Tóm tắt kiến thức về quy luật di truyền của Menđen
lượt xem 51
download
Nhằm phục vụ cho quá trình học tập và ôn thi, tóm tắt kiến thức về quy luật di truyền của Menđen sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn học sinh lớp 12 ôn tập và củng cố lại kiến thức.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt kiến thức về quy luật di truyền của Menđen
- TÓM TẮT KIẾN THỨC I. Quy Luật Di Truyền Của Menđen: 1. Nhận dạng bài tập thuộc quy luật Menđen: a. Đề bài đã cho các ĐK nghiệm đúng: - Mỗi tính trạng do 1 gen quy định. - Mỗi gen nằm trên 1 NST hay các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. b. Đề bài đã xác định tỉ lệ phân li KH ở đời con: - Ở phép lai 1 tính cho kiểu hình ở F1 là một trong các tỉ lệ sau: 100% (đồng tính) hoặc 1:1 hoặc 3:1 hoặc 2:1 (tỉ lệ của gen gây chết) hoặc tỉ lệ 1:2:1 (tỉ lệ của di truyền trội không hoàn toàn) - Ở phép lai 2 tính cho kiểu hình ở F1 là (1:1)n, (3:1)n hay (1:2:1)n (trội không hoàn toàn) c. Đề bài không xác định tỉ lệ phân li kiểu hình mà chỉ cho biết tỉ lệ 1 kiểu hình nào đó ở con lai: - Ở phép lai 1 cặp tính trạng, tỉ lệ một kiểu hình được biết bằng hoặc là bội số của 25% hay ¼. - Ở phép lai hai cặp tính trạng mà tỉ lệ 1 kiểu hình được biết bằng hoặc bội số của 6,25% hay 1/6 từ tỉ lệ kieủe hình đã biết cho phép ta xác định được số loại giao tử của bố hoặc mẹ có tỉ lệ banừg nhau và ước số của 25%. 2. Hướng Dẫn Giải Bài Tập: a. Quy ước gen: Gồm các bước: Khi đề bài chưa cho biêt stính trạng nào trội hay lặn thì ta phải xác định tính trạng trội, tính trạng lặn rồi quy ước gen. Để thực hiện bước này ta dựa vào đề bài: - Nếu P thuần chủng, mang tính trạng tương phản mà F1 100% đồng tính, thì tính trạng xuát hiện ở F1 là tính trạng trội, và tính trạng không xuất hiện ở F1 là tính trạng lặn. Từ đó ta quy ước gen. - Nếu phân tích con lai, ta xác định được tỉ lệ phân li 3:1, ta suy ra được tỉ lệ 3/4 thuộc về tính trạng trội, và 1/4 thuộc về tính trạng lặn rồi mới quy ước gen. b. Biện luận để xác định kiểu gen của bố mẹ: c. Viết sơ đồ lai và nhận xét tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình và giải quyết các yeue cầu của đề bài: Sau khi nhận dạng bài tập thuộc định luật Menđen thì dựa vào tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 ta suy ra kiểu gen của P. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 Kiểu gen của P - F1: 100% (đồng tính) + Nếu F1 100% A- AA x AA AA x Aa AA x aa Lai một + Nếu F1 100% aa aa x aa tính - F1: 3A- : 1aa Aa x Aa - F1: 1A- :1 aa Aa x aa (lai phân tích) - F1: 2A- :1aa (Tỉ lệ phép lai có gen gây chết) Aa x Aa - F1: 1: 2:1 Aa x Aa (Tỉ lệ của phép lai trội không hoàn toàn) - F1: 9: 3: 3: 1 AaBb x AaBb (9A- : 3A-bb : 3aaB- : 1 aabb) Lai hai - F1: 1: 1: 1: 1 (Tỉ lệ của phép lai phân tích) AaBb x aabb tính - F1: 3: 3: 1: 1 AaBb x Aabb - F1: 1: 1: 3: 3 AaBb x aaBb * Trường hợp lai hai tính mà F1 xuất hiện số kiểu hình nhiều hơn 4: Ví dụ: F1 có 6 kiểu hình thì ta tách riêng từng cặp tính trạng ra mà xét. Giả sử: + Cặp tính trạng thứ nhất phân li theo tỉ lệ 3:1 → P: Aa x Aa (1) + Cặp tính trạng thứ hai phân li theo tỉ lệ 1: 2: 1 → P: Bb x Bb (trội không hoàn toàn) (2) Từ (1) và (2) kiểu gen của P: AaBb x AaBb và tỉ lệ kiểu hình ở F1: (3A-: 1aa)(1BB: 2Bb: 1bb) = 3A-BB : 6A-Bb : 3 A-bb : 1aaBB : 2aaBb : 1 aabb
- BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1: Ở phép lai hai tính, kiểu gen nào sau đây là kiểu gen của cơ thể dị hợp: A. AaBB B. Aabb. C. AaBb D. aaBB Câu 2: Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở cơ thể mang kiểu gen: A. Đồng hợp trội hoặc dị hợp. B. Dị hợp. . Đồng hợp trội. D. Đồng hợp lặn. Câu 3: Tính trạng trung gian là tính trạng xuất hiện ở cơ thể có kiểu gen dị hợp, trong đó A. Gen trội át chế hoàn toàn gen lặn. B. Gen trội át chế không hoàn toàn gen lặn C. Gen lặn át chế ngược trở lại gen trội. D. Gen trội gây chết. Câu 4: Hiện tượng nào sau đây chưa được phát hiện trong quá trình nghiên cứu của Menđen: A. Bố mẹ không thuần chủng thì con lai phân tính. B. Bố mẹ thuần chủng thì con lai F1 đồng tính. C. Gen trội át chế hoàn toàn gen lặn. D. Gen trội át chế không hoàn toàn gen lặn. Câu 5: Trong thí nghiệm của mình, Menđen đã sử dụng phép lai phân tích để A. Xác định tính trạng nào là trội, tính trạng nào là lặn. B. Xác định các cá thể thuần chủng. . Xác định quy luật di truyền chi phối tính trạng. D. Kiểm tra các cơ thể mang kiểu hình trội là thuần chủng hay không thuần chủng. Câu 6: Lai phân tích là phép lai: A. Giữa cơ thể đồng hợp với cơ thể mang kiểu hình lặn. B. Giữa 2 cơ thể thuần chủng khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản. C. Giữa cơ thể mang kiểu hình trội chưa biết kiểu gen với cơ thể mang kiểu hình lặn. D. Giữa các cơ thể F1 với nhau. Câu 7: Trong quần thể của 1 loài với 1 gen có hai alen D và d thì sẽ có những kiểu gen bình thường sau A. DD, dd. B. Dd, dd. C. DD, Dd, dd. D. Dd. S S Câu 8: Ở người, kiểu gen Hb Hb gây thiếu máu nặng và chết trước tuổi trưởng thành, HbsHb s sống bình thường, Hb SHbs thiếu máu nhẹ nhưng sống bình thường. Cặp bố mẹ sống bình thường nhưng có khả năng sinh con thiếu máu nặng là A. Hb SHb Sx Hb sHbs. B. Hb SHbsx HbSHb s. S S S s C. Hb Hb x Hb Hb . D. Hb sHbsx Hb sHbs. Câu 9: Để giải thích quy luật phana li, Menđen đã đưa ra giả thiuyết A. Sự phana li và tổ hpọ của các cặp nhân tố di truyền. B. Sự tổ hợp tự do của NST trong giảm phân. C. Giao tử thuần khiết. D. Gen trội lấn át hẳn gen lặn. Câu 10: Khi sử dụng cá thể F1 làm giống sẽ A. Tạo ra hiện tượng ưu thế lai. B. Duy trì được sự ổn định của các tính trạng ở các thế hệ sau. C. Dẫn đến hiện tượng phân tính làm mất phẩm chất của giống. D. Cải thiện được phẩm chất của giống. Câu 11: Một gen có 3 alen nằm trên NST thường. Trong quần thể sẽ có bao nhiêu kiểu gen khác nhau về các alen nói trên? A. 3 kiểu gen. B. 4 kiểu gen. C. 6 kiểu gen. D. 8 kiểu gen. Câu 12: Ở trường hợp tính trạng trội không hoàn toàn, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình và tỉ lệ kiểu gen là 1:2:1? A. Aa x Aa. B. Aa x aa. C. AA x Aa. D. AA x aa. Câu 13: Theo quan niemẹ của Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể sinh vật do A. Một cặp nhân tố di truyền quy định. B. Một nhân tố di truyền quy định. C. Gen trội hay gen lặn qui định. D. Hai cặp nhân tố di truyền quy định. Câu 14: Ở người, tính trạng nhóm máu do 3 alen (IA, IB, IO) quy định. Kiểu gen IA IA, IA IO quy định nhóm máu A; IB IB, IB IO quy định máu B; IA IB quy định nhóm máu AB;
