Tóm tắt luận án : Tỷ lệ và yếu tố liên quan tiền đái tháo đường - đái tháo đường đặc thù ở huyện Cầu Ngang, ứng dụng thang điểm FINDRISC để dự báo tỷ lệ đái tháo đường trong 10 năm tới và biện pháp can thiệp
lượt xem 20
download
Trong lịch sử loài người, bệnh lây nhiễm là nguyên nhân chính gây tử vong trên Thế giới. Tuy nhiên, với sự phát triển của kháng sinh và các chương trình tiêm chủng tỷ lệ tử vong do bệnh lây nhiễm đã giảm dần. Ngày nay, bệnh không lây nhiễm là nguyên nhân chính dẫn đến tử vong ở cả nước phát triển và đang phát triển.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận án : Tỷ lệ và yếu tố liên quan tiền đái tháo đường - đái tháo đường đặc thù ở huyện Cầu Ngang, ứng dụng thang điểm FINDRISC để dự báo tỷ lệ đái tháo đường trong 10 năm tới và biện pháp can thiệp
- 1 Tóm tắt luận án Tỷ lệ và yếu tố liên quan tiền đái tháo đường - đái tháo đường đặc thù ở huyện Cầu Ngang, ứng dụng thang điểm FINDRISC để dự báo tỷ lệ đái tháo đường trong 10 năm tới và biện pháp can thiệp Đại học Huế
- 2 27 KIẾN NGHỊ Từ kết quả nghiên cứu này, một số kiến nghị được đề xuất sau: MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 4 phòng chống tiền đái tháo đường - đái tháo đường týp 2 1. Can thiệp TỔNG QUAN .................................................................................................. 6lệ hiểu biết về yếu tố nguy cơ và cách phòng bệnh trong - Tỷ cộng đồng này còn rất thấp. Nên tăng cường công tác truyền thông 1.1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................................... 6 khỏe có hiệu quả nhằm giảm tỷ lệ bệnh. giáo dục sức 1.1.1. Sơ lược lịch sử......................................................................................... 6 áp dụng mô hình can thiệp trên cộng đồng vì nguy cơ bệnh - Nên 1.1.2. Chẩn đoán tiền đái tháo đường – đái tháo đường ..................................... 6 đường - đái tháo đường týp 2 đang lan rộng và mô hình can tiền đái tháo thiệp cộng đồng có hiệu quả làm giảm tỷ lệ tiền đái tháo đường. 1.1.4. Sinh bệnh học tiền đái tháo đường – đái tháo - Mô hình can thiệp cộng đồng phải quy động nguồn lực địa đường týp 2 .................................................................................................. 7 phương. Đặc biệt vai trò của cộng tác viên dân tộc địa phương và các 1.1.5. Yếu tố nguy cơ tiền đái tháo đường – đái tháo chức sắc tôn giáo. đường týp 2 .................................................................................................. 7 hình can thiệp tiền đái tháo đường - đái tháo đường phải - Mô 1.2. CHIẾN LƯỢC PHÒNG CHỐNG TĐTĐ - được cụ thể cho từng vùng, từng quần thể khác nhau vì có những yếu tố ĐTĐ..................................................................................................................khác nhau. liên quan 8 2. Yếu tố nguy cơ mới Chương 2 ......................................................................................................... 9 mỡ nội tạng và tỷ lệ mỡ cơ thể là hai yếu tố liên quan Mức ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................... 9 cần nghiên cứu thêm để chứng minh đây là yếu tố đái tháo đường nguy cơ đái tháo đường týp 2. 2.1. ĐỐI TƯỢNG, ĐỊA ĐIỂM, THỜI GIAN NGHIÊN CỨU............................................................................................. điểm dự báo đái tháo đường 3. Thang 9 Cần áp dụng thang điểm nguy cơ đái tháo đường rộng rãi trong 2.1.2. Địa điểm nghiên cứu: huyện Cầu Ngang, tỉnh cộng đồng nhằm dự báo nguy cơ tiến triển đái tháo đường trong 10 Trà Vinh ....................................................................................................... 9 thang điểm FINDRISC trong đó áp dụng tiêu chí BMI năm tới theo 2.1.3. Thời gian nghiên cứu: từ tháng 9/2009 đến và vòng bụng dành cho người Châu Á. tháng 2/2011. ............................................................................................... 9 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................ 10 Chương 3 ....................................................................................................... 12 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................................ 12
- 26 3 đúng hậu quả của bệnh (35,9% so với 6,4%), hiểu biết cách phòng ngừa 3.1. TỶ LỆ TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - ĐÁI THÁO bệnh (26,6% so với 16,6%). ĐƯỜNG VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ..................................... - Giảm một số hành vi sức khỏe có hại ở nhóm can thiệp so với Chương 4 ............................................................................................ nhóm chứng. Giảm các tỷ lệ: ăn uống nhiều đường (12,6% so với BÀN LUẬN......................................................................................... 16,5%), ăn nhiều mỡ (10,8% so với 14,9%), ăn đêm sau 20h (9,5% so với 14,4%), ít hoặc không ăn rau quả hàng ngày (53,6% so với 4.1. TỶ LỆ TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - ĐÁI THÁO 63,4%), ít vận động thể lực (37,8% so với 54,0%). ĐƯỜNG VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ..................................... - Thay đổi chỉ số sức khỏe trung gian theo chiều hướng tốt ở 4.2. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CAN THIỆP CỘNG nhóm can thiệp so với nhóm chứng. Giảm các tỷ lệ: béo phì dạng ĐỒNG PHÒNG CHỐNG TIỀN ĐÁI THÁO nam (16,6% so với 26,1%), thừa cân - béo phì (20,9% so với 27,2%), ĐƯỜNG – ĐÁI THÁO ĐƯỜNG .................................................... mức mỡ nội tạng cao (13,1% so với 17,5%), tỷ lệ mỡ cơ thể cao 4.2.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu can thiệp cộng đồng.......................... (54,3% so với 58,5%). 2. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CAN THIỆP CỘNG ĐỒNG - Giảm tỷ lệ hiện mắc tiền đái tháo đường của nhóm can thiệp PHÒNG CHỐNG TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - ĐÁI so với nhóm chứng (14,2% so với 17,9%, p < 0,05). Hiệu lực bảo vệ THÁO ĐƯỜNG TÝP 2 .................................................................... của chương trình can thiệp đối với TĐTĐ là 20,7%. - Giảm tỷ lệ hiện mắc tiền đái tháo đường - đái tháo đường của nhóm can thiệp (20,4%) so với nhóm chứng (25,6%), với hiệu lực bảo vệ 20,3%. Hiệu lực bảo vệ của chương trình can thiệp suy cho quần thể nghiên cứu từ 7,1% đến 31,3%.
- 4 25 MỞ ĐẦU - Hành vi sức khỏe có liên quan tiền đái tháo đường - đái tháo đường là thói quen uống nhiều rượu bia (OR = 1,38), ăn uống nhiều Trong lịch sử loài người, bệnh lây nhiễm là nguyên nhân chính đường (OR = 1,34), ăn nhiều mỡ (OR = 1,41), ít vận động thể lực gây tử vong trên Thế giới. Tuy nhiên, với sự phát triển của kháng (OR = 1,27). sinh và các chương trình tiêm chủng tỷ lệ tử vong do bệnh lây nhiễm - Một số chỉ số sức khỏe trung gian: Tăng huyết áp, béo phì đã giảm dần. Ngày nay, bệnh không lây nhiễm là nguyên nhân chính dạng nam, mức mỡ nội tạng cao, tỷ lệ mỡ cơ thể cao có khả năng dẫn đến tử vong ở cả nước phát triển và đang phát triển. Tại Việt mắc bệnh cao hơn nhóm không có các biểu hiện đó (OR lần lượt là Nam, tỷ lệ bệnh không lây nhiễm ngày càng tăng. Sự gia tăng các 1,38; 1,60; 1,48; 1,90). bệnh không lây nhiễm đồng hành với tăng chi phí khám chữa bệnh, - Dự báo tỷ lệ đái tháo đường trong 10 năm tới ở người từ 45 tuổi tăng đầu tư cho y tế và là thách thức lớn cho ngành Y tế Việt Nam trong tương lai. trở lên cho quần thể nghiên cứu là 13,9%. Chỉ số khối cơ thể, vòng Đái tháo đường týp 2 là một tình trạng bệnh lý liên quan đến bụng, tiền sử tăng huyết áp là ba yếu tố liên quan trong thang điểm rối loạn chuyển hóa có tính xã hội được xếp là một trong những bệnh FINDRISC; huyết áp tâm trương, tỷ lệ mỡ cơ thể, mức mỡ nội tạng là ba lý không lây nhiễm phổ biến nhất trong toàn cầu hiện nay. Tiền đái yếu tố ngoài thang điểm FINDRISC liên quan đến sự tiến triển tiền đái tháo đường là tình trạng có tăng glucose máu nhưng chưa đạt tiêu tháo đường thành đái tháo đường týp 2. chuẩn chẩn đoán bệnh đái tháo đường. Tại Việt Nam, tỷ lệ mắc đái 2. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CAN THIỆP CỘNG ĐỒNG PHÒNG tháo đường năm 2008 tăng gần gấp đôi năm 2002 (5,0% so với 2,7%). CHỐNG TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2 Nhiều hành vi có hại liên quan đến tiền đái tháo đường - đái Sau 12 tháng can thiệp cộng đồng huy động nhiều thành phần tháo đường týp 2 tồn tại khác nhau trong từng cộng đồng. Đã có nhiều tham gia, dựa vào thực tiễn cộng đồng và các yếu tố liên quan đến công trình nghiên cứu áp dụng chế độ tiết thực, thay đổi lối sống, hạn bệnh đặc thù của cộng đồng. Đặc biệt có sự tham gia của các chức chế các yếu tố liên quan góp phần phòng ngừa tiền đái tháo đường và sắc tôn giáo, cộng tác viên người dân tộc địa phương. Một số kết quả làm chậm tiến triển từ tiền đái tháo đường sang đái tháo đường týp 2. đạt được: Trà Vinh là một tỉnh vùng sâu Tây Nam Bộ có khoảng 30% - Tăng hiểu biết về bệnh tiền đái tháo đường - đái tháo đường ở dân tộc Khmer sinh sống, huyện Cầu Ngang có nhiều đặc điểm đại nhóm can thiệp so với nhóm chứng. Tăng các tỷ lệ: nghe thông tin về diện cho tỉnh Trà Vinh, chưa có nghiên cứu về tiền đái tháo đường – bệnh đái tháo đường (46,8% so với 21,7%), nghe thông tin về tiền đái đái tháo đường. tháo đường (39,5% so với 13,4%), hiểu biết về triệu chứng ĐTĐ (20,8% Với mong muốn tìm ra tỷ lệ và một số yếu tố liên quan tiền đái tháo đường - đái tháo đường đặc thù cho cộng đồng dân cư huyện so với 17,2%), hiểu biết về yếu tố nguy cơ gây bệnh (35,6% so với Cầu Ngang, ứng dụng thang điểm FINDRISC để dự báo tỷ lệ đái 7,7%), hiểu biết về cách phát hiện bệnh (38,0% so với 7,6%), hiểu biết tháo đường trong 10 năm tới và đề xuất một số biện pháp can thiệp
- 24 5 KẾT LUẬN phù hợp phòng chống tiền đái tháo đường - đái tháo đường. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu được tiến hành hai giai đoạn trên đối tượng từ 45 1. Xác định tỷ lệ tiền đái tháo đường - đái tháo đường và một tuổi trở lên tại huyện Cầu Ngang bằng phương pháp nghiên cứu số yếu tố liên quan tại huyện Cầu Ngang. ngang mô tả trên mẫu n = 2350 đối tượng và phương pháp can thiệp 2. Đánh giá kết quả can thiệp cộng đồng phòng chống tiền đái trên cộng đồng có đối chứng, sau can thiệp điều tra 2 nhóm với n1 = tháo đường - đái tháo đường týp 2. n2 = 1150 có thể đưa ra một số kết luận sau: Những điểm mới về khoa học và giá trị thực tiễn của đề tài 1. TỶ LỆ HIỆN MẮC TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - ĐÁI THÁO - Đây là công trình can thiệp cộng đồng đầu tiên dựa vào thực ĐƯỜNG VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN tiễn cộng đồng có vai trò của các chức sắc tôn giáo, và dân tộc. 1.1. Tỷ lệ hiện mắc tiền đái tháo đường - đái tháo đường - Kết quả nghiên cứu cung cấp số liệu có ý nghĩa dịch tễ về tỷ Tỷ lệ hiện mắc đái tháo đường ở độ tuổi từ 45 trở lên là 9,5% lệ và yếu tố liên quan của tiền đái tháo đường – đái tháo đường cho (8,0% – 11,4%) và tỷ lệ hiện mắc tiền đái tháo đường là 19,3% cộng đồng huyện Cầu Ngang. (17,1% - 21,7%). - Sử dụng thang điểm FINDRISC dự báo tỷ lệ ĐTĐ trong 10 1.2. Các yếu tố liên quan đến tiền đái tháo đường - đái tháo đường năm tới cho cộng đồng này và đưa ra một số yếu tố liên quan cho đối - Các yếu tố dân số học và tiền sử gia đình có liên quan là tuổi, tượng tiền đái tháo đường. giới, dân tộc, có tiền sử gia đình mắc bệnh đái tháo đường. Tuổi càng CẤU TRÚC CỦA LUẬN ÁN cao tỷ lệ mắc bệnh càng tăng (45 – 59 tuổi: 25,2%, 60 – 74 tuổi: Luận án gồm 150 trang với 46 bảng, 8 sơ đồ, 6 biểu đồ, 3 hình, và 33,5%, ≥ 75 tuổi: 33,6%). Giới nữ có tỷ lệ mắc bệnh cao hơn nam 162 tài liệu tham khảo, tiếng Việt: 57, tiếng Anh: 105. (31,2% so với 25,2%). Dân tộc Kinh có tỷ lệ mắc bệnh cao hơn dân tộc Luận án gồm: Khmer (31,3% so với 23,8%). Nhóm đối tượng có tiền sử gia đình Mở đầu (2 trang) mắc bệnh đái tháo đường có tỷ lệ mắc bệnh (46,8%) cao hơn nhóm Chương 1: Tổng quan (39 trang) không có tiền sử này (28,2%). Chương 2: Đối tượng và phương pháp nghiên cứu (35 trang). - Hiểu biết về tiền đái tháo đường - đái tháo đường có liên Chương 3: Kết quả nghiên cứu (35 trang) quan là hiểu biết về triệu chứng và cách phòng chống. Nhóm có mức Chương 4: Bàn luận (36 trang) hiểu biết kém về tiền đái tháo đường – đái tháo đường có khả năng Kết luận: 2 trang mắc bệnh cao hơn nhóm có hiểu biết tốt. Nhóm đối tượng có hiểu Kiến nghị: 1 trang biết về cách phòng chống có tỷ lệ tiền đái tháo đường - đái tháo đường (19,8%) thấp hơn so với nhóm chưa hiểu biết (29,6%).
- 6 23 Chương 1 4.2. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CAN THIỆP CỘNG ĐỒNG PHÒNG TỔNG QUAN CHỐNG TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG – ĐÁI THÁO ĐƯỜNG 4.2.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu can thiệp cộng đồng 1.1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU Nhìn chung, đặc điểm của mẫu nghiên cứu trước – sau can 1.1.1. Sơ lược lịch sử thiệp khác nhau không đáng kể giữa hai nhóm và tương đồng với cơ Khái niệm giảm dung nạp glucose (GDNG) được giới thiệu cấu, đặc điểm của quần thể. vào năm 1979 thay cho thuật ngữ “đái tháo đường giới hạn” và 4.2.2. Đánh giá bằng các chỉ số gián tiếp những khái niệm tăng glucose máu khác chưa có nguy cơ biến chứng 4.2.2.1. Hiểu biết về bệnh TĐTĐ - ĐTĐ mạch máu nhỏ và được xem như một thể lâm sàng của rối loạn dung Hiểu biết của cộng đồng về triệu chứng của bệnh, hiểu biết nạp glucose theo phân loại của Tổ chức Y tế Thế giới (TCYTTG) đúng ít nhất một yếu tố nguy cơ, một hậu quả ĐTĐ, hiểu biết về cách vào năm 1985. Rối loạn glucose lúc đói (RLGLĐ) là thuật ngữ được phát hiện bệnh, cách phòng chống tăng lên sau can thiệp. Điều này giới thiệu vào năm 1999. Năm 2008, tình trạng trên được Hội Đái góp phần vào việc phát hiện sớm bệnh TĐTĐ – ĐTĐ. tháo đường Mỹ (ADA) có sự đồng thuận của TCYTTG đặt tên chính 4.2.2.2. Hành vi liên quan TĐTĐ - ĐTĐ thức là Tiền đái tháo đường (Pre-diabetes) (TĐTĐ). Thói quen ăn uống nhiều đường, ăn nhiều mỡ sau can thiệp tỷ Bệnh đái tháo đường (ĐTĐ) đã được ghi nhận trong chỉ thảo lệ thói quen ăn uống nhiều đường, ăn nhiều mỡ, ăn đêm ở nhóm can của Ai Cập vào 1550 năm trước Công nguyên. 1.1.2. Chẩn đoán tiền đái tháo đường – đái tháo đường thiệp thấp hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm chứng, thói quen ăn Theo ADA và TCYTTG (2010, 2011), TĐTĐ được chẩn đoán rau quả hàng ngày ở nhóm can thiệp cao hơn có ý nghĩa thống kê so khi thỏa mãn một trong ba điều kiện sau: với nhóm chứng. - GDNG khi nồng độ glucose huyết tương sau 2 giờ làm 4.2.2.3. Đánh giá bằng các chỉ số sức khỏe trung gian nghiệm pháp dung nạp glucose (G2) từ 7,8 mmol/l - < 11,1 mmol/l Sau can thiệp, tỷ lệ béo phì dạng nam của nhóm can thiệp thấp (140 mg/dl – < 200 mg/dl); hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm chứng. Tỷ lệ thừa cân béo phì - RLGLĐ khi nồng độ glucose huyết tương lúc đói (G0) từ 5,6 của nhóm can thiệp thấp hơn đáng kể so với nhóm chứng. Kết quả này mmol/l - < 7,0 mmol/l (100 – < 126 mg/dl); phù hợp với nghiên cứu của tác giả Nguyễn Vinh Quang năm (2007). - Nồng độ HbA1c từ 5,7% - < 6,5%. 4.2.3. Đánh giá bằng các chỉ số trực tiếp ĐTĐ được chẩn đoán khi có 1 trong 4 tiêu chuẩn sau: Sau can thiệp, tỷ lệ TĐTĐ của nhóm can thiệp thấp hơn có ý - G0 ≥ 126 mg/dl (≥ 7,0mmol/l); nghĩa thống kê so với nhóm chứng và trước can thiệp. Hiệu lực bảo - G2 ≥ 200mg/dl (≥ 11,1 mmol/l); vệ đối với TĐTĐ – ĐTĐ là 20,3%. Hiệu lực bảo vệ của chương trình can thiệp suy cho quần thể nghiên cứu từ 7,1% đến 31,3%.
- 22 7 4.1.2.3. Các thói quen trong cuộc sống hàng ngày - Nồng độ glucose huyết tương bất kỳ ≥ 200mg/dl (≥ 11,1 mmol/l) Sau phân tích hồi qui đa biến, những yếu tố liên quan đặc thù kèm triệu chứng lâm sàng cổ điển uống nhiều, tiểu nhiều và sút cân. của vùng nghiên cứu có thể can thiệp được là hành vi uống nhiều Chẩn đoán xác định với xét nghiệm lần thứ hai trừ phi có triệu rượu bia, ăn uống nhiều đường, ăn nhiều mỡ, ít vận động thể lực. chứng rõ và có glucose máu bất kỳ ≥ 200 mg/dl. 4.1.2.4. Một số chỉ số sức khỏe trung gian - Hoặc nồng độ HbA1c ≥ 6,5%. Tăng huyết áp, vòng bụng to, béo phì, tỷ lệ MCT cao, mức 1.1.3. Phân loại tiền đái tháo đường – đái tháo đường Đái tháo đường týp 1, đái tháo đường týp 2, các týp đặc hiệu MNT cao có liên quan với tỷ lệ TĐTĐ - ĐTĐ. Những yếu tố này cần khác: MODY, LADA,…, đái tháo đường thai nghén. được chú ý can thiệp trên cộng đồng này. Nghiên cứu của Tạ Văn 1.1.4. Sinh bệnh học tiền đái tháo đường – đái tháo đường týp 2 Bình (2003) có kết quả tỷ lệ ĐTĐ ở nhóm có THA cao gấp 2 lần 1.1.4.1. Kháng insulin: Kháng insulin và giảm tiết insulin là cơ sở nhóm không THA [5]. Nghiên cứu của tác giả Trần Thừa Nguyên, tiến triển ĐTĐ týp 2 và ĐTĐ týp 2 xảy ra khi tiết insulin bị thiếu. Trần Hữu Dàng (2009) cho kết quả tỷ lệ tăng insulin tăng ở người 1.1.4.2. Leptin, Resistin, Adiponectin, Yếu tố hoại tử bướu alpha cao tuổi có béo phì dạng nam là 27,61%. Nghiên cứu này cũng cho (TNF ), Interleukin – 6 và kháng insulin thấy rằng có tình trạng kháng insulin ở người béo phì dạng nam [35]. Leptin điều hòa đường huyết thông qua hai con đường là kiểm Nghiên cứu tại thành phố Huế của tác giả Hồ Thị Thùy Vương, soát sự ngon miệng và tích trữ năng lượng. Resistin máu tăng lên ở Nguyễn Hải Thủy (2009) cho thấy tỷ lệ TĐTĐ - ĐTĐ ở nhóm có tỷ người béo phì. Adiponectin là một hormon được tiết ra từ các tế bào lệ mỡ cơ thể cao cao hơn nhiều so với nhóm không có tỷ lệ mỡ cơ thể mỡ của mô mỡ, có tác dụng tăng độ nhạy của insulin. TNFα được tế cao (16,7% so với 3,3%) [55]. Kết quả nghiên cứu của chúng tôi bào mỡ tạo ra ảnh hưởng đường tín hiệu insulin. Interleukin – 6 (IL- cũng phù hợp với những nghiên cứu ở trong và ngoài nước. 6) tăng ở người béo phì và ĐTĐ týp 2. 4.1.3. Dự báo nguy cơ tiến triển đái tháo đường trong 10 năm tới 1.1.4.3. Quá trình sinh bệnh lý TĐTĐ – ĐTĐ týp 2 theo thang điểm FINDRISC Sự tiết insulin đạt đến đỉnh sẽ giảm nhạy cảm của tế bào bêta Thang điểm cho chỉ số nguy cơ theo từng nhóm đối tượng từ với glucose và sẽ giảm tiết insulin và ĐTĐ týp 2 sẽ xuất hiện. đó có chương trình can thiệp và theo dõi sức khỏe tùy theo từng 1.1.5. Yếu tố nguy cơ tiền đái tháo đường – đái tháo đường týp 2 nhóm đối tượng. Đặc biệt qua khảo sát các yếu tố nguy cơ dựa vào Theo Viện Y tế Quốc gia Mỹ, những yếu tố nguy cơ của ĐTĐ týp 2 bao gồm tuổi ≥ 45, tiền sử ĐTĐ thai nghén, béo phì khi có thừa điểm cắt của đường cong ROC trên đối tượng TĐTĐ, kết quả ghi cân ≥ 20% cân nặng lý tưởng hoặc BMI ≥ 25 kg/m2, tiền sử gia đình nhận rằng yếu tố BMI, chỉ số vòng bụng, tiền sử THA là ba yếu tố mắc ĐTĐ, sinh con ≥ 4000g, HDL.c ≤ 35 mg/dl và/hoặc triglyceride liên quan chặt chẽ trong thang điểm FINDRISC; huyết áp tâm ≥ 250 mg/dl trở lên, tăng huyết áp ≥ 140/90 mmHg, có GDNG, ít trương, tỷ lệ MCT, mức MNT là ba yếu tố liên quan chặt chẽ ngoài hoạt động thể lực, hội chứng chuyển hóa, có buồng trứng đa nang, thang điểm FINDRISC liên quan tiến triển TĐTĐ thành ĐTĐ týp 2. thuộc nhóm chủng tộc có nguy cơ cao.
- 8 21 - Thang điểm FINDRISC Chương 4 Thang điểm đánh giá nguy cơ tiến triển ĐTĐ dựa vào 8 tiêu BÀN LUẬN chuẩn là tuổi, BMI, vòng bụng, vận động thể lực, chế độ ăn nhiều rau 4.1. TỶ LỆ TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - ĐÁI THÁO ĐƯỜNG quả, sử dụng thuốc hạ huyết áp, tiền sử có lần phát hiện tăng glucose VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN máu và tiền sử gia đình có người mắc ĐTĐ. 4.1.1. Tỷ lệ hiện mắc tiền đái tháo đường và đái tháo đường 1.2. CHIẾN LƯỢC PHÒNG CHỐNG TĐTĐ - ĐTĐ Tỷ lệ hiện mắc TĐTĐ –ĐTĐ khá cao 9,5% (8,0% - 11,4%) và 1.2.1. Trên thế giới 19,3% (17,1% - 21,7%). Tuy nhiên cũng xấp xỉ tỷ lệ ở nghiên cứu ở Năm 1989, Hội nghị Y tế toàn cầu lần 42 đã kêu gọi thế giới Đồng Nai (2009) là 8,1% và ở Quy Nhơn (2005) 8,6%. hành động về phòng và kiểm soát bệnh ĐTĐ theo khung của Nghị 4.1.2. Các yếu tố liên quan quyết WHA42.36. Sau đó là “Tuyên bố the St. Vincent ở Châu Âu năm 1994”; “Tuyên bố và kế hoạch hành động của khu vực Tây Thái 4.1.2.1. Các yếu tố dân số học và tiền sử gia đình Bình Dương năm 2000” tương tự là “Tuyên bố và chiến lược của khu Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cho thấy có liên quan giữa vực cận Sahara năm 2008” và “Tuyên bố Kathmandu năm 2008”. yếu tố tuổi, giới, dân tộc, tiền sử gia đình có người mắc bệnh ĐTĐ và Năm 2006, Liên hợp quốc đã công bố Nghị quyết UN61/225 về TĐTĐ – ĐTĐ. Điều này cũng phù hợp với y văn và những nghiên phòng chống ĐTĐ. cứu trước đây. 1.2.2. Tại Việt Nam Trong nghiên cứu này tỷ lệ hiện mắc TĐTĐ - ĐTĐ khác nhau Dự án đầu tiên là dự án “Nâng cao nhận thức và tư vấn, hỗ trợ không có ý nghĩa thống kê giữa những đối tượng sinh sống ở hai về bệnh ĐTĐ và hưởng ứng ngày ĐTĐ thế giới (14/11)”. Dự án vùng phố chợ và thôn quê. Có thể do đây là vùng nông thôn. Không phòng chống bệnh ĐTĐ bằng can thiệp lối sống do Viện ĐTĐ và Rối có sự khác biệt rõ giữa phố chợ và thôn quê. loạn chuyển hóa triển khai từ 2011 - 2014. 4.1.2.2. Hiểu biết về tiền đái tháo đường - đái tháo đường 1.2.3. Can thiệp phòng chống TĐTĐ - ĐTĐ týp 2 Kết quả nghiên cứu của chúng tôi thể hiện rằng hiểu biết về 1.2.3.1. Hành vi và thay đổi hành vi TĐTĐ - ĐTĐ có liên quan đến tỷ lệ bệnh này bao gồm nghe thông tin Hành vi hình thành khi quan hệ giữa con người và xã hội. Mỗi về TĐTĐ, hiểu biết về triệu chứng, hiểu biết về cách phòng chống. giai đoạn có sự can thiệp, có tính đặc thù riêng. TT – GDSK là công Nhóm có bệnh hiểu biết về triệu chứng cao hơn nhóm không bệnh. cụ tác động tích cực làm thay đổi hành vi. Nhóm có hiểu biết về cách phòng có tỷ lệ bệnh thấp hơn. Điều này có 1.2.3.2. Mô hình Precede - Proceed thể liên quan đến hiệu quả phòng bệnh khi người ta hiểu về bệnh. Bệnh Mô hình Precede – Proceed đã được xây dựng trên 40 năm do đái tháo đường được biết trong cộng đồng với tên thường được nói đến Lawrence W. Green và cs. Năm 2001, được đánh giá là mô hình tiện là “tiểu đường”. Tuy nhiên, khái niệm TĐTĐ rất ít người biết đến lợi nhất (86%) cho nghiên cứu trong 10 mô hình, và tiện lợi trong trong cộng đồng. Khái niệm này chỉ được biết đến sau khi nghiên cứu. thực hành (90,8%) và được đề nghị tái bản vào 2005.
- 20 9 3.2.2.3. Các chỉ số sức khỏe trung gian Chương 2 Sau can thiệp, tỷ lệ THA của nhóm can thiệp 42,2% và nhóm ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU chứng 43,8% khác nhau không có ý nghĩa thống kê; Tỷ lệ béo phì dạng nam của nhóm can thiệp 16,6% giảm hơn có ý nghĩa thống kê so với 2.1. ĐỐI TƯỢNG, ĐỊA ĐIỂM, THỜI GIAN NGHIÊN CỨU nhóm chứng 26,1%; Tỷ lệ thừa cân - béo phì của nhóm can thiệp 20,9% 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu giảm hơn so với nhóm chứng 27,2%; Tỷ lệ mức mỡ nội tạng cao của 2.1.1.1. Quần thể đích nhóm can thiệp 13,1% thấp hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm chứng Quần thể cộng đồng dân cư huyện Cầu Ngang. 17,5%; Tỷ lệ mỡ cơ thể cao của nhóm can thiệp 54,3% thấp hơn có ý 2.1.1.2. Quần thể nghiên cứu nghĩa thống kê so với nhóm chứng 58,5%. 3.2.3. Đánh giá bằng các chỉ số trực tiếp Đối tượng ≥ 45 tuổi có hộ khẩu và đang sinh sống tại Cầu Ngang. 3.2.3.1. Tỷ lệ đái tháo đường 2.1.2. Địa điểm nghiên cứu: huyện Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh Tỷ lệ ĐTĐ khác nhau không đáng kể sau can thiệp (p > 0,05). 2.1.3. Thời gian nghiên cứu: từ tháng 9/2009 đến tháng 2/2011. 3.2.3.2. Tỷ lệ tiền đái tháo đường 2.1.4. Cỡ mẫu và kỹ thuật chọn mẫu 25 21,7% 2.1.4.1. Nghiên cứu ngang mô tả 21,0% 20 17,9% 15 14,2% - Cỡ mẫu được tính theo công thức chọn mẫu ngẫu nhiên đơn: Can thiệp 10 Chứng z 2 p(1 p) 5 n 0 c2 Trước can thiệp Sau can thiệp Nghiên cứu của tác giả Tạ Văn Bình (2007) tỷ lệ GDNG và ĐTĐ Biểu đồ 3.5. So sánh tỷ lệ hiện mắc TĐTĐ của 2 nhóm trước và sau can thiệp tại Hà Nội là 14,3% (12,2% – 16,7%), p dự đoán là 14,0%, z = 1,96 Sau can thiệp, tỷ lệ TĐTĐ của nhóm can thiệp thấp hơn thời điểm tương ứng với α = 0,05 (với mức tin cậy 95%), c là sai số chọn = 0,02. trước can thiệp và thấp hơn so với nhóm chứng có ý nghĩa thống kê. Hiệu lực bảo vệ của chương trình can thiệp đối với TĐTĐ là 20,7%. n = (1,96)2 × 0,14 × 0,86/(0,02)2 = 1156,3 ≈ 1157 3.2.3.3. Tỷ lệ hiện mắc tiền đái tháo đường - đái tháo đường Do kỹ thuật chọn mẫu là mẫu chùm nên cần có hệ số điều chỉnh 35 29,2% (1 - 3). Chọn hệ số điều chỉnh là 2, tính được n = 1157 × 2 = 2314 28,5% 30 25,6% 25 20,4% Để đảm bảo đủ số lượng cần chọn, số lượng mời hơn 10% số 20 Can thiệp 15 10 Chứng cần chọn vào mẫu. Tổng số đối tượng được mời là 2546. 5 0 Tổng số đối tượng đủ tiêu chuẩn được chọn vào mẫu là n = 2350. Trước can thiệp Sau can thiệp Biểu đồ 3.6. So sánh tỷ lệ hiện mắc tiền đái tháo đường – đái tháo - Cách chọn mẫu: Chọn mẫu chùm 2 giai đoạn. đường của 2 nhóm trước và sau can thiệp + Giai đoạn 1: Huyện Cầu Ngang có dân số là 138.758 người, số Sau can thiệp, tỷ lệ hiện mắc TĐTĐ – ĐTĐ của nhóm can thiệp thời người ≥ 45 tuổi là 33.303 (24%), gồm 13 xã và 2 thị trấn. Mỗi đơn vị điểm trước can thiệp và thấp hơn so với nhóm chứng có ý nghĩa thống kê. xã/thị trấn được xem là một chùm, chọn 4 xã/thị trấn (4 chùm) từ 15 Hiệu lực bảo vệ TĐTĐ –ĐTĐ là 20,3%. Hiệu lực bảo vệ của chương xã/thị trấn (15 chùm). Tạm chia thành hai nhóm. Nhóm xã/thị trấn có trình can thiệp suy cho quần thể nghiên cứu từ 7,1% đến 31,3%. nhiều đồng bào dân tộc Khmer (trên 30%) sinh sống. Nhóm địa
- 10 19 phương còn lại có đa số người Kinh sinh sống. Chọn nhẫu nhiên mỗi 3.2.2.2. Hành vi sức khỏe liên quan TĐTĐ - ĐTĐ nhóm 2 xã thị trấn vào mẫu nghiên cứu. Các xã/thị trấn được chọn là: Bảng tóm tắt 3.25 – 3.31. So sánh tỷ lệ hành vi sức khỏe liên quan thị trấn Mỹ Long, Vinh Kim, Long Sơn, Kim Hòa. TĐTĐ - ĐTĐ sau can thiệp + Giai đoạn 2: Dùng phương pháp ngẫu nhiên hệ thống chọn đủ Nhóm Có Không Tổng Tỷ lệ có (%) p các đối tượng vào mẫu. Hút thuốc lá Can thiệp 259 891 1150 22,5 2.1.4.2. Nghiên cứu can thiệp trên cộng đồng > 0,05 Chứng 254 896 1150 22,1 - Cỡ mẫu: công thức tìm 2 tỷ lệ của Joseph L. Fleiss Uống nhiều rượu bia n n' /4 1 1 2 c 1 / n' c p2 p1 2 Can thiệp Chứng 184 167 966 983 1150 1150 16,1 14,5 > 0,05 n' Z 1α/2 c 1p1 p Z1β cp11 p1 p2 1 p2 2 Ăn, uống nhiều đường cp2 p1 Can thiệp 145 1005 1150 12,6 < 0,05 Chứng 190 960 1150 16,5 p1 cp 2 Ăn nhiều mỡ Trong đó: n là cỡ mẫu của mỗi nhóm; p ; p1 là tỷ 1 c Can thiệp 124 1026 1150 10,8 < 0,05 lệ hiện mắc của nhóm chứng, dự đoán p1 = 29,0%, p2 là tỷ lệ hiện mắc Chứng 171 979 1150 14,9 của nhóm can thiệp, dự đoán p2 = 23,7%; c là tỷ số giữa nhóm chứng Ăn rau quả mỗi ngày Can thiệp 534 616 1150 46,4 và nhóm can thiệp, chọn c = 1; α là nguy cơ sai lầm loại 1, chọn α = < 0,05 Chứng 421 729 1150 36,6 0,05; β là nguy cơ sai lầm loại 2, chọn = 0,2; Ăn đêm sau 20 h Tính được n = 1122, nghiên cứu n1 = n 2 = 1150 Can thiệp 109 1041 1150 9,5 < 0,05 - Cách chọn mẫu: Chứng 166 984 1150 14,4 Ít vận động thể lực + Bước 1: Chọn nhóm can thiệp và chứng. Dùng phương pháp Can thiệp 435 715 1150 37,8 bốc thăm ngẫu nhiên chọn vào mỗi nhóm 2 xã; 1 xã/nhóm địa < 0,05 Chứng 621 529 1150 54,0 phương nhiều đồng bào dân tộc và 1 xã/nhóm nhiều người Kinh. Sau can thiệp: + Bước 2: Dùng phương pháp ngẫu nhiên hệ thống chọn đủ Tỷ lệ thói quen ăn uống nhiều đường ở nhóm can thiệp 12,6% các đối tượng vào mẫu cho hai nhóm. thấp hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm chứng 16,5%. 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Tỷ lệ thói quen ăn nhiều mỡ ở nhóm can thiệp 10,8% thấp hơn có 2.2.1. Nghiên cứu ngang mô tả ý nghĩa thống kê so với nhóm chứng 14,9%. 2.2.2. Nghiên cứu can thiệp trên cộng đồng Tỷ lệ ít hoặc không ăn rau quả của nhóm can thiệp 53,6% thấp - Nguyên lý can thiệp: Dựa vào nguồn lực cộng đồng huy động hơn so với nhóm chứng 63,4% có ý nghĩa thống kê. nhiều thành phần tham gia, đặc biệt có sự tham gia của các chức sắc tôn Tỷ lệ ăn đêm ở nhóm can thiệp 9,5% so với nhóm chứng 14,4% giáo và người dân tộc địa phương. Cơ sở khoa học của can thiệp dựa vào thấp hơn có ý nghĩa thống kê. khoa học hành vi. Nghiên cứu này thực hiện theo 3 đặc điểm là chủ động Tỷ lệ ít vận động thể lực của nhóm can thiệp 37,8% thấp hơn so đặc hiệu, có nhóm đối chứng và sử dụng việc phân nhóm ngẫu nhiên. có ý nghĩa thống kê so với nhóm chứng 54,0%.
- 18 11 3.2.2. Đánh giá bằng các chỉ số gián tiếp - Thời gian can thiệp cộng đồng 12 tháng 3.2.2.1. Hiểu biết về tiền đái tháo đường - đái tháo đường - Mô hình can thiệp đề xuất và thực hiện Mô hình can thiệp được chọn dựa theo mô hình Precede - Proceed Bảng tóm tắt 3.18 - 3.24. So sánh tỷ lệ hiểu biết của 2 nhóm sau can thiệp của Lawrence W. Green. Nội dung can thiệp cộng đồng bao gồm 4 thành Tỷ lệ hiểu biết bệnh TĐTĐ - ĐTĐ Nhóm p phần gồm dinh dưỡng, vận động thể lực, kiến thức - hành vi - kỹ năng, Có Không Tổng TL có (%) và quan hệ cộng đồng - xã hội. Tiếp cận thông tin về bệnh ĐTĐ + Đối với nhóm người khỏe mạnh Can thiệp 538 612 1150 46,8 < 0,05 Chế độ ăn phải phù hợp với thể trạng, mức độ lao động. Khuyến khích Chứng 249 901 1150 21,7 gia tăng vận động thể lực. Đối với những đối tượng có nguy cơ cao phát triển Tiếp cận thông tin về TĐTĐ thành ĐTĐ týp 2, thay đổi lối sống bao gồm giảm cân nặng, vận động thể lực Can thiệp 454 696 1150 39,5 đều đặn với chế độ ăn giảm năng lượng, giảm chất béo. < 0,05 Chứng 154 996 1150 13,4 + Đối với nhóm bệnh nhân tiền đái tháo đường Nghiêm túc về vận động thể lực, chế độ ăn, cân nặng, xét nghiệm Hiểu biết về triệu chứng của bệnh TĐTĐ - ĐTĐ kiểm tra đường huyết. Can thiệp 239 911 1150 20,8 < 0,05 + Đối với nhóm bệnh nhân đái tháo đường Chứng 198 952 1150 17,2 Chế độ ăn hợp lý, vận động thể lực và cải thiện hành vi, kiểm soát Hiểu biết về yếu tố nguy cơ TĐTĐ – ĐTĐ huyết áp, ngưng hút thuốc lá, không uống nhiều rượu bia, khám sàng lọc Can thiệp 409 741 1150 35,6 bệnh mạch vành, albumin niệu, kiểm soát glucose máu. < 0,05 Chứng 89 1061 1150 7,7 + Đối với người già bệnh ĐTĐ Hiểu biết về cách phát hiện TĐTĐ – ĐTĐ Kiểm soát tốt glucose máu, huyết áp, và lipid máu. Những yếu tố Can thiệp 437 713 1150 38,0 nguy cơ tim mạch cũng nên được chú trọng. Thuốc nên bắt đầu liều thấp < 0,05 nhất và tăng dần đến đạt mục tiêu. Chứng 87 1063 1150 7,6 - Đánh giá kết quả can thiệp Hiểu biết về hậu quả của bệnh ĐTĐ + Đánh giá bằng các chỉ số gián tiếp: hiểu biết về bệnh TĐTĐ – Can thiệp 413 737 1150 35,9 ĐTĐ, hành vi phòng chống bệnh, các chỉ số sức khỏe trung gian. < 0,05 Chứng 74 1076 1150 6,4 + Đánh giá bằng các chỉ số trực tiếp: Tỷ lệ TĐTĐ, ĐTĐ. Hiểu biết về cách phòng chống TĐTĐ - ĐTĐ + Đánh giá Hiệu lực bảo vệ (HLBV) bằng công thức: Can thiệp 299 851 1150 26,6 p p HLBV 1 2 100 % < 0,05 p1 Chứng 191 959 1150 16,6 p1 là tỷ lệ hiện mắc của nhóm chứng, p2 là tỷ lệ hiện mắc của Sau can thiệp, tỷ lệ đối tượng có hiểu biết về bệnh TĐTĐ – nhóm can thiệp tại thời điểm sau can thiệp. ĐTĐ ở nhóm can thiệp cao hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm 2.2.6. Xử lý số liệu: EPI - INFO 3.5.3, EXCEL 2003, EPI.6.0, đường chứng (p < 0,05). cong ROC (SPSS 16.0).
- 12 17 Chương 3 phì dạng nam (24,7%); nhóm đối tượng có thừa cân - béo phì KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (35,8%) cao hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm không có; nhóm có mức mỡ nội tạng (MNT) cao (42,7%) cao hơn có ý nghĩa thống kê 3.1. TỶ LỆ TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - ĐÁI THÁO ĐƯỜNG VÀ so với nhóm có mức mỡ nội tạng bình thường (26,3%); nhóm có tỷ lệ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN mỡ cơ thể (MCT) cao (34,8%) cao hơn có ý nghĩa thống kê so với 3.1.1. Tỷ lệ hiện mắc TĐTĐ-ĐTĐ nhóm không có. Nghiên cứu trên mẫu với cỡ mẫu n = 2350 đối tượng tại huyện Cầu Phân tích hồi qui đa biến giữa các biến về chỉ số sức khỏe Ngang ở độ tuổi ≥ 45 tỷ lệ hiện mắc ĐTĐ là 9,5% (8,0 – 11,4%) và tỷ lệ trung gian cho kết quả yếu tố liên quan với TĐTĐ – ĐTĐ gồm: TĐTĐ là 19,3% (17,1 – 21,7%). THA, béo phì dạng nam, mức MNT cao, tỷ lệ MCT cao. - Nhóm đối tượng có bệnh THA có khả năng mắc bệnh TĐTĐ 9,5% – ĐTĐ gấp 1,38 lần nhóm không bệnh (OR = 1,38). 19,3% ĐTĐ - Nhóm đối tượng có béo phì dạng nam có khả năng mắc bệnh TĐTĐ Không TĐTĐ – ĐTĐ gấp 1,60 lần nhóm không có (OR = 1,60). 71,2% - Nhóm đối tượng có mức MNT cao sẽ có khả năng mắc bệnh TĐTĐ – ĐTĐ cao gấp 1,48 lần nhóm không có (OR = 1,48). Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ hiện mắc TĐTĐ - ĐTĐ của mẫu nghiên cứu - Nhóm đối tượng có tỷ lệ MCT cao có khả năng mắc TĐTĐ - 3.1.2. Các yếu tố liên quan đến TĐTĐ – ĐTĐ ĐTĐ gấp 1,90 lần nhóm có tỷ lệ MCT bình thường (OR = 1,90). 3.1.2.1. và 3.1.2.2. Các yếu tố dân số học và tiền sử gia đình 3.1.3. Dự báo nguy cơ tiến triển ĐTĐ trong 10 năm tới Bảng 3.1. Tỷ lệ hiện mắc TĐTĐ - ĐTĐ theo các yếu tố dân số học và Theo thang điểm FINDRISC có điều chỉnh BMI và vòng bụng tiền sử gia đình theo tiêu chuẩn Châu Á, tỷ lệ dự báo sẽ tăng thêm 4,4% vào năm 2020 và tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ ở người ≥ 45 tuổi suy cho quần thể Biến Tiền đái tháo đường - đái tháo đường p nghiên cứu đến năm 2020 là 13,9%. Có Không Tổng Tỷ lệ mắc (%) Dựa vào điểm cắt của đường cong ROC trên đối tượng TĐTĐ, (1) Tuổi kết quả ghi nhận yếu tố BMI, chỉ số vòng bụng, tiền sử THA là ba 45 - 59 335 992 1327 25,2 60 - 74 225 447 672 33,5 yếu tố liên quan trong thang điểm FINDRISC; huyết áp tâm trương, < 0,05 ≥ 75 118 233 351 33,6 tỷ lệ MCT, mức MNT là ba yếu tố liên quan rõ ngoài thang điểm (2) Giới FINDRISC liên quan đến sự tiến triển TĐTĐ thành ĐTĐ týp 2. Nam 230 683 913 25,2 < 0,05 3.2. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CAN THIỆP CỘNG ĐỒNG Nữ 448 989 1437 31,2 3.2.1. Một số đặc điểm dân số học của 2 nhóm can thiệp và chứng Dân tộc Cấu trúc mẫu nhóm can thiệp và nhóm đối chứng tương thích Kinh 493 1081 1574 31,3 < 0,05 nhau về đặc điểm dân số học trước và sau can thiệp và tương đồng Khmer 185 591 776 23,8 với cấu trúc của quần thể chọn mẫu.
- 16 13 + Uống nhiều rượu bia: Đối tượng uống nhiều rượu bia có nguy Bảng 3.2. Tỷ lệ hiện mắc TĐTĐ - ĐTĐ theo các yếu tố dân số học cơ TĐTĐ - ĐTĐ cao hơn 1,38 lần đối tượng không có (OR = 1,38). và tiền sử gia đình (tt) Tiền đái tháo đường - đái tháo đường + Ăn uống nhiều đường: Đối tượng có hành vi ăn uống nhiều Biến p đường có nguy cơ TĐTĐ – ĐTĐ cao hơn 1,34 lần đối tượng không Có Không Tổng Tỷ lệ mắc (%) (3) Nơi sinh sống có hành vi này (OR = 1,34). Phố chợ 159 340 499 31,9 + Ăn nhiều mỡ: Đối tượng có hành vi ăn nhiều mỡ có nguy cơ > 0,05 Thôn quê 519 1332 1851 28,0 TĐTĐ – ĐTĐ cao hơn 1,41lần đối tượng không có (OR = 1,41). (4) Nghề nghiệp + Ít vận động thể lực: Đối tượng có hành vi ít vận động thể lực có Nông 315 954 1269 24,8 nguy cơ TĐTĐ – ĐTĐ cao hơn 1,27 lần đối tượng không có (OR = 1,27). Khác 91 207 298 30,5 < 0,05 3.1.2.5. Các chỉ số sức khỏe trung gian Không 272 511 783 34,7 (5) Mức học vấn Bảng tóm tắt 3.25.-3.29. Tỷ lệ hiện mắc TĐTĐ - ĐTĐ theo các chỉ số sức khỏe trung gian Mù chữ 154 407 561 27,5 TĐTĐ - ĐTĐ Tiểu học 403 922 1325 30,4 > 0,05 Các chỉ số sức khỏe p THCS 89 276 365 24,4 Có Không Tổng Tỷ lệ mắc (%) (1) Tăng huyết áp ≥ THPT 32 67 99 32,3 Có 386 748 1134 34,0 (6) Kinh tế gia đình < 0,05 Cận nghèo Không 292 924 1216 24,0 (2) Béo phì dạng nam và nghèo 238 670 908 26,2 < 0,05 Có 257 386 643 40,0 ≥ Trung bình 440 1002 1442 30,5 < 0,05 (7) Tiền sử gia đình bệnh ĐTĐ Không 421 1286 1707 24,7 (3) Phân loại thể trạng dựa vào BMI Có 36 41 77 46,8 < 0,05 Thừa cân - Béo phì 242 434 676 35,8 Không 642 1631 2273 28,2 Bình thường 306 863 1169 26,2 < 0,05 Tổng 678 1672 2350 28,9 Gầy 114 366 480 23,8 Tỷ lệ hiện mắc TĐTĐ – ĐTĐ ở các nhóm tuổi 45 - 59 tuổi (4) Mức mỡ nội tạng Cao 134 180 314 42,7 (25,2%), 60 - 74 tuổi (33,5%) và từ 75 tuổi trở lên (33,6%) khác nhau có ý < 0,05 Bình thường 528 1483 2011 26,3 nghĩa thống kê, ở nữ giới (31,2%) cao hơn so với nam giới (25,2%), ở dân (5) Tỷ lệ mỡ cơ thể Cao 487 911 1398 34,8 tộc Khmer (23,8%) thấp hơn đáng kể so với dân tộc Kinh (31,3%). Tỷ lệ Bình thường 151 611 762 19,8 < 0,05 hiện mắc TĐTĐ - ĐTĐ thấp nhất ở nhóm làm nghề nông (24,8%) và cao Thấp 24 141 165 14,5 nhất ở nhóm không có nghề nghiệp (34,7%); cao hơn có ý nghĩa thống kê Nhóm có bệnh THA có tỷ lệ hiện mắc TĐTĐ - ĐTĐ (34,0%) ở nhóm có mức kinh tế gia đình ≥ trung bình (30,5%) so với nhóm nghèo- cao hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm không có bệnh THA cận nghèo (26,2%), nhóm đối tượng có tiền sử gia đình có người mắc (24,0%). Tỷ lệ hiện mắc TĐTĐ - ĐTĐ của nhóm có béo phì dạng bệnh ĐTĐ (46,8%) so với nhóm không có tiền sử này (28,2%). nam (40,0%) cao hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm không có béo
- 14 15 Phân tích hồi qui đa biến dân tộc, nhóm tuổi, giới, nơi sinh chứng, yếu tố nguy cơ, cách phát hiện, hậu quả, cách phòng chống và sống, nghề nghiệp, mức kinh tế gia đình cho kết quả: tuổi, giới, dân TĐTĐ – ĐTĐ cho thấy hiểu biết về triệu chứng và cách phòng chống tộc, tiền sử gia đình có người thân mắc bệnh ĐTĐ là những yếu tố có mối liên quan với bệnh TĐTĐ – ĐTĐ. liên quan với TĐTĐ – ĐTĐ (p < 0,05). Dân tộc Kinh có khả năng 3.1.2.4. Các thói quen trong cuộc sống mắc bệnh này bằng 1,31 lần dân tộc Khmer. Giới nữ có khả năng Bảng 3.8. Tỷ lệ hiện mắc TĐTĐ-ĐTĐ theo các thói quen trong cuộc sống mắc bệnh gấp 1,33 lần giới nam. Nhóm tuổi từ 60 trở lên có nguy cơ Các thói quen TĐTĐ - ĐTĐ p mắc bệnh gấp 1,46 lần nhóm từ 45 đến 59 tuổi. trong cuộc sống Có Không Tổng Tỷ lệ mắc (%) (1) Hút thuốc lá 3.1.2.3. Hiểu biết về tiền đái tháo đường - đái tháo đường Có 154 394 548 28,1 > 0,05 Bảng 3.6. Tỷ lệ hiện mắc TĐTĐ - ĐTĐ theo hiểu biết về TĐTĐ và ĐTĐ Không 524 1278 1802 29,1 TĐTĐ - ĐTĐ p (2) Uống nhiều rượu bia Có Không Tổng TL mắc (%) Có 138 278 416 33,2 Tiếp cận thông tin về TĐTĐ < 0,05 Không 540 1394 1934 27,9 Đã tiếp cận 87 271 358 24,3 < 0,05 (3) Ăn, uống nhiều đường Chưa tiếp cận 591 1401 1992 29,7 Tiếp cận thông tin về ĐTĐ Có 133 237 370 35,9 < 0,05 Đã tiếp cận 159 420 579 27,5 Không 545 1435 1980 27,5 > 0,05 (4) Ăn nhiều mỡ Chưa tiếp cận 519 1252 1771 29,3 Hiểu biết về triệu chứng của bệnh đái tháo đường Có 120 205 325 36,9 < 0,05 Có hiểu biết 57 99 156 36,5 Không 558 1467 2025 27,6 < 0,05 Không biết 621 1573 2194 28,3 (5) Ăn rau quả hàng ngày Hiểu biết về yếu tố nguy cơ Có 257 590 847 30,3 > 0,05 Có hiểu biết 89 282 371 24,0 Không 421 1082 1503 28,0 < 0,05 Không biết 589 1390 1979 29,9 (6) Ăn đêm sau 20 h Hiểu biết về cách phát hiện Có 60 168 228 26,3 > 0,05 Có hiểu biết 76 201 277 27,4 Không 618 1504 2122 29,1 > 0,05 Không biết 602 1471 2073 29,0 (7) Ít vận động thể lực Hiểu biết về hậu quả bệnh đái tháo đường Có hiểu biết 93 289 382 24,3 Có 389 877 1266 30,7 < 0,05 < 0,05 Không 289 795 1084 26,7 Không biết 585 1383 1968 29,7 Hiểu biết về cách phòng chống Tổng 678 1672 2350 28,9 Có hiểu biết 37 150 187 19,8 Tỷ lệ TĐTĐ – ĐTĐ cao ở nhóm có thói quen uống nhiều rượu < 0,05 Không biết 641 1522 2163 29,6 bia, thói quen ăn uống nhiều đường và thói quen ăn nhiều mỡ, thói Tổng 678 1672 2350 28,9 quen ít vận động thể lực. Có mối liên quan giữa tỷ lệ TĐTĐ – ĐTĐ và nghe thông tin về Tuy nhiên, kết quả phân tích hồi qui đa biến các biến về hành TĐTĐ. Kết quả phân tích hồi qui đa biến các biến hiểu biết về triệu vi cho kết quả các biến có liên quan đến TĐTĐ – ĐTĐ là:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phương pháp điều khiển cung cấp nhiên liệu trên động cơ Common Rail Diesel sử dụng nhiên liệu kép (CNG-Diesel)
26 p | 157 | 20
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại thành phố Đà Nẵng
27 p | 125 | 14
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu ảnh hưởng của chế độ cung cấp nhiên liệu trong động cơ Diesel sử dụng nhiên liệu kép (LPG-Diesel)
27 p | 111 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu nồng độ leptin, adiponectin huyết tương và tỷ leptin/adiponectin trên đối tượng thừa cân-béo phì
54 p | 71 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản lý vốn và tài sản trong các Tổng công ty xây dựng giao thông
27 p | 123 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Quản trị lợi nhuận khi phát hành thêm cổ phiếu của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
26 p | 100 | 5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Vật lý: Nghiên cứu một số phản ứng quang hạt nhân tạo cặp đồng phân trên các bia 113In, 107Ag, 195Pt, 138Ce và 151,153Eu sử dụng máy gia tốc điện tử MT-25
28 p | 11 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Tác động của quản trị công ty đến thành quả công ty cổ phần Việt Nam qua các giai đoạn của vòng đời doanh nghiệp
29 p | 14 | 4
-
Tóm tắt luận án tiến sĩ Y học: Nghiên cứu tỷ lệ nhiễm Human Papilloma virus, một số yếu tố liên quan và kết quả điều trị các tổn thương cổ tử cung ở phụ nữ thành phố Cần Thơ
54 p | 126 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Nghiên cứu rủi ro lan tỏa của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
15 p | 7 | 3
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Khoa học nông nghiệp: Ảnh hưởng của giới tính, thời điểm cho ăn sau nở và chế độ dinh dưỡng đầu đời đến khả năng sinh trưởng và đáp ứng miễn dịch ở gà thịt
27 p | 13 | 2
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu ảnh hưởng của vốn trí tuệ tới hiệu quả tài chính và chất lượng lợi nhuận tại các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
12 p | 7 | 2
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Tài chính Ngân hàng: Ảnh hưởng của bất định tỷ giá hối đoái đến đầu tư trực tiếp nước ngoài - vai trò của phát triển tài chính
64 p | 5 | 2
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng trên những bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương
14 p | 4 | 2
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu áp dụng phân suất dự trữ lưu lượng vành trong can thiệp tổn thương không thủ phạm ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp
29 p | 2 | 1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu tỷ lệ đục bao sau thể thủy tinh sau phẫu thuật phaco và kết quả điều trị đục bao sau bằng laser Nd: YAG
24 p | 3 | 1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu các gene oipA, babA2, cagE và cagA của vi khuẩn Helicobacter pylori ở các bệnh nhân viêm, loét dạ dày tá tràng
54 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn