BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/……

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

HUỲNH VŨ MINH PHƯỢNG

CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH

TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ

Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 60 34 04 03 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG

THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2018

Công trình được hoàn thành tại: HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. LÊ CHI MAI

Phản biện 1: .......................................................................

Phản biện 2: ......................................................................

Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ, Học

viện Hành chính Quốc gia

Địa điểm: Phòng họp …....., Nhà...... - Hội trường bảo vệ luận

văn thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia.

Số: 201- Đường Phan Bội Châu - TP Huế - tỉnh Thừa Thiên Huế

Thời gian: vào hồi …… giờ...…ngày....….tháng……năm 2018

MỞ ĐẦU

1. Tính cần thiết của đề tài

Bệnh viện Trường Đại học Y-Dược Huế là đơn vị sự nghiệp công

lập hoạt động trong lĩnh vực y tế. Trong quá trình hoạt động và thực

hiện cơ chế tự chủ tài chính, Bệnh viện luôn chủ động huy động các

nguồn thu hợp pháp để đầu tư, nâng cấp trang thiết bị, hạ tầng cơ sở,

phát triển nguồn nhân lực, tạo điều kiện để tăng doanh thu cho Bệnh

viện, từng bước nâng cao chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh, cải

thiện thu nhập cho cán bộ, viên chức và người lao động trong Bệnh

viện.

Bên cạnh những kết quả đạt được, việc thực hiện cơ chế tự chủ tại

bệnh viện bước đầu cũng gặp không ít khó khăn, hạn chế cần khắc

phục. Cùng với sự phát triển của bệnh viện, nhu cầu tài chính tăng cao

trong khi nguồn ngân sách nhà nước cấp ngày một hạn chế, do đó đòi

hỏi bệnh viện phải có nhiều giải pháp để nâng cao mức độ tự chủ tài

chính, nâng cao chất lượng dịch vụ y tế phục vụ người dân, thực hiện

tốt nhiệm vụ được giao.

Xuất phát từ những yêu cầu về lý luận, nhận thức được tầm quan

trọng và tính cần thiết của vấn đề, tôi đã lựa chọn đề tài: “Thực hiện

cơ chế tự chủ về tài chính tại Bệnh viện Trường Đại học Y-Dược

Huế” làm luận văn cao học chuyên ngành Quản lý công của mình.

2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài

Trong thời gian gần đây, đã có một số đề tài nghiên cứu về việc

thực hiện cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập, tiêu biểu là:

- Luận văn thạc sỹ: “Thực hiện tự chủ tài chính tại Văn phòng

HĐND - UBND thành phố Đồng Hới tỉnh Quảng Bình” của tác giả

Nguyễn Thị Hương Giang (2015).

1

- Luận văn thạc sỹ: “Thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính tại bệnh

viện Giao thông vận tải” của tác giả Hoàng Thị Thu Huyền.

- Luận văn thạc sỹ kinh tế: “Hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính

của Đài truyền hình Việt Nam” của tác giả Nguyễn Văn Nan (2008).

3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn

3.1. Mục đích nghiên cứu:

Luận văn nghiên cứu cơ chế tự chủ tài chính trong các đơn vị sự

nghiệp công lập nói chung và thực trạng thực hiện cơ chế tự chủ tài

chính tại Bệnh viện Trường Đại học Y-Dược Huế nói riêng. Từ đó

có thể đề xuất một số giải pháp chủ yếu để hoàn thiện việc thực hiện

cơ chế tự chủ tài chính, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của Bệnh

viện.

3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu

Làm rõ cơ sở lý luận về cơ chế tự chủ tài chính tại các đơn vị sự

nghiệp công lập thuộc lĩnh vực y tế.

Phân tích thực trạng thực hiện tự chủ tài chính tại Bệnh viện

Trường Đại học Y-Dược Huế qua các năm 2015-2017.

Đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính tại

Bệnh viện Trường Đại học Y-Dược Huế.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

4.1 Đối tượng nghiên cứu

- Cơ chế tự chủ tài chính tại Bệnh viện trường Đại học Y-Dược Huế.

4.2 Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi không gian: tại Bệnh viện Trường Đại học Y-Dược

Huế.

- Phạm vi thời gian: các số liệu phân tích căn cứ theo số liệu tài

chính trong 3 năm 2015-2016-2017 của Bệnh viện, các giải pháp

được đề xuất cho giai đoạn 2018-2020.

2

5. Phương pháp nghiên cứu

Luận văn được nghiên cứu trên cơ sở phương pháp luận duy vật

lịch sử và duy vật biện chứng của chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ

Chí Minh.

Ngoài ra luận văn sử dụng các phương pháp cụ thể như: phương

pháp thống kê, phân tích, tổng hợp; phương pháp đối chiếu, so sánh,

đánh giá.

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn

6.1. Ý nghĩa khoa học

Những kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ góp phần bổ sung cơ

sở lý luận về cơ chế tự chủ về tài chính đối với các bệnh viện.

Làm tài liệu tham khảo cho công tác nghiên cứu, học tập góp

phần nâng cao hiệu quả thực hiện cơ chế tự chủ tài chính.

6.2. Ý nghĩa thực tiễn

Phân tích được thực trạng thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại

Bệnh viện Trường Đại học Y-Dược Huế, từ đó rút ra được những tồn

tại và nhược điểm cần khắc phục.

7. Kết cấu luận văn

Ngoài các phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, nội dung

luận văn được chia làm 3 chương:

Chương 1: Cơ sở khoa học về cơ chế tự chủ tài chính đối với các

đơn vị sự nghiệp y tế công lập.

Chương 2: Thực trạng thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính tại

Bệnh viện Trường Đại học Y-Dược Huế.

Chương 3: Một số giải pháp thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính

tại Bệnh viện Trường Đại học Y-Dược Huế.

3

Chương 1

CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH ĐỐI

VỚI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP Y TẾ CÔNG LẬP

1.1. Khái quát về cơ chế tự chủ tài chính tại các đơn vị sự

nghiệp y tế công lập

1.1.1. Tổng quan về đơn vị sự nghiệp y tế công lập

Đơn vị sự nghiệp y tế công lập là tổ chức do cơ quan nhà nước có

thẩm quyền thành lập và quản lý theo quy định của pháp luật, có tư

cách pháp nhân, con dấu, tài khoản và tổ chức bộ máy kế toán theo

quy định của pháp luật về kế toán để thực hiện nhiệm vụ cung cấp

dịch vụ công trong các lĩnh vực chuyên môn y tế.

1.1.2. Cơ chế tự chủ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế

công lập

Cơ chế tự chủ tài chính là cơ chế quản lý nhằm tăng cường quyền

tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho các đơn vị sự nghiệp về các mặt hoạt

động tài chính, tổ chức bộ máy và sắp xếp lao động qua đó làm tăng

chất lượng hoạt động cung cấp dịch vụ công của đơn vị.

 Mục tiêu và nguyên tắc thực hiện cơ chế tự chủ tài chính.

Mục tiêu thực hiện cơ chế tự chủ là giao quyền tự chủ, tự chịu trách

nhiệm cho đơn vị sự nghiệp trong việc tổ chức công việc, sắp xếp lại

bộ máy, sử dụng lao động và nguồn lực tài chính.

Nguyên tắc cơ chế tự chủ tài chính: Đối với các đơn vị sự nghiệp

y tế công lập phải thực hiện các nhiệm vụ phù hợp với chức năng,

nhiệm vụ được giao là chăm sóc, bảo vệ sức khỏe cho người dân,

phù hợp với khả năng chuyên môn và tài chính của đơn vị.

 Nguồn thu của đơn vị sự nghiệp y tế công lập

Có thể khái quát nguồn tài chính của các đơn vị sự nghiệp y tế

công lập bao gồm các nguồn sau:

4

- Kinh phí do ngân sách Nhà nước cấp

- Nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp.

- Nguồn viện trợ, tài trợ, quà biếu, tặng, cho theo quy định của pháp

luật.

- Nguồn thu khác.

 Sử dụng nguồn thu của đơn vị sự nghiệp y tế công lập

 Lập dự toán và xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị

sự nghiệp y tế công lập

Lập dự toán là khâu mở đầu quan trọng mang ý nghĩa quyết định

đến toàn bộ quá trình quản lý tài chính trong đơn vị sự nghiệp y tế

công lập. Quy chế chi tiêu nội bộ là một yếu tố hoàn thiện cơ chế tự

chủ tài chính.

1.2. Thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính tại đơn vị sự nghiệp

y tế công lập

1.2.1. Các quy định về thu và tự chủ về nguồn thu

Đối với các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh cung cấp cho người

bệnh, kể cả người có thẻ Bảo hiểm y tế, thực hiện thu đúng, thu đủ

theo mức thu và đối tượng thu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền

quy định.

Đối với các khoản thu phí, lệ phí: thực hiện thu đúng, thu đủ theo

mức thu và đối tượng thu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy

định.

1.2.2. Các quy định về chi và tự chủ về chi

Như vậy, căn cứ vào khả năng tài chính và tình hình thực tế,

thủ trưởng đơn vị được quyết định sử dụng một phần kinh phí chi

thường xuyên hàng năm và một phần từ quỹ phát triển hoạt động sự

nghiệp để đào tạo, nâng cao trình độ tay nghề của đội ngũ cán bộ,

công chức, viên chức, chi mua sắm các trang thiết bị, sửa chữa lớn

5

nhà cửa, cơ sở hạ tầng để tăng cường năng lực phục vụ và nâng cao

chất lượng dịch vụ.

Hàng năm sau khi trang trải các khoản chi phí, nộp thuế và các

khoản nộp khác theo quy định, phần chênh lệch thu lớn hơn chi (nếu

có)

1.2.3. Quy định trích lập các quỹ và thực hiện nghĩa vụ tài

chính đối với nhà nước

Hàng năm các đơn vị sự nghiệp có thu tự chủ tài chính sau khi

trang trải các khoản phí, nộp thuế và các khoản khác theo quy định,

phần chênh lệch thu lớn hơn chi đơn vị sẽ trích lập các quỹ.

1.2.4. Thực hiện cơ chế kiểm tra, kiểm soát tình hình tài chính

của đơn vị sự nghiệp y tế công lập

Thực hiện kiểm tra, kiểm soát tình hình tài chính là một khâu

quan trọng trong thực hiện cơ chế tự chủ tài chính. Trong đó kiểm

soát nội bộ đóng vai trò thiết yếu. Đó là những phương pháp và

chính sách được thiết kế để ngăn chặn gian lận, giảm thiểu sai sót,

khuyến khích hiệu quả hoạt động, đảm bảo sự tuân thủ các chính

sách và quy trình được thiết lập.

1.2.5. Các tiêu chí đánh giá việc thực hiện cơ chế tự chủ về tài

chính tại đơn vị sự nghiệp y tế công lập

Để có thể đo lường và đánh giá việc thực hiện cơ chế tự chủ

tài chính tại bệnh viện thì cần có một hệ thống các tiêu chí mang tính

chất định tính và định lượng để đánh giá, bao gồm các tiêu chí cơ

bản sau:

 Tính hiệu lực

 Tính hiệu quả

 Tính công bằng

 Tính linh hoạt

6

1.2.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến thực hiện cơ chế tự chủ tài

chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập

Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện cơ chế tự chủ tài chính

đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập bao gồm các chủ trương,

chính sách của Đảng, Nhà nước, cách thức tổ chức bộ máy, cơ chế

quản lý tài chính của đơn vị, năng lực đội ngũ cán bộ, nhân viên

trong đơn vị, công tác kiểm tra, kiểm soát tình hình tài chính của đơn

vị.

Nhân tố khách quan:

 Chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước

 Cơ chế quản lý tài chính

Nhân tố chủ quan:

 Tổ chức bộ máy, năng lực của đội ngũ cán bộ, nhân viên trong

đơn vị.

 Khả năng huy động các nguồn thu và sử dụng kinh phí có hiệu

quả

1.3. Kinh nghiệm thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính tại một

số bệnh viện công lập và bài học rút ra cho Bệnh viện Trường

Đại Học Y-Dược Huế

1.3.1. Thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính tại Bệnh viện Giao

thông vận tái Huế

1.3.2. Thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính tại Bệnh viện Trung

ương Huế

1.3.3. Bài học kinh nghiệm rút ra khi thực hiện cơ chế tự chủ

về tài chính cho Bệnh viện Trường Đại học Y-Dược Huế

7

Chương 2

THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI

CHÍNH TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y-DƯỢC HUẾ

2.1. Khái quát về Bệnh viện Trường Đại học Y-Dược Huế

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển

2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Bệnh viện

Bệnh viện Trường Đại học Y-Dược Huế là một bệnh viện đa khoa

công lập hạng I, nên có đầy đủ các chức năng, nhiệm vụ như các

bệnh viện đa khoa khác mà Bộ Y tế đã quy định.

- Cấp cứu- khám bệnh- chữa bệnh

- Phục hồi chức năng - vật lý trị liệu.

- Đào tạo cán bộ y tế.

- Là nơi thực hành của sinh viên Trường Đại học Y Dược-Đại học

Huế.

- Nghiên cứu khoa học về y học.

- Phòng bệnh, y tế dự phòng

- Chỉ đạo tuyến

- Hợp tác quốc tế

- Quản lý kinh tế về y tế

2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Bệnh viện

 Về tổ chức quản lý của Bệnh viện:

Cơ cấu tổ chức bộ máy của Bệnh viện bao gồm:

- Ban giám đốc: Giám đốc và ba phó giám đốc

- Các phòng chức năng bao gồm 7 phòng.

- Các khoa lâm sàng gồm 11 khoa

- Các khoa cận lâm sàng gồm 3 khoa

 Tình hình cán bộ viên chức

8

Tình hình lao động của Bệnh viện qua các năm 2015-2017 được

thể hiện qua bảng 2.1:

Bảng 2.1: Tình hình lao động qua các năm 2015-2017

Đơn vị tính: Người

TT 2015 2016 2017

435 483 568 Năm Chỉ tiêu Cơ cấu nhân lực theo trình độ

1 Giáo sư 3 2 3

2 Phó giáo sư 30 27 35

3 Tiến sĩ 27 25 30

4 Thạc sĩ 93 75 99

5 Chuyên khoa II 9 7 9

6 Chuyên khoa I 6 4 6

7 Đại học 234 201 252

8 Khác 81 94 134

483 435 568 Trình độ chuyên môn

1 Bác sĩ 165 157 181

2 Điều dưỡng 122 105 139

3 Hộ lý 49 41 60

4 Kỹ thuật viên 62 54 70

5 Dược sĩ 14 13 17

6 Nữ hộ sinh 30 26 40

9

7 Cán bộ phục vụ 39 41 61

2.1.4. Tình hình khám chữa bệnh của Bệnh viện qua các năm

Bảng 2.2: Số liệu khám chữa bệnh tại Bệnh viện Trường Đại

học Y-Dược Huế qua các năm 2015-2017

So sánh (%)

TT

Nội dung (Đvt)

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

2016/ 2015

2017/ 2016

Số lượt khám bệnh (lượt)

266.940 312.892

377.064

117,21 120,51

1

80.082

66.578

75.412

83,14

113,27

2

2.528

4.335

5.947

171,48 137,19

3

18.134

20.464

23.367

112,85 114,19

4

Số người khám sức khỏe (người) Số bệnh nhân điều trị ngoại trú (người) Số bệnh nhân điều trị nội trú (người)

Tổng số ngày điều trị (ngày)

183.777 197.909

213.127

107,69 107,69

5

400

480

600

120

125

6

125,88

112,96

97,32

89,74

86,15

7

Số giường kế hoạch (số giường) Công suất sử dụng giường bệnh (%)(=(5)/[(6)*365])%

Số ngày điều trị trung bình

10,13

9,67

9,12

95,43

94,31

8

Tỷ lệ chuyển viện

7,5

6,7

4,5

89,33

67,16

9

10 Cận lâm sàng (lượt)

885.784 998.640 1.141.228 112,74 114,28

- Xét nghiệm

560.456 619.184

688.744

110,48 111,23

74.736

88.204

105.588

118,02 119,71

250.592 291.252

346.896

116,23 119,11

-Chẩn đoán hình ảnh (X- quang) -Thăm dò chức năng(siêu âm, nội soi, điện tim)

11

Phẫu thuật (lần)

9.064

10.908

13.348

120,34 122,37

10

12 Thủ thuật (lần)

482

576

748

119,5

129,86

2.2. Thực trạng thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính tại Bệnh

viện trường Đại học Y-Dược Huế giai đoạn 2015-2017

2.2.1. Thực hiện tự chủ các nguồn thu của Bệnh viện

Bảng 2.3: Tổng hợp nguồn kinh phí ngân sách nhà nước cấp

giai đoạn 2015-2017

So sánh

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

(%)

Tỷ

Tỷ

Tỷ

Chỉ tiêu

2016

STT

2017

trọ

Số

Số

Số

trọ

trọ

/201

/2016

ng

tiền

tiền

tiền

ng

ng

5

%

%

%

KP thường

39.28

43,

42.50

69,

38.53

58,

10

90,

1

xuyên

8,53

4

8,76

5

0,14

2

8,2

64

KP không

51.23

56,

18.65

30,

27.67

41,

36,

148

2

T.xuyên

8,04

6

5,92

5

2,85

8

41

,34

90.52

10

61.16

10

66.20

10

67,

108

Tổng cộng

6,56

0

3,68

0

2,99

0

56

,24

Đơn vị tính: triệu đồng

(Nguồn: Báo cáo tài chính - Phòng Tài chính kế toán Bệnh viện

Trường Đại học Y-Dược Huế)

Bảng 2.4: Bảng tổng hợp các nguồn thu sự nghiệp y tế và thu

khác của Bệnh viện giai đoạn 2015-2017

S

Nguồn thu

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

So sánh (%)

Đơn vị tính: triệu đồng

11

Tỷ

Tỷ

Tỷ

T

2016

2017

Số tiền

trọng

Số tiền

trọng

Số tiền

trọng

T

/2015

/2016

%

%

%

13.999,82

9,2

12.232,61

6,49

14.122,14

6,3

87,38

115,45

1

Thu viện phí

132.846,1

87,3

169.635,6

90

201.969,1

90,1

127,69

119,06

2

Thu BHYT

56

Thu HĐ SXKD và

4.108,644

2,7

5.466,04

2,9

6.948,99

3,1

133,04

127,13

3

dịch vụ

1.217,376

0,8

1.149,75

0,61

1.120,81

0,5

94,45

97,48

4 Thu khác

Thu từ sự nghiệp

152.172

100

188.484

100

224.161

100

123,86

118,93

y tế và thu khác

(Nguồn: Báo cáo tài chính - Phòng Tài chính kế toán Bệnh viện

Trường Đại học Y-Dược Huế)

Bảng 2.5: Bảng tổng hợp các nguồn thu của Bệnh viện giai

đoạn 2015-2017

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

So sánh (%)

Nguồn thu

S T T

Số tiền

Số tiền

Số tiền

2016/ 2015

2017/ 2016

Tỷ trọng %

Tỷ trọng %

Tỷ trọn g %

90.526,56

37,3

61.163,68

24,5

66.202,99

22,8

67,56

108,24

Kinh phí NSNN cấp

1

152.172

62,7

188.484

75,5

224.161

77,2

123,86

118,93

Thu từ sự nghiệp y tế và thu khác

2

Tổng thu

242.698,56

100

249.647,68

100

290.363,99

100

102,86

116,31

Đơn vị tính: triệu đồng

2.2.2. Thực hiện tự chủ về các khoản chi theo quy chế chi tiêu

nội bộ

12

Quy chế chi tiêu nội bộ của Bệnh viện được xây dựng trên cơ sở

quy định của pháp luật, quy chế chi tiêu nội bộ của Trường Đại học

Y Dược-Đại học Huế, sự tham gia đóng góp ý kiến của các khoa

phòng và sự thống nhất của Ban chấp hành Công đoàn Bệnh viện.

Bảng 2.6: Bảng tổng hợp các nội dung chi từ nguồn NSNN

cấp giai đoạn 2015-2017

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

So sánh (%)

Chỉ tiêu

S T T

Số tiền

Số tiền

Số tiền

2016/ 2015

2017/ 2016

Tỷ trọng %

Tỷ trọng %

Tỷ trọng %

39.288,53

43,4

38.288,47

62,6

38.530,14

58,2

97,45

100,63

I

Chi thường xuyên

39.288,53

43,4

38.288,47

62,6

38.530,14

58,2

97,45

100,63

Chi thanh toán CN

25.437,96

28,1

25.321,76

41,4

23.038,64

34,8

99,54

90,98

1

Tiền lương

9.233,71

10,2

9.113,39

14,9

11.519,32

17,4

98,7

126,4

2

Phụ cấp lương

4.616,85

5,1

3.853,31

6,3

3.972,18

6,0

83,46

103,08

3

51.238,04

56,6

22.875,22

37,4

27.672,85

41,8

44,64

120,97

I I

51.238,04

56,6

22.875,22

37,4

27.672,85

41,8

44,64

120,97

Các khoản đóng góp Chi không thường xuyên Chi mua sắm sửa chữa

2.715,8

3,0

8.379,42

13,7

18.867,85

28,5

308,54

225,17

1

Sửa chữa TSCĐ

48.522,24

53,6

14.495,79

23,7

8.805

13,3

29,87

60,74

2

90.526,56

100

61.163,68

100

66.202,99

100

67,56

108,24

Mua sắm TSCĐ Tổng chi NSNN

Đơn vị tính: triệu đồng

13

(Nguồn: Báo cáo tài chính- Phòng Tài chính kế toán, Bệnh viện Trường Đại học Y-Dược Huế) Bảng 2.7: Bảng tổng hợp các nội dung chi từ nguồn thu sự nghiệp y tế giai đoạn 2015-2017

Năm 2015

Năm 2016 Năm 2017

Đơn vị tính: triệu đồng So sánh (%)

Chỉ tiêu

S T T

Số tiền

Số tiền

Số tiền

Tỷ trọn g %

201 6/2 015

201 7/2 016

Tỷ trọ ng %

Tỷ trọ ng %

124,

I

Nhóm mục Chi thanh toán cá nhân

41, 25

79.30 8,16

35, 38

53 102

62.43 6,17

77.74 9,65

1 Tiền lương

2 Tiền công

3 Phụ cấp lương

4 Tiền thưởng

5

16, 70 1,3 3 5,2 3 0,8 9 4,1 1

27.54 9,39 3.833 ,15 13.69 6,24 1.726 ,04 6.590 ,33

12, 29 1,7 1 6,1 1 0,7 7 2,9 4

112, 85 175, 25 114, 45 224, 97 150, 61

87, 52 152 ,91 138 ,94 102 ,89 85, 07

27.89 3,13 1.430, 42 8.612, 94 745,6 4 5.143, 41

31.47 6,83 2.506 ,84 9.857 ,71 1.677 ,51 7.746 ,69

12, 99

25.91 3,01

11, 56

131, 56

105 ,84

18.61 0,64

41 ,0 3 18 ,3 3 0, 94 5, 66 0, 49 3, 38 12 ,2 3

24.48 4,07

6

I I

1

Các khoản đóng góp Các khoản thanh toán khác cho cá nhân(TNTT) Nhóm mục chi quản lý hành chính Thanh toán dịch vụ công cộng

2 Vật tư văn phòng Thông tin, tuyên truyền

7.352 ,48 2.936 ,51 1.075 ,97 381,0 7

6.330, 36 2.191, 28 897,8 1 304,3 4

8.707 ,96 3.223 ,08 1.168 ,6 433,5 1

3

4,6 2 1,7 1 0,6 2 0,2 3 0,0 4 0,8

67,25 1.322

3,2 8 1,3 1 0,4 8 0,1 7 0,0 3 0,5

137, 56 147, 09 130, 16 142, 44 247, 72 121,

84, 43 91, 11 92, 07 87, 9 89, 2 80,

30,43 1.354,

4, 16 1, 44 0, 59 0, 20 0, 02 0,

75,39 1.639

4 Hội nghị 5 Công tác phí

14

9

,55 1.569

33 89 1, 02

1.552, 15

,81 2.167 ,57

,13 0,7

Chi phí thuê mướn (đào tạo)

7 1,1 5

08 139, 65

65 72, 39

5 I I I

1

Nhóm mục chi nghiệp vụ chuyên môn Chi phí sửa chữa thường xuyên

66.87 9,59 4.504, 29

87.00 4,21 4.975 ,98

46, 16 2,6 4

130, 09 110, 47

131 ,73 107 ,67

114.6 13,52 5.357 ,45

51, 13 2,3 9

62.37 5,3

43 ,9 5 2, 96 40 ,9 9

82.02 8,24

43, 52

131, 51

133 ,19

109.2 56,07

48, 74

2

I V

0,0 0

5.021 ,21

1

Chi phí nghiệp vụ chuyên môn Nhóm mục chi mua sắm sửa chữa Mua sắm, đầu tư tài sản vô hình

2 Mua sắm Tài sản Nhóm mục chi khác V

1 Chi khác

2

Chi lập các quỹ của đơn vị

3.408, 65 213,0 4 3.195, 61 13.11 7,23 4.443, 42 8.673, 8 152.1 72

2, 24 0, 14 2, 10 8, 62 2, 92 5, 7 10 0

15.02 2,17 4.975 ,98 10.04 6,2 188.4 84

7,9 7 2,6 4 5,3 3 10 0

114, 52 111, 99 115, 82 123, 86

118 ,93 100 ,01 128 ,3 118 ,93

5.021 ,21 17.86 5,63 4.976 ,37 12.88 9,26 224.1 61

2,2 4 0,0 0 2,2 4 7,9 7 2,2 2 5,7 5 10 0

Tổng cộng (Nguồn: Báo cáo tài chính- Phòng Tài chính kế toán - Bệnh viện

Trường ĐHYD Huế)

15

 Thực hiện cơ chế phân phối chênh lệch thu chi

Nhìn chung, Bệnh viện đã chú trọng tới việc chi thu nhập tăng

thêm cho cán bộ viên chức và cụ thể hóa trong quy chế chi tiêu nội

bộ của đơn vị.

Cơ chế tự chủ tài chính khuyến khích các đơn vị tăng thu, tiết

kiệm chi, nhằm tăng phần thu nhập tăng thêm hàng tháng cho cán bộ,

thu nhập sẽ quyết định đến hiệu quả làm việc của người lao động.

Bảng 2.8: Tổng hợp chi thu nhập tăng thêm các năm 2015-2017

Đơn vị tính: triệu đồng

So sánh (%) S Năm Năm Nội dung Năm 2017 T 2016/ 2017/ 2015 2016 T 2015 2016

Tổng số LĐ 1 435 483 568 111,03 117,6 (người)

Tổng chi lương

2 tăng thêm (triệu

đồng) 10.231,2 13.678,56 19.902,72 133,69 145,5

Lương tăng

thêm BQ 3 (tr.đồng/người/

tháng) 1,96 2,36 2,92 120,41 123,73

 Trích lập các quỹ

Hàng năm tất cả các khoản thu của Bệnh viện (trừ nguồn thu

không thường xuyên), sau khi đã trừ đi các khoản chi phí hợp lý, hợp

lệ và nộp thuế, nếu còn dư thì được trích lập thành các quỹ

16

Bảng 2.9: Bảng tổng hợp trích lập quỹ qua các năm 2015-2017

Đơn vị tính: Triệu đồng

So sánh (%) S Năm Năm Năm T Nội dung 2016/ 2017/ 2015 2016 2017 T 2015 2016

1 Quỹ khen thưởng 1.734,76 2.009,24 2.577,85 115,82 128,3

2 Quỹ Phúc lợi 1.734,76 2.009,24 2.577,85 115,82 128,3

Quỹ phát triển hoạt 3 động sự nghiệp 3.035,83 3.516,17 4.511,24 115,82 128,3

Quỹ ổn định thu 4 nhập 2.168,45 2.511,55 3.222,31 115,82 128,3

Tổng cộng 8.673,8 10.046,2 12.889,26 115,82 128,3

(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán- Bệnh viện Trường Đại học Y-

Dược Huế)

2.2.3. Thực hiện cơ chế kiểm tra, kiểm soát tài chính

Hoạt động kiểm tra, kiểm soát tài chính tại Bệnh viện Trường Đại

học Y-Dược Huế hiện nay chủ yếu chịu sự kiểm soát của nội bộ đơn

vị, tự kiểm tra là chính. Việc kiểm tra này dưới sự giám sát của

Trường Đại học Y Dược Huế và Đại học Huế

2.2.4. Thực trạng thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính tại Bệnh

viện Trường Đại học Y-Dược Huế qua các tiêu chí

Để đo lường và đánh giá việc thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại

Bệnh viện cần xét trên các tiêu chí sau:

Tính hiệu lực

Tính hiệu quả

17

Bảng 2.10: Một số chỉ tiêu tính hiệu quả trong tự chủ tài

chính các năm 2015-2017

Nội dung Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 ST T

268,1 408,16 438,6 1

Hiệu quả sử dụng vốn ngân sách (đồng) Chênh lệch thu chi/ Tổng nguồn thu (%) 3,57 4,02 4,44 2

(Nguồn: Kết quả tính toán của tác giả từ các bảng 2.3; bảng 2.4;

bảng 2.6;bảng2.7)

Tính công bằng

Tính linh hoạt

2.3. Thực trạng thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại Bệnh

viện Trường Đại học Y-Dược Huế

2.3.1. Kết quả đạt được

Bệnh viện đã đạt được những kết quả tốt như có sự chuyển biến

về hiệu quả và chất lượng khám chữa bệnh, chủ động khai thác các

nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp và hoạt động dịch vụ nhằm tăng

thu, đồng thời sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn kinh phí. Bệnh

viện Trường Đại học Y-Dược Huế đã đạt được những kết quả nhất

định đó là đã có sự đổi mới và từng bước hoàn thiện quy trình xử lý

công việc, tăng cường trách nhiệm của Giám đốc Bệnh viện và cán

bộ, viên chức Bệnh viện

2.3.2. Những hạn chế

Bên cạnh những kết quả đạt được khi thực hiện cơ chế tự chủ tài

chính, Bệnh viện Trường Đại học Y-Dược Huế vẫn còn gặp không ít

hạn chế.

Hạn chế trong huy động nguồn thu

Hạn chế trong chi tiêu, trích lập và sử dụng các quỹ

18

Hạn chế về năng lực quản lý và kiểm tra giám sát

2.3.3. Nguyên nhân

Từ những khó khăn, tồn tại trên có thể đưa ra được một số

nguyên nhân sau:

- Thứ nhất: các văn bản pháp luật liên quan đến tự chủ tài chính

còn chồng chéo, bất cập gây nhiều hạn chế đến tính tự chủ về tài

chính.

Chính sách xã hội hóa, liên doanh, liên kết còn chồng chéo trong

các quy định. Khi Bệnh viện muốn thực hiện liên doanh, liên kết

phải lập đề án, rồi trình các cấp quản lý rất mất nhiều thời gian, văn

bản hướng dẫn còn chưa rõ ràng, chồng chéo nhau.

- Thứ hai, cơ chế quản lý, thanh quyết toán Bảo hiểm y tế còn

nhiều hạn chế. Để khai thác tốt các nguồn thu của Bệnh viện bị ảnh

hưởng rất nhiều từ cơ chế quản lý và thanh quyết toán của cơ quan

Bảo hiểm y tế.

- Thứ ba, cơ chế chuyển tuyến và phân tuyến kỹ thuật chưa phù

hợp với tình hình mới. Chủ trương giao quyền tự chủ tài chính cho

các bệnh viện là một chủ trương rất đúng đắn và cần thiết, góp phần

tăng thêm nguồn lực cho hoạt động và phát triển của Bệnh viện.

- Thứ tư, Quy chế chi tiêu nội bộ của Bệnh viện chưa xây dựng đầy

đủ các khoản thu và khoản chi cho hoạt động khám chữa bệnh do

chính sách thu viện phí mới chỉ quy định một số khoản thu và khung

giá viện phí cho một số loại dịch vụ. Các khoản chi cũng chưa được

quy định rõ ràng và cũng như chưa quy định các tiêu chuẩn, định mức,

chế độ chi nào được xây dựng trong quy chế chi tiêu nội bộ tăng hoặc

giảm so với chế độ Nhà nước quy định.

- Thứ năm, thực hiện tự chủ không được định hướng và kiểm soát

chặt chẻ có thể dẫn đến hậu quả không mong muốn là xa rời mục tiêu

19

chung của công tác khám chữa bệnh. Nếu tập trung nhiều vào mục

tiêu gia tăng nguồn thu và các hoạt động vì lợi nhuận, thì hệ thống

khám chữa bệnh có thể không còn động lực để thực hiện mục tiêu

của hệ thống y tế nói chung và khu vực khám chữa bệnh nói riêng là

chăm sóc sức khỏe người dân tốt nhất với mức chi phí hiệu quả tối

ưu nhất có thể.

- Thứ sáu, việc thực hiện cơ chế tự chủ thiếu minh bạch và vì

động cơ lợi nhuận có thể dẫn đến tình trạng chia cắt hệ thống y tế

thành các đơn vị riêng lẽ, thiếu điều phối, không hợp tác, thoát ly sự

quản lý của nhà nước.

- Thứ bảy, sự bao cấp của nhà nước về y tế ảnh hưởng đến

việc thực hiện tự chủ của bệnh viện.

- Thứ tám, quy định về quản lý nguồn nhân lực còn bất cập.

Việc tự chủ trong quản lý, sử dụng nguồn nhân lực mới chỉ hạn chế

trong việc sắp xếp lại cán bộ, do bị ràng buộc bởi nhiều các văn bản

pháp luật khác nhau đang tồn tại song hành, chưa được điều chỉnh

kịp thời.

20

Chương 3

ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN

THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH TẠI BỆNH VIỆN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y-DƯỢC HUẾ

3.1. Định hướng phát triển của Bệnh viện Trường Đại học Y-

Dược Huế giai đoạn 2018-2020 theo cơ chế tự chủ tài chính

3.1.1. Định hướng hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính đối với

các bệnh viện công lập

3.1.2. Quan điểm đổi mới thực hiện tự chủ tài chính tại Bệnh

viện Trường Đại học Y-Dược Huế

3.1.3. Mục tiêu thực hiện cơ chế tự chủ tài chính của Bệnh viện

Trường Đại học Y-Dược Huế

Mục tiêu chung là tập trung cao độ để nâng cao chất lượng khám

chữa bệnh, phát triển các dịch vụ y tế có chất lượng cao, ứng dụng

các kỹ thuật mới, chú trọng phát triển các chuyên khoa mũi nhọn của

Bệnh viện như Phục hồi chức năng-Vật lý trị liệu, nội soi tiêu hóa,

khám và điều trị vô sinh, Ngoại khoa …bằng cách trang bị thêm các

máy móc hiện đại, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng và đa dạng của

nhân dân trên địa bàn về công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe, phấn

đấu đưa Bệnh viện đạt chuẩn bệnh viện hạng I với quy mô giường

bệnh lớn hơn, nâng cao khả năng đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh

của người dân.

3.2. Giải pháp hoàn thiện thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại

Bệnh viện Trường Đại học Y-Dược Huế

3.2.1. Khai thác tốt nhất các nguồn thu

3.3.2 Quản lý sử dụng hiệu quả các khoản chi

3.2.3. Xây dựng và hoàn thiện quy chế chi tiêu nội bộ

21

3.3.4. Hoàn thiện cơ chế trả lương và phân phối thu nhập

Nguồn kinh phí mà Bệnh viện tiết kiệm được sẽ là căn cứ để trả

thu nhập tăng thêm cho cán bộ viên chức và trích lập các quỹ để

phục vụ cho hoạt động của Bệnh viện. Hiện tại, cơ chế phân phối thu

nhập tăng thêm tại Bệnh viện đang được tính chủ yếu dựa trên trình

độ và trách nhiệm công việc, chưa dựa vào hiệu quả công việc.

3.3.5. Đổi mới công tác quản lý tài chính, nâng cao năng lực

người lãnh đạo

Công tác quản lý tài chính tại Bệnh viện đạt hiệu quả cao thì vấn

đề kiểm tra, kiểm soát tài chính trong đơn vị là rất cần thiết. Việc

kiểm tra, kiểm soát tài chính phải được thực hiện từ bên trong và bên

ngoài đơn vị.

3.3.6. Một số giải pháp khác

 Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý tài

chính.

 Tăng cường xã hội hóa, liên doanh liên kết trong mua sắm

trang thiết bị y tế.

 Đẩy mạnh công tác quản lý và sử dụng tài sản.

3.3. Kiến nghị

Tự chủ bệnh viện ở Việt Nam đã được thực hiện và phát triển với

quy mô và tốc độ khá nhanh so với công tác quản lý theo hình thức

truyền thống. Tự chủ bệnh viện đã làm tăng nhanh thu nhập của cán

bộ và vì vậy có thể đã hạn chế việc cán bộ chuyển sang làm ở khu

vực tư nhân.

3.3.1. Kiến nghị với các cơ quan quản lý Nhà nước: Bộ Giáo

dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Y tế

 Xây dựng và hoàn thiện hệ thống các văn bản, chính sách về

tài chính trong lĩnh vực y tế.

22

 Hoàn thiện cơ chế chính sách tài chính về xã hội hóa, liên

doanh, liên kết

 Thực hiện tốt công tác kiểm tra, kiểm soát về tài chính đối với

các đơn vị sự nghiệp công lập

3.3.2. Kiến nghị với cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam

 Sửa đổi và điều chỉnh giá viện phí:

 Cơ chế quản lý, thanh quyết toán Bảo hiểm y tế

23

KẾT LUẬN

Trải qua hơn 10 năm thực hiện cơ chế tự chủ tài chính theo Nghị

định số 43/2006/NĐ-CP, có thể nói Bệnh viện Trường Đại học Y-

Dược Huế đã đạt được những kết quả nhất định, chuyên môn Bệnh

viện được nâng cao, tài chính có nhiều đổi mới tích cực.

Bên cạnh những kết quả đạt được, việc thực hiện cơ chế tự chủ tài

chính tại Bệnh viện không tránh khỏi những vướng mắc, khó khăn

cần giải quyết, do đó cần phải có sự nghiên cứu, bổ sung hoàn thiện

cơ chế, chính sách phù hợp với hoạt động của đơn vị.

Trên cơ sở lý luận và nghiên cứu thực tế tại Bệnh viện Trường

Đại học Y-Dược Huế về vấn đề thực hiện cơ chế tự chủ tài chính, đề

tài đã tập trung gải quyết được những vấn đề cơ bản sau:

- Làm rõ những vấn đề lý luận về thực hiện cơ chế tự chủ tài

chính đối với đơn vị sự nghiệp y tế công lập

- Phân tích thực trạng thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại Bệnh viện

Trường Đại học Y-Dược Huế giai đoạn 2015-2017, từ đó nêu lên được

những khó khăn, tồn tại đồng thời đưa ra được nguyên nhân của những

khó khăn tồn tại đó.

- Định hướng sự phát triển trong thời gian tới của Bệnh viện và đề

xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính tại

Bệnh viện Trường Đại học Y-Dược Huế trong thời gian tới.

24