - 2009.
18. Nguyễn Đức Thiềm (2007),“Nhà ở và nhà công cộng”, Nhà xuất bản khoa
học kỹ thuật.
19. Phạm Trọng Thuật (2002), “Tổ chức không gian công cộng trong đơn vị ở đô
thị tại Hà Nội”, Luận án tiến sĩ, Trường đại học Kiến Trúc Hà Nội.
20. Nguyễn Hồng Thục (1998) Quan niệm thiết kế hệ thống công trình dịch vụ
công cộng thích ứng với giai đoạn hiện đại hoá ở Việt Nam.
21. Nguyễn Hồng Thục (1999), “Quan niệm và thiết kế hệ thống công trình phục
vụ công cộng thích ứng với giai đoạn hiện đại hóa ở Việt Nam”, 6 (80), trang
17-20.
22. Nguyễn Hồng Thục (2007), “Sức ép của đô thị hóa”, Tạp chí Kiến Trúc-Hội
Kiến trúc sư Việt Nam, 01, Tr 74-77.
23. Lê Huyền Trang (2015),“Đánh giá hiệu quả tổ chức không gian công cộng
trong các công trình nhà ở xã hội tại Hà Nội”, Luận văn thạc sĩ, Trường đại
học Kiến Trúc Hà Nội.
24. Phó Đức Tùng (2002), “Hướng tới loại hình chung cư cho ngày mai”, Tạp
chí Kiến Trúc Việt Nam, 1(93), trang 34-37.
Nguồn internet:
25. http://ashui.com
26. https://dothivietnam.org
27. http://kientrucvietnam.org.vn
28. http://kienviet.net
29. http://thoibaotaichinhvietnam.vn
30. http://thongkehanoi.gov.vn
31. http://thuvienxaydung.net
32. http://vov.vn
33. https://wikipedia.org
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Một số khái niệm về Dịch vụ công cộng:
Trong kinh tế học công cộng và kinh tế học đô thị, cụm từ dịch vụ công
cộng được dùng để chỉ các dịch vụ mà Chính phủ cung ứng cho các công dân
của mình, có thể là trực tiếp thông qua khu vực công hay là cấp tài chính cho
khu vực tự cung ứng
Dịch vụ cũng là hàng hóa, nhưng khác với các hàng hóa khác bởi việc
cung ứng nó không đi kèm với chuyển giao quyền sở hữu mà chỉ là đem lại lợi
ích nào đó cho bên tiếp nhận. Ngoại trừ các dịch vụ tự nguyện không vụ lợi và
dịch vụ công vụ của nhân viên nhà nước, việc cung ứng các loại dịch vụ được
thực hiện thông qua thị trường dịch vụ và chịu sự chi phối của cơ chế thị trường
như cơ chế giá cả, cơ chế cung cầu và cơ chế cạnh tranh.
Dịch vụ công cộng hiển nhiên là một phần của dịch vụ, nhưng cụ thể là
những dịch vụ gì? Trong chuyên văn quốc tế, dịch vụ công cộng chỉ có một tên
gọi chung là public services nhưng lại có hai định nghĩa khác nhau tùy theo ngữ
cảnh. Định nghĩa thứ nhất nhấn mạnh đến đối tượng sử dụng dịch vụ, còn định
nghĩa thứ hai nhấn mạnh đến cả bên cung ứng và bên sử dụng dịch vụ.
- Định nghĩa thứ nhất: Kết cấu của xã hội hiện đại bao gồm Nhà nước, thị
trường và người dân cùng gia đình họ. Nhà nước được quan niệm như một tổ
chức cung ứng dịch vụ quản lý xã hội được thị trường và người dân thuê, trả
tiền bằng thuế và phí. Thị trường là bên cung ứng toàn bộ hàng hóa, kể cả hàng
hóa dịch vụ, cho Nhà nước, cho người dân và cho bản thân thị trường. Người
dân vừa là đối tượng hưởng dụng các dịch vụ quản lý của Nhà nước vừa là
người tiêu dùng các hàng hóa của thị trường, trong đó bao gồm cả hàng hóa
dịch vụ. Người ta gọi các dịch vụ cung ứng cho người dân và gia đình họ là
dịch vụ công cộng. Ví dụ như thương mại bán buôn và bán lẻ thì chỉ hoạt động
bán lẻ mới gọi là dịch vụ công cộng. Các chuyên gia quy hoạch đô thị và các
nhà đô thị học thường dùng cụm từ dịch vụ công cộng theo định nghĩa này, và
gắn nó với khái niệm không gian dịch vụ công cộng.
