
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Tiêu chuẩn hoá dược liệu Đương quy Nhật Bản di thực từ cây Angelica acutiloba (Sieb. et Zucc.) Kitagawa trồng tại Việt Nam
lượt xem 9
download

Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học "Tiêu chuẩn hoá dược liệu Đương quy Nhật Bản di thực từ cây Angelica acutiloba (Sieb. et Zucc.) Kitagawa trồng tại Việt Nam" được nghiên cứu với mục tiêu là: Định danh cây thuốc Angelica acutiloba (Sieb. et Zucc.) Kitagawa bằng phương pháp phân tích thực vật và giải trình tự gen; Tiêu chuẩn hoá dược liệu từ cây Đương quy Nhật Bản trồng tại Việt Nam, từ đó thiết lập dược liệu đối chiếu rễ Đương quy Nhật Bản Radix Angelicae acutilobae. Đề xuất dự thảo nâng cấp chuyên luận "Đương quy Nhật Bản di thực (rễ) Radix Angelicae acutilobae".
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Tiêu chuẩn hoá dược liệu Đương quy Nhật Bản di thực từ cây Angelica acutiloba (Sieb. et Zucc.) Kitagawa trồng tại Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ------------------------- PHẠM THỊ MINH TÂM TIÊU CHUẨN HOÁ DƯỢC LIỆU ĐƯƠNG QUY NHẬT BẢN DI THỰC TỪ CÂY ANGELICA ACUTILOBA (SIEB. ET ZUCC.) KITAGAWA TRỒNG TẠI VIỆT NAM Ngành: Kiểm nghiệm thuốc và độc chất Mã số: 62.72.04.10 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y/DƯỢC HỌC TP. Hồ Chí Minh, năm 2022
- Công trình được hoàn thành tại: Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh Người hướng dẫn khoa học: GS. TS. Nguyễn Văn Thanh TS. Lê Thị Thu Cúc Phản biện 1: ……………………………………………… Phản biện 2 ……………………………………………… Phản biện 3: ……………………………………………… Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp trường họp tại Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh vào hồi giờ ngày tháng năm Có thể tìm hiểu Luận án tại thư viện: - Thư viện Quốc gia Việt Nam - Thư viện Khoa học Tổng hợp TP. HCM - Thư viện Đại học Y Dược TP. HCM
- DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ 1. Phạm Thị Minh Tâm, Thạch Giang , Lê Thị Thu Cúc, Nguyễn Ngọc Vinh , Nguyễn Văn Thanh, (2018), “Phân lập và tinh chế Z ligustilid từ Đương Quy Nhật Bản làm chất đối chiếu”, Tạp chí Dược học, Số 498, năm 57, Số 10/2017, tr. 55-58. 2. Phạm Thị Minh Tâm, Hồ Xuân Hương , Lê Khánh Trúc Diễm, Nguyễn Ngọc Vinh, Nguyễn Văn Thanh, (2018), “Ứng dụng kỹ thuật DNA barcoding trong định danh một số giống đương quy đang lưu hành tại Việt Nam”, Tạp chí Dược học, Số 501, năm 58, Số 01/2018, tr. 63-67. 3. Phạm Thị Minh Tâm, Lê Thị Thu Cúc, Nguyễn Văn Thanh, (2020), "Phân lập 3 furanocoumarin từ rễ Angelica acutiloba Kitagawa trồng tại Lâm Đồng”,Tạp chí Y Dược học, Số 8, tháng 11/2020, tr. 37-41. 4. Thi Minh Tam Pham, Thi Thu Cuc Le, Van Thanh Nguyen, Viet Hung Tran, (2021), “Simultaneous quantitative analysis of five components in Angelica sinensis and Angelica acutiloba acclimatized growing in vietnam by high-performance liquid chromatography with photodiode array detector”,World Journal of Traditional Chinese Medicine, Volume 7 | Issue 1 | January-March 2021, DOI: 10.4103/wjtcm.wjtcm_28_20 5. Pham T.M.T., Le T.T.C., Tran V.H., Nguyen V.T. (2021), “Isolation and identification of two flavonoid compounds from acclimatized Angelica acutiloba Kitagawa growing in Vietnam”, World Journal of Traditional Chinese Medicine, 2021(x), xx-xx (Accepted by July 1st, 2021)
- -‐ 1 -‐ GIỚI THIỆU LUẬN ÁN 1. Tính cấp thiết của luận án Đương quy là dược liệu quý và phổ biến trong Đông y, đa phần dược liệu Đương quy (Angelica sinensis) đều nhập từ Trung quốc. Đương quy Nhật Bản (Angelica acutiloba) được trồng rất nhiều tại các tỉnh khu vực miền Trung, Tây Nguyên như Lâm Đồng, Đắk Nông, Đắk Lắk, Quảng Nam,... và các tỉnh vùng núi phía Bắc như Lào Cai, Sơn La, ... Nghiên cứu ứng dụng các kỹ thuật hiện đại vào công tác kiểm nghiệm, đánh giá chất lượng dược liệu là một yêu cầu cấp bách và cần thiết để theo kịp với thế giới, phục vụ cho nhu cầu của xã hội, cũng là một trong những động thái để tìm đầu ra cho Đương quy Nhật Bản (Angelica acutiloba) đang được nhân dân trồng ở quy mô công nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu Vì tính chất cấp thiết trên, đề tài: "Tiêu chuẩn hóa dược liệu Đương quy Nhật Bản di thực từ cây Angelica acutiloba (Sieb. et Zucc.) Kitagawa trồng tại Việt Nam" được thực hiện với mục tiêu xây dựng tiêu chuẩn và thiết lập cơ sở khoa học nhằm đề xuất dự thảo nâng cấp chuyên luận "Đương quy di thực" với các mục tiêu cụ thể như sau: 1. Định danh cây thuốc Angelica acutiloba (Sieb. et Zucc.) Kitagawa bằng phương pháp phân tích thực vật và giải trình tự gen.
- -‐ 2 -‐ 2. Chiết xuất, tinh chế và xác định cấu trúc một số thành phần hóa học chính trong Angelica acutiloba (Sieb. et Zucc.) Kitagawa. 3. Thiết lập một số chất đối chiếu hóa học đặc trưng cho dược liệu Đương quy Nhật Bản di thực Radix Angelicae acutilobae 4. Xây dựng các quy trình định tính và định lượng đồng thời một số chất trong dược liệu Radix Angelicae acutilobae. 5. Tiêu chuẩn hoá dược liệu từ cây Đương quy Nhật Bản trồng tại Việt Nam, từ đó thiết lập dược liệu đối chiếu rễ Đương quy Nhật Bản Radix Angelicae acutilobae. Đề xuất dự thảo nâng cấp chuyên luận "Đương quy Nhật Bản di thực (rễ) Radix Angelicae acutilobae". 3. Những đóng góp mới của nghiên cứu về mặt lý luận và thực tiễn 1. Đánh giá mức độ phân biệt của 4 trình tự ITS, rbcL, matK, đoạn chèn trnH-psbA trên A. acutiloba. Đề xuất trình tự tham chiếu của ITS, matK, đoạn chèn trnH-psbA làm cơ sở dữ liệu so sánh. Đề xuất các bước để định danh dược liệu A. acutiloba bằng phương pháp giải trình tự gen dựa trên trình tự tham chiếu theo mô hình Dược điển Anh. 2. Phân lập 11 chất từ Angelica acutiloba; trong đó rutin và isoquercitrin là báo cáo đầu tiên trên thế giới phân lập từ A. acutiloba. 3. Thiết lập 4 chuẩn đối chiếu từ A. acutiloba. Trong đó Z- ligustilid là chuẩn đầu tiên ở Việt Nam.
- -‐ 3 -‐ 4. Xây dựng và thẩm định quy trình định lượng đồng thời 5 chất acid chlorogenic, scopoletin, acid ferulic, xanthotoxin và Z-ligustilid bằng phương pháp HPLC đầu dò PDA. 5. Xây dựng và thẩm định quy trình định lượng các monosaccharid cấu thành polysaccharid bằng phương pháp thuỷ phân và tạo dẫn xuất với PMP, sau đó phân tích bằng HPLC với đầu dò PDA. Tách các phân đoạn polysaccharid dựa trên mức độ không tan trong EtOH ở các nồng độ khác nhau và xác định tỷ lệ monosaccharid của các phân đoạn phân lập được. 6. Đã thiết lập một "Bảng điểm đánh giá marker" áp dụng cho các dược liệu dựa theo các tiêu chí của WHO. Dựa vào những nghiên cứu khảo sát về thành phần hóa học của dược liệu, đã xây dựng toàn văn tiêu chuẩn và dự thảo đề xuất nâng cấp chuyên luận dược điển Đương quy Nhật Bản. Đề xuất đổi tên Việt Nam của chuyên luận Radix Angelicae acutilobae từ "Đương quy di thực" thành "Đương quy Nhật Bản di thực". 5. Bố cục của luận án Luận án gồm 148 trang: Mở đầu 2 trang, tổng quan 33 trang, đối tượng và phương pháp nghiên cứu 23 trang, kết quả nghiên cứu 61 trang, bàn luận 24 trang, điểm mới của luận án 1 trang, kết luận 3 trang và kiến nghị 1 trang. Luận án có 64 bảng, 49 hình, 9 sơ đồ, 177 tài liệu tham khảo gồm 8 tài liệu tiếng Việt và 169 tài liệu tiếng Anh, 35 phụ lục thể hiện các kết quả thực nghiệm.
- -‐ 4 -‐ Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU Trình bày về những vấn đề sau 1. Tổng quan về dược liệu mang tên Đương quy 2. Thành phần hóa học của Đương quy Nhật Bản 3. Tác dụng dược lý của Đương quy Nhật Bản 4. Tổng quan về các chỉ tiêu và phương pháp kiểm nghiệm 5. Tổng quan về tiêu chuẩn hóa dược liệu, chuẩn đối chiếu và chất đánh dấu Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng Đương quy Nhật Bản trồng tại Việt Nam, Angelica acutiloba (Sieb. et Zucc.) Kitagawa, và những hợp chất tự nhiên trong thành phần hoá học có thể chọn làm chuẩn đối chiếu. Nguyên liệu dùng cho nghiên cứu là thân, lá và rễ củ Đương quy tươi hoặc khô hoặc đã qua chế biến thành dược liệu. 2.2. Phương pháp nghiên cứu 2.2.1 Định danh cây thuốc bằng phân tích thực vật và giải trình tự gen. 2.2.2 Chiết xuất, phân lập, tinh chế và xác định cấu trúc. 2.2.3 Thiết lập chuẩn đối chiếu từ dược liệu. 2.2.4 Xây dựng quy trình định lượng đồng thời acid chlorogenic, acid ferulic, scopoletin, xanthotoxin và Z-ligustilid. 2.2.5 Phân tích carbohydrat
- -‐ 5 -‐ 2.2.6 Tiêu chuẩn hoá và đề xuất dự thảo nâng cấp chuyên luận dược liệu Đương quy Nhật Bản di thực (rễ) Radix Angelicae acutilobae. 2.2.7 Thiết lập chuẩn dược liệu Radix Angelicae acutilobae. Chương 3: KẾT QUẢ 3.1 - Định danh dược liệu Bảng 3-1: Khoảng cách loài ITS trnH-psbA rbcL matK (#600bp) (#220 bp) (#500bp) (#800 bp) A. gigas 0,0164 1,0423 0,0013 0,0195 A. sinensis 8,1889 1,5399 0.0027 0,0308 Levisticum officinale 7,6995 1,4055 0,0028 0,0146 Từ cây phân loài và khoảng cách loài, chọn ITS > trnH-psbA > matK làm marker sinh học để định danh dược liệu Angelica acutiloba. Xác định trình tự tham chiếu và trình tự key base của các đoạn trình tự/gen như sau: Trình tự ITS có 618 base với 98 key base: TCCGTAGGTGAACCTGCGGAAGGATCATTGTCGAATCCTGCAATAG CAGAATGACCCGCTAACACGtcaacattttgggcgAGCGTCGGGGGGCCTC GGTCTCCTGTCTGCGAATCCCTGGTAGGTggccactcccgggtggCCACTG GCCTGCAAAATCATTCGGGCGCGGAATGCGCCAAGGACCTTAAAA CTGAATTGTACGTCCGTATCCCGTTagcgggcaccggcgtcattccaaaacACAA CGACTCTCGACAACGGATATCTCGGCTCTCGCATCGATGAAGAACG TAGCGAAATGCGATACTTGGTGTGAATTGCAGAATCCCGTGAACCA
- -‐ 6 -‐ TCGAGTCTTTGAACGCAAGTTGCGCCCGAAGCCACTAGGCTgagggca cgcctgcctgggtgtcacgcatcgtcttgcccacAAACCACTCACACCTGAGAAGTTG TGCCGGTTTGGGGCGGAAACTGGCCTCCCGTACCTTGTCGTGCGGT TGGCGGAAAAACGAGTCTCCGGCGACGGACGTCGCGACATCGGTG GTTGTAAAAGACCCTCTTGTCTTGTCGTGCGAATCCTCGTCATCTTA GCGAGCTCCAGGACCCTTAGGCAGCACACACTCTGTGCGCTTCGAC TGTGACCCCAGGTCAGGCGGGACTACCCGCTGAGTTTAAGCATATC AATAAG Trình tự đoạn chèn trnH-psbA có 268 base với 41 key base: CTTGGCTACATCCGCCCCGCCAattttcttttatttatttattaaatatttattaAAGaaa aaaaaGGATTCCTTTTTGATCATTCAAAAATATTTGTTTATCTAAAAC AGTCTGAAATATAAAAAGAAGAAATACCGCCCTCTTGATAGAACA AGAGGGCGGTATTTCTTCTTTTTATTTCAAAAAACTCGTATATACTA AAACCCGGTCTTACCCATTTGTAGATGGAGCTTCAACAGCAGCTAG GTCTAGAGGAAAGTTATGAGCATTACGTTCGTGCATAAC Trình tự gen matK có 816 base vói 75 key base AGTCGAAGTATATACTTTATTCGATACAAACTCtttttttGTGAGGATCC ACTATAATAATGAGAAATATTTCTGcagatacgcccaaatcggacaacAATAT CAGAATCTGATAAATCAGTCCAAACCGCCTTACTAATAGGGTGCCC CAATACGTTACAAAATCTCGCCTTAGacaaTGATCCAATTAGAGGAA CAATTGGAACAAGAGTATCGAACTTATTAATAGGATTATCAATTAT AAATGCATTTTCTAGCATTTGACTGCGTACCATTGAAGGGTTTAGT CGCGCACTTGATAGATAGCCCAGAAGAGCTAGGGAATGATTATAT AATTGGTTTATACAGATCCGTCCCGGCTGAGACCATAGGTAAAAAT GACATTTCCATAAATtgacaaaataatatgtccattttttcatcaaaaggggcgtcCCTTT
- -‐ 7 -‐ TGAAGCGAGAATGGATTTTCCTTGATAACTAATATAATGCATGAAA GGGTCCTTAAACAACCATAGATTGTCCTGAAAGGCCTTAGCAAAA GCTTCTACAAGTCCAAGATGTTTTAGTTTTCCATATAAAAAGATTC GTTCAAGAAGGGTTCCAGAAGACGTTGAGCATAAATGAGAAGATT TGTTACGAAGAAAGACGAAGATGGATTCGTATTCACATAGATGAG AATTATATAGGACGAAGAAAAACCTTTGATTTCTTTTTGAAAAACA AGAACTGGCTTTATTTGGAGTATTCCAAATACGATACTCGTGGAGA AAGAATCTTAATAAATGTAAAGAAGAAGCGTCTTTTACCCAGTAGC GAAGAGTTTGA Các bước định danh: Bước 1: Chiết tách DNA toàn phần Bước 2: Chọn lựa đoạn gen (ITS, trnH-psbA, matK) để khuếch đại Bước 3: Giải trình tự Bước 4: So sánh với trình tự tham chiếu Đánh giá kết quả 1. Trình tự mẫu thử phải bao phủ toàn bộ vùng key base của trình tự tham chiếu 2. Trình tự vùng key base của mẫu thử phải trùng khít 100% với vùng key base của trình tự tham chiếu 3. Trình tự ngoài vùng key base của mẫu thử phải trùng khít > 95% với vùng tương ứng của trình tự tham chiếu 3.2 - Chiết xuất, phân lập, tinh chế và xác định cấu trúc
- -‐ 8 -‐ 3.2.1 Chiết xuất, phân lập và tinh chế Sơ đồ 3-1: Kết quả phân lập và tinh chế 11 chất từ cây Đương quy Nhật Bản trồng tại Việt Nam. 3.2.2 Xác định cấu trúc Dựa vào các đặc tính lý, hoá và kết quả phân tích phổ UV, IR, MS, NMR (13C-NMR, 1H-NMR, DEPT, HSQC, COSY, HMBC) 11 chất chiết xuất ở trên được xác định là: (1) LIG là Z-ligustilid, (2) E29 là psoralen, (3) E30 là xanthotoxin, (4) E35A là Isopimpinellin, (5) E35B là bergapten, (6) P20A là senkyunolid I, (7) P20B là senkyunolid H, (8) V20 là acid ferulic, (9) S18 là acid chlorogenic, (10) S1 là rutin và (11) S2 là isoquercitrin. Kết quả phân tích cũng phù hợp với các nghiên cứu đã công bố. H H H O O O HO HO O OH O ! OH O ! Z-ligustilid Senkyunolid I Senkyunolid H
- -‐ 9 -‐ O O O O O O O O O O O! O ! O O O! O ! Psoralen Xanthotoxin Bergapten Isopimpinellin O OH HO O O HO O C C HO OH HO O OH OH Acid ferulic Acid chlorogenic OH OH HO O OH OH HO OH OH O O OH O HO O O H3C OH O O HO OH HO O HO OH O OH ! OH! Rutin Isoquercitrin 3.3 -Thiết lập chuẩn đối chiếu hóa học từ dược liệu Bốn chất được chọn lựa trong số 11 chất tách chiết được từ dược liệu Đương quy Nhật Bản là: (1): Z-ligustilid, (2): xanthotoxin, (3): acid chlorogenic, (4): acid ferulic.
- -‐ 10 -‐ 3.3.1 Xây dựng và thẩm định quy trình định lượng Bảng 3-2: Điều kiện sắc ký lỏng hiệu năng cao Hợp chất Nồng độ Pha động Bước (µg/ml) sóng CGA 200 ACN - AcOH 1 % (gradient) 325 FA 200 ACN - dd AcOH 1% (17:83) 316 XAN 250 ACN - nước (50:50) 248 LIG 200 ACN - dd AcOH 1% (65:35) 328 Nhiệt độ 30ºC Cột Gemini NX C18 (150 x 4,6mm); 5 µm Tốc độ dòng 1 ml/phút Dữ liệu thẩm định cho thấy phương pháp đạt yêu cầu về tính đặc hiệu, tính tuyến tính, độ chính xác và độ đúng theo qui định ICH 3.3.2 Xây dựng tiêu chuẩn chất chuẩn đối chiếu Bảng 3-3: Tóm tắt tiêu chuẩn chất lượng 4 chất đối chiếu Chỉ tiêu CGA FA XAN LIG Mô tả/cảm quan Bột vô định Bột vô định Tinh thể hình Dung dịch hình màu hình màu kim, màu màu vàng trắng xám trắng xám trắng nhạt Định tính UV (λmax) 217 ± 2 nm, 216 ± 2 nm, 218 ± 2 nm, 280 ± 2 nm, 334 ± 2 nm 316 ± 2 nm 248 ± 2 nm, 328 ± 2 nm 301 ± 2 nm TLC Mẫu thử có màu và Rf trùng với mẫu chuẩn IR Phổ IR trùng với phổ IR của chất chuẩn HPLC Thời gian lưu trùng với đỉnh chuẩn Điểm chảy 204-210 °C 168-174 °C 146-148 °C NA Độ ẩm £ 5 % £ 5 % £ 5 % NA Định lượng ≥ 95 % ≥ 95 % ≥ 95 % ≥ 95 % Tạp chất liên quan £ 5 % £ 5 % £ 5 % £ 5 %
- -‐ 11 -‐ 3.3.3 Thiết lập chất chuẩn đối chiếu Bảng 3-4: Giá trị ấn định và độ không đảm bảo đo Hoạt Giá trị ấn định Độ lệch Độ không đảm bảo chất (%) chuẩn (s) đo U(x) CGA 98,19 0,684 0,200 FA 97,92 1,211 0,356 XAN 96,30 0,356 0,106 LIG 96,45 0,678 0,200 3.4 Định lượng đồng thời acid chlorogenic, scopoletin, acid ferulic, xanthotoxin và Z-ligustilid trong dược liệu. 3.4.1 Chọn lựa các chất theo tài liệu tham khảo Z-ligustilid và acid ferulic vì đóng vai trò trị liệu trong dược liệu, acid chlorogenic, xanthotoxin và z-ligustilid vì có hàm lượng cao trong dược liệu, acid chlorogenic và scopoletin vì có tác dụng hỗ trợ trị liệu và scopoletin và xanthotoxin vì có tính đặc trưng và xanthotoxin vì được cho là có độc tính (khi kết hợp với UV). 3.4.2 Chọn lựa phương pháp chiết xuất Chiết siêu âm trong 1 h, 10 ml MeOH cho 1 g dược liệu. 3.4.3 Thẩm định quy trình Điều kiện sắc ký Pha động: Hệ 2 dung môi ACN: AcOH 1%, gradient. Pha tĩnh: Cột Gemini NX C18 (150 x 4,6 mm); 5µm. Cài đặt hệ thống: nhiệt độ cột: 30 0C, tốc độ dòng 1 ml/min, detector 321 nm, thể tích tiêm: 10µl.
- -‐ 12 -‐ Dữ liệu thẩm định cho thấy phương pháp đạt tất cả các yêu cầu về tính đặc hiệu, tính tuyến tính, độ chính xác và độ đúng theo qui định của ICH. 3.4.4 Ứng dụng quy trình khảo sát mẫu dược liệu Hình 3-1: So sánh tương quan hàm lượng các chất trong các dược liệu Đương quy khác nhau Nhận xét: Các điểm khác biệt về thành phần hoá học của rễ A. acutiloba và A. sinensis: 1. Xanthotoxin và scopoletin có trong A. acutiloba nhưng không có trong A. sinensis, 2. Hàm lượng acid ferulic và Z-ligustilid trong A. sinensis cao hơn trong A. acutiloba. 3.5 Phân tích carbohydrat 3.5.1 Chọn lựa, tối ưu hóa điều kiện chiết xuất Điều kiện chiết xuất: tỉ lệ nước: dược liệu = 10, tại 80 ºC trong thời gian 4 giờ 3.5.2 Định lượng polysaccharid toàn quy sang glucose bằng phương phápđo quang với thuốc thử phenol sulfuric
- -‐ 13 -‐ Thực hiện phản ứng tạo dẫn xuất furan và tạo màu với phenol. Đo quang ở 490 nm. Dữ liệu thẩm định cho thấy phương pháp đạt tất cả các yêu cầu về tính đặc hiệu, tính tuyến tính, độ chính xác và độ đúng theo qui định của ICH. Bảng 3-5: Kết quả định lượng hàm lượng polysaccharid quy ra glucose Mẫu Độ hấp thụ Độ hấp thụ Nồng độ Hàm lượng trung bình (mg/ ml) nguyên trạng ĐQ Đắk Nông 0,4934 0,4934 0,0394 82.08 % 0,4933 ĐQ Đơn 0,6823 0,6827 0,0547 88.23 % Dương 0,6830 3.5.3 Tối ưu hóa phản ứng thủy phân Điều kiện tối ưu là 120 °C trong 1 giờ và nồng độ TFA 2 M 3.5.4 Định tính và định lượng đồng thời 8 monosaccharid cấu thành polysaccharid Pha động: Hệ 2 dung môi ACN: Amonium acetat 20 nM, gradient. Pha tĩnh: cột Gemini NX C18 (250 x 4,6 mm); 5 µm. Cài đặt hệ thống: nhiệt độ cột 25 ºC, tốc độ dòng 1 ml/phút, detector 245 nm, thể tích tiêm 10 µl. Dữ liệu thẩm định cho thấy phương pháp đạt tất cả các yêu cầu về tính đặc hiệu, tính tuyến tính, độ chính xác và độ đúng theo qui định của ICH.
- -‐ 14 -‐ 3. 5.5 Ứng dụng khảo sát định tính và định lượng monosaccharid cấu thành Hình 3-2: Thành phần và tỷ lệ monosaccharid trong các mẫu polysaccharid toàn phần Hình 3-3: Thành phần monosaccharid trong mẫu chưa thuỷ phân, mẫu PĐ20 sau thuỷ phân và mẫu chuẩn
- -‐ 15 -‐ Hình 3-4: Thành phần monosaccharid trong mẫu chưa thuỷ phân, mẫu PĐ30 sau thuỷ phân và mẫu chuẩn 3.6 Tiêu chuẩn hoá dược liệu và đề xuất dự thảo nâng cấp chuyên luận Đương quy Nhật Bản di thực cho Dược điển Việt Nam 3.6.1 Tiêu chuẩn hóa Chọn lựa các tiêu chí kiểm nghiệm theo quy định của WHO và dược điển Xây dựng bảng điểm chọn marker Bảng 3-6: Xây dựng Bảng điểm đánh giá chọn lựa marker cho dược liệu Tiêu chí Điểm 1. 1.1 Chưa có nghiên cứu về hoạt tính sinh học 0 Hoạt 1.2 1.2.1 Không có hoạt tính sinh học 0 tính Đã có 1.2.2 Có 1.2.2.1 Hoạt tính sinh học không/chưa có 1 sinh nghiên hoạt liên quan tác dụng trị liệu (trong y học cổ học cứu về tính sinh truyền và hiện đại). hoạt học 1.2.2.2 1.2.2.2.1 Tác dụng trị liệu 2 tính Hoạt tính của chất được sử dụng
- -‐ 16 -‐ sinh (nhóm sinh học có không liên quan đến việc sử học trị liệu) liên quan dụng trong y học cổ truyền/ gián tiếp y học hiện đại của dược liệu (chất hỗ đó trợ) tác 1.2.2.2.2 Tác dụng trị liệu 3 dụng trị liệu của chất được sử dụng liên (trong y họcquan đến việc sử dụng trong cổ truyền vày học cổ truyền/ y học hiện hiện đại). đại của dược liệu đó 1.2.2.3 1.2.2.3.1 Tác dụng trị liệu 4 Hoạt tính của chất được sử dụng sinh học có không liên quan đến việc sử liên quan dụng trong y học cổ truyền/ trực tiếp y học hiện đại của dược liệu đến tác đó dụng trị liệu 1.2.2.3.2 Tác dụng trị liệu 10 (trong y họccủa chất được sử dụng liên cổ truyền vàquan đến việc sử dụng trong hiện đại). y học cổ truyền/ y học hiện đại của dược liệu đó 1.2.3 Có 1.2.3.1 Hoạt tính sinh học liên quan trực 5 hoạt triếp đên độc tính của dược liệu đó tính sinh 1.2.3.3 Hoạt tính sinh học không liên 4 học quan trực triếp đên độc tính của dược liệu (nhóm đó độc tính) 1.2.4 Là chất có liên quan đến những chất có ½* Nhóm hoạt tính sinh học, hoạt tính trị liệu (tiền điểm chất, sản phẩm hoặc chất chuyển hóa của phụ sinh một phản ứng hóa học hoặc enzym) học 2. 2.1 Hàm lượng thấp < 5 µg/g 1 Khả Hàm Hàm lượng trung bình 5-50 µg/g 2 năng lượng Hàm lượng cao > 50 µg/g 3 phân 2.2. Có tính chỉ điểm địa lý hoặc đặc trưng cho dưới 5 tích Tính loài

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p |
463 |
18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p |
532 |
17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p |
577 |
17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p |
590 |
16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p |
433 |
12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu tối ưu các thông số hệ thống treo ô tô khách sử dụng tại Việt Nam
24 p |
384 |
12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p |
498 |
11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p |
454 |
9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p |
425 |
8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p |
421 |
8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p |
487 |
8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p |
446 |
6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p |
401 |
5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p |
285 |
4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p |
399 |
4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p |
273 |
4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p |
302 |
3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p |
444 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