- IO IO quy định máu O. Mẹ có nhóm máu AB, con sinh ra có nhóm máu AB, nhóm máu nào sau đây chắc chắn không phải của bố: A. Nhóm máu A. B. Nhóm máu B. C. Nhóm máu AB. D. Nhóm máu O. Câu 15: Ý nghĩa thực tiễn của quy luật phân li là A. Cho thấy sự phân li tính trạng có ở thế hệ lai. B. Xác định được tính trạng trội, tính trạng lặn để ứng dụng vào chọn giống. C. Xác định được phương thức di truyền của tính trạng. D. Xác định được dòng thuần. Câu 16: Ở người, màu mắt do 1 gen nằm trên NST thường quy định. Bố mắt nâu, mẹ mắt nâu, sinh ra con có đứa mắt nâu, có đứa mắt xanh, kiểu gen của bố mẹ là: A. Bố đồng hợp trội, mẹ dị hợp. B. Bố đồng hợp trội, mẹ đồng hợp lặn. C. Đều dị hợp. D. Bố dị hợp, mẹ đồng hợp. Câu 17: Ở ruồi giấm, gen B thân xám trội hoàn toàn so với gen b thân đen. Ruồi đực và ruồi cái đều có kiểu gen dị hợp thì xác suatá để ruồi thân xám xuất hiện ở thế hệ F1 là A. 12,5%. B. 25%. C. 50%. D. 75%. Câu 18: Một tế bào sinh tinh có kieủe gen AABbCcDDEe khi giảm phân sẽ hình thành mấy loại giao tử và mỗi loại giao tử chứa mấy alen khác nhau? A. 4 loại giao tử, mỗi giao tử chứa 5 alen khác nhau. B. 8 loại giao tử, mỗi giao tử chứa 5 alen khác nhau. C. 6 loại giao tử, mỗi giao tử chứa 8 alen khác nhau. D. 5oại giao tử, mỗi giao tử chứa 5 alen khác nhau. Câu 19: Loại giao tử Abd có thể được tạo ra từ kiểu gen nào sau đây? A. aaBbDD. B. AaBbdd. C. AABBDD. D. AabbDd. Câu 20: Kiểu gen nào sau đây không tạo được giao tử abD? A. aaBbDD. B. AaBbdd. C. AaBbDd. D. AaBbDD. Câu 21: Khi lai AaBB x AaBb thì kiểu gen aaBB được tạo ra là A. 12,5%. B. 20%. C. 22,5%. D. 25%. Câu 22: Tỉ lệ của loại hợp tử A-B- được tạo ra từ phép lai AaBb x AABb là A. 75%. B. 50%. C. 25%. D. 82,5%. Câu 23: Ở một loài thực vật, gen A quả tròn, a quả dài. Kiểu gen BB hoa đỏ, Bb hoa hồng, bb hoa trắng. Hai cặp alen trên nằm trên hai cặp NST thường và phân li độc lập. Khi lai P: AaBb x AaBb thì F1 có bao nhiêu kiểu gen và bao nhiêu kiểu hình? A. 6 kiểu gen, 4 kiểu hình. B. 9 kiểu gen, 4 kiểu hình. C. 9 kiểu gen, 6 kiểu hình. D. 6 kiểu gen, 6 kiểu hình. Câu 24: Trong các phép lai sau đây, phép lai nào có khả năng tạo ra nhiều biến dị tổ hợp nhất? A. AABBCC x Aabbcc. B. AaBbcc x AaBbCC. C. AaBbCc x AaBbCc. D. AABbCc x AaBbCc. Câu 25: Phép lai hai tính trạng AaBb x AaBb, trong đó có một tính trội không hoàn toàn thì tỉ lệ kiểu hình ở con lai là iA. 3:3:1:1. B. 9:3:3:1. C. 3:6:3:1:2:1. D. 1:2:2:4:1:2:1:2:1. Câu 26: Ở một loài thực vật, mỗi gen qui định một tính trạng và trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Phép lai AaBBCcDd x AabbCcdd có kiểu hình mang tất cả tính trạng trội là A. 1/16. B. 9/16. C. 9/32. D. 9/64. Câu 27: Trong phép lai AABbDdEeff x aaBbDdEeFf. Tỉ lệ kiểu hình của con lai A-bbD-eeFf là A. 1/16. B. 1/32. C. 3/64. D. 3/128. Câu 28: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là A. Sự tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng trong giảm phân. B. Sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng trong giảm phân. C. Sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng trong nguyên phân. D. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng qua giảm phân đưa đến sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp alen.
- Câu 29: Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng A. Các gen quy định các tính trạng nằm trên các NST khác nhau. B. Giữa các gen có sự tương tác với nhau. C. Số biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở các loài giao phối. D. Ccá gen phana li trong giảm phân và tổ hợp trong thụ tinh. Câu 30: Tiến hành lai giữa hai cây đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng, trơn và lục, trơn được F1, cho F1 tự thụ ở F2 sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính A. 3 vàng, trơn: 1lục, nhăn. B. 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3lục, trơn: 1lục, nhăn. C. 3 vàng, nhăn: 3lục, trơn: 1 vàng, trơn: 1lục, nhăn. D. 3 vàng, nhăn: 1lục, trơn II TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN: 1.Các tỷ lệ kiểu hình F2 thường gặp khi F1 dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn hay tạp giao. a) tương tác bổ sung: -Tỷ lệ 9:7 VD: Cho ngô F1 có kiểu hình cây cao tự thụ phấn sinh ra F2 có tỷ lệ 9 cao: 7 lùn F 2: 9A-B- : 3 A-bb : 3 aaB- : 1aabb 9 Cây cao: 7 cây lùn -Tỷ lệ 9:6:1 VD: Ở bí đỏ F1 dị hợp 2 cặp gen có kiểu hình quả dẹt tự thụ phấn sinh ra F2 có tỷ lệ 9 quả dẹt :6 quả trong : 1 quả dài F 2: 9A-B- : 3 A-bb : 3 aaB- : 1aabb 9 Cây cao: 6 quả tròn : 1 quả dài -Tỷ lệ 9:3:3:1 VD: Tính tạng dạng mào gà. F1 dị hợp 2 cặp gen có kiểu hình mào hồ đào tạp giao F 1 sinh ra F2 có tỷ lệ: 9A-B- : 3 A-bb : 3 aaB- : 1aabb 9 mào hồ đào: 3 hoa hồng: 3 hạt đậu : đơn b) tương tác át chế : -Tỷ lệ 12:3:1 -Tỷ lệ 13:3 Tỷ lệ 9:3:4 VD: Ở thỏ Cho F1 dị hợp 2 cặp gen tạp giao thu được F2 có tỷ lệ kiểu hình 12 thỏ lông trắng : 3 lông nâu : 1 lông xám 9A-B- : 3 A-bb : 3 aaB- : 1aabb 12 thỏ lông trắng : 3 lông nâu : 1 lông xám Gen A là gen át chế quy định lông trắng , B quy định lông nâu, b quy định lông xám c.Tương tác cộng gộp: Tỷ lệ 15:1 VD PTC lúa mì đỏ x lúa mì trắng F1: 100% lúa mì đỏ nhạt F2 : 15 lúa mì đỏ : 1 lúa mì trắng Trong 15 /16 lúa mì đổ có nhiều mức đậm nhạt khác nhau: Thực tế tỷ lệ kiểu hình là 1:4:6:4:1 2.Nhân dạng bài tập thuộc quy luật tương tác gen:
- -Dựa vào số tổ hợp con lai: nếu phép lai 1 cặp tính trạng mà số tổ hợp gen nhiều hơn 4 ( như 8 hay 16 kiểu tổ hợp )hay phép lai phân tích mà số tổ hợp nhiều hơn 2 thì kết luận tính trạng do từ 2 cặp gen không alen phân ly độc lập tương tác quy định -Dựa vào tỷ lệ kiểu hình phép lai là biến dạng của tỷ lệ (3:1)n 9:3:3:1; 9:7; 9:6:1; 12:3:1; 13:3; 9:3:4 3. Hướng dẫn giải bài tập thuộc quy luật tương tác gen: -Phân tích tỷ lệ kiểu hình của con lai, xác định kiểu tương tác , quy ước gen -Biện luận tìm kiểu gen của P -Lập sơ đồ lai, giải quyết các yêu cầu của đề bài. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1.Hiện tượng tác động qua lại các gen không alen thể hiện ở trường hợp A.Một gen quy định nhiều tính trạng. B.Nhiều gen không alen quy định một tính trạng. C.Gen này át chế sự biểu hiện của gen khác trong cùng một locut. D.Một gen quy định nhiều tính trạng. Câu 2. Hai hay nhiều gen không cùng 1 locut tác động làm xuất hiện 1 tính trạng mới là A.Tác động cộng gộp. B.Tác động át chế C.Tác động bổ trợ D.Tác động tích lũy. Câu 3. Hiện tượng nhiều gen chi phối 1 tính trạng cho phép nhà chọn giống A.Nhanh chóng tạo được ưu thế lai B.mở ra khả năng tìm kiếm tính trạng mới C.hạn chế được hiện tượng thoái hóa giống D.rút ngắn được thời gian tạo giống Câu 4. Kiểu tác động gen mà trong dod mỗi gen có vai trò như nhau trong sự phát triển của tính trạng là A.Tác động bổ trợ B.tác động át chế. C.tác động cộng gộp D.tác động tích lũy. Câu 5. Ở phép lai 1 cặp tính trạng mà cho con lai có 16 tổ hợp gen thì kiểu gen của cặp P là : A.Đều dị hợp về hai cặp gen. B.đều tạo ra 2 loại giao tử C.đều tạo ra 4 loại giao tử tỷ lệ không bằng nhau D.đều thuần chủng Câu 6. Ở phép lai một cặp tính trạng , tỷ lệ kiểu hình con lai 9:3:3:1 có thể gặp ở . A.quy luật phân ly độc lập. B.quy luật tương tác gen kiểu tác động bổ sung. C.quy luật tương tác át chế D.quy luật tương tác gen kiểu tác động cộng gộp. Câu 7. Khi P thuần chủng tương phản khác nhau bởi 2 cặp gen, phân ly độc lập và cùng quy định 1 tính trạng thì tỷ lệ kiểu hình ở F2 bằng hoặc biến dạng của tỷ lệ phân tính nào sau đây? A.(3:1)n B. .(3:1)2 C. (1:1)2 D. (1:1)2 Câu 8.Điểm có ở quy luật phân ly độc lập mà không có ở quy luật tương tác gen không alen là: A.gen nằm trong NST trong nhân tế bào. B.tạo ra nhiều biến dị tổ hợp C.mỗi gen quy định 1 tính trạng D.nhiều gen quy định 1 tính trạng Câu 9.Giữa quy luật phân ly độc lập và quy luật tương tác gen có điểm giống nhau cơ bản là: A.các gen nằm trên các cặp NST khác nhau. B.tỷ lệ kiểu hình ở F2. C.mỗi gen quy định 1 tính trạng D.gen trội át chế hoàn toàn gen lặn. Câu 10.Ở một loài thực vật có 4 thứ hoa: 3 thứ hoa trắng và 2 thứ hoa đỏ.Khi cho 2 cây hoa trắng giao phấn với nhau thì F1 động loạt có hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thì
- F2 thu được 270 cây hoa đỏ , 210 cây hoa trắng. Màu hoa ở loài thực vật này di truyền theo quy luật nào? A.Quy luật phân ly độc lập. B.Quy luật tương tác gen kiểu bổ sung. C. Quy luật tương tác át chế D.Quy luật tương tác kiểu cộng gộp Câu 11.khi hai cá thể dị hợp 2 cặp gen không alen phân ly độc lập cùng tác động . nếu các gen tác động bổ trợ thì có thể xuất hiện ở F1 các tỷ lệ A.9:3:3:1 hoặc 13:3 B.15:1 hoặc 9:7 C.9:3:3:1 hoặc 9:6:1 hoặc 9:7 D.9:6:1 hoặc 12:3:1 Câu 12. Tính đa hiệu của gen là trường hợp. A.nhiều gen chi phối sự phát triển của 1 tính trạng B.một gen chi phối sự phát triển của 1 tính trạng C. một gen chi phối sự phát triển của nhiều tính trạng D.Một gen điều khiển sự tổng hợp của nhiều loại protein khác nhau Câu 13. Ở ngô 2 gen trội không alen A, B tương tác với nhau cho ra ngô cao. Khi cho lai2 cây ngô lùn với nhau F1 thu được toàn là ngô cao. Cho F1 tự thụ phấn thì F2 có tỷ lệ kiểu hình là A.13 ngô cao: 3 ngô lùn B.9 ngô cao: 7 ngô lùn C.15 ngô cao : 1 ngô lùn D. 9 ngô cao: 6 ngô trung bình: 1 ngô lùn Câu 14. Ở một loài thực vật chiều cao cây được quy định bởi 2 cặp gen không alen phân ly độc lập. Sự có mặt của mỗi gen trội làm cho cây giảm chiều cao 5 cm,. Cây cao nhất có chiều cao 120 cm. Cây có chiều cao 105 cm có kiểu gen là . A. AABb hoặc AaBB B.AABB hoặc aaBB C.Aabb hoặc aaBB hoặc AaBb D.Aabb hoặc aaBb Câu 15. Ở lúa chiều cao cây do tương tác cộng gộp của các gen tạo nên . Cho biết thứ lúa I có kiểu gen aabbdd, có chiều cao 40 cm. . Thứ lúa II có kiểu gen AABBDD cós chiều cao 70 cm . cho hai thứ lúa trên lai với nhau. Cây lúa F1 có chiều cao bao nhiêu cm? A.45cm B. 50Cm C.55cm D.60cm Câu 16. Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn đến sự biến dị ở. A.một tín trạng B. một lọa tính trạng do nó chi phối. C.toàn bộ kiểu hình D.một trong số tính trạng mà nó chi phối Câu 17. Thực chất của tác động đa hiêu của gen là A.một gen gây ra nhiều hiệu quả khác nhau B.một gen tác động lên nhiều gen khác C.gen tạo nên một sản phẩm ảnh hưởng đến nhiều tính trạng D.gen tạo nên nhiều sản phẩm ảnh hưởng đến nhiều tính trạng. Câu 18. Giả sử màu da người do ít nhất 3 gen (A, B, D) quy định Trong đó kiểu gen có mặt của mỗi alen trội bất ky đều làm tăng lượng sắc tố melanin nên da sẫm hơn., còn kiểu gen không chứa alen trội nào (aabbdd) thì da có màu trắng.. Nếu P có kiểu gen AaBbDd thì xác suất có được đứa con da trắng là A.1/16 B.1/32 C.1/64 D.1/128 Đáp án 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 B C B C A B B C A B C C B A B B C C III. LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN A. Lý thuyết. I. Liên kết gen: Khi lai hai cơ thể khác nhau hai hya nhiều cặp tính trạng có quan hệ trội lặn, trong đó có ít nhất một cơ thể đem lai dị hợp về hai cặp alen cho tỉ lệ con lai giống với tỉ lệ phép lai 1 cặp tính trạng của Menđen (100% hoặc 3:1 hoặc 1:2:1 hoặc 1:1,…) II. Hoán vị gen: Khi phép lai từ hai cặp tính trạng trở lên có quan hệ trội lặn cho ra đời con có tỉ lệ kiểu hình không phải là của qui luật phân li độc lập hay liên kết gen → hoán vị gen. B. Bài tập TNKQ. Câu 1. Bằng chứng của sự liên kết gen là: A. hai gen cùng tồn tại trong một giao tử. B. một gen đã cho liên quan đến một kiểu hình đặc trưng.
- C. các gen không phân li trong giảm phân. D. một gen ảnh hưởng đến hai tính trạng. Câu 2. Số nhóm gen liên kết của loài thường bằng: A. số tính trạng của loài. B. số NST trong bộ đơn bội của loài. C. số giao tử của loài. D. số NST lưỡng bội của loài. Câu 3. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là quá trình: A. tiếp hợp giữa các NST tương đồng tại kì đầu I giảm phân. B. tiếp hợp giữa hai crômatit chị em tại kì đầu I giảm phân. C. Trao đổi đoạn tương ứng giữa hai crômatit chị em trong cặp NST tương đồng tại kì đầu I giảm phân. D. Trao đổi đoạn tương ứng giữa hai crômatit không chị em trong cặp NST tương đồng tại kì đầu I giảm phân. Câu 4. Tần số hoán vị gen thường nhỏ hơn 50% vì: A. các gen trong tế bào phần lớn di truyền độc lập hoặc liên kết gen hoàn toàn. B. các gen trên 1 NST có xu hướng là liên kết. C. chỉ có các gen ở gần nhau hoặc ở xa tâm động mới xảy ra hoán vị gen. D. hoán vị gen xảy ra còn phụ thuộc vào giới. loài, cá thể. Câu 5. Hiện tương hoán vị gen làm tăng tính đa dạng ở các loài giao phối vì: A. đời lai luôn luôn xuất hiện nhiều loại kiểu hình hơn và khác xa với bố mẹ. B. trong cơ thể có thể đạt tần số hoán vị gen đến 50% cho tỉ lệ kiểu hình giống phân li độc lập. C. giảm phân tạo ra nhiều giao tử, khi thụ tinh tạou nhiều tổ hợp gen, biểu hiện thành nhiều kiểu hình. D. tất cả các NST kép tương đồng đều xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo trong kì đầu giảm phân I. Câu 6. Đối tượng chủ yếu được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền là: A. ruồi giấm. B. thỏ. C. cà chua. D. đậu Hà Lan. Câu 7. Ý nghĩa thực tiễn của sự di truyền liên kết hoàn toàn: A. Tạo nhiều biến dị tổ hợp. B. xác định được số nhóm gen liên kết. C. đảm bảo sự di truyền ổn định của nhóm gen quí. D. đảm bảo sự di truyền bền vững của các tính trạng. Câu 8. Bản đồ di truyền là: A. vị trí các gen trên NST của một loài. B. số lượng các gen trên NST của một loài. C. trình tự sắp xếp và vị trí tương đối giữa các gen trên NST của một loài. D. trình tự sắp xếp giữa các gen trên NST của một loài. Câu 9. Trong công tác giống, bản đồ di truyền có vai trò: A. xác định được vị trí các gen quy định các tính trạng có giá trị kinh tế. B. xác định được vị trí các gen quy định các tính trạng không có giá trị kinh tế. C. xác định được vị trí các gen quy định các tính trạng cần loại bỏ. D. dự đoán được tần số các tổ hợp gen mới trong các phép lai. Câu 10. Cơ sở tế bào học của sự liên kết hoàn toàn là: A. sự thụ tinh đã đưa đến sự tổ hợp của các NST tương đồng. B. sự phân li của các NST tương đồng trong giảm phân. C. các gen trong nhóm liên kết cùng phân li, tổ hợp trong giảm phân và thụ tinh. D. các gen trong nhóm liên kết di truyền không đồng thời với nhau. Câu 11. Tỉ lệ kiểu hình trong di truyền liên kết giống với phân li độc lập trong trường hợp khi hai gen chi phối hai tính trạng nằm trên NST cách nhau: A. 40 cM. B. 25 cM. C. 50 cM và tái tổ hợp gen cả hai bên.
- D. lớn hơn hoặc bằng 50 cM và tái tổ hợp gen cả hai bên. Câu 12. Điểm khác biệt cơ bản của hiện tượng liên kết gen so với hoán vị gen là: A. phổ biến hơn. B. tạo nhiều biến dị tổ hợp. C. tạo nhiều kiểu hình mới. D. các gen cùng nhóm gen liên kết. Câu 13. Ý nghĩa của hoán vị gen trong thực tiễn là: A. làm tăng tỉ lệ biểu hiện gen lặn của quần thể. B. di truyền bền vững nhóm gen liên kết có lợi. C. làm giảm nguồn biến dị tổ hợp của quần thể. D.làm tăng nguồn biến dị tổ hợp của quần thể. Câu 14. Đặc điểm giống nhau giữa hoán vị gen và phân li độc lập là: A. các gen nằm trên 1 NST. B. các gen phân li độc lập. C. làm giảm biến dị tổ hợp. D. làm tăng biến dị tổ hợp. Câu 15. Khi lai ruồi thân xám, cánh dài thuần chủng với ruồi thân den cánh cụt được F1 toàn thân xám cánh dài. Cho con cái F1 lai với con đực thân đen, cánh cụt được tỉ lệ: 0,415 xám, dài, 0,415 đen, cụt, 0,085 đen, dài, 0,085 xám, cụt. Để giải thích kết quả phép lai trên, Moocgan cho rằng: A. có sự hoán vị giữa hai gen không tương ứng. B. có sự hoán vị giữa hai gen tương ứng. C. có sự phân li độc lập của hai gen trong giảm phân. D. có sự phân li không đồng đều của hai cặp gen trong giảm phân. Câu 16. Điểm giống nhau giữa liên kết gen và gen đa hiệu là: A. một gen qui định một tính trạng. B. nhiều tính trạng biểu hiện cùng nhau. C. nếu đột biến thì làm biến đổi hàng loạt tính trạng. D. sản phẩm của một gen tác động lên nhiều tính trạng. Câu 17. Kiểu gen liên kết nào sau đây là đúng? AB Aa Ab A. AaBb. B. C. D. ab Bb Bb Câu 18. Khoảng cách giữa hai gen trên cùng một NST được đo bằng đơn vị: A. centimet. B. %. C. nanômet. D. centiMoocgan. Câu19. Điều nào không đúng đối với việc xác định tần số hoán vị gen? A. Để xác định trình tự các gen trên cùng NST. B. Để xác định sự tương tác giữa các gen. C. Để xác định khoảng cách giữa các gen trên cùng NST. D. Để lập bản đồ di truyền. Câu 20. Ở ruồi giấm, tính trạng thâm xám trội so với thân đen, cánh dài trội so với cánh cụt. Khi Moocgan cho lai ruồi thân xám, cánh dài thuần chủng với ruồi thân đen, cánh cụt được F1 toàn thân xám cánh dài. Cho con đực F1 lai với con cái thân đen, cánh cụt. Kết quả thu được ở đời sau sẽ là: A. 2 xám, dài: 1 đen, cụt. B. 4 xám. Dài: 1 đen, cụt. C. 1 xám, dài: 1 đen, cụt. D. 3 xám, dài: 1 đen, cụt. Câu 21. Một loài thực vật, gen A qui định cây cao, a: cấy thấp, B: quả đỏ, b: quả trắng. AB AB Cho cây có kiểu gen giao phấn với cây có kiểu gen . Biết rằng cấu trúc NST của ab ab hai cây không đổi trong giảm phân. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là: A. 3 cao, đỏ : 1 thấp, trắng. B. 3 cao, trắng : 1 thấp, đỏ. C. 1 cao, trắng : 3 thấp, đỏ. D. 1 cao, trắng : 2 cao, đỏ : 1 thấp, đỏ.
- Câu 22. Ở cà chua, A qui định quả đỏ, a qui định quả vàng, B qui định quả tròn, b qui định quả bầu dục. Hai cặp alen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và liên kết hoàn toàn. Tỉ lệ phân li 25% quả đỏ, bầu dục : 50% quả đỏ, tròn : 25% quả vàng, tròn xuất hiện trong phép lai nào sau đây? AB ab Ab Ab A. x B. x ab ab aB aB AB AB Ab aB C. x D. x ab ab aB ab Câu 23. Ở cà chua, A qui định thân cao, a qui định thân thấp; B qui định quả đỏ, b qui định quả vàng. Cho cây cao, quả đỏ dị hợp tử giao phấn với cây thân thấp, quả vàng. Gen A và gen B cách nhau 40cM, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là: A. 30% cao, đỏ : 30% thấp vàng : 20% cao, vàng : 20% thấp, đỏ. B. 40% cao, đỏ : 40% thấp vàng : 10% cao, vàng : 10% thấp, đỏ. C. 10% cao, đỏ : 10% thấp vàng : 40% cao, vàng : 40% thấp, đỏ. D. 20% cao, đỏ : 20% thấp vàng : 30% cao, vàng : 30% thấp, đỏ. AB Ab Câu 24. Cho phép lai x , biết các gen liên kết hoàn toàn. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu aB aB AB gen ở F1 sẽ là: aB A. ½. B. ¼. C. 1/8. D. 1/16. Câu 25. Ở cà chua, A qui định quả đỏ, a qui định quả vàng, B qui định quả tròn, b qui định quả bầu dục. Hai cặp alen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Khi lai giữa hai thứ cà chua thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản nói trên được F1, cho F1 giao phấn với cá thể khác được F2 có tỉ lệ kiểu hình là: 54% đỏ, tròn, 21% vàng, tròn, 21% đỏ, bầu dục, 4% vàng, bầu dục. Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái là như nhau. Kiểu gen của F1 và tần số hoán vị gen sẽ là: Ab AB A. , f = 40%. B. , f = 20%. aB ab AB Ab C. , f = 21%. D. , f = 44%. ab aB IV. LIÊN KẾT GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN BÀI TẬP TỰ LUẬN Câu 1. Ở cà chua, màu quả được quy định bởi một cặp gen và tính trạng quả đỏ là trội so với quả vàng. Giao phấn hai cây cà chua ở P thu được F1 100% cây quả đỏ. Tiếp tục cho cây F tự thụ phấn thì F2 thu được 304 cây quả đỏ và 101 cây quả vàng.Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2. Câu 2. Ở ngô, chiều cao của cây được quy định bởi 3 gen, mỗi gen có 2alen (A1 và a1, A2 và a2, A3 và a3) Ba cặp gen này phân ly độc lập và tác động cộng gộp cùng quy định chiều cao của thân cây. Mỗi gen trội trong kiểu gen làm cho cây thấp đi 28 cm. Người ta cho giao phấn cây thấp nhất với cây cao nhất thì cho ra cây F1 có chiều cao 184 cm. Chiều cao của cây cao nhất và thấp nhất là bao nhiêu? Câu 3. Cho giao phấn giữa các cây F1 có cùng kiểu gen, người ta thu được F2 gồm 75% số cây có thân cao, quả đỏ và 25% số cây thân thấp, quả vàng. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ F1 đến F2. Câu 4. Ở người gen D quy định màu da bình thường, d da bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định; gen M quy định mắt bình thường, m : mù màu do gen nằm trên NST giới tính X quy định. Bố mẹ đều bình thường về 2 tính trạng trên sinh được 1 người con gái bình thường và 1 con trai bạch tạng và mù màu. Người con gái sau này lấy chồng bình thường, sinh được 1 con trai bạch tạng và mù màu.
- 1. Xác định kiểu gen của bố mẹ. 2. Biện luận và viết sơ đồ lai từ F1 đến F2. Câu 1: Đặc điểm của NST giới tính là: A. Gồm nhiều cặp tương đồng B. Giống nhau ở cả 2 giới C. Chứa gen quy định giới tính và tính trạng D. Con đực luôn là cặp XY, con cái luôn là cặp XX Câu 2: Ở ruồi giấm, gen quy định tính trạng nào sau đây nằm trên NST giới tính?\ A. Màu mắt B. Độ dài cánh C. Màu than D. Hình dạng cánh Câu 3: Trong cặp NST giới tính XY thì đoạn tương đồng là A. Đoạn chứa lôcut gen giống nhau ở cả NST X và Y B. Đoạn chứa lôcut gen đặc trưng cho từng NST X và Y C. Đoạn mang các gen quy định tính trạng thường D. Đoạn mang các gen quy định giới tính Câu 4: Trong cặp NST XY, vùng không tương đồng chứa các gen A. Cùng một lôcut trên NST X và Y B. Đặc trưng cho từng NST C. Tồn tại thành từng cặp tương đồng tương ứng D. Di truyền tương tự như các gen nằm trên NST thường Câu 5: Cơ sở tế bào học của hiện tượng di truyền lien kết giới tính là sự phân li và tổ hợp của A. Các gen quy định giới tính nằm trên NST X B. Các gen quy định giới tính nằm trên NST Y C. Các gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính D. Các gen quy định giới tính nằm trên NST thường Câu 6: Tính trạng có túm lông trên vành tai ở người là do gen nằm trên A. NST thường B. NST X C. NST Y D. NST X và Y Câu 7: Hiện tượng con đực mang cặp NST giới tính XY, con cái mang cặp NST giới tính XX gặp ở A. Động vật có vú, ruồi giấm B. Chim, tằm C. Châu chấu, cào cào D. Gà, ong mật Câu 8: Hiện tượng con đực mang cặp NST giới tính XX, con cái mang cặp NST giới tính XY gặp ở A. Động vật có vú, ruồi giấm B. Chim, tằm C. Châu chấu, cào cào D. Gà, ong mật Câu 9: Hiện tượng con đực mang 1 NST giới tính X, con cái mang cặp NST giới tính XX gặp ở A. Động vật có vú, ruồi giấm B. Chim, tằm C. Châu chấu, cào cào D. Gà, ong mật Câu 10: Bộ NST của người nam bình thường là A. 44A, 2X B. 44A, 1X, 1Y C. 46A, 2Y D. 46A, 1X, 1Y Câu 11: Ở người, bệnh mù màu và bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST X quy định, không có alen tương ứng trên Y nên được di truyền A. Thẳng B. Chéo C. Theo dòng mẹ D. Giống tính trạng do gen trên NST thường quy định Câu 12: Ý nghĩa thực tiễn của di truyền liên kết giới tính? A. Giúp phân biệt sớm giới tính của vật nuôi để tiến hành nuôi một giới cho năng suất cao. B. Điều khiển tỉ lệ đực, cái và giới tính trong trình phát triển cá thể C. Phát hiện các yếu tố của môi trường trong và ngoài cơ thể ảnh hưởng đến giới tính
- D. Góp phần thực hiện tốt việc kế hoạch hóa gia đình Câu 13: Người ta cho lai thuận nghịch giữa ngựa và lừa, được con la hay con Bác đô. Kết quả này cho phép rút ra kết luận gì? A. Đây là hiện tượng di truyền theo dòng mẹ B. Đây là hiện tượng di truyền theo dòng C. Di truyền do nhân D. Di truyền không bình thường Câu 14: Ở người, di truyền thẳng là hiện tượng tính trạng của bố luôn truyền 100% cho con trai được quy định bởi A. Gen lặn trên NST X, không có alen tương ứng trên NST Y B. Gen lặn trên NST Y, không có alen tương ứng trên NST X C. Gen trên NST X, không có alen tương ứng trên NST Y D. Gen trên NST Y, không có alen tương ứng trên NST X Câu 15: Ở người, di truyền chéo là hiện tượng tính trạng lặn của “bố” truyền cho “con gái” và biểu hiện ở “ cháu trai” được quy định bởi A. Gen lặn trên NST X, không có alen tương ứng trên NST Y B. Gen lặn trên NST Y, không có alen tương ứng trên NST X C. Gen trên NST X, không có alen tương ứng trên NST Y D. Gen trên NST Y, không có alen tương ứng trên NST X Câu 16: ADN ngoài nhân có ở A. Plasmit, lục lạp, ti thể B. Riboxom, lưới nội chất trơn C. Nhân con, trung thể D. Lưới nội chất hạt, riboxom Câu 17: Gen ngoài NST thường là A. ADN mạch thẳng B. ADN mạch vòng C. ADN 2 mạch D. ADN 1 mạch Câu 18: Coren tiến hành phép lai thuận nghịch ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) được kết quả như sau: - Lai thuận: P: ♀lá đốm X ♂lá xanh F1: 100% lá đốm - Lai thuận: P: ♀lá xanh X ♂lá đốm F1: 100% lá xanh Từ kết quả lai trên ta có nhận xét đúng là A. Màu lá cây quy định bởi gen đột biến B. Màu lá cây phụ thuộc vào môi trường sống C. Màu lá cây phụ thuộc vào cây bố D. Màu lá cây phụ thuộc vào cây mẹ Câu 19: Lai thuận và lai nghịch đã được sử dụng để phát hiện ra quy luật di truyền A. Tương tác gen, trội lặn không hoàn toàn B. Liên kết gen, lien kết giới tính và di truyền qua tế bào chất C. Trội lặn hoàn toàn, phân li độc lập D. Tương tác gen, phân li độc lập Câu 20: Điều không đúng về gen (ADN) ti thể và lục lạp là A. Các ADN này có dạng xoắn kép, trần và mạch vòng B. Mã hóa cho hệ thống sinh tổng hợp protein của ti thể C. Có khả năng đột biến và di truyền các đột biến đó D. Sự di truyền của gen trong ti thể và lục lạp hoàn toàn theo dòng mẹ Câu 21: Hiện tượng ti thể tạo ra không đủ ATP làm tế bào bị chết và gây thoái hóa mô ( đặc biệt là mô thần kinh và mô cơ) gây nên chứng động kinh ở người luôn di truyền A. Phân li độc lập B. Tương tác gen C. Theo dòng mẹ D. Trội lặn không hoàn toàn Câu 22: Điều không đúng về di truyền qua tế bào chất là A. Di truyền qua tế bào chất là di truyền theo dòng mẹ B. Các tính trạng di truyền không tuân theo các quy luật di truyền NST C. Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất D. Không phải mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất Câu 23: Khi nghiên cứu di truyền qua tế bào chất, kết luận rút ra từ kết quả khác nhau giữa lai thuận nghịch là
- A. Nhân tế bào có vai trò quan trọng nhất trong sự di truyền B. Tế bào chất có vai trò quan trọng nhất trong sự di truyền C. Cơ thể mẹ có vai trò quyết định các tính trạng của cơ thể con D. Tính trạng đó do gen trong nhân hay gen trong tế bào chất quy định Câu 24: Ở phép lai thuận hay nghịch, tính trạng mà đời con luôn giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó A. Nằm ở ngoài nhân B. Nằm trên NST thường C. Nằm trên NST giới tính D. Nằm trên NST giới tính hoặc NST thường Câu 25: Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng di truyền theo dòng mẹ là A. Trứng của mẹ vừa cho nhân vừa cho tế bào chất B. Tinh trùng của bố chủ yếu chỉ truyền nhân mà không có tế bào chất C. Gen trong ti thể hoặc lục lạp chỉ có ở tế bào chất của mẹ mà ở bố không có D. Mẹ luôn mang thai và đẻ ra con nên truyền mọi tính trạng của mẹ cho con Câu 26: Ở ruồi giấm, alen A quy định tính trạng mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST X và không có alen tương đồng trên NST Y. Ruồi cái mắt đỏ thuần chủng giao phối với ruồi đực mắt trắng được ruồi F1. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, kết quả thu được về kiểu hình ở ruồi F2 như thế nào? A. 1 mắt đỏ: 1 mắt trắng B. 3 mắt đỏ: 1 mắt trắng C. 3 mắt đỏ: 1 mắt trắng (toàn con cái) D. 3 mắt đỏ: 1 mắt trắng (toàn con đực) Câu 27: Ruồi đực mắt đỏ giao phối với ruồi cái mắt trắng được ruồi F1. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, kết quả thu được về kiểu hình ở ruồi F2 như thế nào? A. 3 mắt đỏ: 1 mắt trắng B. 3 mắt đỏ: 1 mắt trắng (toàn con đực) C. 3 mắt đỏ: 1 mắt trắng (toàn con cái) D. 1 cái mắt đỏ: 1 cái mắt trắng: 1 đực mắt đỏ: 1 đực mắt trắng Câu 28: Ở mèo, gen D quy định long đen, gen d quy định lông hung; 2 gen nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y và D trội hoàn toàn so với d. Kiểu gen dị hợp (XDXd) cho màu long tam thể. Nếu cho mèo mẹ tam thể lai với mèo bố long hung thì sơ đồ lai đúng là A. P: XDXd x XdY → F1: 1 XDXd : 1 XdXd: 1 XDY: 1 XdY B. P: XDXd x XdY → F1: 1 XDXD : 2 XDXd: 1 XdY C. P: XX x XY→ F1: 1 XX: 1 XY D. P: Dd x dd → F1: 1Dd : 1dd Câu 29: Ở người, bệnh m,ù màu (không phân biệt được màu lục và màu đỏ) do gen m nằm trên NST giới tính X quy định, alen M quy định nhìn màu bình thường. Một cặp vợ chồng không bị mù màu mà sinh con trai bị mù màu thì kiểu gen của vợ chồng này là A. XMXm , XMY B. XM XM , XMY m m m C. X X , X Y D. XmXm , XmY Câu 30: Bệnh mù màu (do gen lặn trên NST X gây nên) thường gặp ở nam ít gặp ở nữ vì ở nam giới A. Chỉ cần mang 1 gen lặn(XmY) đã biểu hiện bệnh, nữ cần mang 2 gen lặn (XmXm) mới biểu hiện B. Chỉ cần mang 1 gen lặn(XMYm) đã biểu hiện bệnh, nữ cần mang 2 gen lặn (X mXm) mới biểu hiện C. Chỉ cần mang 1 gen lặn(XmYM) đã biểu hiện bệnh, nữ cần mang 2 gen lặn (X mXm) mới biểu hiện D. Chỉ cần mang 1 gen lặn(XYm) đã biểu hiện bệnh, nữ cần mang 2 gen lặn (XmXm) mới biểu hiện
- V. ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA TÍNH TRẠNG Câu 1. Thường biến là những biến đổi về A. kiểu hình của cùng một kiểu gen B. cấu trúc di truyền C. một số tính trạng D. bộ NST Câu 2. Thỏ Himalaya có màu lông trắng, riêng phần đầu mút cơ thể như chỏm tai, bàn chân, đuôi và mõm lại có lông đen. Nếu cạo lông màu trắng ở lưng rồi chừơm nước đá lên lưng liên tục thì A. lông mọc lại ở lưng có màu đen B. lông mọc lại ở lưng có màu trắng C. lông mọc lại ở lưng có màu nâu ( trung gian giữa đen và trắng) D. lông ở lưng không mọc lại Câu 3. Nguyên nhân của hiện tượng biến đổi trên màu lông thỏ Himalaya là A. phần đầu mút của cơ thể có ít sắc tố mêlanin B. phần đầu mút của cơ thể có nhiều sắc tố mêlanin C. nhiệt độ cao làm enzim tạo mêlanin bị ức chế D. nhiệt độ thấp làm enzim tạo mêlanin bị ức chế Câu 4. Thỏ Himalaya có màu lông trắng, riêng phần đầu mút cơ thể như chỏm tai, bàn chân, đuôi và mõm lại có lông đen. Nếu cạo toàn bộ lông của thỏ rồi nuôi nó ở nhiệt độ 00C thì A. lông mọc lại ở lưng có màu đen B. lông mọc lại ở lưng có màu trắng C. lông mọc lại ở lưng có màu nâu D. lông mọc lại như ban đầu Câu 5. Một trong những đặc điểm của thường biến là A. không thay đổi kiểu gen, không thay đổi kiểu hình B. thay đổi kiểu gen, không thay đổi kiểu hình C. thay đổi kiểu gen và thay đổi kiểu hình D. thay đổi kiểu hình mà không thay đổi kiểu gen Câu 6. Thường biến không di truyền được vì đó là những biến đổi A. không liên quan đến những biến đổi trong kiểu gen B. do tác động của môi trường C. phát sinh trong quá trình phát triển của cá thể D. không liên quan đến rối loạn phân bào Câu 7. Trong các hiện tượng sau, thuộc về thường biến là A. bố mẹ bình thường sinh ra con bạch tạng B. lợn có vành tai xẻ thuỳ, chân dị dạng C. trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng D. tắc kè hoa thay đổi màu sắc theo nền của môi trường Câu 8. Nguyên nhân của thường biến là do A. tác động trực tiếp của điều kiện môi trường B. rối loạn cơ chế phân li và tổ hợp NST C. rối loạn trong quá trình trao đổi chất nội bào D. tác động trực tiếp của các tác nhân vật lý, hoá học Câu 9. Những ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện sống lên cơ thể sinh vật có thể tạo ra biến dị A. không di truyền B. tổ hợp C. đột biến D. di truyền Câu 10. Kiểu hình của cơ thể là kết quả A. sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường B. sự truyền đạt những tính trạng của bố mẹ cho con cái C. quá trình phát sinh đột biến
- D. sự phát sinh các biến dị tổ hợp Câu 11. Mức phản ứng là A. tập hợp các kiểu gen quy định cùng một kiểu hình B. tập hợp các kiểu hình khác nhau của cùng một kiểu gen C. tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với điều kiện môi trường khác nhau D. tập hợp tất cả các kiểu gen, kiểu hình của một loài Câu 12. Yếu tố quy định mức phản ứng của cơ thể là A. điều kiện môi trường B. thời kỳ sinh trưởng C. kiểu gen D. kiểu hình Câu 13. Những tính trạng có mức phản ứng rộng thường là những tính trạng A. chất lượng B. số lượng C. trội lặn không hoàn toàn D. trội lặn hoàn toàn Câu 14. Những tính trạng có mức phản ứng hẹp thường là những tính trạng A. chất lượng B. số lượng C. trội lặn không hoàn toàn D. trội lặn hoàn toàn Câu 15. Tính trạng nào sau đây có mức phản ứng hẹp? A. Số hạt trên bông lúa B. Khối lượng lúa thu hoạcnh/ 1 hecta C. Hạt lúa tròn mẩy hay dài D. Số bông lúa / 1 khóm lúa Câu 16. Ở loài hoa cẩm tú cầu, dòng thuần chủng trồng ở những nơi khác nhau có thể cho màu hoa khác nhau trung gian giữa tím và đỏ. Nguyên nhân gây ra hiện tượng này là A. pH của môi trường đất khác nhau B. lượng khoáng của môi trường đất khác nhau C. ánh sáng và hàm lượng nguyên tố vi lượng khác nhau D. lượng nước và khoáng ở môi trường đất khác nhau Câu 17. Khi gieo trồng lúa các nhà khoa học khuyên nông dân A. trồng một giống trong một vụ B. trồng vài giống khác nhau trong một vụ C. trồng rất nhiều giống khác nhau trong một vụ D. chỉ trồng một giống ở tất cả các vụ Câu 18. Bố mẹ truyền nguyên vẹn cho con A. alen quy định tính trạng B. mọi tính trạng đã được biểu hiện ra kiểu hình C. mức phản ứng D. sự thích nghi với môi trường Câu 19. Điều không đúng về điểm khác biệt giữa thường biến với đột biến là A. phát sinh do ảnh hưởng của môi trường khí hậu, thức ăn,... thông qua trao đổi chất B. di truyền được và là nguồn nguyên liệu cho tiến hoá C. biến đổi liên tục, đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với từng điều kiện môi trường D. bảo đảm sự thích nghi của cơ thể trước điều kiện môi trường Câu 20. Để biết được mức phản ứng của kiểu gen ở một loài sinh vật nào đó, ta cần nuôi các cơ thể sinh vật A. có cùng kiểu gen trong các môi trường khác nhau B. có kiểu gen khác nhau trong một môi trường C. có kiểu gen khác nhau ở các môi trường hoàn toàn khác nhau D. có cùng kiểu gen ở các môi trường chỉ khác nhau nhân tố thí nghiệm GỢI Ý LÀM BÀI – ĐÁP ÁN Bài tập tự luận
- Câu 1. Quy ước: A: quả đỏ, a : quả vàng - Khi F1 x F1 → F2 : 304 cây quả đỏ: 101 cây quả vàng Tỉ lệ này tuân theo quy luật phân li của Men đen và suy ra cây F1 có kiểu gen dị hợp Aa. - F1 cho 100% cây quả đỏ có kiểu gen Aa => P thuần chủng và công thức lai phù hợp P: AA (cây quả đỏ) x aa ( cây quả vàng) Sơ đồ lai từ P đến F2: P: cây quả đỏ (AA) x cây quả vàng (aa) Gp: A a F1: KG: 100% Aa KH: 100% cây quả đỏ F1 x F1 : Aa x Aa GF1: A: a A: a F2 : Kg: 1AA: 2 Aa : 1aa KH: 3 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng Kết quả này phù hợp. Câu 2. - Cây thấp nhất có kiểu gen A1A1 A2 A2A3 A3 - Cây cao nhất có kiểu gen a1a1a2a2a3a3 Khi giao phấn cây thấp nhất với cây cao nhất P: A1A1A2 A2 A3 A3 x a1a1a2a2a3a3 Gp: A1A2A3 a1a2a3 F1: A1a1A2a2A3a3 Cây F1 có chiều cao 184 cm. Biết rằng mỗi gen trội trong kiểu gen làm cho cây thấp đi 28 cm => chiều cao của cây thấp nhất là A1A1 A2 A2A3A3 = 184 – (28 x 3) = 100 cm Chiều cao của cây cao nhất là a1a1a2a2a3a3 = 184 + (28 x 3) = 268 cm Câu 3. Phân tích kết quả ở F2, ta có: - Kề kích thước của thân: thân cao / thân thấp = 75% : 25% = 3: 1 3: 1 là tỉ lệ của quy luật phân ly. Ta suy ra tính trạng thân cao là trội so với tính trạng thân thấp là lặn. Quy ước A: thân cao; a: thân thấp. Phép lai F1 của cặp tính trạng kích thước thân là Aa x Aa. - Về màu sắc: Quả đỏ / quả vàng = 75% : 25% = 3: 1 3: 1 là tỉ lệ của quy luật phân ly. Ta suy ra tính trạng quả đỏ là trội so với tính trạng quả vàng là lặn Quy ước B: quả đỏ; b: quả vàng. Công thức lai F1 của cặp tính trạng màu quả là Bb x Bb. Từ (1) và (2) ta suy ra cơ thể lai F1 đều dị hợp tử về 2 cặp alen nhưng F2 có tỉ lệ phân ly chung 75% : 25% = 3: 1 = 4 tổ hợp giao tử = 2 loại giao tử = 2 loại giao tử ♀ x 2 loại giao tử ♂. Suy ra cơ thể F1 dị hợp cả 2 cặp aalen nhưng cho 2 loại giao tử, điều đó chứng tỏ F1 có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn. ab F2 có xuất hiện cây thân thấp quả vàng có kiểu gen suy ra a liên kết hoàn toàn với ab AB gen b và kiểu gen của F1 là (thân cao, quả đỏ) ab Sơ đồ lai: AB AB F1 : (thân cao, quả đỏ) x (thân cao, quả đỏ) ab ab GF1 : AB, ab AB, ab AB AB ab F2: KG: 1 :2 :1 AB ab ab
- KH: 3 thân cao quả đỏ: 1 thân thấp quả vàng. Kết quả này phù hợp với đề bài. Câu 4. 1. Kiểu gen của P Theo đề bài: P: ♂đều bình thường x ♀ đều bình thường M D- X Y D-XMX- Sinh được F1 có 1 con gái bình thường D-XMX- và 1 con trai bạch tạng, mù màu: ddXmY Như vậy người con trai bạch tạng, mù màu: (ddXmY) phải nhận một giao tử dXm của mẹ và một giao tử dY của bố Suy ra kiểu gen của bố mẹ là: Dd XMY, DdXMXm 2. Biện luận và viết sơ đồ lai từ F1 đến F2 Người con gái bình thường D-XMX lấy người chồng bình thường có kiểu gen D- XMY nhưng sinh ra người con trai bạch tạng, mù màu có kiểu gen ddXmY. Như vậy người con trai nhận gaio tử dXm từ mẹ và 1 giao tử dY từ bố. Suy ra người con gái bình thường có kiểu gen DdXMXm và chồng cô ấy bình thường có kiểu gen DdXMY. Sơ đồ lai: F1 => F2: F1: DdXMXm x DdXMY. GF1: DXM, DXm, dXM, dXm DXM, dXM, DY, dY. Lập bảng ta có kết quả F2: GF1 DXM DXm dXM dXm M M M m M m DDX X DDX X DdX X DdXMXm DXM ♀da và mắt ♀da và mắt ♀da và mắt ♀da và mắt bình thường bình thường bình thường bình thường DdXMXM DdXMXm ddXMXM ddXMXm ♀da và mắt ♀da và mắt ♀da bạch tạng ♀da bạch tạng dXM bình thường bình thường và mắt bình và mắt bình thường thường M m M DDX Y DDX Y DdX Y DdXmY ♂da và mắt ♂da bình ♂da bình ♂da bình DY bình thường thường và mắt thường và mắt thường và mắt mù màu bình thường mù màu M m M DdX Y DdX Y ddX Y ddXmY ♂da và mắt ♂da bình ♂da bạch tạng ♂da bạch tạng dY bình thường thường và mắt và mắt bình và mắt mù màu mù màu thường 1 F2 xuất hiện đứa con trai bệnh bạch tạng và mù màu chiếm tỉ lệ 16 Sơ đồ phù hợp với đề bài. Câu hỏi trắc nghiệm: I. QUY LUẠT PHÂN LY VÀ PHÂN LY ĐỘC LẬP. Câu 8. Cặp bố mẹ HbSHb s x Hb SHbs đều cho giao tử HbS nên qua thụ tinh F1 sẽ xuất hiện tổ hợp HbSHbS ( thiếu máu nặng). Chọn B Câu 12. P: Aa x Aa → F1 kiểu gen 1AA: 2Aa: 1aa; kiểu hình: 1 trội : 2 trung gian: 1 lặn. Chọn A
- Câu 14. Nhóm máu O có kiểu gen IOIO chỉ cho một loại giao tử IO, mà sinh con có nhóm máu AB ( kiểu gen IAIB ) nên không thể nhận giao tử IO của bố nên bố chắc chắn không thể có nhóm máu O. Chọn C Câu 16. P đều dị hợp (Nn) nên F1 có sự phân tính vừa xuất hiện tính trội vừa xuất hiện tính trạng lặn theo tỉ lệ 3 trội (mắt nâu): 1 lặn (mắt xanh) (P: Nn x Nn → F1 kiểu gen 1Nn: 2Nn: 1nn; kiểu hình 3 nâu: 1 xanh) Chọn C Câu 17. P: Bb x Bb → F1 kiểu gen 1BB: 2Bb: 1bb → F1 ¾ ruồi thân xám: ¼ ruồi thân đen → F1 ruồi thân xám = ¾ => 75% Chọn D Câu 18. Kiểu gen AABbCcDDEe có 5 cặp gen nên mỗi giao tử chỉ chứa 1 alen của mỗi cặp. Trong 5 cặp alen trên có 3 cặp dị hợp nên số giao tử bằng 2 3 = 8 loại giao tử và mỗi giao tử chứa 5 alen khác nhau. Câu 19. Kiểu gen AaBbdd mới cho được giao tử Abd các kiểu gen còn lại không cho được giao tử Abd Chọn B Câu 20. Kiểu gen AaBbdd không cho giao tử abD Chọn B Câu 21. P: AaBB x AaBb thì tỉ lệ kiểu gen aaBB = ¼ aa x ½ BB = 1/8 aaBB = 12,5% Chọn A Câu 22. P: AaBb x AABb → F1 kiểu gen A-B- = 100%A- x 75%B- = 75%A-B- Chọn A Câu 23. P: AaBb x AaBb (P đều dị hợp về 2 cặp aalen) nên số kiểu gen khác nhau ở F1 32 = 9 kiểu gen và số kiểu hình F1= (3A-: 1aa)(1BB:2Bb:1bb) = 3A-BB: 6A- Bb:3A-bb:1aaBB:2aaBb:1aabb = 6 kiểu hình. Chọn C Câu 24. AaBbCc x AaBbCc → (P đều dị hợp về 3 cặp alen) cho nhiều loại giao tử nhất → F1 sẽ có nhiều biến dị tổ hợp, còn các phép lai còn lại của bố mẹ cho ít giao tử → số biến dị tổ hợp sẽ ít hơn. Chọn C Câu 26. P: AaBBCcDd x AabbCcddd → F1 có kiểu hình mang tất cả tính trạng trội (A-BbC-D-) là ¾ A- x 1Bb x ¾ C- x ½ D- = 9/32 (A-BbC-D-) Chọn C Câu 27. Con lai có kiểu gen A-bbD-eeF- → có tỉ lệ kiểu hình 1A- x ¼ bb x ¾ D- x ¼ ee x ½ F- = 3/128 A-bbD-eeF- Chọn D Câu 30. PTC: Vàng, trơn x lục, trơn AABB aaBB Gp: AB aB F1: AaBB x AaBB GF1: AB:aB AB:aB F2: kiểu gen: 1AABB: 1AaBB: 1 AaaBB: 1 aaBB Kiểu hình: 3 vàng trơn: 1 lục trơn Chọn D II. TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU GEN Câu 7. P thuần chủng khác nhau bởi hai cặp gen đối lập phân ly độc lập và cùng quy định một tính trạng, nên tỉ lệ kiểu hình ở con lai F2 ta áp dụng biểu thức (3:1)2 Ví dụ 2 cặp aalen đó là Aa và Bb Ta có F2 (3A-: 1aa)(3B-: 1bb) = 9A- B-: 3A-bb: 3aaB-: 1aabb Tuỳ tỉ lệ kiểu hình ở F2 ta suy ra được dạng tương tác.
- Chọn B Câu 13. P: AAbb (bắp lùn) x aaBB (bắp lùn) F1 AaBb (bắp cao) F1 x F1 => F2: (3A-: 1aa)(3B-: 1bb) = 9A- B-: 3A-bb: 3aaB-: 1aabb (9 bắp cao: 7 bắp lùn) (Theo đề bài 2 gen trội A và B cho kiểu hình bắp cao, nếu kiểu gen thiếu 1 trong hai gen trội A hoặc B hay không chứa gen trội nào cả cho bắp lùn) Chọn B Câu 14. Cây cao nhất có kiểu gen aabb = 120cm. Sự có mặt một gen trội trong kiểu gen làm cây giảm bớt chiều cao 5cm. Như vậy cây có chiều cao 105cm giảm đi 15cm so với cây cao nhất. Do đó kiểu gen của cây có chiều cao 105cm, trong kiểu gen 3 gen trội AABb hoặc AaBB. Chọn A Câu 15. Cây có kiểu gen AABBDD có chiều cao 70cm . Cây có kiểu gen aabbdd có chiều cao 40cm. Suy ra mỗi gen trộ làm cho choeeuf cao cây tăng lên: (70 – 40)6 = 5cm. Khi P: AABBdd x aabbDD => F1 AaBBDd, kiểu gen có 4 gen trội thì chiều cao của cây là 40 + (4x5) = 60cm. Chọn B Câu 18. Nếu P: AaBbCc x AaBbCc => F1 con có da màu trắng có kiểu gen aaabbcc thì xác suất để có được người con da trắng aabbcc = ¼ aa x ¼ bb x ¼ cc = 1/16 aabbcc. Chọn C III. LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN AB AB Câu 21. P: x ab ab Gp: AB, ab AB, ab AB AB ab F1: 1 :2 :1 AB ab ab KH: 3 cao, đỏ: 1 thấp, vàng Chọn A Câu 22. Trong trường hợp liên kết gen hoàn toàn, nếu F1 phân ly theo tỉ lệ 1: 2: 1=> P có kiểu gen dị hợp chéo. Sơ đồ lai: Ab Ab P: x aB aB Gp: Ab = aB Ab = aB Ab Ab ab F1: 1 :2 :1 Ab aB ab Kiểu hình: 25% đỏ, bài dục: 50% đỏ, tròn: 25% vàng, tròn Chọn B Câu 23. Gen A và gen B cách nhau 40cM => f= 40%. Khi cho cây cao, quả đỏ dị hợp tử giao phấn với cây thấp quả vàng => tỉ lệ kiểu hình F1 phù hợp nhất là 30% là cao, đỏ) đây là phép lai phân tích mà F1 cho tỉ lệ kiểu hình khác bố mẹ chiếm tỉ lệ ít hớnos kiểu hình giống bố mẹ. AB Do đó cây cao quả đỏ dị hợp của P là di hợp đều: ab AB ab P: x ab ab GP: AB = ab = 30% ab = 100%
- Ab = aB = 20% AB ab aB Ab F 1: 30% , 30% , 20% , 20% ab ab ab ab chọn A AB Ab Câu 24. P: x aB aB GP: AB = ab aB = Ab AB AB aB Ab AB F 1: , , , => tỉ lệ kiểu gen chiếm ¼ Ab aB aB aB aB Chọn B Câu 25. Khi F2 xuất hiện 4 kiểu hình, trong đó có kiểu hình mang 2 tính trạng lặn, ab ab vàng, bầu dục ( ) chiếm 4% =. 0,04 = 0,2 ab (♂) x 0,2 ab (♀) (đây là những ab ab gaio tử hoán vị). Ab Ab Quá trình giảm phân tạo giao tử ♀ và ♂là như nhau => kiểu gen F1 x tần số aB aB hoán vị (f) đều là 0,4 hay 4%. Chọn A IV. LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN Câu 26. Từ đề ra ta có sơ đồ tóm tắt như sau: P: XAXA x XaY → F1 : XAXa , XAY → F2: XAXA , XAXa, XAY, XaY Chọn D Câu 27. Từ đề ra ta có sơ đồ tóm tắt như sau: P: XaXa x XAY → F1 : XAXa , XaY → F2: XAXa , XaXa, XAY, XaY Chọn D Câu 29. Con trai bị mù màu phải có kiểu gen XmY thì nhận Xm từ mẹ mà bố mẹ không bị mù màu thì kiểu gen của bố mẹ đều phải có 1 XM nên kiểu gen của bố mẹ là: XMXm, XMY. Chọn A ĐÁP ÁN. I. QUY LUẠT PHÂN LY VÀ PHÂN LY ĐỘC LẬP. 1C 2A 3B 4D 5D 6C 7C 8B 9C 10C 11C 12A 13 A 14D 15B 16C 17D 18B 19B 20B 21A 22A 23C 24C 25C 26C 27D 28D 29C 30D II. TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU GEN 1B 2C 3B 4C 5A 6B 7B C 9A 10B 11C 12C 13B Âd 15B 16B 17C 18C III. LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN 1C 2B 3D 4B 5C 6A 7C 8C 9D 10C 11C 12B 13D 14D 15B 16B 17B 18D 19B 20C 2Â 22B 23A 24B 25A IV. LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN 1C 2A 3A 4B 5C 6C 7A 8B 9C 10B 11B 12 A 13 A 14D 15 A 16 A 17B 18D 19B 20D
- 21C 22C 23D 24A 25A 26D 27D 28A 29A 30A V. ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA TÌNH TRẠNG. 1A 2A 3C 4D 5D 6A 7D 8A 9A 10 A 11C 12C 13B 14 A 15C 16 A 17B 18 A 19B 20D
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Hệ phi chiếu phi quán tính
0 p | 203 | 42
-
Giáo án Công nghệ lớp 7 - GV. Vũ Mạnh Hùng
62 p | 154 | 18
-
Hướng dẫn giải bài 28,29,30,31 trang 19 SGK Đại số 6 tập 2
5 p | 230 | 14
-
Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm So sánh phân số, hỗn số dương
9 p | 79 | 9
-
Giáo án môn Công nghệ lớp 7 sách Kết nối tri thức: Bài ôn tập chương 1
2 p | 39 | 7
-
Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 2 sách Cánh diều: Tuần 24
11 p | 68 | 5
-
Giải bài tập Luyện tập quy tắc chuyển vế SGK Đại số 6 tập 1
5 p | 70 | 5
-
Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm Số đo góc
21 p | 77 | 4
-
Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 2 sách Cánh diều: Tuần 8
16 p | 49 | 4
-
Giáo án môn Ngữ văn 6 bài 8 sách Kết nối tri thức: Khác biệt và gần gũi
59 p | 15 | 4
-
Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm Bội chung, bội chung nhỏ nhất
19 p | 35 | 4
-
Giải bài tập Nhân hai số nguyên cùng dấu SGK Đại số 6 tập 1
4 p | 124 | 4
-
Tóm tắt lý thuyết - Công thức vật lý 12 chương 1: Dao động cơ học
20 p | 18 | 3
-
Giải bài tập Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở SGK GDCD 6
4 p | 98 | 3
-
Tóm tắt lý thuyết và bài tập Phương trình chứa ẩn ở mẫu thức
16 p | 24 | 3
-
Giải bài tập Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới SGK Địa lí 10
6 p | 98 | 2
-
Tóm tắt lý thuyết Vật lí lớp 11: Chương 2 - Dòng điện không đổi
2 p | 49 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn