Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Hệ thống thông tin kế toán tại các doanh nghiệp vận tải đường bộ Việt Nam trong bối cảnh công nghệ số
lượt xem 2
download
Luận án "Hệ thống thông tin kế toán tại các doanh nghiệp vận tải đường bộ Việt Nam trong bối cảnh công nghệ số" tập trung vào việc hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán trong bối cảnh công nghệ số tại các doanh nghiệp vận tải đường bộ Việt Nam. Đầu tiên, sẽ trình bày tổng quan về các vấn đề cơ bản của hệ thống thông tin kế toán, làm cơ sở lý luận cho việc phân tích và đề xuất giải pháp. Tiếp theo, phân tích thực trạng hệ thống thông tin kế toán trong DNVTĐB, tập trung vào ứng dụng CNS và đánh giá các yếu tố cấu thành hệ thống.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Hệ thống thông tin kế toán tại các doanh nghiệp vận tải đường bộ Việt Nam trong bối cảnh công nghệ số
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH DƯƠNG THỊ LUYẾN HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH CÔNG NGHỆ SỐ Ngành: kế toán Mã số: 9.34.03.01 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI – 2024
- Công trình được hoàn thành tại: HỌC VIỆN TÀI CHÍNH Người hướng dẫn khoa học: GS.TS Ngô Thế Chi TS. Thái Bá Công Phản biện 1: .................................................. ................................................ Phản biện 2: .................................................. ................................................ Phản biện 3: .................................................. ................................................ Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp Học viện họp tại ..............................Vào hồi giờ, ngày tháng năm
- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong thời đại công nghệ số (CNS), các doanh nghiệp dịch vụ, đặc biệt là trong lĩnh vực vận tải, đang trải qua sự phát triển mạnh mẽ về quy mô, chất lượng và hiệu quả. Tuy nhiên, họ cũng đối mặt với nhiều thách thức, như cạnh tranh từ doanh nghiệp nước ngoài, sự phát triển nhanh chóng của CNS và yêu cầu cao từ khách hàng về chất lượng dịch vụ. Để vượt qua những thách thức này, doanh nghiệp cần nâng cao lợi thế cạnh tranh, đặc biệt trong quản lý tài chính. Hệ thống thông tin kế toán (HTTTKT) đóng vai trò quan trọng trong quản lý doanh nghiệp, cung cấp thông tin tài chính cần thiết cho việc ra quyết định và kiểm soát hoạt động. Trong lĩnh vực dịch vụ, tính linh hoạt và chính xác của HTTTKT quyết định sự thành công của doanh nghiệp. Các công nghệ như blockchain, trí tuệ nhân tạo (AI) và điện toán đám mây có thể cải thiện quy trình kế toán, giúp doanh nghiệp tăng cường khả năng thu thập và phân tích dữ liệu. Ngành vận tải đường bộ Việt Nam đang đóng góp lớn cho nền kinh tế, nhưng cũng gặp nhiều yêu cầu đặc thù như quản lý hàng hóa và an toàn giao thông. Nghiên cứu HTTTKT phù hợp với ngành này là cần thiết để cải thiện hiệu quả hoạt động. Việc tích hợp CNS vào HTTTKT sẽ giúp doanh nghiệp nâng cao khả năng quản lý tài chính, tăng cường minh bạch và giảm rủi ro, góp phần vào sự phát triển bền vững của ngành. Vì vậy, đề tài “Hệ thống thông tin kế toán tại các doanh nghiệp vận tải đường bộ Việt Nam trong bối cảnh công nghệ số” là rất thiết thực và có ý nghĩa cả về lý luận lẫn thực tiễn. 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài Tác giả nghiên cứu tổng quan các công trình liên quan đến luận án và rút ra kết luận, khoảng trống mà luận án sẽ tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện. 3. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu - Mục tiêu nghiên cứu: Luận án tập trung vào việc hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán (HTTTKT) trong bối cảnh công nghệ số (CNS) tại các doanh nghiệp vận tải đường bộ (DNVTĐB) Việt Nam. Đầu tiên, sẽ trình bày tổng quan về các vấn đề cơ bản của HTTTKT, làm cơ sở lý luận cho việc phân tích và đề xuất giải pháp. Tiếp theo, phân tích thực trạng HTTTKT trong DNVTĐB, tập trung vào ứng dụng CNS và đánh giá các yếu tố cấu thành hệ thống. Luận án cũng sẽ phân tích tầm quan trọng của các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng HTTTKT, từ đó xác định điểm yếu và cơ hội cải thiện. Cuối cùng, dựa trên các phân tích lý luận và thực tiễn, luận án sẽ đề xuất giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng HTTTKT tại các DNVTĐB trong bối cảnh CNS. - Câu hỏi nghiên cứu: (1) Cơ sở lý thuyết nào liên quan đến HTTTKT của doanh nghiệp trong bối cảnh CNS? 1
- (2) Khái quát về bức tranh DNVTĐBVN trong bối cảnh CNS thông qua phân tích thực trạng các yếu tố cấu thành nên HTTTKT? (3) Xem xét mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chất lượng HTTTKT tại các DNVTĐB Việt Nam trong bối cảnh CNS? Xác định những điểm yếu và các cơ hội để cải thiện chất lượng HTTTKT? (4) Cần đưa ra các giải pháp nào để hoàn thiện HTTTKT phù hợp với đặc thù của các DNVTĐB Việt Nam trong bối cảnh CNS? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu * Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận án là các yếu tố cấu thành của HTTTKT dưới góc độ KTCT và KTQT, thực trạng HTTTKT, các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng HTTTKT tại các DNVTĐB Việt Nam trong bối cảnh CNS. * Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi về nội dung: luận án tập trung nghiên cứu HTTTKT tại DNVTĐB Việt Nam trong bối CNS số theo cách tiếp cận dựa trên các yếu tố cấu thành bao gồm: con người, quy trình hướng dẫn, dữ liệu, phần cứng, phần mềm và hệ thống kiểm soát nội bộ trong phạm vi KTQT và KTTC. Dữ liệu khảo sát điển hình được thu thập ở các DNVTĐB Việt Nam. Phạm vi về không gian: nghiên cứu về hệ thống thông tin kế toán trong các DNVTĐB Việt Nam trong bối cảnh CNS. Phạm vi về thời gian: nghiên cứu về hệ thống thông tin tại các DNVTĐB Việt Nam trong thời gian trước năm 2023, đề ra các giải pháp thực hiện cho giai đoạn đến 2030. 5. Quy trình và phương pháp nghiên cứu 5.1. Quy trình nghiên cứu NCS xây dựng quy trình nghiên cứu bao gồm các giai đoạn chính như sau: + Giai đoạn 1. Xác định vấn đề cần nghiên cứu + Giai đoạn 2. Tổng hợp lý thuyết liên quan + Giai đoạn 3. Sử dụng phương pháp nghiên cứu để khảo sát + Giai đoạn 4. Dựa trên kết quả khảo sát, đánh giá thực trạng các yếu tố cấu thành HTTTKT và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chất lượng HTTTKT. + Giai đoạn 5. Đề xuất giải pháp hoàn thiện HTTTKT tại các DNVTĐB Việt Nam trong bối cảnh CNS. 5.2. Phương pháp nghiên cứu Tác giả sử dụng đồng thời cả hai phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng để đạt mục tiêu nghiên cứu đề ra. Đồng thời, tác giả vận dụng kết hợp các phương pháp quan sát, phỏng vấn, thống kê mô tả để thu thập dữ liệu, tổng hợp, xử lý và phân tích số liệu... 2
- Các phương pháp này đều xuất phát từ quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử nhằm giải quyết các vấn đề liên quan một cách biện chứng và logic. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 6.1. Về mặt khoa học Luận án hệ thống hóa lý luận về hệ thống thông tin kế toán (HTTTKT) tại doanh nghiệp, mở rộng lý thuyết về HTTTKT hiện đại. Kết quả đóng góp vào kiến thức ngành, cung cấp thông tin cho doanh nghiệp và giáo viên, đồng thời tạo cơ sở dữ liệu cho nghiên cứu tương lai về HTTTKT tại Việt Nam. 6.2. Về mặt thực tiễn Nghiên cứu về hệ thống thông tin kế toán (HTTTKT) cung cấp thông tin kịp thời và đầy đủ, giúp ban kiểm soát và bộ phận kế toán và lãnh đạo các doanh nghiệp theo dõi tình hình tài chính và hoạt động doanh nghiệp. Điều này cho phép nhà quản lý ra quyết định kinh doanh hiệu quả hơn, đặc biệt trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. HTTTKT hiện đại không chỉ tối ưu hóa hoạt động nội bộ mà còn nâng cao uy tín và khả năng thu hút đầu tư. Luận án đề xuất giải pháp cụ thể để hoàn thiện HTTTKT, góp phần phát triển bền vững cho doanh nghiệp vận tải đường bộ Việt Nam. 7. Kết cấu của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận án được kết cấu thành 3 chương: Chương 1. Lý luận về hệ thống thông tin kế toán tại các doanh nghiệp trong bối cảnh công nghệ số. Chương 2. Thực trạng hệ thống thông tin kế toán tại các doanh nghiệp vận tải đường bộ Việt Nam trong bối cảnh công nghệ số. Chương 3. Hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán tại các doanh nghiệp vận tải đường bộ Việt Nam trong bối cảnh công nghệ số. 3
- Chương 1 LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP TRONG BỐI CẢNH CÔNG NGHỆ SỐ 1.1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP TRONG BỐI CẢNH CÔNG NGHỆ SỐ 1.1.1 Khái niệm hệ thống thông tin kế toán tại các doanh nghiệp trong bối cảnh công nghệ số HTTTKT trong bối cảnh công nghệ số là phần tử thông tin không thể thiếu trong HTTTQL và HTTT chung của toàn doanh nghiệp. Biểu hiện qua việc số hoá dữ liệu và tập hợp các phần tử thông tin tương tác với nhau qua một quy trình tự động hoá để thu thập, xử lý, lưu trữ, truyền đạt thông tin liên quan đến quản lý tài chính kế toán của một tổ chức hay doanh nghiệp bao gồm các yếu tố con người, quy trình hướng dẫn, dữ liệu, phần cứng, phần mềm và hệ thống kiểm soát nội bộ. Thông qua việc phân tích dữ liệu dựa trên nền tảng công nghệ số, trí tuệ nhân tạo (AI) phục vụ mục đích cung cấp thông tin kế toán chính xác, đầy đủ và kịp thời hỗ trợ quá trình quản lý, ra quyết định và báo cáo tài chính. 1.1.2 Đặc điểm hệ thống thông tin kế toán tại các doanh nghiệp trong bối cảnh công nghệ số HTTTKT gồm nhiều hệ thống con tương tác, tối ưu hóa quản lý thông tin và hiệu suất. Áp dụng công nghệ hiện đại như AI và IoT giúp nâng cao khả năng phân tích, quyết định và năng suất làm việc. Trong đó phải kể đến một số đặc điểm sau: +Tính phi tập trung; +Tính minh bạch; + Tính bất biến; + Tính bảo mật thông tin; + Hợp đồng thông minh; + Đa nguồn thông tin; + Sự linh hoạt; + Lưu trữ dữ liệu; + Cung cấp thông tin hiệu quả; 1.1.3 Vai trò của hệ thống thông tin kế toán tại các doanh nghiệp trong bối cảnh công nghệ số Thứ nhất HTTTKT trong doanh nghiệp giúp tăng cường liên kết giữa các bộ phận, giải quyết nhanh chóng các vấn đề phát sinh và đảm bảo hoạt động liên tục. Nền tảng kết nối số hóa cải thiện chất lượng và độ tin cậy của thông tin kế toán, kiểm toán. Thông tin quản lý và tài chính dễ dàng truy xuất, giúp người điều hành nắm bắt tình hình doanh nghiệp kịp thời. Điều này nâng cao hiệu quả kiểm soát nội bộ, đồng thời đảm bảo tính minh bạch và tuân thủ quy định với các bên liên quan. 4
