!1
PHN A: GII THIU LUN ÁN
1. ĐẶT VN ĐỀ
Ung thư đại trc tràng bnh ác tính th gp mi la
tui c hai gii nam n. Ti Vit Nam, t l mc chun theo
tui 10,1/100.000 dân, đứng hàng th sáu trong các bnh ung thư
ca c hai gii. Nhng phát hin mi v cơ chế bnh sinh mc độ
phân t cho thy ung thư đại trc tràng kết qu s tích lũy các đột
biến gen. Nhng đột biến này làm suy gim hoc tăng cường quá
mc các tín hiu tế bào gây ri lon các quá trình phát trin, phân
chia, bit hóa, chết theo chương trình (apotosis) dn đến phát sinh
ung thư. Đột biến gen gây ung thư KRAS BRAF tính đa dng
v v trí, kiu dng đã được chng minh gây kháng thuc điu tr
đích EGFR người bnh ung thư đại trc tràng. Đột biến gen KRAS
được phát hin t 30% đến 50% đột biến gen BRAF được phát
hin t 5% đến 15%. Phu thut vn phương pháp điu tr chính
giúp loi b khi u. Các hóa cht nhm đích EGFR góp phn ci
thin đáng k t l khi bnh kéo dài thi gian sng cho người
bnh. Tuy nhiên, thuc ch mang li li ích cho nhng người bnh
không có đột biến gen KRAS và gen BRAF.
Đ tài: "Nghiên cu đặc đim lâm sàng, cn lâm sàng
đột biến gen KRAS, BRAF bnh nhân ung thư đại trc tràng"
được thc hin vi các mc tiêu sau
1. Nghiên cu đặc đim lâm sàng, cn lâm sàng đột biến
gen KRAS, BRAF bnh nhân ung thư đại trc tràng.
2. Mi liên quan gia đột biến gen KRAS, BRAF vi đặc
đim lâm sàng, cn lâm sàng nhn xét bước đầu kết qu điu tr
đích bnh nhân ung thư đại trc tràng.
!2
2. TÍNH CP THIT, Ý NGHĨA THC TIN CA ĐỀ TÀI
Thuc điu tr đích đã được chng minh tác dng kéo dài
thi gian sng bnh không tiến trin thi gian sng tng th
bnh nhân ung thư đại trc tràng. Nhưng thuc ch tác dng vi
nhng bnh nhân không đột biến gen KRAS và gen BRAF. Vì vy
xác định đột biến gen KRAS, BRAF cn thiết trước khi ch định
điu tr đích cho bnh nhân.
Ti Vit Nam, s bnh nhân ung thư đại trc tràng ngày càng
tăng nhu cu điu tr đích ngày càng nhiu. Tuy nhiên, chưa
nghiên cu nào kho sát đột biến c hai gen KRAS gen BRAF
bnh nhân ung thư đại trc tràng. Do đó nghiên cu đặc đim lâm
sàng, cn lâm sàng đột biến gen KRAS, BRAF bnh nhân ung
thư đại trc tràng là cn thiết và rt đáng quan tâm.
3. NHNG ĐÓNG GÓP MI CA LUN ÁN
Đề tài đã đưa ra được tn sut các dng đột biến gen
KRAS, BRAF; mi liên quan ca đột biến gen KRAS, BRAF vi vi
mt s đặc đim lâm sàng, hóa sinh, ni soi, bnh hc. Nghiên
cu giúp cho các thy thuc lâm sàng thy được tính cn thiết ca xét
nghim các gen KRAS, BRAF giá tr tiên lượng đột biến gen
KRAS, BRAF không th da vào các du hiu lâm sàng, cn lâm
sàng ni soi, hóa sinh và độ mô hc.
4. CU TRÚC CA LUN ÁN
Lun án có 119 trang, bao gm: Đặt vn đề (02 trang),
Tng quan tài liu (37 trang)
Đối tượng và phương pháp nghiên cu (18 trang)
Kết qu nghiên cu (28 trang)
Bàn lun (31 trang), Kết lun (02 trang), Kiến ngh (01 trang).
Lun án 22 bng, 22 biu đồ, 1 sơ đồ, 34 hình, 13 ph lc
và 209 tài liu tham kho (197 tiếng Anh, 12 tiếng Vit).
!3
Phn B: NI DUNG LUN ÁN
CHƯƠNG 1!
TNG QUAN
1.1. Bnh ung thư đại trc tràng
Ung thư đại trc tràng bnh ác tính th gp mi la
tui c hai gii nam n. Biu hin lâm sàng ca ung thư đại
trc tràng giai đon sm thường không ràng nên đa s người
bnh phát hin bnh giai đon mun. Ung thư đại trc tràng kết
qu s tích lũy các đột biến gen làm suy gim hoc tăng cường quá
mc các tín hiu ni bào gây ri lon các quá trình phát trin, phân
chia, bit hóa, chết theo chương trình (apotosis) ca tế bào dn đến
phát sinh ung thư. Đột biến gen KRAS được phát hin t 30% đến
50% đột biến gen BRAF t 5% đến 15% các trường hp ung thư
đại trc tràng. Hin nay, phu thut vn là phương pháp điu tr chính
giúp loi b khi u. Các hóa cht nhm đích th th EGFR góp phn
ci thin đáng k t l khi bnh kéo dài thi gian sng cho người
bnh không có đột biến gen KRAS và gen BRAF.
1.2. Các con đường tín hiu trong ung thư đại trc tràng
Th th yếu t phát trin biu (EGFR) trên b mt tế
bào ái lc cao vi yếu t phát trin biu (EGF - epidermal
growth factor). Khi EGF gn vi EGFR s kích hot hot tính
tyrosine kinase ni bào ca th th. Tiếp theo, các tyrosine kinase s
khi động mt dòng thác tín hiu để tác động lên nhiu quá trình hóa
sinh trong tế bào như: tăng nng độ Ca2+ ni bào, tăng cường quá
trình đường phân sinh tng hp protein, tăng quá trình biu hin
mt s gen k c gen hóa EGFR, thúc đẩy quá trình tái bn ca
DNA quá trình phân chia tế bào. EGFR đã được chng minh
biu hin quá mc người bnh ung thư đại trc tràng cũng
đích nhm đến ca liu pháp điu tr bng kháng th đơn dòng.
!4
Gen KRAS hóa cho các protein K-ras đóng vai trò truyn
tín hiu ni bào xuôi dòng t EGFR. Protein Ras đột biến kích hot
vĩnh vin các con đường tín hiu nm xuôi dòng nó bt k s hot
hóa ca th th EGFR hay không. Đây chính cơ s gii thích cho
vic liu pháp trúng đích EGFR b tht bi khi gen KRAS đột biến
bi lúc này protein Ras không còn ph thuc vào s hot hóa t
EGFR. T l đột biến gen KRAS gp hơn 30% các trường hp ung
thư đại tràng. hơn 3000 đột biến đim gen đã được báo cáo, đột
biến hay gp nht thay thế nucleotid codon 12 (82%) codon
13 (17%) exon 2 trên gen KRAS. Đột biến ti codon 12 13 đã
được chng minh đóng mt vai trò quan trng trong quá trình tiến
trin ung thư và nguy cơ kháng thuc c chế EGFR ca khi u.
Gen BRAF hóa thông tin cho protein Braf vi chc năng
truyn tín hiu ni bào xuôi dòng phía sau protein Kras ca con
đường tín hiu RAS/MAPK. hơn 30 loi đột biến gen Braf khác
nhau chiếm 13% s bnh nhân ung thư đại trc tràng. Phn ln đột
biến xy ra codon 600 (V600E). Đột biến này thúc đẩy phân chia tế
bào ngay c khi không tín hiu phía trước protein Braf làm tăng
kh năng kháng thuc c chế EGFR ca tế bào ung thư.
1.3. Mt s k thut xét nghim gen KRAS và BRAF
Gii trình t trc tiếp: Dùng mt si DNA làm khuôn để
tng hp si DNA b sung da trên k thut PCR, kèm theo s hin
din ca nhng dideoxynucleotid được đánh du vi mt màu
fluorochrome khác nhau bên cnh các deoxynucleotid bình thường.
S gn kết các ddNTP vào chui DNA đang kéo dài mt cách ngu
nhiên s to ra các chui DNA vi độ dài hơn kém nhau 1 nucleotid,
kết qu s to ra hn hp các si DNA kích thước khác nhau.
Thông qua đin di trên gel acrylamid độ phân gii cao, trình t
chui DNA thu được để so sánh vi d liu trong ngân hàng d liu
gen (như GenBank).
!5
K thut Scopions amplification refractory mutation
system (Scopions ARMS): Scorpions ARMS s kết hp ca k
thut khuếch đại đặc hiu alen đột biến (ARMS) công ngh
Scorpions trong phn ng Real time PCR để phát hin các đột biến.
1.4. Tình hình nghiên cu v đột biến gen KRAS, BRAF điu
tr đích ti Vit Nam
Năm 2010, Nguyn Phương Anh cng s nghiên cu đột
biến dòng mm trên exon 15 ca gen APC bnh nhân ung thư đại
trc tràng th đa polyp tuyến gia đình. T l đột biến gen APC phát
hin được 100% s người bnh ung thư đại trc tràng th đa polyp
tuyến gia đình. T l đột biến gen APC người thân ca bnh nhân
ung thư đại trc tràng th đa polyp tuyến gia đình chiếm 63,6%. Năm
2012, Văn Thiu cng s nghiên cu trên 79 bnh nhân ung
thư đại trc tràng được phu thut ti Bnh vin Vit Tip Hi Phòng
bng phương pháp gii trình t trc tiếp gen KRAS kết qu: t l đột
biến gen 46/79 (58,2%), ch phát hin 2 dng đột biến gen KRAS
ti codon 12. Hin nay, chưa nghiên cu nào v đột biến c hai
gen KRAS, BRAF bnh nhân ung thư đại trc tràng được công b.
CHƯƠNG 2
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng
145 bnh nhân được xét nghim đột biến gen KRAS, BRAF
nhng bnh nhân được chn đoán xác định ung thư đại trc tràng
bng xét nghim mô bnh hc.
2.2. Thiết kế nghiên cu
Nghiên cu ct ngang, t tiến cu, theo dõi dc thi
gian sng thêm kết qu điu tr nhóm điu tr đích. Thi gian
nghiên cu: t tháng 01 năm 2011 đến tháng 12 năm 2015.
2.3. Phương pháp nghiên cu
2.3.1. Nghiên cu các đặc đim lâm sàng, cn lâm sàng