intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu tỷ lệ trẻ rối loạn phổ tự kỷ và hiệu quả chương trình can thiệp dựa vào cộng đồng tại tỉnh Quảng Ngãi

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:60

16
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án "Nghiên cứu tỷ lệ trẻ rối loạn phổ tự kỷ và hiệu quả chương trình can thiệp dựa vào cộng đồng tại tỉnh Quảng Ngãi" được hoàn thành với mục tiêu nhằm mô tả đặc điểm và tỷ lệ rối loạn phổ tự kỷ ở trẻ từ 24 đến 72 tháng tuổi tại tỉnh Quảng Ngãi năm 2016; Xây dựng và đánh giá hiệu quả mô hình can thiệp trẻ rối loạn phổ tự kỷ dựa vào cộng đồng theo thang điểm CARS tại địa điểm nghiên cứu giai đoạn 2017-2019.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu tỷ lệ trẻ rối loạn phổ tự kỷ và hiệu quả chương trình can thiệp dựa vào cộng đồng tại tỉnh Quảng Ngãi

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y - DƢỢC NGUYỄN TẤN ĐỨC NGHIÊN CỨU TỶ LỆ TRẺ RỐI LOẠN PHỔ TỰ KỶ VÀ HIỆU QUẢ CHƯƠNG TRÌNH CAN THIỆP DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG TẠI TỈNH QUẢNG NGÃI TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC HUẾ - 2022
  2. g h h h h i: TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y - DƢỢC, ĐẠI HỌC HUẾ Ng ời h ớng dẫn khoa học: 1. PGS.TS LƯƠNG NGỌC KHUÊ 2. GS.TS VÕ VĂN THẮNG Phản biện 1: Phản biện 2: Phản biện 3: Lu ả ệ ớ H i g h i học Huế t i: H i ờ g i học Huế. Vào lúc: … giờ, ngày …. tháng …. ă 2022 Có thể tìm lu n án t i: - Th iện Quốc gia Việt Nam - Th iệ i học Huế - Th iệ T ờ g i học Y - D , i học Huế
  3. ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y - DƢỢC NGUYỄN TẤN ĐỨC NGHIÊN CỨU TỶ LỆ TRẺ RỐI LOẠN PHỔ TỰ KỶ VÀ HIỆU QUẢ CHƯƠNG TRÌNH CAN THIỆP DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG TẠI TỈNH QUẢNG NGÃI Ngành: Y TẾ CÔNG CỘNG Mã số: 9720701 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC HUẾ - 2022
  4. ĐẶT VẤN ĐỀ Tự kỷ hay còn gọi là rối lo h tự kỷ, là khuyết t t phát triển suố ời, ặ g ởi những khiếm khuyết trong sự ơ g giao tiếp xã h i, sự h n chế và lặ i ặp l i các ham thích và hành vi. Rối lo n ph tự kỷ từ g c gọi là tự kỷ h hi, ự ỷ ớm ở trẻ nhỏ, tự kỷ ở trẻ em, tự kỷ Kanner. H u quả c a rối lo n ph tự kỷ gây nên những khuyết t t r t nặng nề về tâm lý, xã h i và kinh tế; khiến rối lo n ph tự kỷ trở thành gánh nặ g h gia h xã h i. Rối lo n ph tự kỷ mặc dù là bệnh lý xu t hiện từ r t sớm ở thời hơ , h g triệu chứ g iển hình và có thể chẩ hí h x hi ẻ 24 tháng tu i, cho nên trẻ rối lo n ph tự kỷ h ờ g c phát hiện r t mu n. Hiệ ay h a ó ự thống nh t về h h h ơ g h a thiệp trẻ rối lo n ph tự kỷ. Khi so sánh các mô hình can thiệp thì mô hình can thiệp trực tiếp t i ơ ở can thiệp kết h p với gia h c g ng có hiệu quả hơ ; xé ề mứ ứng dụng thực tế ể can thiệ , ể chuyển giao cho c g ng và tính khoa học vì có các công cụ h, gi he dõi h h ơ g h p TEA H ó iể hơ . T i tỉnh Quả g Ngãi, h ế ă 2016 ẫ h a ó ghiê ứu nào về tỷ lệ và mô hình can thiệp trẻ rối lo n ph tự kỷ. Với mong muố x ịnh tỷ lệ trẻ rối lo n ph tự kỷ, ng thời triển khai can thiệp trẻ rối lo n ph tự kỷ t i tỉnh nhằm can thiệp sớm cho trẻ và giảm sự tố é h gia h ẻ, cho nên chúng tôi triể hai ề tài: “Nghiên cứu tỷ lệ trẻ rối loạn phổ tự kỷ và hiệu quả chƣơng trình can thiệp dựa vào cộng đồng tại tỉnh Quảng Ngãi”, nhằm mục tiêu: 1. Mô tả đặc điểm và tỷ lệ rối loạn phổ tự kỷ ở trẻ từ 24 đến 72 tháng tuổi tại tỉnh Quảng Ngãi năm 2016. 2. Xây dựng và đánh giá hiệu quả mô hình can thiệp trẻ rối loạn phổ tự kỷ dựa vào cộng đồng theo thang điểm CARS tại địa điểm nghiên cứu giai đoạn 2017-2019. Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU Tự ỷ hay ò gọi ối h ự ỷ ( iế ắ : RLPTK), h yế h iể ố ời, ặ g ởi hữ g hiế h yế 1
  5. g ự ơ g gia iế xã h i, ự h hế ặ i ặ i ham thích và hành vi. iệ hứ g â g RLPTK h ờ g x hiệ g hời ỳ ớ a ẻ; y hiê , hầ ớ ẻ RLPTK g 1-2 ă ầ ời ải q a giai h iể h h ờ g, iế he ự dầ h ặ g ỹ ă g ã ó ớ ó, hiệ g gọi hoái lui. RLPTK gây h q ả ặ g ề ề â ý, xã h i i h ế, ã hiế RLPTK ở h h ỗi ả h a hiề gia h g g. T ớ h iê 1960, ê Thế giới g ời a ớ í h ỷ ệ RLPTK h ả g 0,4‰, h g hữ g ghiê ứ gầ ây h h y ỷ ệ ứ 9,4‰ i H Q ố ă 2011, 16,8‰ i Mỹ ă 2014. T i Việ Na , ghiê ứ a Ng yễ La T a g (2012) h ỷ ệ RLPTK 5,1‰, ghiê ứ a Lê Thị V i (2019) h ỷ ệ ẻ ắ RLPTK 7,58‰. M ố ha g ử dụ g g hỗ hẩ : - Năm u hiệu c đ chỉ áo ngu c : a g 05 d hiệ : (1) 12 h g h g ói ; (2) 12 h g h a hỉ gó ỏ h ặ h g ó ử hỉ iệ gia iế h h ; (3) 16 h g h a ói ừ ơ ; (4) 24 h g h a ói â 2 ừ; (5) T ẻ ị i ỹ ă g g gữ h ặ ỹ ă g xã h i ã ó ở ỳ ứa i . - hang sàng c tự ỷ -CHAT (Modified-Checklist for Autism in Toddlers): Th ờ g ử dụ g ể g ọ RLPTK h ẻ ừ 18 - 24 h g, y hiê ẫ ử dụ g ể g ọ g g ở ứa i ớ hơ ; ha g M- H T ó h y ặ hiệ ầ 99% và 80%. - hang đánh giá mức độ c a hi hoo utism Rating Scale): ó g g 15 ụ rong thang CARS: Quan hệ với m i ngư i; hả năng ắt chước; thể hiện tình cảm; các động tác c thể; sử ụng đồ vật; thích ứng với sự tha đổi; phản ứng ằng thị giác; phản ứng ằng thính giác; phản ứng vị, hứu và xúc giác; sợ hãi và hồi hộp; giao tiếp ằng i; giao tiếp h ng i; mức độ hoạt động; mức độ nh t quán c a phản xạ th ng minh; n tượng chung v mức độ .. h h gi iể ừ 1 ế 4 iể h ỗi h g ụ : 1 iể h iế h h i h h ới i, g hi 4 iể hỉ a ự ệ h ghiêm ọ g ối ới h h i h h ờ g ới i. iể ụ x ị h h a : h g ắ hứ g RLPTK (d ới 30), ắ hứ g RLPTK h h ặ ừa (30-36,5), RLPTK ặ g (37-60). 2
  6. - iêu chuẩn D -5: RLPTK trong DSM-5 x ị h ới ã hẩ 299.00 ơ g ứ g ới F84.0 g I D-10. iê h ẩ hẩ RLPTK g DSM-5 a g 5 ụ ( , B, , D E) ó g g 07 iê hí (03 iê hí g ụ 04 iê hí g ụ B). hẩ RLPTK he DSM-5 hi hỏa ã ầy 3 tiêu chí a ụ , í h 2 iê hí a ụ B hải hỏa ã iê hí ụ , D E. g hời iê hí ở ụ B ầ h gi ứ ghiê ọ g ể a hiệ , ối hởi h g giai h iể a ầ . Ph ơ g h TE H (T ea e and Education of Autistic and i a i Ha di a ed hi d e ) h ơ g h gi dụ ó ú í h a d g, a hiệ diệ a gi q a ử dụ g h ơ g h ự q a ; ử dụ g hiệ q ả a hiệ h ẻ RLPTK gay ả i ờ g gi dụ , ặ iệ i gia h a ẻ. g hời, a ả ha g h ơ g h a hiệ ẻ, ha ó hể hự hiệ ằ g h ơ g h TE H i h hữ g g ời g ị iệ h ẻ. g ụ h gi hỗ h h ơ g h TE CH là: ha g iể RS, PEP-3. Q ả g Ngãi ỉ h ằ ở g d yê hải Na T g B a Việ Na . T hứ g h ế Q ả g Ngãi g Sở ế ơ ị ự h , ơ ởy ế h , g h y ế g i g ; ừ h g 8 ă 2015, Bệ h iện Tâ hầ ã iế h a hiệ 42 ẻ RLPTK. Chƣơng 2 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU - ối g í h: T ẻ e ừ 24 h g i ế 72 h g i i hời iể ghiê ứ ê ịa i h Q ả g Ngãi. L i ừ ẻ ị â , iế ẩ i h; i ã ; D w ; ệ h ối h yể hóa… - ối g hỗ : Bố, h ặ g ời gi h ( a ây gọi h g g ời hă ó hí h) a ẻ i hời iể ghiê ứ . 2.2 ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU 2.2.1. Địa điểm nghiên cứu Nghiên cứ c tiến hành t i tỉnh Quảng Ngãi. 2.2.2. Thời gian nghiên cứu - Nghiên cứu cắt ngang: Từ tháng 6-12/2016. - Xây dựng mô hình can thiệp: Từ tháng 1-7/2017. - Nghiên cứu can thiệp: Từ tháng 8/2017 - 8/2019. 3
  7. Sơ đồ 2.1 Quy trình nghiên cứu 2.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu 2.3.1.1. Nghiên cứu cắt ngang (6 - 12/2016) Nghiên cứu toàn b trẻ em từ 24 tháng tu i ến 72 tháng tu i trên ịa bàn tỉnh Quảng Ngãi theo b công cụ g m: 5 d u hiệu cờ ỏ, M- H T, ha g iểm CARS và DSM-5. 2.3.1.2. Nghiên cứu can thiệp (8/2017 - 8/2019). + Nhóm can thiệp: Các trẻ ã c chẩ RLPTK g ời hă ó hí h ng ý cho trẻ tham gia can thiệp. + Nhóm chứng: Các trẻ ã c chẩ RLPTK h g c g ời hă ó hí h ho tha gia hó a hiệ h g h trẻ tham gia nhóm chứng. 4
  8. h gi hiệu quả mô hình can thiệp h ớc – a ó ối chứng theo các thời iểm: (T0): T ớc khi can thiệp; (T1): Sau 6 tháng can thiệp; (T2): Sau 12 tháng can thiệp; (T3): Sau 18 tháng can thiệp; (T4): Sau 24 tháng can thiệp. 2.3.2. Cở mẫu và kỹ thuật chọn mẫu 2.3.2.1 Nghiên cứu cắt ngang họ ẫ ẻ e ừ 24 h g i ế 72 h g i i hời iể iề a ê ịa ỉ h Q ả g Ngãi ự gý a g ời hă ó chính, g g 74.308 ẻ. T g ời hă ó hí h a ẻ i hời iể iề a ê ịa ỉ h Q ả g Ngãi, g g 74.308 g ời. Sơ đồ 2.2. Qui trình sàng lọc chẩ h hiện Rối lo n ph tự kỷ 2.3.2.2. Nghiên cứu can thiệp -G 132 ẻ RLPTK hia 2 hó hó hứ g hó a hiệ : + Nhó a hiệ : 66 ẻ ã hẩ RLPTK, g ời hă ó hí h g ý ha gia ghiê ứ . + Nhó hứ g: 66 ẻ ắ RLPTK h g ha gia hó a hiệ . họ ghé ặ ẻ ó g ặ iể giữa 2 hó : hó a hiệ hó hứ g he : T i, giới í h, h ự ịa ý, iể ha g CARS. - M h h a hiệ : Mô hình can thiệp trẻ RLPTK bằ g h ơ g pháp TEACCH t i Bệnh viện Tâm thần Quảng Ngãi kết h p với gia h và c g ng. + T i Bệ h iệ Tâ hầ : T ẻ ử hâ â ý, iề d ỡ g hự hiệ a hiệ ằ g h ơ g h TE H, hời g 60 hú / ẻ/ g y, h h . h ơ g h a hiệ a g 275 i 5
  9. h 6 giai i, g 9 ĩ h ự : ắ h ớ , ả h gi q a , g h , g i h, hối h ay ắ , h hứ d y, g gữ, ự , xã h i hóa. + T i gia h: H g g y ẻ g ời hă ó hí h iế ụ hự hiệ a hiệ he ú g i ệ h iệ h ớ g dẫ , hời g g h 03giờ/ ẻ/ g y h ặ 21giờ/ ẻ/ ầ . +T i g g: Mỗi h g 2 ầ , hụ h â hầ yế xã hự hiệ he dõi, h gi hỗ gia h ề iệ â h hự hiệ g a hiệ , a g â h ề hời gia an thiệ ; â h ề dụ g ụ ể a hiệ ; g ời a hiệ ; h ơ g h a hiệ . - Đánh giá: h gi he ha g RS, h gi ứ â h a hiệ i giai : a 6 h g a hiệ (T1), 12 h g (T2), 18 h g (T3) 24 h g a hiệ (T4). Sơ đồ 2.3. Ph ơ g h hỉ số h gi hiệu quả Mô hình sau 6 tháng, 12 tháng, 18 tháng và 24 tháng can thiệp 6
  10. * Hiệu quả mô hình can thiệp - Hiệu quả can thiệp theo thang điểm trung ình h gi he iể ừ 1 ế 60 iể a ha g CARS trên ừ g ẻ RLPTK a hó a hiệ hó hứ g ghiê ứ , a ó í h ự hay i ha g iể RS g h a hó a hiệ hó hứ g he ừ g hời iể T0 ( ớ a hiệ ), T1, T2, T3 và T4. - Hiệu quả can thiệp theo mức độ theo thang điểm h gi he ứ RLPTK he ha g iể RS ê ừ g ẻ RLPTK a hó a hiệ hó hứ g (d ới 30 iể : h g ắ RLPTK, 30-36,5 iể : ứ h h ặ ừa, ê 36,5 iể : ứ ặ g). Sa ó í h ự hay i ứ RLPTK theo ha g iể RS a hó a hiệ hó hứ g he ừ g hời iể T0 ( ớ a hiệ ),T1,T2, T3,T4. - Đánh giá hiệu quả sự tuân th can thiệp tại ệnh viện T g hâ í h ự â h a hiệ i ệ h iệ hâ h h 2 gi ị a : + Nhóm t â h : g hời gia a hiệ g h i ệ h iệ ≥ 5,5 giờ/ h g. + Nhó h g â h : g hời gia a hiệ g h i ệ h iệ < 5,5 giờ/ h g. - Đánh giá hiệu quả sự tuân th can thiệp tại gia đình Tí h hời gia g ời hă ó chính ha gia hự hiệ a hiệ ẻ ( í h he giờ) i gia h. ó 4 gi ị: +T â h ứ ố : > 03 giờ/ g y, +T â h ứ h : 02 giờ/ g y ế ≤ 03 giờ/ g y, +T â h ứ g h: 01 giờ/ g y ế ≤ 02 giờ/ g y, +T â h ứ kém: ≤ 01 giờ/ g y. T g hâ í h ự â h a hiệ i gia h hâ h h 2 hó h a : + Nhó â h : a g â h ứ ố, h g h. + Nhó h g â h : â h ứ é . - Đánh giá hiệu quả sự tuân th can thiệp cộng đồng (Đánh giá cán ộ chu ên trách âm thần tu ến xã đến nhà trẻ để theo õi, đánh giá và hỗ trợ gia đình v thực hiện can thiệp trẻ ằng phư ng pháp E H tại nhà): h gi dựa ghi h ự h i ò g a hụ h y h ẻ ối ới h g a cán hâ iê y ế xã, h ờ g. ó 5 gi ị: 7
  11.  R h i ò g (1 iể );  H i ò g (2 iể );  Kh g ý iế (3 iể );  Kh g h i ò g (4 iể );  R h g h i ò g (5 iể ). T g hâ í h â h a hiệ a hâ iê y ế xã, h ờ g ế gia h a ẻ hâ h h 2 hó h a :  Nhó â h : 1 – 3,40 iể  Nhó h g â h : 3,41 – 5,00 iể 2.4. PHƢƠNG PHÁP L SỐ LIỆU Nh dữ iệ ằ g hầ ề E iDa a 3.1. Xử ý ố iệ ằ g hầ ề SPSS 20.0. Sử dụ g h ơ g h hố g ê ả (ầ , ỷ ệ %), í h gi ị OR, h i q y gi i ơ iế a iế và hố g ê hâ í h ( ử dụ g e hi- q a e ể h ự h iệ giữa ỷ ệ, T- e ể iể ị h giả h yế g h a iế giữa hai hó ). 2.5. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI ối g ghiê ứ hữ g ẻ ò q hỏ, hó hă g gia iế . Tha g iể RS ả dị h hẩ RLPTK he DSM-5 g ừ ẫ ò hó hiể . h a ó h h a hiệ RLPTK hố g h ê Thế giới Việ Na . Phụ h ynh các ẻ a hi hẩ RLPTK h ờ g ị hiề yế ố â ý iê ự g, ả h h ở g ế ự ha gia h h a hiệ . Chƣơng 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. TỶ LỆ VÀ ĐẶC ĐIỂM RỐI LOẠN PHỔ TỰ KỶ 3.1.1. Tỷ lệ rối loạn phổ tự kỷ của đối tƣợng nghiên cứu 3.1.1.1. Tỷ lệ mắc rối loạn phổ tự kỷ T g ối ng nghiên cứu tỷ lệ mắc RLPTK chiếm 3,8‰ (280/74.380 ẻ). 3.1.1.2. ức độ rối loạn phổ tự kỷ Trẻ có mứ RLPTK nặng chiếm tỷ lệ 63,57%, mứ nh - vừa chiếm tỷ lệ 36,43%. 3.1.1.3. Tỷ lệ mắc rối loạn phổ tự kỷ theo độ tuổi tu i trung bình c a trẻ RLPTK trong nghiên cứu là 45,49 8
  12. tháng tu i. Tỷ ệ ắ RLPTK ở ẻ i ừ ê 36 ế 48 h g i hiế ỷ ệ a h (35,71%), th p nh t ở nhóm từ ê 48 ế 60 h g i (17,86%). 3.1.1.4. Tỷ lệ mắc rối loạn phổ tự kỷ theo giới tính: Tỷ lệ mắc RLPTK ở trẻ nam là 0,55%, tỷ lệ mắc RLPTK ở trẻ nữ là 0,18%, tỷ lệ nam:nữ là 3,1:1. 3.1.2. Đặc điểm lâm sàng rối loạn phổ tự kỷ 3.1.2.1. Triệu chứng lâm sàng theo thang CARS: - iểm theo thang CARS trung bình là 39,58 iể . T g ó hó tiêu chí có số iểm cao nh t là h n chế trong giao tiếp bằng lời (3,19 iểm); H n chế trong mứ nh t quán c a phản x thông minh (3,03 iểm); Khiếm khuyết trong giao tiếp không lời (2,84 iểm). - iểm trung bình tiêu chí h n chế trong khả ă g hản ứng vị giác, khứu giác và xúc giác th p nh t (2,19 iểm). 3.1.2.2. Triệu chứng lâm sàng c a trẻ RLPTK theo DSM-5 a. Triệu chứng lâm sàng giao tiếp và tư ng tác xã hội (Mục A, DSM-5) Trong số trẻ RLPTK (280 trẻ), tỷ lệ theo 3 tiêu chí c a mục A trong DSM-5 (t ng số t tiêu chí khả 840 t) cao nh t ở mức Hỗ tr (39,76%), th hơ ở mức Hỗ tr g ể (39,29%), và th p nh t ở mức Hỗ tr tối a (20,95%). iệu chứng riêng rẽ ũ g ơ g ự h rên, ngo i trừ Hành vi giao tiếp không bằng lời có mức Hỗ tr g ể (43,57%) chiếm tỷ lệ cao nh t. b. Triệu chứng lâm sàng hành vi, ham thích, hoạt động (Mục B, DSM-5) Trong (280 trẻ) tỷ lệ theo 4 tiêu chí c a mục B trong DSM-5 (t ng số t tiêu chí khảo sát 1.120 t) cao nh t ở mức Hỗ tr (45,00%), th hơ ở mức Hỗ tr g ể (32,59%), Hỗ tr tối a (13,39%) và th p nh t ở mức Không (9,02%). Nhìn chung các triệu chứng riêng rẽ ũ g ơ g ự h ê , ỷ lệ giảm dần từ mức Hỗ tr , Hỗ g ể, ến Hỗ tr tối a. 3.2. MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN RỐI LOẠN PHỔ TỰ KỶ Ở ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU 3.2.1. Li n quan gi a giới t nh và rối loạn phổ tự kỷ Tỷ lệ RLPTK ở trẻ a (0,55%) a hơ ở trẻ nữ (0,18%), sự khác biệ ó ý ghĩa hống kê (p
  13. 3.2.2. Liên quan gi a nơi ở của gia đình và rối loạn phổ tự kỷ Tỷ lệ mắc RLPTK ở trẻ sống ở khu vực thành thị (0,61%) a hơ trẻ sống ở khu vực nông thôn (0,33%), sự khác biệ ó ý ghĩa hống kê (p0,05). 3.3.2. Kết quả can thiệp 3.3.2.1. Thay đổi thang điểm CARS trung bình a. Thay đổi thang điểm CARS trung bình sau 6 tháng can thiệp Thang iểm CARS trung bình hay i ở nhóm chứ g 0,45 iểm (từ 39,89 xuống 39,44), ở nhóm can thiệ 2,21 iểm (từ 41,09 xuống 38,88), sự khác biệt về iể hay i giữa 2 hó ó ý ghĩa hống kê (p
  14. 34,20), sự khác biệt về iể hay i giữa 2 hó ó ý ghĩa hống kê (p
  15. c. Hiệu quả v sự cải thiện mức độ RLPTK sau 18 tháng can thiệp Ở nhóm chứng có 22,73% số ờng h p có cải thiện mứ RLPTK he iểm thang CARS và 77,27% số ờng h p không cải thiện, tỷ lệ ơ g ứng ở nhóm can thiệp lầ t là 63,64% và 36,36%; sự khác biệt giữa 2 hó ó ý ghĩa hống kê (p
  16. 3.3.2.3. Hiệu quả tha đổi 15 tiêu chí c a thang CARS a. Hiệu quả tha đổi 15 tiêu chí c a thang điểm CARS sau 6 tháng can thiệp Sự cải thiện thang iểm CARS ở các tiểu mục 4, 12, 14 và 15 ở nhóm chứng và nhóm can thiệp có sự khác biệ ó ý ghĩa hống kê với p < 0,05. Ở nhóm chứng, sau 6 tháng có 10/15 tiểu mục cải thiện iểm, tuy nhiên có 5/15 tiểu mục không cải thiệ iể g cl i ă g iể g ghĩa ới các triệu chứng c a RLPTK nặng thêm. Ở nhóm can thiệp, có 14/15 tiểu mục cải thiệ iểm, 1/15 tiểu mụ ă g iể ó iểu mục H n chế trong khả ă g hản ứng vị, khứu và xúc giác. b. Hiệu quả tha đổi 15 tiêu chí c a thang điểm CARS sau 12 tháng can thiệp Sự cải thiện thang iểm CARS ở các tiểu mục 1- 4, 9, 12-15 ở nhóm chứng và nhóm can thiệp có sự khác biệ ó ý ghĩa hống kê với p
  17. 3.3.2.4. Hiệu quả sự tuân th can thiệp tại bệnh viện a. Hiệu quả cải thiện thang điểm CARS theo sự tuân th can thiệp tại bệnh viện Sau 24 tháng can thiệp, sự cải thiện thang iểm CARS ở nhóm tuân th can thiệp t i Bệnh việ 8,23 iểm, nhóm không tuân th can thiệp t i Bệnh việ 5,09 iểm, sự khác biệ ó ý ghĩa hống kê với p
  18. Bảng 3.3. Hiệu quả cải thiện mứ rối lo n ph tự kỷ he ha g iểm CARS giữa nhóm tuân th can thiệp và nhóm không tuân th can thiệp t i gia h a 24 h g a hiệp Tuân thủ Cải thiện Không giảm Tổng cộng can thiệp tại gia Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ p SL SL SL đình % % % Nhóm tuân th 46 82,14 10 17,86 56 84,85 Nhóm không tuân 2 20,00 8 80,00 10 15,15 0,009 th T ng c ng 48 72,73 18 27,27 66 100 Sau 24 tháng can thiệp, sự cải thiện mứ RLPTK theo thang iểm CARS ở nhóm tuân th can thiệp t i gia h 82,14% nhóm không tuân th can thiệp t i gia h 20,00%; ự khác biệt ó ý ghĩa hống kê với p
  19. b. Hiệu quả cải thiện mức độ RLPTKtheo thang điểm CARS theo sự tuân th can thiệp tại cộng đồng Bảng 3.5. Hiệu quả cải thiện mứ rối lo n ph tự kỷ theo thang iểm CARS giữa nhóm tuân th và nhóm không tuân th can thiệp c g ng sau 24 tháng can thiệp Không cải Tuân th Cải thiện T ng c ng thiện can thiệp t i c ng χ2, Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ ng SL SL SL % % % Nhóm không tuân χ2 = 10 52,63 9 47,37 19 28,79 th 5,432 p Nhóm tuân th 38 80,85 9 19,15 47 71,21 =0,020 T ng c ng 48 72,73 18 27,27 66 100,00 Sau 24 tháng can thiệp, sự cải thiện mứ RLPTK theo thang iểm CARS ở nhóm tuân th can thiệp c g ng là 80,85% và nhóm không tuân th can thiệp c g ng là 52,63%; sự khác biệt ó ý ghĩa hống kê với p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2