- Thứ hai HTTTKT là bộ phận quan trọng trong quản lý tài chính, cung cấp thông tin cho nhà quản lý để ra quyết định nhanh chóng. Nó theo dõi sự kiện doanh nghiệp, giám sát tài chính, đảm bảo tuân thủ quy định và hỗ trợ quyết định đầu tư, mở rộng và tối ưu hóa hiệu suất. Thứ ba hỗ trợ quản lý nguồn nhân lực, giúp quản lý thông tin về quản lý nhân sự, lương, phúc lợi, từ đó đảm bảo nhân viên được hưởng các quyền lợi và đảm bảo hoạt động nhân sự diễn ra hiệu quả. Thứ tư là thúc đẩy hoạt động hiệu quả, minh bạch và tin cậy cho HTTT. Thứ năm là bảo mật thông tin trước nhiều đối tượng sử dụng thông tin. Thứ sáu, thay đổi thói quen và quy trình vận hành HTTTKT thủ công. 1.1.4 Điều kiện tổ chức hệ thống thông tin kế toán tại các doanh nghiệp trong bối cảnh công nghệ số Hiểu biết về CNS: Doanh nghiệp cần nắm rõ khái niệm và thực tiễn bối cảnh CNS để điều chỉnh quy trình kế toán hiệu quả. Mối liên kết giữa CNS và HTTTKT: Nhận thức mối liên hệ chặt chẽ giữa CNS và HTTTKT để nâng cao hiệu quả. Sử dụng hệ thống kế toán đám mây: Tận dụng giải pháp đám mây để truy cập dữ liệu tài chính theo thời gian thực và hợp lý hóa quy trình kế toán. Theo dõi xu hướng công nghệ mới: Nắm bắt công nghệ như AI, tự động hóa và blockchain để cải thiện quy trình kế toán. Phát triển lãnh đạo kỹ thuật số: Thúc đẩy văn hóa đổi mới và nâng cao nhận thức về CNS trong tổ chức. Linh hoạt và nhanh nhẹn: Tích hợp công nghệ để thích ứng với thay đổi môi trường kinh doanh. Đầu tư vào công nghệ mới nổi: Khám phá và đầu tư vào công nghệ để nâng cao năng lực cạnh tranh. Nâng cao nguồn nhân lực: Đào tạo kế toán viên có trình độ chuyên môn cao và kỹ năng công nghệ thông tin tốt. Xây dựng văn hóa minh bạch: Tạo môi trường ưu tiên tính chính xác và tuân thủ quy định. Kiểm soát và đánh giá chất lượng: Thiết lập quy trình kiểm soát nội bộ và đánh giá liên tục để đảm bảo hệ thống hoạt động hiệu quả. 1.1.5. Nguyên tắc của hệ thống thông tin kế toán tại các doanh nghiệp trong bối cảnh công nghệ số Trong bối cảnh CNS, HTTTKT tại doanh nghiệp cần tuân thủ ba nguyên tắc cơ bản: Nguyên tắc kiểm soát: Đảm bảo tính kiểm soát được, theo dõi và ghi nhận chính xác các nghiệp vụ, giảm thiểu sai sót và gian lận. 5
- Nguyên tắc phù hợp: Cung cấp thông tin hữu ích, dễ hiểu và kịp thời, thích ứng với các thay đổi trong tổ chức và quy mô doanh nghiệp. Nguyên tắc tiết kiệm - hiệu quả: Đảm bảo lợi ích thu được lớn hơn chi phí đầu tư, tổ chức khoa học để tạo ra thông tin với chi phí thấp nhất. 1.1.6 Yêu cầu của hệ thống thông tin kế toán tại doanh nghiệp trong bối cảnh công nghệ số Tính thống nhất: Có HTTTKT thống nhất, tuân thủ tuyệt đối theo các quy định của nhà nước về Pháp luật kế toán. Tính mở: HTTTKT phải linh hoạt, thích ứng với các nghiệp vụ tương lai và cung cấp thông tin tài chính kế toán kịp thời. Phù hợp với phát triển: Đảm bảo được quốc tế thừa nhận, phù hợp với trình độ quản lý và công nghệ thông tin. 1.2. CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP TRONG BỐI CẢNH CÔNG NGHỆ SỐ 1.2.1 Yếu tố con người * Vai trò và trách nhiệm: - Người phát triển hệ thống: Chịu trách nhiệm thiết kế và phát triển HTTTKT, cần có kiến thức về kế toán, tài chính và công nghệ thông tin. - Người sử dụng hệ thống: Nhân viên kế toán thực hiện các tác vụ quan trọng như nhập liệu, xử lý giao dịch và lập báo cáo. Họ cần được đào tạo để sử dụng hệ thống hiệu quả. - Người vận hành hệ thống: Đảm bảo sự thành công của HTTTKT, xác định nhu cầu người dùng và giám sát quá trình phát triển. * Năng lực con người: - Năng lực của nhân viên kế toán ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động của HTTTKT. Họ không chỉ thực hiện các tác vụ mà còn đảm bảo tính chính xác và tin cậy của thông tin kế toán. - Việc ứng dụng phần mềm kế toán hiện đại phụ thuộc vào khả năng của nhân viên trong việc sử dụng và thực hiện đúng quy trình. * Đào tạo và phát triển: - Cần có chương trình đào tạo thường xuyên để cập nhật kiến thức và kỹ năng mới cho nhân viên kế toán. Điều này giúp họ nắm vững công nghệ và quy trình kế toán hiện đại. - Nhà quản lý cũng cần hỗ trợ và hướng dẫn nhân viên để đảm bảo công việc được thực hiện đúng quy trình. * Mô hình tổ chức: Mô hình tổ chức kế toán (tập trung, phân tán, hỗn hợp) ảnh hưởng đến cách thức hoạt động và phối hợp giữa các bộ phận. Sự phù hợp của mô hình này với đặc điểm quản lý sẽ giúp tối ưu hóa hiệu suất làm việc của nhân viên. * Văn hóa tổ chức: Yếu tố con người đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng văn hóa 6
- tổ chức, đảm bảo tuân thủ quy trình và đặt tính chính xác lên hàng đầu. Sự hỗ trợ từ quản lý và quy trình đào tạo cũng góp phần tạo nên một môi trường làm việc hiệu quả. Tương tác giữa các bộ phận: HTTTKT không chỉ giới hạn trong bộ phận kế toán mà còn liên quan đến các phòng ban chức năng khác trong doanh nghiệp. Sự phối hợp giữa các bộ phận là cần thiết để đảm bảo thông tin được sử dụng hiệu quả. 1.2.2 Yếu tố quy trình hướng dẫn - Quy trình thu nhận thông tin:Thu thập thông tin tài chính và phi tài chính từ các bộ phận khác nhau và chứng từ bên ngoài. Thiết lập quy định về lập, xử lý, kiểm tra và phân loại chứng từ để đảm bảo thông tin được cập nhật kịp thời và chính xác. - Quy trình xử lý thông tin: HTTTKT tự động hóa việc xử lý thông tin đã thu thập, với con người đóng vai trò kiểm soát chất lượng. Các bước bao gồm mã hóa đối tượng kế toán, phân loại thông tin và đảm bảo tính chính xác trong hạch toán. - Quy trình cung cấp thông tin: Quy trình này được tối ưu hóa và tự động hóa để đáp ứng nhanh chóng các yêu cầu của người dùng. Dữ liệu kế toán được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau và tự động hóa việc nhập liệu, giúp tạo ra các báo cáo tài chính và thông tin quản lý một cách hiệu quả. 1.2.3 Yếu tố dữ liệu * Tầm quan trọng của dữ liệu: - Dữ liệu kế toán là nguồn thông tin quan trọng cho quá trình ghi nhận, phân loại, xử lý và báo cáo tài chính. - Để hỗ trợ quyết định kinh doanh, dữ liệu kế toán phải chính xác, đáng tin cậy, và phản ánh đầy đủ các giao dịch. * Yêu cầu về chất lượng dữ liệu: - Tính trung thực: Thông tin kế toán phải chính xác để hỗ trợ quyết định quản trị, giúp xác định chiến lược kinh doanh một cách khoa học. - Tính kịp thời: Thông tin cần được cung cấp đúng lúc để quản lý nắm bắt tình hình, từ đó có thể điều chỉnh kịp thời nhằm hạn chế thiệt hại. - Tính đầy đủ và hệ thống: Dữ liệu phải phản ánh đầy đủ các hoạt động kinh tế, giúp người sử dụng có cái nhìn toàn diện. - Tính thích hợp: Dữ liệu cần phù hợp với nhu cầu ra quyết định, giúp người sử dụng đánh giá và điều chỉnh dự đoán. - Tính bảo mật: Dữ liệu phải đảm bảo an toàn, ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. * Chất lượng nguồn dữ liệu: - Chất lượng dữ liệu là yếu tố quyết định tính chính xác và độ tin cậy của thông tin tài chính. 7
- - Dữ liệu chất lượng cao giúp doanh nghiệp đưa ra quyết định kinh doanh thông minh, phản ánh tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh, tạo niềm tin cho nhân viên, cổ đông và các bên liên quan. 1.2.4 Yếu tố phần cứng * Đặc điểm, vai trò, chức năng của phần cứng trong HTTTKT: - Phần cứng là nền tảng vật lý của Hệ thống Thông tin Kế toán (HTTTKT), hỗ trợ thu thập, lưu trữ, xử lý và truyền đạt dữ liệu tài chính. - Các thiết bị như máy tính, máy chủ, máy in, máy quét và thiết bị mạng đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hiệu suất và độ tin cậy của hệ thống. - Phần cứng cho phép nhập, xuất và lưu trữ dữ liệu kế toán, đồng thời hỗ trợ các công nghệ như AI và blockchain trong quá trình hoạt động kế toán. - Đảm bảo rằng các tác vụ kế toán được thực hiện một cách hiệu quả, đáng tin cậy và an toàn. * Yêu cầu về hiệu suất và bảo mật: - Phần cứng cần có khả năng xử lý dữ liệu nhanh chóng, tránh trục trặc và giảm thiểu thời gian ngừng hoạt động không mong muốn. - Cần có các biện pháp bảo mật để ngăn chặn rò rỉ hoặc truy cập trái phép vào dữ liệu nhạy cảm. * Khả năng mở rộng và tương thích: - Khi lắp đặt phần cứng, doanh nghiệp cần chú ý đến khả năng mở rộng để phù hợp với sự phát triển và nhu cầu tăng cường hoạt động kế toán. - Phần cứng phải tương thích với phần mềm kế toán và các thiết bị khác trong hệ thống để đảm bảo tính nhất quán trong trao đổi dữ liệu. * Chi phí và hiệu quả vận hành: - Việc sử dụng phần cứng hiệu quả giúp giảm thiểu chi phí vận hành và duy trì HTTTKT, đảm bảo rằng hệ thống hoạt động một cách hiệu quả và đáng tin cậy. 1.2.5 Yếu tố phần mềm Phần mềm ứng dụng trong HTTTKT được thiết kế để giải quyết các vấn đề thực tế theo nhu cầu của người dùng, đặc biệt trong bối cảnh Công nghệ số (CNS). Là yếu tố quan trọng để đánh giá mức độ hoàn thiện của HTTTKT tại doanh nghiệp. * Chức năng của phần mềm kế toán: - Phần mềm kế toán giúp ghi nhận, phân loại và báo cáo các giao dịch tài chính một cách chính xác và nhanh chóng. - Hỗ trợ các hoạt động như tính toán, xử lý dữ liệu, quản lý tài chính và giao tiếp. 8
- * Cấu trúc của phần mềm kế toán: - Cơ sở dữ liệu: Nơi chứa toàn bộ dữ liệu với các bảng có quan hệ. - Hệ thống giao diện: Tạo ra giao diện người - máy cho người dùng. - Hệ thống báo cáo: Cung cấp các mẫu báo cáo theo chủ đề. - Chương trình: Tập hợp các lệnh thực hiện các thao tác cần thiết. * Tác động của phần mềm đến hiệu quả HTTTKT: Phần mềm ảnh hưởng đến chất lượng HTTTKT nói chung, chất lượng thông tin tài chính nói riêng và sự hài lòng của người dùng. Giúp tự động hóa và tối ưu hóa các quy trình kế toán, từ đó tăng hiệu suất và giảm thiểu sai sót. * Khả năng tùy biến và phát triển: Phần mềm kế toán có thể được tùy biến theo nhu cầu cụ thể của doanh nghiệp hoặc mua sẵn từ nhà cung cấp. Hỗ trợ quản lý thông tin tài chính từ nhiều chi nhánh qua hệ thống tập trung. * Lợi ích trong quá trình ra quyết định: Phần mềm không chỉ hỗ trợ ghi nhận và báo cáo thông tin mà còn cung cấp insights quan trọng để đưa ra quyết định chiến lược. 1.2.6 Yếu tố hệ thống kiểm soát nội bộ * Vai trò của hệ thống kiểm soát nội bộ (KSNB): KSNB là yếu tố quan trọng trong HTTTKT, giúp quản lý và bảo vệ thông tin dữ liệu kế toán. Sự hỗ trợ từ Công nghệ số (CNS) như AI, blockchain, và cloud nâng cao tính minh bạch và bảo mật cho hệ thống. * Mục tiêu của KSNB: Đảm bảo tính bảo mật, toàn vẹn và khả dụng của dữ liệu kế toán. Thiết lập các biện pháp bảo vệ thông tin nhạy cảm liên quan đến công ty, khách hàng và nhân viên. * Hai dạng kiểm soát trong HTTTKT: - Kiểm soát trạng thái hoạt động bên trong: - Kiểm soát nội dung: Theo dõi hoạt động của các ứng dụng. - Kiểm soát kỹ thuật: Theo dõi trạng thái thiết bị phần cứng và hệ thống mạng. - Kiểm soát người dùng: Giám sát hành vi thao tác của người sử dụng. - Công nghệ blockchain cung cấp các phương tiện xác thực như mật khẩu, mã PIN, vân tay hoặc khuôn mặt. * Kiểm soát trạng thái hoạt động bên ngoài: - Ngăn chặn truy cập trái phép từ bên ngoài hoặc từ người dùng không có quyền. - Đảm bảo chỉ những người dùng được phân quyền mới có thể truy cập vào thông tin nhạy cảm. - Tất cả dữ liệu phải được mã hóa và ghi lại lịch sử truy cập và hoạt động. Bảo vệ dữ liệu: 9
- - HTTTKT cần được bảo vệ khỏi các mối đe dọa như virus, tin tặc, và lỗi phần mềm hoặc phần cứng. - Đảm bảo rằng dữ liệu không bị hỏng hoặc mất mát. - KSNB áp dụng CNS để kiểm tra tính chính xác và hợp pháp của các chứng từ kế toán. - Cần kiểm tra tính đầy đủ của dữ liệu định kỳ, đặc biệt đối với thông tin chi phí không có chứng từ minh chứng. - Dữ liệu phải được trình bày khoa học và phù hợp với yêu cầu của nhà quản trị trước khi nhập vào hệ thống. 