
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động dạy học trực tuyến ở các trường đại học trong bối cảnh hiện nay
lượt xem 1
download

Mục đích nghiên cứu của "Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động dạy học trực tuyến ở các trường đại học trong bối cảnh hiện nay" là nghiên cứu lý luận và thực tiễn về dạy học trực tuyến và quản lý dạy học trực tuyến ở các trường đại học, đề xuất một số giải pháp quản lý hoạt động dạy học trực tuyến ở các trường đại học nhằm đáp ứng nhu cầu người học, nâng cao chất lượng dạy học trực tuyến nói riêng và chất lượng đào tạo nói chung, góp phần thực hiện chuyển đổi số trong đào tạo ở các trường đại học trong bối cảnh hiện nay.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động dạy học trực tuyến ở các trường đại học trong bối cảnh hiện nay
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC ---------- BÙI THỊ LỰ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRỰC TUYẾN Ở CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC MÃ SỐ: 9.14.01.14 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC HÀ NỘI - 2025 Công trình được hoàn thành tại:
- 2 HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Thị Tính PGS.TS Nguyễn Thành Vinh Phản biện 1: Phản biện 2: Phản biện 3: Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp Học viện Họp tại Học viện Quản lý Giáo dục Vào hồi ....... giờ ...... ngày ........ tháng ........ năm 202... Có thể tìm hiểu luận án tại: - Thư viện Quốc gia Việt Nam - Trung tâm Thông tin Thư viện Học viện Quản lý giáo dục 2
- 3 MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài Trong thời đại số hóa và công nghệ phát triển nhanh chóng, giáo dục trực tuyến đã trở thành một phần không thể thiếu của hệ thống giáo dục ĐH trên toàn thế giới và Việt Nam. ĐTTT giúp mở rộng không gian học tập, tạo cơ hội tích lũy tín chỉ và đạt được bằng cấp một cách linh hoạt. Tuy nhiên, hình thức dạy học này cũng đặt ra nhiều thách thức đặc thù, đặc biệt là trong ba lĩnh vực quan trọng: công nghệ dạy học, học liệu điện tử và GV. Giáo dục trực tuyến không chỉ cho phép GV cập nhật nội dung mới thường xuyên mà còn tạo điều kiện kiểm soát và đánh giá KQHT của SV thông qua các hệ thống tự đánh giá và phản hồi. Bên cạnh đó, nó còn giúp xóa bỏ khoảng cách giữa GV và SV, tăng cường sự hứng thú và hiệu quả học tập. Trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0, việc đổi mới mục tiêu, nội dung và phương pháp giảng dạy là cần thiết để phát triển năng lực số và năng lực tự học của SV. Tuy nhiên, thực tế cho thấy hoạt động DHTT đã được triển khai thực hiện đồng loạt ở các trường ĐH của Việt Nam từ năm 2020 và năm 2021 tới nay bước đầu giúp cho việc học của SV không bị gián đoạn trong đại dịch Covid-19, tạo cơ hội học tập từ xa để SV tích lũy tín chỉ, tuy nhiên trong quá trình triển khai còn một số bất cập về bài giảng trực tuyến; học liệu phục vụ học tập trực tuyến về sự tương tác giữa GV với SV vv... Nguyên nhân do các giải pháp QL DHTT hiện nay ở các trường ĐH còn chưa theo kịp những thay đổi của DHTT, năng lực CNTT của CBQL, GV còn hạn chế dẫn tới việc QL hoạt động xây dựng giáo trình, bài giảng, học liệu trực tuyến còn có những bất cập; Những biện pháp tổ chức DHTT và đánh giá KQHT trực tuyến của SV chưa theo kịp với sự thay đổi của công nghệ DHTT và sử dụng trí tuệ nhân tạo AI trong DHTT, QL DHTT, các trường còn tỏ ra lúng túng trong tổ chức chỉ đạo, còn thiếu những văn bản mang tính chỉ dẫn hoạt động DHTT và thiếu những khung pháp lý cho hoạt động đánh giá KQHT, phát triển môi trường dạy học trên nền tảng số , cơ sở hạ tầng CNTT, điều kiện DHTT của các trường ĐH hiện nay còn bất cập vv...Với lý do trên tác giả chọn đề tài: “Quản lý hoạt động dạy học trực tuyến ở các trường đại học trong bối cảnh hiện nay” 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về DHTT và quản lý DHTT ở các trường đại học, luận án đề xuất một số giải pháp quản lý hoạt động DHTT ở các Trường Đại học nhằm đáp ứng nhu cầu người học, nâng cao chất lượng dạy học trực tuyến nói riêng và chất lượng đào tạo nói chung, góp phần thực hiện chuyển đổi số trong đào tạo ở các trường đại học trong bối cảnh hiện nay. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu Khách thể NC: Hoạt động DHTT ở trường ĐH trong bối cảnh hiện nay. Đối tượng NC: QL hoạt động DHTT ở các trường ĐH trong bối cảnh hiện nay. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu Nghiên cứu cơ sở lý luận của QL hoạt động DHTT ở trường ĐH trong bối cảnh hiện nay Nghiên cứu, đánh giá thực trạng QL hoạt động DHTT ở các trường ĐH trong bối cảnh hiện nay
- 4 Đề xuất các giải pháp QL hoạt động DHTT ở các trường ĐH trong bối cảnh hiện nay, khảo nghiệm, thử nghiệm một số giải pháp để chứng minh mức độ cần thiết và tính khả thi của các giải pháp 5. Câu hỏi nghiên cứu DHTT, quản lý DHTT ở đại học được tiến hành như thế nào trong bối cảnh hiện nay và điều kiện để thực hiện là gì? Dạy học trực tuyến, quản lý hoạt động DHTT ở các trường đại học trong bối cảnh hiện nay có điểm gì bất cập về các nội dung quản lý hệ thống học liệu, bài giảng trực tuyến; Quản lý hoạt động của giảng viên, sinh viên và kiểm tra đánh giá kết quả dạy học và điều kiện thực hiện ? Có những giải pháp nào có thể khắc phục được những bất cập trong quản lý hoạt động DHTT ở các trường đại học trong bối cảnh hiện nay nhằm nâng cao chất lượng dạy học đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số trong giáo dục hiện nay? 6. Giả thuyết khoa học Quản lý DHTT ở Trường Đại học gồm quản lý xây dựng kế hoạch dạy học, tổ chức thực hiện DHTT, đánh giá kết quả học tập trực tuyến và đảm bảo các điều kiện để tổ chức DHTT. Trong bối cảnh hiện nay, DHTT ở các trường ĐH đã được triển khai, tuy nhiên quản lý DHTT còn thể hiện những bất cập như việc quản lý xây dựng bài giảng, học liệu trực tuyến; tổ chức DHTT và đánh giá KQHT cũng như các điều kiện DHTT vv...còn hạn chế. Nghiên cứu đề xuất được các giải pháp khắc phục những bất cập trong DHTT và quản lý DHTT ở các trường đại học hiện nay sẽ nâng cao chất lượng DHTT nói riêng và chất lượng đào tạo nói chung đáp ứng yêu cầu về chuyển đổi số trong đào tạo đại học hiện nay. 7. Phạm vi và phương pháp nghiên cứu 7.1. Phạm vi nghiên cứu 7.1.1. Phạm vi về nội dung nghiên cứu Đề tài nghiên cứu QL ở các trường đại học áp dụng với đào tạo trình độ cử nhân với vai trò chủ thể quản lý của Hiệu trưởng, CBQL trường ĐH. Phạm vi nội dung quản lý được thực hiện theo Thông tư 30 năm 2023 của Bộ GD&ĐT “Quy định về ứng dụng công nghệ thông tin trong đào tạo trực tuyến đối với giáo dục đại học”. 7.1.2. Phạm vi về khách thể khảo sát: Khảo sát cán bộ QL, GV và SV của 9 trường ĐH trên cả nước. 7.1.3. Phạm vi về thời gian khảo sát: Các số liệu thống kê từ năm 2022 đến 2024. 7.2. Phương pháp luận nghiên cứu: Tiếp cận QL quá trình tác nghiệp của GV đối với DHTT: tiếp cận hệ thống; tiếp cận thực tiễn; tiếp cận năng lực; tiếp cận giáo dục số, tiếp cận chức năng quản lý 7.3. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu lý luận; Phương pháp nghiên cứu thực tiễn; Các phương pháp bổ trợ 8. Đóng góp mới của nghiên cứu đề tài Xác lập cơ sở lý luận về DHTT và QL DHTT ở trường ĐH trong bối cảnh hiện nay, phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới QL DHTT ở trường ĐH, giúp GV và các nhà QL trường ĐH nhận diện vận dụng trong DHTT, đổi mới QL DHTT để nâng cao chất lượng dạy học đảm bảo chất lượng đào tạo.
- 5 Khái quát hóa thực trạng DHTT và thực trạng QL DHTT ở các trường ĐH trong bối cảnh hiện nay. Đề xuất được khung năng lực DHTT của GV và các giải pháp QL DHTT ở các trường ĐH trong bối cảnh hiện nay 9. Những luận điểm cần bảo vệ Bối cảnh cách mạng 4.0 và hội nhập quốc tế sâu rộng đòi hỏi đẩy mạnh chuyển đổi số trong giáo dục ĐH và DHTT, Hiệu trưởng nhà trường cần tiến hành đồng bộ các nội dung QL xây dựng kế hoạch DHTT, thiết kế bài giảng TT, tổ chức DHTT; đánh giá kết quả DHTT và đảm bảo các điều kiện DHTT để nâng cao hiệu quả DHTT ở trường ĐH. QL hoạt động DHTT ở các trường ĐH trong bối cảnh hiện nay đã được triển khai tuy nhiên còn hạn chế trong tất cả các khâu của quá trình QL DHTT bao gồm từ thiết kế bài giảng,học liệu DHTT đến tổ chức DHTT, kiểm tra đánh giá kết quả học tập trực tuyến của SV và các điều kiện thực hiện DHTT. Nguyên nhân do năng lực của GV, CBQL và nền tảng công nghệ, cơ sở vật chất, tài chính của nhà trường , cơ chế chính sách pháp lý còn hạn chế. Các giải pháp luận án đề xuẩt đáp ứng nhu cầu người học và CĐR chương trình dạy học góp phần nâng cao chất lượng DHTT. 10. Cấu trúc luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, mục lục và tài liệu tham khảo, nội dung luận án được cấu trúc trong 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về QL hoạt động dạy học trực tuyến ở trường ĐH trong bối cảnh hiện nay. Chương 2: Thực trạng QL hoạt động dạy học trực tuyến ở các trường ĐH trong bối cảnh hiện nay. Chương 3: Giải pháp QL hoạt động dạy học trực tuyến ở các trường ĐH trong bối cảnh hiện nay. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRỰC TUYẾN Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề Các nghiên cứu về hoạt động DHTT và QL DHTT ở trong nước và trên thế giới đã được nghiên cứu theo các hướng: lý luận DHTT, nghiên cứu xây dựng hệ thống quản lý học tập trực tuyến, tầm quan trọng của quản lý; các điều kiện DHTT; các giải pháp để quản lý DHTT thành côngDHTT, và nghiên cứu về QL DHTT như là một nội dung của chuyển đổi số trong GD&ĐT ở ĐH và những yêu cầu đặt ra trong QL. Tuy nhiên nghiên cứu về QL DHTT ở trường đại học áp dụng đối với hệ đào tạo đại học với cơ chế không quá 30% chương trình đào tạo được và được tiếp cận theo quá trình tác nghiệp của người GV trong DHTT ở các trường ĐH trong bối cảnh chuyển đổi số trong giáo dục đại học thì chưa có công trình nào nghiên cứu. Từ đó, nghiên cứu “QL hoạt động DHTT ở các trường ĐH trong bối cảnh hiện nay” là nhu cầu thực tiễn cấp thiết hiện nay. Luận án kế thừa những thành tựu và kết quả nghiên cứu kể trên để nghiên cứu QL hoạt động DHTT ở các trường ĐH đã và đang triển khai trong mối quan hệ với dạy học trực tiếp theo Thông tư 30/2023 của Bộ GD&ĐT
- 6 và hoạt động tác nghiệp dạy học của GV, các điều kiện thực hiện DHTT của nhà trường để thực hiện chương trình đào tạo đáp ứng CĐR và mục tiêu của chương trình dạy học các học phần. Những vấn đề đặt ra luận án cần giải quyết đó là: -Xác lập quy trình và điều kiện để tiến hành DHTT ở trường đại học trong bối cảnh hiện nay. -Xác định các nội dung quản lý DHTT theo quy trình DHTT đã xác lập trong bối cảnh hiện nay và quản lý các điều kiện đảm bảo DHTT đạt hiệu quả. - Nghiên cứu chỉ rõ những bất cập của DHTT, quản lý DHTT ở các trường đại học trong bối cảnh hiện nay, phân tích nguyên nhân của những bất cập đó. - Đề xuất được khung năng lực DHTT của GV và các giải pháp quản lý DHTT ở các trường đại học hiện nay góp phần thực hiện thành công chuyển đổi số trong giáo dục đại học và nâng sức cạnh trong trong đào tạo đại học, tạo môi trường học tập cho SV, học tập ở mọi nơi, mọi chỗ. Kế thừa kết quả nghiên cứu trên đề tài sẽ làm sáng tỏ về quản lí hoạt động DHTT ở các trường đại học trong bối cảnh hiện nay. 1.2. Một số khái niệm cơ bản 1.2.1. Dạy học trực tuyến DHTT là quá trình dạy học được tiến hành trên nền tảng số với sự hỗ trợ của CNTT và các phần mềm DH được thực hiện bởi GV và SV trong đó GV giữ vai trò tổ chức, hướng dẫn còn SV giữ vai trò chủ động, tự giác, tích cực tương tác với GV, học liệu điện tử và SV khác trên môi trường học tập số để thực hiện mục tiêu và yêu cầu nhiệm vụ học tập đề ra qua đó hình thành phẩm chất, năng lực theo mục tiêu và yêu cầu của CTDH. 1.2.2. Quản lý dạy học QL dạy học là quá trình tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể QL nhà trường đến quá trình dạy học, các lực lượng liên đới trong các nhà trường nhằm tổ chức, hướng dẫn, hỗ trợ người học thực hiện có hiệu quả mục tiêu dạy học, phát triển phẩm chất, năng lực theo yêu cầu của chương trình dạy học đề ra. 1.2.3. Quản lý dạy học trực tuyến ở trường đại học Quản lý DHTT ở trường đại học là quá trình tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhà trường đến quá trình tác nghiệp của người giảng viên và sinh viên, cùng các lực lượng liên đới trong DHTT ở trường đại học nhằm tổ chức, hướng dẫn, hỗ trợ SV thực hiện có hiệu quả mục tiêu dạy học, phát triển phẩm chất, năng lực đáp ứng yêu cầu của chương trình dạy học đề ra dựa trên nền tảng số và sự hỗ trợ của công nghệ thông tin, phần mềm DH. 1.3. Bối cảnh hiện nay và yêu cầu đặt ra đối với dạy học trực tuyến ở trường đại học 1.3.1. Bối cảnh hiện nay và tác động của nó tới dạy học trực tuyến ở trường đại học Sự phát triển mạnh của cách mạng KHCN, Nhà nước đã ban hành nhiều chính sách để hướng dẫn phát triẻn DHTT trong GDĐH. Kinh tế tri thức và hội nhập quốc tế thúc đẩy yêu cầu đổi mới GDĐH, trọng tâm là nâng cao kỹ năng và trình độ qua DHTT. Bối cảnh đổi mới giáo dục theo hướng phát triển năng lực người học và đẩy mạnh chuyển đổi số đã thay đổi phương pháp dạy học, thúc đẩy DHTT đáp ứng nhu cầu học tập suốt đời và nâng cao khả năng cạnh tranh quốc tế.
- 7 1.3.2. Một số yêu cầu đặt ra đối với dạy học trực tuyến ở trường đại học DHTT là yêu cầu tất yếu nhằm thực hiện Chương trình chuyển đổi số quốc gia và Đề án 131/QĐ-TTg của Chính phủ. Các trường ĐH cần số hóa tài liệu và xây dựng nền tảng DHTT; nâng cao nhận thức về chuyển đổi số và thực hiện DHTT có trọng tâm. Để thực hiện hiệu quả, GV và CBQL cần có năng lực số và kỹ năng DHTT 1.3.3 Một số yêu cầu đặt ra đối với quản lý dạy học trực tuyến ở trường đại học Phát triển DHTT là yêu cầu thiết yếu trong chuyển đổi số ở các trường ĐH Việt Nam, đòi hỏi quản lý toàn diện từ học liệu, tổ chức giảng dạy, đánh giá kết quả đến các điều kiện triển khai. CBQL cần giám sát, cập nhật, thẩm định học liệu và xây dựng đội ngũ GV, NV có năng lực DHTT. Bên cạnh đó, trường cần quy định rõ ràng về kiểm tra, đánh giá và đảm bảo hạ tầng công nghệ thông tin an toàn cho DHTT. 1.4. Các mô hình dạy học trực tuyến ở đại học trong bối cảnh hiện nay Luận án giới thiệu 6 mô hình và tiếp cận DHTT theo mô hình thứ 6 - Mô hình chức năng TPAC (mô hình điều kiện triển khai) - triển khai DHTT trong những điều kiện cho phép với nội dung và nền tảng trực tuyến có tổ chức dạy học của giảng viên, sự quản lý và hỗ trợ của CBQL và cố vấn học tập, tư vấn hỗ trợ của nhân viên. các thành tố cần quan tâm trong DHTT đó là GV, SV và nền tảng công nghệ, điều kiện DHTT; mục tiêu DHTT là phát triển phẩm chất, NL người học; Nội dung dạy học thuộc chương trình đào tạo trong giới hạn Bộ GD&ĐT quy định về DHTT; các hoạt động hỗ trợ SV học tập trực tuyến; các chính sách về DHTT. 1.5 Hoạt động dạy học trực tuyến ở trường đại học trong bối cảnh hiện nay 1.5.1. Các đặc điểm của dạy học trực tuyến trong bối cảnh hiện nay Hoạt động giảng dạy và học tập được diễn ra trên Internet; Tạo cơ hội để SV học mọi lúc, mọi nơi và tích lũy văn bằng thuận lợi; Trong hoạt động DHTT có sự tương tác, hợp tác giữa GV với SV và SV với SV; Tiết kiệm chi phí và thời gian; Phát huy tính chủ động của SV trong lựa chọn các chương trình học; Kết quả của DHTT phụ thuộc vào kết nối mạng và sự hỗ trợ của các phương tiện, thiết bị DHTT và sự chủ động, tính kỷ luật của SV; Hoạt động DHTT được thực hiện theo quy trình xác định. 1.5.2 Mục tiêu của dạy học trực tuyến ở trường đại học Mục tiêu DHTT theo Thông tư 30 (2023) TT-BGD ĐT là là đảm bảo các mục tiêu và nội dung chương trình đào tạo, đáp ứng khung năng lực quốc gia, và cụ thể hóa thành các mục tiêu kiến thức và kỹ năng cho học phần. 1.5.3 Nội dung của dạy học trực tuyến ở trường đại học Nội dung DHTT phải được xác định từ chương trình đào tạo và Hiệu trưởng phê duyệt, bao gồm tài liệu học tập số và hệ thống câu hỏi tương tác, tạo môi trường học tập đa dạng, kích thích tích cực học tập và tương tác. 1.5.4. Quy trình dạy học trực tuyến ở trường đại học trong bối cảnh hiện nay 1.5.4.1. Xây dựng kế hoạch, bài giảng và học liệu trực tuyến Xây dựng kế hoạch DHTT là phân tích bối cảnh, điều kiện cụ thể của nhà trường, khoa, bộ môn; xác định mục tiêu, đối tượng người học, xác định quá trình đăng ký học, xác định và chuẩn bị các nguồn lực để DHTT. Bài giảng trực tuyến là bài giảng được GV thực hiện bằng công nghệ, sử dụng Internet. Để thiết kế bài giảng trực tuyến chất lượng, cần: Xác định mục tiêu và kiến thức chủ đạo; Lựa chọn tài liệu phù hợp; Xây dựng kịch bản sư phạm; Sử dụng công
- 8 cụ hỗ trợ; Chạy thử và hoàn thiện bài giảng. Học liệu DHTT gồm tài liệu số hóa và phần mềm được lưu trữ trên thiết bị điện tử. Nó cần phù hợp với nội dung bài giảng, tính khoa học, thẩm mỹ và phù hợp với văn hóa, đạo đức. 1.5.4.2. Tổ chức dạy học trực tuyến ở trường đại học trong bối cảnh hiện nay Về cơ bản khi tổ chức DHTT cần thực hiện một số nội dung sau: [58] Xây dựng lớp học trực tuyến, cung cấp tài khoản và hướng dẫn SV đăng nhập, cách học và tương tác, tải tài liệu trên lớp học trực tuyến; GV chuyển giao các học liệu lên lớp học TT đảm bảo SV tiếp cận được học liệu đúng tiến trình; Nội dung bài giảng bám sát đề cương chi tiết và kế hoạch dạy học đã phê duyệt. GV cần tổng kết nội dung trước và sau mỗi buổi học; GV căn cứ vào mục tiêu, nội dung dạy học và đối tượng người học để lựa chọn sử dụng phương pháp dạy học; GV cần phải phát huy được tính tích cực học tập của SV trên nền tảng số nhằm giúp SV học tập hiệu quả ; Tạo điều kiện cho SV và GV tương tác qua thiết bị và ứng dụng. Tương tác giúp điều chỉnh nội dung, tiến độ và tăng cường sự kết nối giữa GV và SV. GV phối hợp với CVHT và CB kỹ thuật để giám sát và hỗ trợ SV hiệu quả trên nền tảng số. 1.5.4.3 Đánh giá kết quả học tập trực tuyến ở trường đại học trong bối cảnh hiện nay Đánh giá năng lực nhận thức và kỹ năng thực hành của SV dựa trên đề cương học phần, kế hoạch DHTT. GV xác định các tiêu chí và nội dung đánh giá theo mục tiêu và CĐR học phần, đánh giá thường xuyên và định kỳ, xây dựng Rubric đánh giá cụ thể. Phương pháp đánh giá: trắc nghiệm, câu hỏi tự luận, hoặc kết quả dự án nghiên cứu… Cần tạo cơ hội cho SV tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng. Ứng dụng công nghệ để phát hiện đạo văn và gian lận trong kiểm tra. Sử dụng kết quả đánh giá để cải thiện kế hoạch DHTT, nâng cao hiệu quả giảng dạy. 1.5.5. Điều kiện dạy học trực tuyến ở trường đại học trong bối cảnh hiện nay 1.5.5.1. Năng lực của giảng viên, đội ngũ cán bộ hỗ trợ dạy học trực tuyến ĐểDHTT GV cần phải đảm bảo về số lượng và các yêu cầu chuyên môn.Đồng thời, GV phải sử dụng thành thạo các thiết bị công nghệ số; có NL sử dụng tài nguyên số; NL xây dựng nội dung bài giảng, học liệu DHTT; NL tổ chức DHTT trên nền tảng số; NL đánh giá KQHT của SV và sử dụng nó để phát triển quá trình DHTT trên nền tảng số; NL phát triển môi trường DHTT trên cơ sở đó giáo dục năng lực số cho SV và phát triển năng lực số cho SV. CBQL cần có NL số hiểu biết về chuyển đổi số để đảm bảo triển khai DHTT hiệu quả, nắm vững quy định liên quan, nhận diện phần mềm DHTT; Đội ngũ kỹ thuật cần am hiểu hệ thống CNTT, QL và hỗ trợ DHTT, phối hợp thiết kế học liệu điện tử với GV. 1.5.5.2. Điều kiện về cơ sở hạ tầng công nghệ, cơ sở vật chất, thiết bị và các yếu tố quản lý, môi trường i.Các điều kiện về cơ sở hạ tầng công nghệ và cơ sở vật chất, thiết bị Hạ tầng công nghệ DHTT bao gồm cổng thông tin, hệ thống máy chủ, kết nối mạng, phần mềm QL học tập và nội dung, hệ thống thư viện số ii. Các yếu tố về quản lý và môi trường dạy học trực tuyến Cần có hệ thống QL ổn định và bảo mật, diễn đàn học tập hiệu quả. Hệ thống văn bản quy định và hướng dẫn cần tạo hành lang pháp lý cho DHTT Để DHTT được thực hiện đòi hỏi phải có hệ thống các văn pháp lý cho phép của cấp trên về DHTT và hệ thống các văn bản hướng dẫn của nhà trường đại học về
- 9 DHTT của đơn vị từ việc thiết kế học liệu DHTT đến tổ chức DH và đánh giá KQHT của SV và các điều kiện cần thiết phục vụ DHTT. 1.6. Quản lý hoạt động dạy học trực tuyến ở trường đại học trong bối cảnh hiện nay 1.6.1. Phân cấp quản lý hoạt động dạy học trực tuyến ở trường đại học 1.6.2. Nội dung quản lý dạy học trực tuyến ở trường đại học trong bối cảnh hiện nay 1.6.2.1 Quản lý xây dựng kế hoạch và thiết kế bài giảng, học liệu dạy học trực tuyến ở trường đại học Bao gồm: QL xây dựng kế hoạch DHTT của các khoa, tổ chuyên môn và GV; QL thiết kế bài giảng, học liệu DHTT của GV ở trường ĐH1.6.2.2 Quản lý tổ chức hoạt động dạy học trực tuyến ở trường đại học Gồm các nội dung: QL nề nếp dạy học trực tuyến; QL việc thực hiện mục tiêu, nội dung chương trình DHTT; QL hoạt động dạy và học trực tuyến của GV và SV; QL hoạt động phát triển môi trường học tập trực tuyến; QL việc kiểm tra, đánh giá thường xuyên, đánh giá định kỳ kết quả học tập trực tuyến của SV. 1.6.2.3. Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập trực tuyến của sinh viên ở trường đại học Kiểm tra, đánh giá là yếu tố quan trọng trong DHTT, giúp so sánh trình độ của sinh viên với mục tiêu đào tạo và điều chỉnh quá trình dạy - học. Cán bộ quản lý cần đổi mới phương pháp kiểm tra, đánh giá, tổ chức tập huấn cho giảng viên về các công cụ và kỹ thuật kiểm tra trực tuyến. Hiệu trưởng cần chỉ đạo khoa chuyên môn xây dựng hệ thống câu hỏi, đánh giá thường xuyên và sử dụng kết quả để nâng cao chất lượng DHTT. 1.6.3 Đánh giá kết quả dạy học trực tuyến ở trường đại học và cải tiến Hiệu trưởng cần tổ chức đánh giá các khía cạnh công tác xây dựng kế hoạch dạy học trực tuyến; Đánh giá chất lượng bài giảng và hệ thống học liệu trực tuyến; Đánh giá chất lượng tổ chức DHTT; Đánh giá môi trường học tập trực tuyến; Đánh giá về hoạt động KT, ĐG kết quả học tập trực tuyến; Động viên khuyến khích và cải tiến nâng cao chất lượng DHTT.Tiêu chí đánh giá bao gồm chất lượng học liệu, giao diện bài giảng, mối quan hệ giữa học liệu điện tử và các hình thức học khác, phương pháp dạy học, khả năng tự đánh giá của SV. Đánh giá cần thực hiện chính xác, khách quan, công bằng, và công khai, đồng thời có hệ thống tiêu chuẩn và tư vấn điều chỉnh cho GV. 1.6.4 Quản lý các điều kiện dạy học trực tuyến ở trường đại học 1.6.4.1 Đảm bảo về năng lực dạy học trực tuyến của giảng viên và cán bộ quản lý ở trường đại học Các trường ĐH cần nâng cao NL của GV,CBQL, đặc biệt là kỹ năng chuyên môn và CNTT. Nhà trường cần xây dựng chuẩn NL DHTT, đánh giá đội ngũ hiện tại, lập kế hoạch bồi dưỡng kỹ năng còn thiếu, tổ chức các hoạt động đào tạo như gửi tài liệu, tập huấn và hỗ trợ trực tiếp. Định kỳ đánh giá chất lượng DHTT,khó khăn của GV, đồng thời lưu trữ thông tin để hỗ trợ, lựa chọn GV phù hợp cho DHTT. 1.6.4.2. Đảm bảo hệ thống học liệu đạt chuẩn về học liệu trực tuyến Nhà trường cần đảm bảo học liệu đạt chuẩn bằng cách xây dựng khung tiêu chuẩn cho học liệu trực tuyến. Các khoa chuyên môn sẽ triển khai tiêu chuẩn này cho từng môn học, dựa trên khung tiêu chuẩn của trường và đặc thù của môn học. Tiêu
- 10 chuẩn học liệu cần bám sát nội dung và mục tiêu đào tạo, có tính sư phạm cao, dễ sử dụng, và đáp ứng nhu cầu tự học của SV.
- 11 1.6.4.3. Đảm bảo cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin Trong DHTT, hạ tầng CNTT như mạng internet, máy chủ, phần mềm có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo chất lượng và tiến độ dạy học. Nhà trường cần QL hạ tầng CNTT bằng cách bảo trì hệ thống thiết bị, cập nhật công nghệ mới, phát triển đội ngũ QL chuyên nghiệp, đánh giá, bảo trì và nâng cấp định kỳ hệ thống. 1.6.4.4. Quản lý hồ sơ giảng viên, các điều kiện đủ để tham gia giảng dạy trực tuyến của giảng viên ở trường đại học Hồ sơ giảng dạy trực tuyến của GV bao gồm: đề cương chi tiết học phần, tài liệu học tập và giảng dạy, bài giảng điện tử được phê duyệt, tài liệu infographic, câu hỏi tương tác, video minh họa và bài tập thực hành, câu hỏi trắc nghiệm đánh giá, tài liệu tham khảo và diễn đàn trao đổi, và sổ theo dõi quá trình học tập. 1.6.4.5. Quản lý việc phối hợp giữa các đơn vị chức năng trong hoạt động giảng dạy trực tuyến ở trường đại học 1.6.4.6. Các hoạt động tư vấn, hỗ trợ sinh viên học trực tuyến Xây dựng đội ngũ CVHT và chuyên viên kỹ thuật phụ trách từng nhóm lớp; Xây dựng quy chế hoạt động, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đội ngũ CVHT và kỹ thuật viên trong việc hỗ trợ SV; Xây dựng quy trình tư vấn, hỗ trợ SV; Hướng dẫn SV thực hiện các thao tác trong học tập trực tuyến bằng bản text, video… ; Xây dựng kênh thông tin trao đổi, hỗ trợ, tương tác với SV. 1.7. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học trực tuyến ở trường đại học Bao gồm: Nhận thức và năng lực của CBQL, GV, NV, kĩ thuật viên; nhận thức, năng lực và điều kiện truy cập của người học; Nền tảng công nghệ thông tin của nhà trường ĐH; Hệ thống văn bản hướng dẫn và quy chế về tổ chức DHTT Kết luận chương 1 DHTT là xu hướng tất yếu trong bối cảnh hội nhập quốc tế và chuyển đổi số, đáp ứng nhu cầu học tập linh hoạt của SV. DHTT thực hiện qua nền tảng công nghệ với sự kết nối mạng internet và vai trò chính của GV, nhấn mạnh tính chủ động của người học để đạt mục tiêu đào tạo. Để đạt hiệu quả cao, DHTT cần có sự chuẩn bị từ kế hoạch, tài liệu, đến đánh giá KQHT, cùng với sự hỗ trợ từ nền tảng công nghệ và năng lực của GV, CBQL. QL DHTT tại trường ĐH bao gồm xây dựng kế hoạch, thiết kế tài liệu, tổ chức dạy học, kiểm tra và đánh giá kết quả, cùng với QL các điều kiện đảm bảo chất lượng DHTT. Quá trình này cần cân nhắc các yếu tố chủ quan và khách quan, đồng thời phát huy yếu tố tích cực và ngăn chặn ảnh hưởng tiêu cực. Chương 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRỰC TUYẾN Ở CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY 2.1. Khái quát về địa bàn khảo sát và tổ chức khảo sát thực trạng 2.1.1. Khái quát về địa bàn khảo sát Luận án đã khái quát về hoạt động DHTT và QL hoạt động DHTT ở các trường ĐH Việt Nam và giới thiệu rõ hơn về quá trình hình thành và hoạt động DHTT ở 09 thuộc phạm vi nghiên cứu.
- 12 2.1.2. Tổ chức khảo sát thực trạng Luận án đã làm rõ mục đích khảo sát, nội dung khảo sát, đối tượng khảo sát và mẫu khảo sát, phương pháp khảo sát, bộ công cụ khảo sát; cách tiến hành… Số phiếu phát ra là 1470 phiếu, số phiếu nhận về làm sạch là 1412 phiếu. Bảng 2.1. Quy mô mẫu khảo sát định lượng TT Tên trường CB, GV SV Tổng 1 Trường ĐH kinh tế- ĐHQG HN 63 125 188 2 Trường ĐH khoa học tự nhiên- ĐHQGHN 60 117 177 3 Trường ĐH công nghiệp 55 108 163 4 Trường ĐH kinh tế kỹ thuật công nghiệp 54 106 160 5 Trường ĐH Mở Hà Nội 53 137 190 6 Trường ĐH Sư phạm – ĐH Đà Nẵng 34 54 88 7 Trường ĐH Sài Gòn 48 97 145 8 Trường ĐH Mở Tp Hồ Chí Minh 46 115 161 9 Trường ĐH Giao thông vận tải Tp Hồ Chí Minh 43 97 140 Tổng 456 956 1412 Khi xử lý số liệu, tác giả dựa vào lý thuyết thống kê toán học để tính điểm trung bình (ĐTB) và nhận định đánh giá về thực trạng theo các khoảng điểm sau: Bảng 2.2. Khoảng điểm trung bình theo 5 thang đánh giá Khoảng điểm Đánh giá Không thực hiện; kém; không hiệu quả; hoàn toàn 1,0 Điểm TB 1,80 không ảnh hưởng 1,80 Điểm TB 2,60 Hiếm khi; yếu; ít hiệu quả; không ảnh hưởng Chưa thường xuyên; trung bình; tương đối hiệu quả; 2,60 Điểm TB 3,40 rất ít ảnh hưởng 3,40 Điểm TB 4,20 Thường xuyên; khá; hiệu quả; Ảnh hưởng 4,20 Điểm TB 5,0 Rất thường xuyên; tốt; rất hiệu quả; rất ảnh hưởng 2.2. Thực trạng hoạt động dạy học trực tuyến ở các trường đại học trong bối cảnh hiện nay 2.2.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giảng viên về dạy học trực tuyến ở các trường đại học trong bối cảnh hiện nay Còn một bộ phận CB, GV các trường ĐH đã có nhận thức chưa đúng về sự cần thiết phải tiến hành DHTT trong bối cảnh mới hiện nay. 2.2.2. Thực trạng xây dựng kế hoạch và thiết kế bài giảng, học liệu dạy học trực tuyến ở các trường đại học trong bối cảnh hiện nay 2.2.2.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch dạy học trực tuyến Nội dung “Kế hoạch dạy học trực tuyến” ở các trường ĐH trong phạm vi khảo sát được CB, GV, SV đánh giá khá tốt với mức ĐTB chung khá cao 2.2.2.2 Thực trạng thiết kế bài giảng dạy học trực tuyến Đánh giá về thiết kế bài giảng trực tuyến cho thấy một số nội dung đã được đánh giá là “thường xuyên” thực hiện và thực hiện đạt mức “hiệu quả” tuy nhiên còn một số nội dung được đánh giá thực hiện ở mức “thường xuyên” và “tương đối hiệu
- 13 quả” đó là các nội dung: “Bài giảng trực tuyến tích hợp đa phương tiện bao gồm video, hình ảnh, đồ họa, hoạt hình, âm thanh; Nội dung bài giảng hấp dẫn, phong phú, đa dạng; Tạo môi trường để SV tích cực tương tác, phản hồi về nội dung bài giảng; Tạo diễn đàn để SV có phản hồi tích cực về nội dung, hình thức bài giảng trong DHTT” 2.2.2.3 Thực trạng thiết kế học liệu dạy học trực tuyến Hệ thống học liệu DHTT ở các trường ĐH bước đầu được đánh giá thực hiện “tương đối thường xuyên” và hiệu quả ở một số nội dung như: Giáo trình điện tử; Hệ thống câu hỏi tương tác giữa GV với người học; Tài liệu tham khảo; Hệ thống học liệu phù hợp với điều kiện của nhà trường và điều kiện của người học; Người học dễ dàng tiếp cận hệ thống học liệu thông qua các thiết bị kết nối Internet vv… Tuy nhiên quá trình thiết kế học liệu điện tử còn hạn chế ở một số nội dung: Bài giảng đa phương tiện; Tài liệu hướng dẫn tự học; Hệ thống học liệu đảm bảo tính khoa học, sư phạm; Nội dung học liệu liên tục cập nhật đáp ứng yêu cầu kiến thức thực tiễn;… 2.2.3. Thực trạng tổ chức dạy học trực tuyến ở các trường đại học trong bối cảnh hiện nay Kết quả đánh giá công tác tổ chức DHTT tại các trường ĐH cho thấy, các nội dung đánh giá cao nhất là "Hoạt động DHTT thực hiện đúng nội dung chương trình" (ĐTB 4.24), "Xây dựng lớp học trực tuyến" (ĐTB 4.18), và "Hướng dẫn sinh viên cách học trực tuyến" (ĐTB 4.02), đều đạt mức "khá". Trong khi đó, các nội dung như "Tương tác không đồng bộ qua các diễn đàn" và "Phương pháp DHTT phù hợp, linh hoạt" có mức đánh giá thấp hơn, đạt mức "trung bình" với ĐTB từ 3.28 đến 3.37. Kết quả khảo sát trên 956 SV cho thấy có nhiều nét tương đồng và thấp hơn nhưng ko đáng kể so với kết quả khảo sát trên GV và CBQL. Sau dịch Covid-19, hầu hết các trường ĐH tại Việt Nam đã thu hẹp quy mô DHTT. Trong khi năm 2020, các trường triển khai DHTT 100% để ứng phó với đại dịch, hiện tại chỉ duy trì ở quy mô nhỏ hơn, chủ yếu với các nội dung lý thuyết. 2.2.4. Thực trạng đánh giá kết học tập trực tuyến ở các trường đại học trong bối cảnh hiện nay Từ kết quả khảo sát cho thấy: hoạt động kiểm tra, đánh giá đánh giá kết quả học tập trực tuyến của SV tại các trường ĐH đã được GV và nhà trường quan tâm thực hiện theo đúng nội dung chương trình và kế hoạch dạy học của năm học, kế hoạch của học kỳ, việc xử lý kết quả và phản hồi thông tin được thực hiện theo đúng thời gian quy định, việc lưu giữ thông tin được thực hiện dưới nhiều hình thức và đảm bảo tính bảo mật có sự hỗ trợ của CNTT. Tuy nhiên các trường còn chưa thực sự tạo điều kiện để SV tham gia tự đánh giá kết quả học tập của mình. 2.2.5. Thực trạng về các điều kiện dạy học trực tuyến ở các trường đại học trong bối cảnh hiện nay i. Thực trạng về năng lực của GV, cán bộ quản lý và nhân viên Đội ngũ giảng viên có chuyên môn và nhiệt tình nhưng còn hạn chế về kỹ năng công nghệ và năng lực dạy học trực tuyến, đặc biệt là thiết kế bài giảng, học liệu, và tổ chức tương tác trực tuyến. Cán bộ hỗ trợ được đánh giá cao về kỹ năng công nghệ nhưng chưa đáp ứng tốt mong đợi của sinh viên về sự nhiệt tình và hiệu quả hỗ trợ. Kết quả này phản ánh nhu cầu bồi dưỡng năng lực dạy học trực tuyến và cải thiện chất lượng hỗ trợ trong môi trường công nghệ số. ii. thực trạng về điều kiện cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, thiết bị và các yếu tố quản lý
- 14 Bảng 2.7. Đánh giá về mức độ đáp ứng điều kiện cơ sở hạ tầng CNTT, phương tiện DHTT và các yếu tố quản lý ở các trường ĐH trong bối cảnh hiện nay Mức độ đáp ứng TT Nội dung CB, SV GV Cổng thông tin ĐTTT đáp ứng việc truy cập vào lớp học và các 1 4.07 3.77 thông tin về khoá học Hệ thống công nghệ, phương tiện dạy học đáp ứng các hoạt động 2 3.16 2.69 học tập được kết nối liên tục, thông suốt 3 Hệ thống QL học tập ổn định, bảo mật… 3.92 3.66 4 Thư viện số có tính mở giúp người học tra cứu tài liệu thuận lợi 4.11 4.17 5 Diễn đàn học tập đa dạng, hoạt động hiệu quả 3.25 2.71 Nội quy đối với GV, cán bộ nhân viên, SV rõ ràng trong đó nêu rõ 6 4.57 4.24 quyền lợi và trách nhiệm của từng đối tượng Hệ thống văn bản quy định, hướng dẫn tổ chức thực hiện DHTT 7 4.40 4.28 đầy đủ, công khai Bảng số liệu cho thấy CB, GV, và SV đánh giá cao các điều kiện DHTT như hệ thống nội quy, thư viện số, và cổng thông tin đào tạo với mức độ “tốt” và “khá”. Tuy nhiên, hệ thống công nghệ và diễn đàn học tập được đánh giá thấp hơn, với điểm số trung bình và thấp hơn ở SV so với CB, GV. Kết quả khảo sát về mức độ đáp ứng của đội ngũ GV và CB cho thấy, đội ngũ GV các trường được nghiên cứu đáp ứng ở mức cao về số lượng, về chuyên môn cũng như sự nhiệt tình, tâm huyết và sáng tạo. Tuy nhiên, mức độ đáp ứng về kỹ năng công nghệ và kỹ năng DHTT còn khá thấp. Đội ngũ cán bộ hỗ trợ có kỹ năng công nghệ tốt nhưng bị đánh giá thấp về sự quan tâm và hỗ trợ sinh viên. 2.3. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học trực tuyến ở các trường đại học trong bối cảnh hiện nay 2.3.1. Thực trạng quản lý xây dựng kế hoạch và thiết kế bài giảng, học liệu dạy học trực tuyến ở các trường đại học 2.3.1.1 Xây dựng kế hoạch dạy học trực tuyến Bảng 2.8. Ý kiến của CB, GV về xây dựng kế hoạch DHTT tại ở trường ĐH trong bối cảnh hiện nay Kết quả TB Thứ bậc Nội dung thực hiện Kém Yếu TB Khá Tốt 1.Ban hành văn bản hướng dẫn để xây 0 26 132 156 142 3.9 3 dựng kế hoạch DHTT 2.Tổ chức cho các đơn vị đăng ký học phần DHTT và xây dựng KHDH trực 0 32 172 168 84 3.67 4 tuyến 3.Phê duyệt kế hoạch DHTT 0 0 52 218 186 4.29 1 4.Chuẩn bị các nguồn lực để thực hiện 0 28 108 176 144 3.96 2
- 15 KH DHTT đã được phê duyệt Tổng 3.96 Kết quả khảo sát cho thấy, về cơ bản các trường đã quan tâm đến công tác xây dựng kế hoạch DHTT, nhiều nội dung xây dựng kế hoạch DHTT đã thực hiện ở mức khá tiệm cận mức tốt, không có nội dung nào thực hiện ở mức trung bình. 2.3.1.2. Quản lý thiết kế bài giảng, học liệu dạy học trực tuyến Bảng 2.9. Đánh giá về QL thiết kế bài giảng, học liệu DHTT Kết quả TB Thứ bậc Nội dung thực hiện Kém Yếu TB Khá Tốt 1.Ban hành văn bản quy định, yêu cầu chi tiết 0 98 172 122 64 3.33 5 về thiết kế bài giảng, học liệu trong DHTT 2.Ban hành văn bản phân công phối hợp với GV trong quá trình thiết kế bài giảng, học 0 52 172 148 84 3.58 3 liệu DHTT 3.Tổ chức xây dựng hệ thống bài giảng, học 0 0 52 220 184 4.29 1 liệu theo kế hoạch 4.Tổ chức nghiệm thu các học liệu và bài 0 28 108 176 144 3.96 2 giảng trực tuyến 5.Định kỳ lấy ý kiến phản hồi của người học về chất lượng, nội dung, hình thức bài giảng, 0 56 168 152 80 3.56 4 học liệu DHTT 6.Định kỳ tổ chức đánh giá lại bài giảng, học liệu DHTT nhằm đảm bảo tính cập nhật và 56 108 128 112 52 2.99 6 đáp ứng nhu cầu SV Tổng 3.61 Số liệu nghiên cứu được tổng hợp ở bảng trên cho thấy rằng, hoạt động QL thiết kế bài giảng và hệ thống học liệu DHTT tại các trường ĐH đã được chú trọng thực hiện và được CB, GV đánh giá khá cao ở một số nội dung: Tổ chức xây dựng hệ thống bài giảng, học liệu theo kế hoạch; Tổ chức nghiệm thu các học liệu và bài giảng trực tuyến ..”. Bên cạnh đó còn một số nội dung còn hạn chế như: “Định kỳ lấy ý kiến phản hồi của người học về chất lượng, nội dung, hình thức bài giảng, học liệu DHTT; Ban hành văn bản quy định, yêu cầu chi tiết về thiết kế bài giảng, học liệu trong DHTT; Định kỳ tổ chức đánh giá lại bài giảng, học liệu DHTT nhằm đảm bảo tính cập nhật và đáp ứng nhu cầu SV…”. 2.3.2. Thực trạng quản lý tổ chức hoạt động dạy học trực tuyến ở trường đại học trong bối cảnh hiện nay 2.3.2.1. Thực trạng quản lý nề nếp dạy học trực tuyến ở các trường đại học Bảng 2.10. Đánh giá về QL nề nếp DHTT ở trường ĐH
- 16 Kết quả TB Thứ bậc Nội dung thực hiện Kém Yếu TB Khá Tốt 1.Xây dựng, sử dụng quy định DHTT (về nội dung, phương pháp dạy học, cách thức và thời 17 3.3 0 94 122 68 5 hạn gửi học liệu cho SV, thời gian dạy học, cách 2 6 thức tương tác giữa GV và SV…) 2.Phổ biến quy định DHTT đến mọi thành viên 4.2 0 0 72 200 184 3 trong nhà trường 5 3.Tổ chức quá trình DHTT thực hiện đúng kế 0 0 52 220 184 4.29 2 hoạch, chương trình đào tạo 4.Phân công, phân quyền cho các bộ phận chức 10 0 26 176 146 3.97 4 năng giám sát, kiểm tra hoạt động DHTT 8 5.Xây dựng quy định cụ thể đối với hoạt động học tập TT của SV (như: Đăng ký; Đăng nhập lớp 0 0 72 172 212 4.3 1 học; Thời gian dự lớp; số lượng bài kiểm tra; Số điểm phải đạt…và phổ biến tới SV 6.Ý kiến phản hồi của SV và GV là một kênh thông 12 3.0 tin giúp nhà QL điều chỉnh việc thực hiện kế hoạch 42 108 126 52 6 8 8 DHTT Tổng hợp chung 3.8 7 Kết quả khảo sát cho thấy hoạt động QL nề nếp DHTT đạt hiệu quả khá tốt, nhưng cần chú trọng hơn vào việc tiếp thu ý kiến phản hồi để nâng cao hiệu quả. 2.3.2.2. Thực trạng quản lý thực hiện mục tiêu, nội dung chương trình dạy học trực tuyến ở các trường đại học Bảng 2.11. Thực trạng QL thực hiện mục tiêu, nội dung DHTT ở các trường ĐH trong bối cảnh hiện nay Kết quả TB Thứ bậc Nội dung thực hiện Kém Yếu TB Khá Tốt 1.Tổ chức thực hiện mục tiêu thông qua xây 0 0 98 182 176 4.17 1 dựng kế hoạch bài dạy trực tuyến 2.Tổ chức thực hiện mục tiêu thông qua hoạt 0 0 132 158 166 4.07 2 động học trực tuyến của SV 3.Chỉ đạo thực hiện mục tiêu thông qua đánh 0 58 132 156 110 3.7 5 giá kết quả DHTT 4.Tổ chức thực hiện nội dung DH thông qua tổ chức xây dựng kế hoạch bài dạy trực tuyến 0 26 108 176 146 3.97 3 phù hợp đề cương học phần 5.Tổ chức thực hiện nội dung DH thông qua 0 40 112 148 156 3.92 4 hoạt động học tập trực tuyến của SV 6.Chỉ đạo thực hiện nội dung DH thông qua 42 108 128 126 52 3.08 6 đánh giá kết quả học tập trực tuyến.
- 17 Kết quả TB Thứ bậc Nội dung thực hiện Kém Yếu TB Khá Tốt Tổng hợp chung 3.82 Kết quả khảo sát cho thấy, QL thực hiện mục tiêu, nội dung chương trình DHTT ở các trường ĐH được thực hiện tốt ở một số nội dung tại các trường ĐH. Tuy nhiên còn hạn chế trong khâu đánh giá KQHT trực tuyến của SV từ khâu xác định tiêu chí đánh giá đến khâu thực hiện các nội dung đánh giá. 2.3.2.3. Thực trạng quản lý hoạt động dạy và học trực tuyến của giảng viên và sinh viên ở các trường đại học QL hoạt động dạy học của GV và QL hoạt động học của SV trên nền tảng số đã được các trường thực hiện, nhiều nội dung QL đã thực hiện ở mức “thường xuyên” và “hiệu quả”, tuy nhiên vẫn còn một số nội dung thực hiện ở mức “chưa thường xuyên” và “tương đối hiệu quả” cần cải thiện như: Hoạt động học của người học trên nền tảng số; Tạo môi trường và điều kiện thuận lợi để đội ngũ GV, CB kỹ thuật và SV thực hiện dạy - học trực tuyến hiệu quả; Hoạt động theo dõi phản hồi thông tin của GV về người học; Quản lý hoạt động học của các nhóm người học và sự tương tác giữa người học với người học. Đặc biệt có 02 nội dung QL có kết quả đánh giá thực hiện ở mức yếu và ít hiệu quả đó là: Quản lý các hoạt động thực hành ảo; Quản lý hoạt động thí nghiệm ảo. 2.3.2.4. Thực trạng quản lý hoạt động phát triển môi trường học tập trực tuyến ở các trường đại học Kết quả khảo sát cho thấy công tác QL phát triển môi trường DHTT ở các trường đã được triển khai thực hiện ở mức khá với ĐTB chung là 3.68 điểm, các nội dung cụ thể có ĐTB đánh giá giao động từ 3.14 điểm đến 3.93 điểm, không có nội dung nào thực hiện ở mức “tốt” và mức “yếu”. Như vậy, thực trạng QL hoạt động phát triển môi trường DHTT đã được các trường ĐH quan tâm thực hiện, tuy nhiên về cơ sở hạ tầng công nghệ của các trường vẫn cần đầu tư nâng cấp, bên cạnh đó các hoạt động tư vấn hỗ trợ SV và giữ kết nối với SV còn hạn chế cần khắc phục 2.3.2.5.Thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập trực tuyến của sinh viên ở các trường đại học Nội dung QL hoạt động kiểm tra, đánh giá KQHT trực tuyến của SV tại các trường ĐH đã được triển khai nghiêm túc, có nhiều nội dung được đánh giá thực hiện ở mức tốt. Tuy nhiên vẫn còn một số nội dung QL cần cải thiện như: Chỉ đạo phòng Khảo thí, đảm bảo CLGD phối hợp với các đơn vị xây dựng và phổ biến hệ thống văn bản hướng dẫn đánh giá KQHT trực tuyến; Tổ chức cho phòng Khảo thí và đảm bảo chất lượng GD phối hợp với khoa chuyên môn hướng dẫn GV xây dựng tiêu chí, nội dung đánh giá KQHT trực tuyến ; Chỉ đạo các Khoa hướng dẫn GV sử dụng kết quả đánh giá điều chỉnh hoạt động DHTT trong thời gian tiếp theo (nếu cần); Chỉ đạo các khoa, hướng dẫn GV làm mới hệ thống câu hỏi, bài tập đánh giá KQHT của SV theo tiếp cận NL. 2.3.3. Đánh giá kết quả hoạt động dạy học trực tuyến ở các trường đại học trong bối cảnh hiện nay Bảng 2.15. Thực trạng đánh giá kết quả hoạt động DHTT ở các trường ĐH Nội dung Kết quả TB Thứ bậc
- 18 thực hiện QL Kém Yếu TB Khá Tốt 1.Đánh giá công tác xây dựng kế hoạch 0 0 142 176 138 3.99 2 DHTT 2.Đánh giá chất lượng bài giảng và hệ thống 0 77 119 162 98 3.62 5 học liệu 3.Đánh giá chất lượng tổ chức DHTT 0 79 126 131 120 3.64 4 4.Đánh giá về môi trường học tập trực tuyến 0 82 152 115 107 3.54 6 của SV 5.Đánh giá về hoạt động kiểm tra, ĐGKQ 0 61 58 179 158 3.95 3 học trực tuyến của SV 6.Tổng kết, thi đua khen thưởng cá nhân, 0 0 142 138 176 4.07 1 đơn vị có thành tích trong triển khai DHTT Tổng hợp chung 3.8 Kết quả khảo sát cho thấy, CB, GV đánh giá hoạt động đánh giá kết quả DHTT xếp loại khá với điểm tổng hợp chung là 3.8 điểm, không có nội dung nào được xếp loại “trung bình” hay loại “tốt”, điểm số giao động từ 3.54 điểm đến 4.07 điểm. Như vậy, về cơ bản công tác kiểm tra, đánh giá kết quả DHTT đã được Hiệu trưởng các trường ĐH thực hiện, các nội dung kiểm tra, đánh giá được tiến hành tương đối đồng bộ tuy nhiên một số vấn đề hậu kiểm tra chưa được thực hiện. 2.3.4. Thực trạng đảm bảo các điều kiện nâng cao chất lượng dạy học trực tuyến ở các trường đại học trong bối cảnh hiện nay 2.3.4.1. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực dạy học trực tuyến cho giảng viên và cán bộ quản lý ở các trường đại học Kết quả khảo sát cho thấy công tác bồi dưỡng GV về DHTT tại các trường được đánh giá ở mức “trung bình” với điểm tổng hợp chung là 3.36 điểm, giữa các nội dung thực hiện có sự chênh lệch nhau, điểm số giao động từ 2.77 điểm đến 3.81 điểm. Như vậy, hoạt động bồi dưỡng GV nâng cao năng lực DHTT tại các trường ĐH đã được triển khai tuy nhiên kết quả thực hiện chưa thực sự tốt. 2.3.4.2. Thực trạng đảm bảo hệ thống học liệu đạt chuẩn về học liệu trực tuyến ở các trường đại học Các trường ĐH đã ban hành các quy định và quy trình liên quan đến biên soạn, cập nhật, phát triển và nghiệm thu học liệu. Tuy nhiên, thực tế công tác này chưa kịp thời và chưa đáp ứng tốt nhu cầu của GV và SV. 2.3.4.3. Thực trạng đảm bảo cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin ở các trường đại học Các điều kiện đảm bảo chất lượng DHTT ở các trường ĐH đã được quan tâm thực hiện, tuy nhiên vẫn còn một số nội dung cần cải thiện đó là: Xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ quản trị chuyên nghiệp; Tổ chức nghiên cứu, phát triển, cập nhật công nghệ mới; Duy trì, bổ sung kinh phí để bảo trì, đầu tư nâng cấp hệ thống; Định kỳ đánh giá việc khai thác, sử dụng hệ thống hạ tầng CNTT. 2.3.4.4. Thực trạng quản lý hồ sơ giảng viên, các điều kiện đủ để tham gia giảng dạy trực tuyến của giảng viên ở các trường đại học Bảng 2.18. QL hồ sơ dạy học trực tuyến
- 19 Mức độ Nội thực TB Thứ bậc dung hiện QL Kém Yếu TB Khá Tốt 1. Tài liệu Text phục vụ học tập và 0 0 88 195 173 4.19 2 giảng dạy 2. Bài giảng điện tử do GV thiết kế 0 0 143 188 125 3.96 3 đã được phê duyệt 3. Tài liệu Infographic 69 108 112 116 51 2.94 5 4. Hệ thống câu hỏi tương tác 65 115 138 86 52 2.88 6 5. Hệ thống các video ví dụ minh họa, thí nghiệm ảo; bài tập hướng dẫn thực hành 74 122 136 90 34 2.75 8 6. Bộ câu hỏi trắc nghiệm 71 117 120 98 50 2.87 7 7. Hệ thống tài liệu tham khảo và 46 115 146 103 46 2.97 4 diễn đàn trao đổi 8. Sổ theo dõi quá trình học tập trực 0 0 52 195 209 4.34 1 tuyến của GV Tổng hợp chung 3.36 Công tác QL hồ sơ DHTT tại các trường chưa thực sự thực hiện tốt với ĐTB chung chỉ đạt 3.36 điểm xếp loại kết quả thực hiện mức “trung bình”. Một số nội dung hồ sơ DHTT chưa được QL tốt như: Tài liệu Infographic; Hệ thống câu hỏi tương tác; Bộ câu hỏi trắc nghiệm; Hệ thống các video ví dụ minh họa, thí nghiệm ảo; bài tập hướng dẫn thực hành; Hệ thống tài liệu tham khảo và diễn đàn trao đổi; 2.3.4.5. Thực trạng quản lý việc phối hợp giữa các đơn vị chức năng trong hoạt động giảng dạy trực tuyến ở các trường đại học Các trường ĐH đã xác định rõ chức năng và cơ chế phối hợp giữa các bộ phận trong văn bản quy định. Quá trình triển khai DHTT cho thấy sự phối hợp hiệu quả, được đánh giá cao với ĐTB thuộc khung rất thường xuyên (4.21) và mức độ hiệu quả đạt mức “khá” (3.98). 2.3.4.6. Thực trạng hoạt động tư vấn, hỗ trợ sinh viên học trực tuyến ở các trường đại học Biểu đồ 2.4. Ý kiến của CB, GV về tổ chức hoạt động tư vấn, hỗ trợ SV học trực tuyến 2.3.5. Thực trạng về những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học trực tuyến ở các trường đại học trong bối cảnh hiện nay QL hoạt động DHTT ở các trường ĐH chịu tác động mạnh nhất từ nhận thức và năng lực của GV, CBQL, NV và kỹ thuật viên trong tư vấn, hỗ trợ SV học trực tuyến. Nhận thức và năng lực truy cập của SV cũng ảnh hưởng lớn với điểm TB là 4.34. Hai yếu tố khách quan khác là cơ sở hạ tầng CNTT (4.19 điểm) và hệ thống văn bản hướng dẫn, quy chế DHTT (4.16 điểm) cũng ảnh hưởng đáng kể. 2.4. Đánh giá chung về thực trạng
- 20 Luận án đã đưa ra những điểm mạnh, những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong thực trạng DHTT và QL hoạt động DHTT ở các trường ĐH Kết luận chương 2 Các kết quả nghiên cứu thực trạng cho thấy,hoạt động DHTT ở các trường ĐH trong bối cảnh hiện nay đã được triển khai và đạt được những kết quả nhất định, tuy nhiên vẫn tồn tại một số điểm hạn chế: nhận thức của một bộ phận CB, GV về DHTT chưa đầy đủ; Xây dựng kế hoạch và thiết kế bài giảng, học liệu DHTT còn hạn chế; Thực trạng tổ chức DHTT; thực trạng đánh giá kết quả DHTT còn có những bất cập; thực trạng các điều kiện DHTT ở các trường ĐH trong bối cảnh hiện nay còn một số hạng mục chưa đáp ứng yêu cầu của DHTT. Thực trạng QL hoạt động DHTT ở các trường ĐH trong bối cảnh hiện nay đã được quan tâm tuy nhiên vẫn còn một số bất cập về QL xây dựng kế hoạch và thiết kế bài giảng, học liệu DHTT; QL tổ chức thực hiện kế hoạch DHTT; QL đánh giá kết quả DHTT; Đảm bảo các điều kiện nâng cao chất lượng DHTT; Nguyên nhân của những tồn tại do năng lực DHTT của GV còn hạn chế; năng lực QL DHTT của CBQL các trường còn bất cập; năng lực và thái độ học tập trực tuyến của SV chưa thực sự đáp ứng yêu cầu; nhận thức và năng lực hỗ trợ của NV, kĩ thuật viên còn chưa tốt, các trường ĐH còn hạn chế về cơ sở hạ tầng CNTT. các trường chưa có văn bản quản lý DHTT chi tiết để hướng dẫn và quản lý GV, SV trong DHTT mà mới có nội dung về DHTT tích hợp trong văn bản quản lý đào tạo trực tuyến. Đây là cơ sở để tác giả nghiên cứu và đề xuất các giải pháp ở chương 3. Chương 3 GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRỰC TUYẾN Ở CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY 3.1. Nguyên tắc xây dựng giải pháp Các nguyên tắc gồm: Nguyên tắc đảm bảo tính pháp lý; Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển; Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi; Đảm bảo tính mục tiêu; Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống, tính đồng bộ 3.2. Các giải pháp quản lý hoạt động dạy học trực tuyến ở các trường đại học đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng dạy học 3.2.1. Xây dựng khung năng lực dạy học trực tuyến của giảng viên ở trường đại học 3.2.1.1 Mục tiêu của giải pháp Xây dựng khung năng lực DHTT của GV ở trường ĐH làm căn cứ để đánh giá năng lực DHTT của GV, xác định mức độ đáp ứng yêu cầu DHTT của GV từ đó có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực DHTT cho GV. 3.2.1.2. Nội dung và cách thực hiện i. Đề xuất khung năng lực DHTT của GV ii. Cách thực hiện: Hiệu trưởng thành lập nhóm chuyên gia sử dụng khung năng lực DHTT của GV để hoàn thiện khung năng lực DHTT cho GV trường mình Sử dụng khung năng lực DHTT của GV để tổ chức đánh giá năng lực DHTT của GV và hướng dẫn GV tự đánh giá năng lực và tự bồi dưỡng

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p |
464 |
18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p |
533 |
17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p |
578 |
17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p |
590 |
16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p |
433 |
12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu tối ưu các thông số hệ thống treo ô tô khách sử dụng tại Việt Nam
24 p |
384 |
12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p |
498 |
11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p |
454 |
9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p |
425 |
8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p |
421 |
8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p |
487 |
8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p |
446 |
6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p |
401 |
5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p |
285 |
4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p |
399 |
4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p |
273 |
4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p |
302 |
3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p |
444 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
