i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHẠM VĂN BÌNH
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP CH BIẾN DỪA
TỈNH BÌNH ĐỊNH
Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
Mã s: 60.31.05
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH T
Đà Nẵng - Năm 2011
Công trình được hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NNG
Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Trương Bá Thanh
ii
Công trình được hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NNG
Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Trương Bá Thanh
Phản biện 1: Ninh ThThu Thủy-Trường Đại học kinh tế,
Đại học Đà Nng.
Phản biện 2: Đỗ Ngọc M-Trường Đại học Quy Nhơn.
Lun văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm Lun văn tốt
nghip thạc sĩ Kinh tế họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 3 tháng 11
năm 2011
Có th tìm hiểu luận văn tại:
- Trungm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Tỉnh Bình Định hin din ch 9.947 ha dừa, chiếm 30% diện
tích cây lâu năm, diện tích dừa đứng thba trong cả nước. Sản
lượng trên 81 triệu quả/năm và y da đã gắn với quê ơng Bình
Định từ lâu đời nay. Điều kin t nhiên ca Bình Định rất thuận li
cho việc phát triển cây dừa đáp ứng cho công nghip chế biến.
Tuy nhiên hiện nay dừa Bình Định ch yếu tiêu th bng nguyên
liu thô (da khô tách v da ung c). Thc tiễn đã chng
minh nếu chế biến các bộ phận của cây dừa thành các sản phm t
cho hiu qu kinh tế cao gp nhiu ln, gii quyết vic làm và tạo thu
nhập cho lao động nông thôn, góp phần thực hiện chính sách xóa đói
giảm nghèo, thay đổi cấu lao động, chuyển lao động sang nh vực
phi nông nghiệp. Mặc nh Định có tiềm năng, lợi thế v cây da,
có truyn thng chế biến đưc mt s sn phm t cây da. Mặt khác
nhu cầu th trường tiêu thcác sn phm chế biến t cây da trong và
thế gii ngày càng tăng, nhưng công nghip chế biến da tnh Bình
Định chưa phát triển tương xứng với tiềm năng.
Để góp phát triển ngành da của tỉnh nhà, tôi chọn đ tài: "Phát
trin công nghip chế biến da tnh Bình Định".
2. Mục đích nghiên cứu
- Nghn cứu, hệ thống a vấn đ lun phát triển công nghiệp
chế biến.
- Phân tích, đánh giá thực trạng của ng nghiệp chế biến da
tỉnh Bình Định trong thời gian qua.
- Đề xuất một số giải pháp phát trin công nghiệp chế biến dừa
trong thời gian tới.
3. Đối ng, phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cu
Những vấn đkinh tế trong phát trin công nghiệp chế biến dừa.
Nội dung phát triển công nghiệp chế biến dừa từ việc bảo đảm nguồn
nguyên liệu chế biến; phát triển nguồn nhân lực, nguồn vốn, đầu
2
sở vật chất, phát triển th trường tiêu th. Thực trạng và giải pháp
phát triển công nghiệp chế biến dừa.
b. Phạm vi nghiên cứu
Lun văn nghiên cu hoạt động công nghiệp chế biến dừa tại tỉnh
Bình Định. Thời gian nghiên cứu từ năm 2006-2010.
4. Phương pháp nghiên cứu
Thu thập tài liu t các Sở, ngành của tỉnh; kho sát thực tế, tham
kho ý kiến của c chuyên gia; định hướng phát triển kinh tế- hội
của tỉnh.
Lun văn vận dụng các phương pháp duy vật biện chứng, duy vật
lịch sử, phương pháp thực chứng, phương pháp chun tắc, phương
pháp so sánh, phân tích, thống kê và các phương pháp khác.
5. Những đóng góp của luận n
Hthống những vấn đề luận; xác định nội dung; phân tích,
đánh giá thực trạng; đề xuất một số giải pp phát triển công nghip
chế biến dừa tỉnh Bình Định.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mđầu, kết luận, tài liu tham khảo, đề tài được chia
làm các phần sau:
Chương 1: Nhng vấn đề luận v phát triển công nghiệp chế
biến
Chương 2: Thực trạng phát trin công nghiệp chế biến dừa tỉnh
Bình Định
Chương 3: Định hướng và gii pháp phát triển công nghiệp chế
biến dừa tỉnh Bình Định.
3
Chương 1 : NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN V PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN
1.1.KHÁI NIỆM, ĐC ĐIỂM CỦA CÔNG NGHIP CH BIẾN
1.1.1. Khái niệm
Công nghiệp đưc định nghĩa là tập hợp các hoạt động sản xuất
vi những đặc điểm nhất định thông qua các qtrình công ngh để
tạo sản phẩm.
Phát triển công nghiệp chế biến làm gia tăng slượng doanh
nghiệp; phát triển nguồn nhân lực, nguồn vốn; thay đổi máy móc
thiết bvà áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật tiên tiến; phát triển
sản phẩm mới và mở rộng th trường tiêu thụ sản phẩm.
1.1.2. Đặc điểm công nghiệp chế biến
+ Xét theo công dụng của sản phẩm.
+Xét theo quá trình c động vào đối tượng chế biến th chia
thành 03 giai đoạn:
- Nguyên liệu đầu vào; Sơ chế bảo quản; chế biến công nghiệp.
+ Da trên các phân ngành của ng nghiệp chế biến, thì công
nghip chế biến dừa là một phân ngành nh của công nghiệp chế biến
nông, lâm sản. Bên cạnh nhng đặc điểm chung, Công nghiệp chế
biến dừa có một số đặc điểm riêng như sau:
- Cây dừa một loại cây trồng với đặc điểm là trng vùng
nhit đới, chu k sản xuất trung bình năm ơi năm, cho quả
quanhm.
- Về nguyên liệu chế biến: Tất cả các thành phần của cây dừa,
gồm: thân, lá, các thành phần của quả dừa th làm nguyên liu đầu
vào cho công nghip chế biến.
- Về sản phẩm: Sản phẩm công nghiệp chế biến dừa bao gm sản
phm thực phẩm, phi thực phẩm.
- V thị trường: Có th nói v mặt lịch s sản phẩm chế biến ở trình
độ thấp gắn với thtrường nông thôn, còn đối vi sản phẩm chế biến
theo kiểu công nghiệp thường gắn với thị trường thành ph.
4
- Sut vn đầu tư: Công nghip chế biến dừa nhu cu vốn đầu
tư không lớn n ngành công nghiệp cơ khí chế tạo, luyện kim.
- ng nghip chế biến dừa cũng là ngành có truyn thống lâu đời.
1.2.VAI T CỦA CÔNG NGHIỆP CH BIẾN DỪA
1.2.1. Đối với xã hội
Tạo việc m, thu nhập cho người lao động, góp phần xóa đói
giảm nghèo, tăng quỹ phúc lợi xã hội.
Tạo sự bình đình đẳng gia vợ chồng trong gia đình.
Đào tạo nghề cho lao động nông thôn, cung cấp cho h kỹ
năng và nghề nghip, ng cao trình độ dân trí.
Góp phần duy trì phát triển nghề truyền thống, bảo tồn
văn a.
1.2.2. Đối với kinh tế
- Tăng ng suất lao động, hạ g thành sản phẩm, thu hút nhiều
lao động vào ngành nghề phi nông nghiệp.
- Góp phn phát triển làng ngh.
- Góp phần phát triển công nghiệp nông thôn, chuyển dịch cơ cấu
ngành công nghiệp.
- Phát triển công nghiệp chế biến dừa p phần ổn định nguyên
liệu đầu vào cho mt số ngành sản xuất.
- p phần m tăng giá trị sản phm, ng sức cạnh tranh, hạn
chế tu thụ nguyên liệu thô hoặc sản phẩm mới sơ chế.
- Phát triển công nghiệp chế biến dừa góp phần thỏa mãn nhu cu
thc phẩm và phi thực phẩm ngày càng tăng của xã hi.
- Pt triển công nghiệp chế biến dừa p phn thúc đẩy vic
trồng dừa phát triển theo hướng sản xuất hànga.
- Sự phát triển công nghip chế biến dừa góp phần đẩy mạnh xuất
khu, tăng nguồn thu ngoại tệ.
1.3. NI DUNG PHÁT TRIỂN NG NGHIỆP CH BIN DA
1.3.1. Phát triển số lượng doanh nghiệp chế biến dừa
Phát triển số lượng doanh nghip gia tăng về số lượng doanh
nghiệp phù hợp vi điều kiện kinh tế- hội ca địa phương nguồn
nguyên liệu.
5
Thu t các nhà đầu trong ớc ngoài; mrộng liên doanh,
liên kết với các doanh nghiệp thành lập doanh nghip chế biến dừa
1.3.2. Phát triển ngun nhân lực
Phát triển nguồn nhân lực là gia tăng giá trcho con người, cả giá
trvật chất và tinh thần, knăng ngh nghiệp, làm cho con người trở
thành người lao động có năng lực và phm chất mới.
Phát triển nguồn nhân lực cho ngành công nghiệp là qtrình
thc hiện tổng thể các cnh sách và biện pháp thu hút, duy trì và đào
tạo nguồn nn lực nhằm hoàn thiện, nâng cao chất lượng nguồn
nhân lc trên cba phương diện thlực, trí lực, tâm lực; điều chnh
quy mô, cơ cấu nguồn nhân lực một cách bền vững và hiu quả. Nội
dung phát triển nguồn nhân lực bao gồm: hợp hóa quy mô, cơ cấu
nguồn nguồn nhân lực và nâng cao chất lưng nguồn nhân lực. Trong
đó, phát triển nguồn nhân lực về chất lượng trên cba phương diện
thể lực, trí lực và tâm lực là nội dung trọng yếu.
Phát triển nguồn nhân lực tuyển dụng thêm lao động theo nhu
cầu ca doanh nghip
Phát triển nguồn nhân lực là đào tạo, bồi dưỡng kỷ ng quản lý,
kinh doanh cho cán bộ quản ; đào tạo, nâng cao tay nghề cho đội
ngũ công nhân.
1.3.3. ng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, đổi mới máy móc
trang thiết bị chế biến dừa
y c thiết bị, công ngh sản xuất quyết định đến việc tăng
ng suất, nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ gthành sản phẩm cho
doanh nghip.
Đâu mua sắm, đổi mới trang thiết b dây chuyền sản xuất tiên
tiến, áp dng công nghệ mới, công nghtiên tiến ít tiêu hao vật
năng lượng; la chọn công nghệ khép kín, ít cht thải nhằm bảo vệ
i trường.
Nghiên cu và ứng dụng khoa học, công nghệ tiên tiến trong sn
xuất, chế biến.
Đào tạo cán bộ, công nhân k thuật đ ng lực ứng dụng khoa
học kỹ thuật, tiếp nhận chuyển giao công nghệ tiên tiến vào sản xuất.
6
1.3.4. Tạo ngun vốn cho công nghiệp chế biến dừa
Tạo vốn cho phát triển công nghiệp tạo cho doanh nghiệp có
đủ nguồn vốn đáp ứng yêu cầu sản xuất, đầu mở rộng sản xuất,
đầu tư mua sắm trang thiết bị mới, chuyển giao công nghệ mới, thành
lập mới doanh nghiệp.
Nguồn vốn do ngân sách nhà nước đầu tư, h tr vào công
nghip chế biến dừa.
Nguồn vốn do các thành phần kinh tế đầu vào lĩnh vực công
nghip chế biến dừa.
Nguồn vốn do các Ngân hàng thương mại cho vay đđầu tư vào
công nghip chế biến dừa.
Nguồn vốn do các nhà đầu tư c ngoài đầu tư trực tiếp và gián
tiếp vào công nghip chế biến dừa.
Nguồn vốn của doanh nghiệp được tạo t nội bộ của doanh
nghiệp, từ nguồn vốn bên ngoài.
1.3.5. Phát triển sản phẩm, thị trường tiêu th
Phát triển thị tng tiêu thụ sản phẩm mt trong những yếu t
không ththiếu được trong các chiến c kinh doanh của các doanh
nghip, của ngành công nghiệp. Chiến c phát triển thị tng tiến
hành ba mức độ: phát triển theo chiu u; phát triển theo chiều
rộng; phát triển hợp nhất.
Phát triển theo chiu sâu: phát triển theo chiu u thích hợp
trong trường hợp doanh nghiệp chưa tận dụng hết những khả năng
vốn của hàng hóa thtrưng hiện tại của mình. Phát triển theo
chiều sâu là thâm nhập sâu vào thtrường, mrộng thị trưng, cải
tiến sản phẩm.
Phát triển theo chiều rộng: phát triển theo chiều rộng thích hợp
trong những trưng hợp doanh nghip không có khnăng phát trin
hơn nữa. ba loại hình phát triển theo chiều rộng: đa dạng hóa
đồng tâm, đa dạng hóa ngang, đa dạng hóa rộng.
Phát triển hợp nhất: phát triển hợp nhất thích hợp trong những
trường hợp các nh vực hoạt động những v trí vững chc và
7
doanh nghip lợi hơn khi dch chuyển về phía sau, lên phía trước
hay theo chiều ngang.
Để pt triển thị trưng một cách hiu quả, doanh nghip nên
có chiến lược phát trin cthể trong mỗi chiến lược tổng thể. Đó là
các chiến lược như: phát triển sản phẩm, phát triển kch hàng, phát
triển phạm vi địa lý.
Tăng cường quảng cáo, tuyên truyền, khuyến mãi qung
thương hiệu sản phẩm của doanh nghiệp, đồng thời c đnh sản
phm nào của doanh nghip là sản phẩm chủ lực để đầu tư phát triển.
1.4. MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GPHÁT TRIỂN CÔNG
NGHIỆP CH BIẾN DỪA
1.4.1. Các chỉ tiêu định lượng
1.4.1.1. Tốc độ phát triển g tr công nghiệp chế biến dừa
1.4.1.2. Tỷ lệ công nghiệp chế biến
1.4.1.3.
T lệ giá trị gia tăng/giá tr sản xuất công nghiệp
(V.A/G.O).
1.4.1.4. Ch tiêu phn nh tình hình trang b vn và i sn cđnh
1.4.1.5. Hệ thống chỉ tiêu phảnnh trình độ tiến bộ khoa học
công nghệ trong công nghip chế biến
1.4.2. Các chỉ tiêu định tính
1.5. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PT TRIỂN
CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN
1.5.1. Các yếu tố đầu vào
Các yếu tđầu o thường bao gồm nguồn nhân lực, ngun tài
nguyên, khoa học công nghệ, nguồn vốn.
Nguồn nguyên liệu yếu tố chyếu, quan trọng trong sản xuất,
nếu không nguyên liu thì không thể sản xuất, sản xuất sẽ bị đình
trệ; nguyên liệu kém chất lượng sẽ cho sản phm m chất lượng.
Bất cngành công nghiệp nào ng cần có lực ợng lao động.
Người lao động tham gia tất ccác khâu trong quá trình sản xuất. Số
lượng chất lượng lao động s nh hưởng đến sản lượng, năng suất
lao động, chất lượng sản phẩm, vệ sinh an toàn thực phẩm.
8
Vốn yếu t quan trọng quyết định chiến lược phát triển của
doanh nghiệp; quyết định doanh nghiệp nên mở rộng hoặc thu hẹp
quy sản xuất; sở đ mua sắm y móc thiết bị, xây dựng
nhà ng, ng ngh chế biến hin đại để phát triển sản xuất
Công nghệ chế biến có ảnh ng lớn đến năng suất, chất lượng
sản phẩm, thời gian bảo quản, giá thành sản phẩm, v sinh an toàn
thực phẩm.
1.5.2. Cơ sở hạ tầng
shạ tầng ý nghĩa ngày ng quan trng trong việc phát
triển công nghip. Chính c công trình cơ sở hạ tầng và s hoạt
động có hiệu quả của các ngành thuộc khu vực cơ sở h tầng sẽ đảm
bảo cho các mối liên h kinh tế-k thuật và kinh tế giữa c sở
công nghip, giữa các vùng diễn ra thông suốt.
Nếu tình trạng cơ sở htầng yếu kém s làm cho hiệu quả sản
xuất kinh doanh giảm, sản lượng công nghiệp chế biến tăng chậm,
chi phí tăng, giá thành sản phẩm cao...
1.5.3. Các ngành công nghiệp hỗ trợ của địa phương
Các nnh ng nghiệp trong địa phương mối quan hvới
nhau, htr ln nhau nhm duy t sn xuất kinh doanh được liên
tc, ng co khnăng cạnh tranh nnh, cho địa pơng.
1.5.4. Các yếu tố về th trường
Th tờng đóng vai trò như chiếc đòn bẩy đối vi s phát triển ngành
công nghiệp nói chung, chế biến nói rng. Hoạt động trong nền kinh tế
thị trường, mỗi doanh nghiệp phải hướng ra thị trưng, xuất phát từ
nhu cầu thị trường để xác định sản xuất i gì và làm như thế nào.
Th trường nơi mỗi doanh nghiệp có th bán sản phẩm
mình làm ra để thu được doanh thu và lợi hun. Dựa vào nhu cu thị
trường mà doangh nghip biết nh sản xuất cái số lượng bao
nhiều phù hợp. Nếu xác định đúng nhu cầu thị trưng s dẫn đến
sản phẩm làm ra bán không được hoặc không đáp ứng đúng nhu cầu
thị trường.