1.3. CÁC LÝ THUYẾT NỀN TẢNG VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP TRONG BỐI CẢNH CÔNG NGHỆ SỐ 1.3.1 Chất lượng của hệ thống thông tin kế toán tại các doanh nghiệp Chất lượng hệ thống thông tin kế toán (HTTTKT) phụ thuộc vào nhận thức của người ra quyết định về tính hữu ích của thông tin. HTTTKT là một phần của hệ thống thông tin tổng thể, nhằm cung cấp thông tin cho quyết định kinh doanh. Mặc dù phương pháp thu thập và xử lý thông tin đã thay đổi qua thời gian, nhưng thông tin kế toán vẫn giữ vai trò quan trọng. Chất lượng HTTTKT được đánh giá qua các yếu tố như phần cứng, phần mềm, con người và sự hài lòng của người dùng. Nó ảnh hưởng trực tiếp đến thành công của dự án và khả năng ra quyết định của nhà quản lý. 1.3.2 Các lý thuyết nền tảng 1.3.2.1 Lý thuyết hệ thống Lý thuyết hệ thống, xuất hiện từ những năm 1940-1950, phân tích các tương tác phức tạp giữa các thành phần trong hệ thống. Nó nhấn mạnh mối liên quan và ảnh hưởng lẫn nhau giữa các bộ phận. Trong kinh doanh, lý thuyết này giúp thiết kế hệ thống thông tin kế toán (HTTTKT) hiệu quả hơn. Với sự phát triển của Internet của vạn vật (IoT) và Internet của các dịch vụ (IoS), lý thuyết hỗ trợ cải thiện thu thập và xử lý thông tin kế toán, đảm bảo tính chính xác và tối ưu hóa hoạt động của HTTTKT. 1.3.2.2 Lý thuyết thông tin hữu ích Lý thuyết thông tin hữu ích, phát triển bởi Ronald Coase và Herbert Simon, coi thông tin là hàng hóa có thể mua bán. Nó giúp người dùng ra quyết định tốt hơn và áp dụng vào hệ thống thông tin kế toán (HTTTKT) để cung cấp thông tin giá trị. Lý thuyết này cũng là cơ sở cho chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế, nhấn mạnh vai trò của báo cáo tài chính trong quản lý doanh nghiệp. Thông tin cần khách quan, đầy đủ và phù hợp để hỗ trợ quyết định quản trị hiệu quả. 1.3.2.3 Lý thuyết công nghệ - tổ chức – môi trường kinh doanh (TOE) Lý thuyết công nghệ - tổ chức - môi trường kinh doanh (TOE) do Tornatzky và Fleischer phát triển phân tích mối quan hệ giữa công nghệ, tổ chức và môi trường trong việc chấp nhận công nghệ mới. Mô hình của Baker (2012) bổ sung yếu tố khả dụng và phù hợp, giúp doanh nghiệp hiểu các yếu 10
- tố ảnh hưởng đến việc sử dụng công nghệ. Lý thuyết nhấn mạnh rằng yếu tố công nghệ là quan trọng nhất, ảnh hưởng đến sự thay đổi trong hệ thống thông tin kế toán (HTTTKT) và nâng cao chất lượng của nó. 1.3.2.4 Lý thuyết mô hình kim cương Leavitt 1965 Lý thuyết mô hình kim cương Leavitt (1965) phân tích mối quan hệ giữa bốn yếu tố trong hệ thống thông tin kế toán (HTTTKT): con người, công nghệ, cơ cấu và nhiệm vụ. Các yếu tố này tác động lẫn nhau; sự thay đổi ở một yếu tố sẽ ảnh hưởng đến các yếu tố khác. Để đạt hiệu quả, doanh nghiệp cần cải thiện đồng bộ cả bốn yếu tố, từ đó nâng cao chất lượng thông tin và hiệu quả hoạt động. 1.3.2.5 Lý thuyết thể chế Lý thuyết thể chế tập trung vào vai trò của thể chế trong tổ chức doanh nghiệp, định nghĩa thể chế là tập hợp quy tắc chính thức và không chính thức ảnh hưởng đến tương tác. Có ba trường phái chính: kinh tế học thể chế cổ điển, kinh tế học thể chế mới và xã hội học thể chế mới. Trong HTTTKT, xã hội học thể chế mới nhấn mạnh rằng doanh nghiệp phải tuân thủ áp lực từ môi trường thể chế, qua đó đồng nhất hóa với các quy tắc và chuẩn mực xã hội. 1.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng hệ thống thông tin kế toán tại doanh nghiệp trong bối cảnh công nghệ số Hệ thống thông tin kế toán (HTTTKT) trong doanh nghiệp được đánh giá qua tiêu chuẩn chất lượng, với nhiều yếu tố ảnh hưởng. Các yếu tố chính bao gồm sự tham gia của người quản lý, trình độ nhân viên kế toán, công nghệ số, sự tương tác hệ thống, chất lượng dữ liệu, phần mềm kế toán, thủ tục và quy trình hướng dẫn. Sự hỗ trợ của ban lãnh đạo rất quan trọng trong việc triển khai HTTTKT hiệu quả. Trình độ nhân viên kế toán ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng thông tin. Công nghệ số như AI và điện toán đám mây cải thiện hiệu suất và tính chính xác của HTTTKT. Chất lượng dữ liệu quyết định độ tin cậy của thông tin kế toán, trong khi quy trình và thủ tục hướng dẫn đảm bảo thực hiện đúng quy định. Phần mềm kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc tự động hóa quy trình, cải thiện khả năng phân tích và bảo mật thông tin. Nghiên cứu cho thấy doanh nghiệp sử dụng phần mềm kế toán có hiệu quả hoạt động cao hơn. Tóm lại, các yếu tố này cùng nhau tạo nên một HTTTKT chất lượng, đáp ứng yêu cầu trong bối cảnh công nghệ số hiện nay. 1.4 HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG BỐI CẢNH CÔNG NGHỆ SỐ CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM 1.4.1 Hệ thống thông tin kế toán trong bối cảnh công nghệ số của một số nước trên Thế giới 1.4.1.1 Yếu tố con người: Doanh nghiệp ở Pháp có hệ thống trang thiết bị hiện đại và nhân viên kế toán được đào tạo chuyên sâu. Tại Anh, CNS và giáo dục kế toán tạo lợi thế cho chất lượng kế toán. Nhật Bản khuyến khích sự tham gia của nhân viên qua KTQT, nâng cao hiệu quả công việc. 11
- 1.4.1.2 Yếu tố quy trình hướng dẫn: Mỗi quốc gia có quy định riêng về thủ tục kế toán. Anh và Mỹ có các cơ quan quy định chuẩn mực kế toán, trong khi Pháp sử dụng hệ thống tài khoản riêng và báo cáo điện tử. 1.4.1.3 Yếu tố dữ liệu: Nhật Bản tập trung vào nâng cao chất lượng thông tin kế toán để hỗ trợ quản lý. Pháp phân chia tài khoản thành nhiều loại để phục vụ cho báo cáo tài chính và quản lý nội bộ. 1.4.1.4 Yếu tố phần cứng, phần mềm: Pháp và Anh đầu tư mạnh vào công nghệ, cải thiện hiệu quả HTTTKT. Công nghệ số hóa và phần mềm kế toán giúp nâng cao năng suất và chính xác thông tin. 1.4.1.5 Hệ thống kiểm soát nội bộ: Trung Quốc thúc đẩy kiểm soát nội bộ để hỗ trợ đổi mới xanh và phát triển kinh tế. Kiểm soát nội bộ giúp giảm rủi ro và đảm bảo hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. 