- Định nghĩa thứ hai: Trong kinh tế học công cộng và kinh tế học đô thị,
cụm từ dịch vụ công cộng được dùng để chỉ các dịch vụ mà Chính phủ cung
ứng cho các công dân của mình, có thể là trực tiếp thông qua khu vực công hay
là cấp tài chính cho khu vực tư cung ứng. Cụm từ này bao hàm một sự đồng
thuận xã hội rằng trong số dịch vụ công cộng có một số dịch vụ cơ bản như y
tế và giáo dục ở mức tối thiểu, hoặc như nước sạch, năng lượng và vệ sinh phải
đến được với tất cả mọi người bất kể thu nhập của họ là bao nhiêu (số lượng
dịch vụ cơ bản mỗi nước nhiều ít khác nhau tùy theo chế độ chính trị từng
nước). Trong bài này, loại hình dịch vụ nói trên được gọi là dịch vụ công ích.
Tóm lại, dịch vụ công cộng được hiểu là bao gồm dịch vụ công ích và dịch
vụ cá nhân cho mọi người dân, biểu thị bằng công thức sau đây:
Dịch vụ công cộng = dịch vụ công ích + dịch vụ cá nhân cho người dân
Với định nghĩa như trên thì dịch vụ công cộng về đại thể bao gồm: Siêu
thị, chợ và cửa hàng bán lẻ; Rạp hát, chiếu phim; Dịch vụ tiền tệ, ngân hàng
Sân vận động, nhà thể thao; Văn phòng luật sư, tư vấn; Truyền thanh, truyền
hình; Bệnh viện, phòng khám; Bưu điện, viễn thông; Khách sạn, nhà hàng; Vận
tải công cộng; Trường học, nhà trẻ; Cấp điện, chiếu sáng công cộng; Nhà văn
hóa, thư viện; Cấp thoát nước và vệ sinh; Cửa hàng phục vụ các loại; Công
viên, cây xanh.
Phụ lục 2: Tiêu chí phân hạng chung cư cao tầng theo thông tư số
14/2008/TT-BXD
* Nhà chung cư được đánh giá phân hạng theo các nhóm tiêu chí sau:
- Nhóm tiêu chí về quy hoạch, kiến trúc.
- Nhóm tiêu chí về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội.
- Nhóm tiêu chí về chất lượng hoàn thiện và trang thiết bị gắn liền với nhà
chung cư.
- Nhóm tiêu chí về chất lượng dịch vụ quản lý sử dụng nhà chung cư.
* Nhà chung cư được phân thành các hạng như sau:
- Nhà chung cư hạng 1 (cao cấp) là hạng có chất lượng sử dụng cao nhất;
đảm bảo yêu cầu về quy hoạch, kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, chất
lượng hoàn thiện, trang thiết bị và điều kiện cung cấp dịch vụ quản lý sử dụng
đạt mức độ hoàn hảo;
- Nhà chung cư hạng 2 là hạng có chất lượng sử dụng cao; đảm bảo yêu
cầu về quy hoạch, kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, chất lượng hoàn
thiện, trang thiết bị và điều kiện cung cấp dịch vụ quản lý sử dụng đạt mức độ
tương đối hoàn hảo;
- Nhà chung cư hạng 3 là hạng có chất lượng sử dụng khá cao; đảm bảo
yêu cầu về quy hoạch, kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, chất lượng
hoàn thiện, trang thiết bị và điều kiện cung cấp dịch vụ quản lý sử dụng đạt
mức độ khá;
- Nhà chung cư hạng 4 là hạng có chất lượng sử dụng trung bình; đảm bảo
yêu cầu về quy hoạch, kiến trúc; hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, chất lượng
hoàn thiện, trang thiết bị và điều kiện cung cấp dịch vụ quản lý sử dụng đạt tiêu
chuẩn, đủ điều kiện để đưa vào khai thác sử dụng.
Phụ lục 3: Phiếu điều tra khảo sát nhu cầu và nguyện vọng của người
dân sống trong các chung cư cao tầng, các khu đô thị mới tại Hà Nội.
PHIẾU ĐIỀU TRA
NHU CẦU VÀ NGUYỆN VỌNG CỦA NGƯỜI DÂN SỐNG
TRONG CÁC CHUNG CƯ CAO TẦNG, CÁC KHU ĐÔ THỊ MỚI TẠI HÀ NỘI
(Phục vụ cho đề tài nghiên cứu, không dùng cho các mục đích khác)
Hà nội , ngày tháng năm 2016
Khu đô thị mới : ............................................. Ký hiệu toà nhà:.....................
Loại hình nhà ở:
Biệt thự Nhà vườn Nhà chia lô
Chung cư nhiều tầng NƠCT NƠCT kết hợp dịch vụ
Số tầng toàn nhà:....... Số tầng dịch vụ (nếu có):.......Vị trí garage xe..................
(Phần này do điều tra viên ghi)
I. CÁC THÔNG TIN CHUNG VỀ HỘ GIA ĐÌNH
1. Họ và tên chủ hộ: ................................................................ Nam Nữ
2. Địa chỉ: ...............................................................................
3. Nghề nghiệp: ................................................................
4. Tổng số người sống trong cùng một nhà :.................................................
5. Nguồn thu nhập chính trong gia đình từ:
-
Cán bộ nhà nước
:
-
Nông nghiệp:
-
Công nghiệp:
-
Kinh doanh, dịch vụ:
-
Tiểu thủ công nghiệp:
-
Hưu trí:
-
Ngành nghề khác:
6. Diện tích đất hoặc căn hộ sử dụng:
-
Tổng diện tích căn hộ ở (m2)........................
-
Tổng diện tích đất (m2):.........................
-
Tổng diện tích sàn nhà (m2)........................
II. HỆ THỐNG THANG MÁY TRONG CHUNG CƯ CAO TẦNG
2.1 Ông (bà) đi làm (ra khỏi nhà) lúc .......... giờ. Về nhà lúc ... giờ
2.2 Thời gian làm việc của ông ( bà):
Thời gian tự do: Thời gian cố định:
Ý kiến khác:..........................................................................................................
2.3 Ông (bà) sử dụng thang máy bao nhiêu lần trong ngày?
2 – 4 lần: 4 –6 lần: Trên 6 lần:
2.4 Vào giờ cao điểm ông (bà) phải đợi thang máy bao lâu?
2 – 5 phút: 5 – 10 phút: Trên 10 phút:
Ý kiến khác:..........................................................................................................
2.5 Thang máy trong tòa nhà của (ông) bà có hay gặp sự cố không?
Chưa gặp sự cố: Thỉnh thoảng: Thường xuyên:
Ý kiến khác:..........................................................................................................
2.6 Ông (bà) có hài lòng chất lượng phục vụ của thang máy trong tòa nhà không?
Có Không .
Ý kiến khác:..........................................................................................................
III. HỆ THỐNG DỊCH VỤ CÔNG CỘNG TIỆN ÍCH TRONG CHUNG CƯ CAO TẦNG
3.1 Gia đình ông (bà) có thường xuyên tổ chức đi ăn ở ngoài vào các dịp lễ tết, sinh nhật
không?
Thường xuyên:
Thỉnh thoảng:
Chưa bao giờ:
Ý kiến khác:..........................................................................................................
3.2 Theo ông (bà) dịch vụ nhà hàng ăn uống nên bố trí ở tại đâu?:
Tầng của 1 chung cư: Gần nhà: Không quan tâm:
Ý kiến khác:..........................................................................................................
3.3 Theo ông (bà) dịch vụ cà phê, giải khát bố trí ở tại đâu?:
Tầng của 1 chung cư:
Gần nhà: Không quan tâm:
Ý kiến khác:..........................................................................................................
3.5 Ông (bà) đánh giá thế nào về các hoạt động dịch vụ nhà hàng ăn uống, cà phê, giải khát
trong khu đô thị mới:
Tốt: Bình thường: Kém:
Quá kém:
3.6 Hiện tại ông (bà) sử dụng dịch vụ cắt tóc, gội đầu, và làm đẹp ở đâu:
Gần nhà:
Cách xa nhà:
Không quan tâm:
Ý kiến khác:..........................................................................................................
3.7 Theo ông (bà) có nên trập trung các khu dịch vụ mua sắm, dịch vụ y tế, chăm sóc sức
khỏe lại thành 1 khu vực riêng không
Nên Không nên .
Ý kiến khác:..........................................................................................................
3.8 Theo ông (bà) các chung cư cao tầng có nên kết hợp hoạt động dịch vụ tương mại hay
không?
Nên Không nên .
Ý kiến khác:..........................................................................................................
3.9 Nơi giữ trẻ hiện tại của ông (bà) hiện tại đang ở đâu
Trong chung cư :
Gần chỗ làm việc: Khu vực lân cận:
3.10 Khoảng cách từ nhà của ông (bà) đến nhà trẻ như thế nào:
Quá xa :
Hợp lý: Không quan tâm:
Ý kiến khác:..........................................................................................................
3.11 Ông (bà) đánh giá về việc chung cư kết hợp với các dịch vụ trông giữ trẻ
Nên Không nên .
Ý kiến khác:..........................................................................................................
3.12 Ông (bà) đánh giá về khoảng cách từ nhà ông (bà) đến trường học của con?
Quá xa :
Hợp lý: Không quan tâm:
3.13 Ông (bà) đánh giá thế nào về dịch vụ thể thao, y tế trong chung cư cao tầng?
Quá xa :
Hợp lý: Không quan tâm:
Ý kiến khác:..........................................................................................................
IV. PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG VÀ HỆ THỐNG GIAO THÔNG TRONG CHUNG CƯ CAO TẦNG
4.1 Ông (bà) để ô tô của gia đình ở bãi xe nào:
Bãi xe trong chung cư: Bãi xe ngoài trời: Để ngoài đường đô thị :
Ý kiến khác:..........................................................................................................
4.2 Ông (bà) đánh giá khoảng cách của bãi trông giữ xe khác đến nhà của ông (bà)?:
Quá xa : Quá gần: Hợp lý: Không quan tâm:
Ý kiến khác:..........................................................................................................
4.3 Ông (bà) đánh giá thế nào về chỗ để xe trong chung cư cao tầng?
Tốt: Bình thường: Chưa có chỗ để xe:
Quá kém:
V. SÂN VƯỜN, CÂY XANH VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CÁC CHUNG CƯ
5.1 Gia đình ông (bà) có thường xuyên sử dụng sân chơi, vườn hoa chung của khu đô thị
không?
Thường xuyên: Thỉnh thoảng:
Chưa bao giờ:
Ý kiến khác:..........................................................................................................
5.2 Ông (bà) đánh giá thế nào hệ thống sân chơi, vườn hoa chung của chung cư, đô thị?
Tốt: Bình thường: Kém:
Quá kém:
Xin cho biết nguyên nhân:....................................................................................
5.3 Theo ông (bà) hệ thống sân chơi, vườn hoa trong đô thị có bị lấn chiếm diện tích bởi các
hoạt động nào khác không:
Có:
Không:
Các hoạt động gì:..................................................................................................
5.4 Ông (bà) đánh giá khoảng cách của vườn hoa, sân chơi đến nhà của ông (bà)?:
Quá xa : Quá gần: Hợp lý: Không quan tâm:
Ý kiến khác:..........................................................................................................
5.5 Theo ông (bà) hệ thống vườn hoa, sân chơi có nên bố trí trên tòa nhà chung cư (các tầng
ở giữa hoặc trên mái chung cư) không ?
Có:
Không:
Các hoạt động gì:..................................................................................................
VI. NHỮNG KIẾN NGHỊ KHÁC
................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Người điều tra Người cung cấp thông tin
Ký và ghi rõ họ tên Ký và ghi rõ họ tên