1.4.2 Bài học vận dụng trong việc xây dựng hệ thống thông tin kế toán cho các doanh nghiệp Việt Nam Xây dựng hệ thống thông tin kế toán đáp ứng được yêu cầu hội nhập kinh tế nói chung và hội nhập quốc tế nói riêng Xây dựng hệ thống thông tin kế toán phải phù hợp với đặc thù của mỗi doanh nghiệp Kết hợp giữa việc xây dựng hệ thống thông tin kế toán tài chính và hệ thống thông tin kế toán quản trị Xây dựng hệ thống thông tin kế toán trong các doanh nghiệp theo hướng mở Đẩy mạnh chuyển đổi số và đào tạo trong trong xây dựng hệ thống thông tin kế toán Phát triển, bồi dưỡng và đào tạo đội ngũ nhân viên kế toán phát triển KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Trong chương này tác giả đã trình bày khái quát về hệ thống thông tin, hệ thống thông tin quản lý và HTTTKT trong doanh nghiệp. Qua đó đã hệ thống hóa và làm rõ thêm một số lý luận về HTTTKT; làm nổi bật lên khái niệm, đặc điểm, vai trò của HTTTKT trong quản lý doanh nghiệp; trình bày cấu trúc của HTTTKT trong doanh nghiệp, bao gồm con người, dữ liệu, phần cứng, phần mềm, quy trình hướng dẫn và hệ thống kiểm soát nội bộ; phân tích một số lý thuyết nền tảng và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng HTTTKT trong doanh nghiệp. Đồng thời, trình bày về HTTTKT trong bối cảnh CNS ở một số nước trên thế giới và rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. 12
- CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH CÔNG NGHỆ SỐ 2.1. KHÁI QUÁT VỀ CÁC DOANH NGHIỆP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH CÔNG NGHỆ SỐ 2.1.1. Giới thiệu chung về các doanh nghiệp vận tải đường bộ Việt Nam trong bối cảnh công nghệ số Doanh nghiệp vận tải đường bộ (DNVTĐB) Việt Nam đóng vai trò quan trọng trong việc vận chuyển hàng hóa và hành khách, với đội ngũ xe hiện đại và nhân viên chuyên nghiệp. Tuy nhiên, trong bối cảnh công nghệ số, DNVTĐB phải đối mặt với cạnh tranh gay gắt từ các doanh nghiệp nước ngoài, đặc biệt là trong lĩnh vực logistics. Thống kê cho thấy, số lượng doanh nghiệp mới thành lập giảm và nhiều doanh nghiệp nhỏ gặp khó khăn, dẫn đến tạm ngừng hoặc giải thể. Để nâng cao năng lực cạnh tranh, DNVTĐB cần chú trọng ứng dụng công nghệ và phát triển bền vững. 2.1.2. Đặc điểm của các doanh nghiệp vận tải đường bộ Việt Nam a. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vận tải đường bộ Việt Nam. Các doanh nghiệp vận tải đường bộ (DNVTĐB) Việt Nam có vai trò thiết yếu trong nền kinh tế, đảm bảo 94,23% khối lượng vận chuyển hành khách và 77,47% hàng hóa. Sự xã hội hóa vận tải đã thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của các thành phần kinh tế và nâng cao chất lượng dịch vụ. Tuy nhiên, chi phí logistics cao vẫn là thách thức lớn, yêu cầu giảm chi phí vận tải đường bộ. DNVTĐB cũng đang đối mặt với khó khăn trong tuyển dụng nhân lực chất lượng cao và cần chú trọng đào tạo. Xu hướng số hóa và ứng dụng công nghệ mới như Blockchain và IoT đang trở thành yếu tố quan trọng để nâng cao hiệu quả hoạt động. b. Đặc điểm ngành dịch vụ vận tải trong bối cảnh công nghệ số ảnh hưởng đến hệ thống thông tin kế toán tại các doanh nghiệp vận tải đường bộ Việt Nam Ngành dịch vụ vận tải đường bộ Việt Nam đang thay đổi mạnh mẽ dưới ảnh hưởng của công nghệ số, tác động lớn đến hệ thống thông tin kế toán (HTTTKT). Để nâng cao hiệu quả, nguồn nhân lực cần được đào tạo chuyên môn và am hiểu công nghệ. Công nghệ số giúp giảm chi phí và tăng cường năng lực cạnh tranh, nhưng chi phí logistics vẫn cao. Sự phát triển của thương mại điện tử làm tăng khối lượng dữ liệu kế toán, yêu cầu tích hợp dữ liệu từ nhiều nguồn. Kết nối giữa doanh nghiệp và cơ quan quản lý cần cải thiện để tối ưu hóa quy trình. Các ứng dụng như Blockchain và IoT đang thay đổi cách vận hành, đồng thời yêu cầu bảo mật thông tin ngày càng cao. Doanh nghiệp cần đầu tư vào cơ sở hạ tầng công nghệ để đảm bảo an toàn thông tin và nâng cao hiệu quả hoạt động. 13
- 2.2. THỰC TRẠNG HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH CÔNG NGHỆ SỐ Ngành dịch vụ vận tải đường bộ (DNVTĐB) Việt Nam đang đối mặt với nhiều thách thức và cơ hội trong bối cảnh công nghệ số. Các doanh nghiệp (DN) trong ngành có quy mô và đặc điểm khác nhau, nhưng đều quan tâm đến quản lý doanh thu, chi phí, dòng tiền và tài sản. Kết quả khảo sát cho thấy 100% DN sử dụng thông tin kế toán để hỗ trợ quản trị và ra quyết định. * Khó khăn trong HTTTKT DN nhỏ và vừa (DNNVV) thường gặp khó khăn trong việc cung cấp thông tin kịp thời và trình độ cán bộ kế toán còn hạn chế. Hệ thống công nghệ chưa đáp ứng nhu cầu sử dụng, dẫn đến việc thông tin kế toán không đầy đủ và chính xác. Đặc biệt, 83% DN không xây dựng quy trình hướng dẫn cho HTTTKT, gây khó khăn trong việc xử lý dữ liệu. * Đánh giá vai trò của HTTTKT HTTTKT được đánh giá có vai trò quan trọng trong hoạt động của DN, nhưng chất lượng thông tin kế toán chưa đáp ứng đầy đủ yêu cầu quản lý. Doanh nghiệp lớn nhận thức rõ hơn về vai trò của HTTTKT so với DNNVV, nhờ vào khả năng tài chính và đầu tư công nghệ tốt hơn. * Yếu tố con người Yếu tố con người đóng vai trò then chốt trong HTTTKT. Tuy nhiên, 72% DN không thực hiện đào tạo thường xuyên cho nhân viên, dẫn đến sự thiếu hụt kỹ năng cần thiết để vận hành hệ thống hiệu quả. DN lớn có mô hình tổ chức chặt chẽ hơn, giúp cải thiện hiệu quả hoạt động. * Quy trình và hướng dẫn Quy trình hướng dẫn thu thập và xử lý thông tin kế toán chưa được xây dựng rõ ràng. Chỉ 17% DN có quy trình hướng dẫn thực hiện, cho thấy sự cần thiết phải cải thiện quy trình này để nâng cao hiệu quả HTTTKT. * Dữ liệu và phần mềm Dữ liệu kế toán thường gặp sai sót do ghi chép không chính xác và thiếu sót trong chứng từ. Hệ thống phần mềm kế toán cũng chưa phát huy hết hiệu quả, đặc biệt ở DNNVV, nơi mà việc ứng dụng phần mềm còn hạn chế. * Hệ thống kiểm soát nội bộ Hệ thống kiểm soát nội bộ tại DNVTĐB đã được thiết lập, nhưng quy trình kiểm tra và giám sát vẫn còn yếu. Doanh nghiệp lớn có hệ thống kiểm soát tốt hơn, giúp phát hiện và xử lý sai sót kịp thời. * Khó khăn trong áp dụng công nghệ số Cả DN lớn và DNNVV đều gặp khó khăn trong việc đầu tư vào công nghệ số, thiếu nguồn lực và cơ sở hạ tầng cần thiết. Lãnh đạo cũng thiếu hiểu biết và cam kết trong việc áp dụng công nghệ mới. 14
- Thực trạng HTTTKT tại các DNVTĐB Việt Nam cho thấy cần có sự cải thiện đáng kể trong quy trình, đào tạo nhân lực, và ứng dụng công nghệ để nâng cao hiệu quả hoạt động. Đầu tư vào công nghệ và cải thiện quy trình quản lý sẽ là yếu tố quyết định cho sự phát triển bền vững trong bối cảnh công nghệ số hiện nay. 2.3. THỰC TRẠNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH CÔNG NGHỆ SỐ 2.3.1 Xây dựng giả thuyết nghiên cứu 2.3.2 Xây dựng thang đo nghiên cứu 2.3.3 Phương pháp nghiên cứu Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng trong xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng HTTTKT. Trong số 477 câu trả khảo sát được thu về tác giả thống kê gồm có 198 doanh nghiệp có quy mô lớn và 279 doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ. Sau khi dữ liệu được thu thập, tác giả tiến hành làm sạch dữ liệu và sau đó phân tích dữ liệu theo các mục tiêu và các giả thuyết nghiên cứu đưa ra. Tác giả sử dụng phần mềm SPSS 22 phục vụ cho việc phân tích, thống kê, xử lý dữ liệu. 2.3.4. Thống kê mô tả các thước đo trong mô hình Dữ liệu cho thấy phần lớn người tham gia khảo sát đánh giá chất lượng HTTTKT của doanh nghiệp mình ở mức tốt. Xét về điểm trung bình tổng thể, các tiêu chí không có sự khác biệt đáng kể, đều nằm trong mức 3.3 - 3.7. Tuy nhiên, nếu phân theo nhóm các doanh nghiệp lớn và DNNVV thì sự đánh giá có đôi chút khác biệt. Đây là cơ sở cho thấy cần thiết có sự tìm hiểu về sự khác biệt trong phân tích ảnh hưởng của các nhân tố đến chất lượng HTTTKT. 2.3.5. Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng hệ thống thông tin kế toán 2.3.5.1 Kết quả kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha Trước hết, các biến quan sát QL5 bị loại khỏi thước đo Người quản lý tham gia thực hiện HTTTKT do có hệ số tương quan với biến tổng nhỏ hơn 0.7, do đó khẳng định nhà quản lý không hoàn toàn đảm bảo tính hợp pháp và tuân thủ quy định về kế toán cho công ty mình. Thước đo người quản lý với các biến quan sát QL1, QL2, QL3 và QL4 có hệ số Cronbach alpha = 0.824. Hệ số Cronbach alpha lớn hơn 0.7 - cho thấy thước đo mới đảm bảo độ tin cậy. Các biến quan sát NV4 và NV5 bị loại do có hệ số tương quan với biến tổng nhỏ hơn 0.7. Thước đo Trình độ nhân viên kế toán 4 biến quan sát NV1, NV2, NV3 và NV6 có hệ số Cronbach alpha = 0.803. Hệ số Cronbach alpha lớn hơn 0.7 cho thấy thước đo mới đảm bảo độ tin cậy. Biến quan sát CNS4 bị loại do có hệ số tương quan với biến tổng nhỏ hơn 0.7. Thước đo nhân tố công nghệ số được đưa vào các phân tích tiếp theo bao gồm các biến quan sát CNS1, 15
- CNS2, và CNS3 có hệ số Cronbach alpha = 0.812. Hệ số Cronbach alpha lớn hơn 0.7 cho thấy thước đo mới đảm bảo độ tin cậy. TTHD: Các biến quan sát đều có hệ số tương quan với biến tổng lớn hơn 0.7 do đó tất cả đều được giữ lại cho các phân tích tiếp theo. Thước đo chất lượng hoàn thiện thủ tục và quy trình hướng dẫn có hệ số Cronbach alpha = 0.911. Hệ số Cronbach alpha có khoảng cách khá xa so mới mức yêu cầu 0.7 cho thấy thước đo mới đảm bảo độ tin cậy. Biến quan sát CLDL3 bị loại khỏi thước đo chất lượng dữ liệu do có hệ số tương quan với biến tổng nhỏ hơn 0.7. Thước đo chất lượng dữ liệu mới với các biến quan sát CLDL1, CLDL2, CLDL4 và CLDL5 có hệ số Cronbach alpha = 0.837. Hệ số Cronbach alpha lớn hơn 0.7 cho thấy thước đo mới đảm bảo độ tin cậy. Biến quan sát TTHT4 bị loại khỏi thước đo chất lượng dữ liệu do có hệ số tương quan với biến tổng nhỏ hơn 0.7. Các biến quan sát đều có hệ số tương quan với biến tổng lớn hơn 0.7 được giữ lại cho các phân tích tiếp theo, bao gồm TTHT1, TTHT2 và TTHT3.Thước đo sự tương tác giữa các hệ thống sau khi điều chỉnh có hệ số Cronbach alpha = 0.891. Hệ số Cronbach alpha lớn hơn 0.7 cho thấy thước đo này đảm bảo độ tin cậy. Biến quan sát PM4 bị loại khỏi thước đo chất lượng dữ liệu do có hệ số tương quan với biến tổng nhỏ hơn 0.7. Thước đo Phần mềm kế toán sau khi điều chỉnh bao gồm 03 biến quan sát (PM1, PM2 và PM3), có hệ số Cronbach alpha = 0.731. Hệ số Cronbach alpha lớn hơn 0.7 cho thấy thước đo này đảm bảo độ tin cậy. Biến quan sát đều có hệ số tương quan với biến tổng lớn hơn 0.7 do đó tất cả đều được giữ lại cho các phân tích tiếp theo. Thước đo chất lượng hệ thống thông tin kế toán có hệ số Cronbach alpha = 0.923. Hệ số Cronbach alpha lớn hơn 0.7 cho thấy thước đo mới đảm bảo độ tin cậy. 2.3.5.2. Kết quả kiểm định thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá (EFA) Kết quả phân tích EFA cho các biến độc lập của ma trận xoay nhân tố trên cho thấy, hệ số tải nhân tố của các biến đo lường đều thoả điều kiện khi phân tích nhân tố là hệ số Factor loading >=0,5 và nhân tố tạo ra sau khi phân tích nhân tố là 8 nhân tố với 28 biến quan sát. Kết quả phân bổ số lượng biến với các nhân tố như sau: nhân tố sự tham gia của nhà quản lý có 4 biến quan sát; nhân tố trình độ chuyên môn của nhân viên kế toán có 4 biến quan sát; nhân tố công nghệ số có 3 biến quan sát; nhân tố thủ tục và hướng dẫn có 3 biến quan sát; nhân tố chất lượng dữ liệu có 4 biến quan sát; nhân tố tương tác hệ thống có 3 biến quan sát; nhân tố phần mềm kế toán có 3 biến quan sát; cuối cùng, nhân tố chất lượng HTTTKT bao gồm 4 biến quan sát. 2.3.5.3. Kết quả phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng hệ thống thông tin kế toán Phương trình hồi quy tổng quát như sau: HTTTKTi= 1.850 + 0,257*QLi + 0,308*NVi + 0,268*CNSi + 0,097*TTHDi + 0,183*CLDLi + 0,054*TTHTi + 0,126*PMi + e 16
- Kết quả phân tích hồi quy cho thấy, tất cả các biến độc lập đều đạt yêu cầu do Sig. < 0.05, ta có thể kết luận tất cả các biến độc lập đều tác động có ý nghĩa thống kê đến biến phụ thuộc. Nghĩa là 7 giả thiết nghiên cứu đều được chấp nhận. Nói cách khác, nhân tố trình độ nhân viên kế toán (NV) có hệ số β = 0.308, công nghệ số (β=0.268), người quản lý tham gia HTTTKT (β=0.257), chất lượng dữ liệu (β=0.183), phần mềm kế toán (β=0.126), thủ tục hướng dẫn (β=0.097) và cuối cùng là sự tương tác giữa các hệ thống (β=0.054) đều có tác động tích cực đến HTTTKT. Tuy nhiên để so sánh về mức độ tác động của các nhân tố ta cần dùng hệ số Beta chuẩn hoá, kết quả từ bảng 2.32 cho thấy nhân tố công nghệ số (CNS) có tác động mạnh nhất (β=0.296); tiếp đến là nhân tố trình độ nhân viên kế toán (NV) có hệ số β = 0.242; tiếp đến lần lượt là người quản lý tham gia HTTTKT (β=0.191); chất lượng dữ liệu (β=0.179); phần mềm kế toán (β=0.084); thủ tục hướng dẫn (β=0.080); và cuối cùng là Sự tương tác giữa các hệ thống (β=0.054). QL NV CNS Chất lượng TTHD + 0.054 HTTTKT CLDL TTHT PM Hình 1. Kết quả mô hình các nhân tố ảnh hưởng tới ảnh hưởng tới chất Từ kết quả phân tích hai mô hình (i) Mô hình khả biến, (ii) mô hình bất biến (từng phần) cho thấy tất cả các nhân tố đều có ảnh hưởng tới chất lượng HTTTKT trong cả doanh nghiệp lớn và DNNVV. Yếu tố công nghệ số và trình độ nhân viên kế toán được cả hai loại hình doanh nghiệp đánh giá khá cao, tuy nhiên, có sự khác biệt về mức độ ảnh hưởng của các yếu tố khác. Đối với 17
- DN lớn đo lường được rằng, yếu tố thủ tục hướng dẫn, chất lượng dữ liệu và sự tham gia của nhà quản lý có tác động rất lớn tới chất lượng HTTTKT nhưng DNNVV thì có tác động ít hơn, do doanh nghiệp lớn thường có quy mô lớn, thường xuyên phải xử lý một lượng lớn dữ liệu và có nhiều phức tạp hơn về cấu trúc tổ chức và công nghệ số giúp họ quản lý, tối ưu hóa và tận dụng tốt những điều này hơn so với DNNVV. Công nghệ số, thủ tục hướng dẫn và chất lượng dữ liệu mang lại lợi ích lớn trong việc nâng cao hiệu suất, quản lý rủi ro, duy trì tính hiệu quả, an toàn trong quản lý kinh doanh và tăng cường khả năng cạnh tranh hơn so với DNNVV. Tương đương, công nghệ số là yếu tố được các DNNVV đánh giá là quan trọng. Nếu đối với doanh nghiệp lớn không đề cao yếu tố phần mềm thì với DNNVV thì luôn đề cao yếu tố phần mềm và nhân lực điều này giúp DNNVV tối ưu hóa quy trình, tăng cường hiệu suất và năng suất và tạo ra giá trị thêm cho khách hàng và doanh nghiệp. Phát hiện này rất quan trọng trong bối cảnh cạnh tranh và biến động nhanh chóng của thị trường kinh doanh hiện nay. 2.4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH CÔNG NGHỆ SỐ 2.4.1. Ưu điểm Về yếu tố con người, tại các DN thuộc mẫu nghiên cứu được tổ chức tương đối tốt, hầu hết đều được tố chức theo mô hình kết hợp vừa tập trung vừa phân tán, phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh. Về yếu tố quy trình hướng dẫn: một số DN đã tiến hành tổ chức kiểm soát thông tin kế toán. Mặc dù công việc kiểm soát mới chỉ tập trung vào một số nội dung, nhưng cũng đã thể hiện các DN có quan tâm đến công tác này. Về yếu tố dữ liệu: các doanh nghiệp đã xây dựng hệ thống chứng từ trong công ty một cách linh hoạt, bao gồm phần lớn là các chứng từ theo hướng dẫn của Bộ Tài chính quy định tại Thông tư 133/2016/TT-BTC Thông tư 200/2014/TT-BTC, ngoài ra còn có những chứng từ do DN tự thiết kế để đảm bảo thu nhận đủ thông tin phục vụ nhu cầu quản lý. Về yếu tố phần cứng: về áp dụng trang thiết bị kỹ thuật trong xử lý và cung cấp thông tin kế toán: các DN đã chú trọng đầu tư trang thiết bị cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho công tác kế toán. Về yếu tố phần mềm: hiện nay các DN có sử dụng các phần mềm kế toán trong xử lý thông tin kế toán. Về yếu tố hệ thống kiểm soát: việc ứng dụng CNS vào hệ thống kiểm soát tại DNVTĐB mang lại nhiều ưu điểm vượt trội so với phương pháp truyền thống. 18
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: An ninh tài chính cho thị trường tài chính Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
25 p | 313 | 51
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 192 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 213 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 282 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 273 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 160 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 227 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 189 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 66 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 152 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 220 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 185 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 139 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 23 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 127 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 11 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 31 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 177 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn