intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

TÓM TẮT NGỮ PHÁP TIẾNG PHÁP - PHẦN 5

Chia sẻ: Hà Nguyễn Thúy Quỳnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:16

807
lượt xem
444
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'tóm tắt ngữ pháp tiếng pháp - phần 5', ngoại ngữ, nhật - pháp - hoa- others phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: TÓM TẮT NGỮ PHÁP TIẾNG PHÁP - PHẦN 5

  1. [05-2010] Écrire Ils ont écrit Ils auraient écrit Se lever Ils se sont levés Ils se seraient levés CÂU ĐIỀU KIỆN THƯỜNG DÙNG VỚI” SI” LOẠ I “ SI” MỆNH ĐỀ CÓ “SI” MỆNH Đ Ề VÍ DỤ CHÍNH SI + PRÉSENT FUTURE SIMPLE S’il fait beau, j’irai me SI 1:có thể promener. thực hiện ở hiện tại Nếu trời đẹp tôi sẽ đi dạo ( dự định dưới một điều kiện) SI + IMPARFAIT CONDITIONNEL S’il j’avais le temps, je SI2 : hành PRÉSENT voyagerais plus. động không thể thực hiện (Nếu tôi có thời gian, tôi sẽ ở hiện tại đi du lịch nhiều hơn) Khả năng, ước muốn. SI +PLUS QUE CONDITIONNEL S’il avait fait beau hier, je SI 3: hành PARFAIT PASSÉ serais allé me promener. động không thể thực hiện (Nếu hôm qua trời đẹp, tôi trong quá đã đ i dạo.) khứ. ->Mộ t sự tiếc nuối. Si j’avais su, je ne serais 65
  2. [05-2010] pas venu. (Nếu tôi đã biết trước thì tôi đã không đến.) NGOÀI RA CÒN CÓ CÁC SI KHÁC MỆNH Đ Ề SI MỆNH ĐỀ CHÍNH VÍ DỤ SI + PRÉSENT IMPÉRATIF Si tu es fatigué, rentre à la maison. (nếu b ạn mệt thì hãy quay về nhà đi) chỉ một lời khuyên SI + PRÉSENT PRÉSENT Si tu m’ennuies, je te quitte. (nếu em làm anh chán thì anh sẽ bỏ em) một sự đe dọa. SI + PRÉSENT CONDITIONNEL Si tu veux, nous pourrions aller à la PRÉSENT p êche ensemble. ( nếu b ạn muốn chúng ta có thể đi câu cá cùng nhau) một khả năng SI + PASSÉ PRÉSENT S’il a réussi, il doit être content COMPOSÉ (nếu anh ta đã đậu thì anh ta nên hài lòng) 66
  3. [05-2010] kết luận dưới một điều kiện SI + PASSÉ IMPÉRATIF Si tu as terminé, viens avec nous! COMPOSÉ (nếu b ạn đ ã kết thúc vậy thì hãy đến với chúng tôi đi) điều kiện hoàn thành, hậu quả lập tức SI + PASSÉ PASSÉ COMPOSÉ S’il a réussi, il a sûrement fêté COMPOSÉ l’événement. (nếu anh ta đã đậu chắc chắn anh ta đã ăn mừng sự kiện) sự ngẫu nhiên SI + PASSÉ FUTUR SIMPLE S’il a surmonté cette épreuve,il n’aura COMPOSÉ p as de problème pour le reste. (nếu anh ta đã vượt qua được thử thách này thì cuối cùng sẽ chẳng có vấn đề gì với anh ta đâu). điều kiện quá khứ đã thực hiện thì hậu quả tương lai là chắc chắn. SI + PASSÉ FUTUR ANTÉRIEUR Si tu as fini ce soir, tu lui auras montré COMPOSÉ ton efficacité. N ếu tối nay bạn đã kết thúc xong thì b ạn đã sẽ có thể chỉ cho anh ta thấy về hiệu quả của bạn. 67
  4. [05-2010] điều kiện – hậu quả NGOÀI RA CÂU ĐIỀU KIỆN CÒN ĐƯỢ C DÙNG TRONG CÁC TRƯỜ NG HỢP SAU: 1/Trong một tình huống tưởng tượng: VD: Je serais prince, tu serais ma princesse (anh sẽ là hoàng tử còn em sẽ là công chúa của anh)->không có thực, tưởng tượng 2/Một ước ao, đề nghị: SI +IMPARFAIT VD: S’il faisait moins froid! (Giá mà trời ít lạnh hơn) Hiện tại: lạnh  ước: ít lạnh Si nous allions au cinéma? (liệu chúng ta sẽ đi xem phim chứ?)  Một đ ề nghị, mộ t lời mời 3/ Câu điều kiện có thể diễn đạt những sự việc giả định, một cuộ c sống tưởng tượng VD: On vivait au bord de la mer. On irait à l’école le matin. L’après – midi, on se baignait, on pêche. Giá mà chúng ta được sống bên bờ b iển. Mỗi sáng, chúng ta đi học. Buổ i chiều,chúng ta có thể đi bơi và câu cá. 4/Câu điều kiện quá khứ dùng để diễn đạt mộ t sự tiếc nuố i, một lời quở trách. VD: Elle aurait voulu être médecin mais ses résultats en mathématiques n’étaient pas bons. (cô ấy đã sẽ có thể trở thành bac sĩ nhưng kết quả môn toán của cô ấy đã không tốt) 68
  5. [05-2010] Tu aurais pu me laisser les clés chez le voisin. (đáng lẽ ra anh nên gởi chìa khoá ở nhà hàng xóm cho em)  Một lời trách móc 5/Một lời yêu cầu lịch sự( câu điều kiện dạng này ch ỉ đi với các ngôi “ je”/ “tu” và “vous” EX: Je voudrais un carnet de timbres, s’il vous plait? Làm ơn bán cho tôi một tập tem Pourriez-vous m’indiquer le bureau de M. Michaud? (Làm ơn chỉ cho tôi văn phòng của Ngài Michaud ở đ âu ạ?) *mộ t số động từ thường gặp trong dạng câu này: avoir/ désirer/ être/ pouvoir/ préférer/ souhaiter/vouloir. (nó cho phép giảm bớt cường độ của một lời yêu cầu phục vụ ho ặc một sự vui lòng,sẵn sàng) 6/Người ta còn dùng câu điều kiện để diễn đạ t một lời mời.( điều kiện dạng này chỉ đi với ngôi “ tu” và “vous”). VD: Seriez- vous disponible demain? (Ngày mai bạn có rảnh không?) Accepteriez-vous de venir dîner ce soir? (Tối nay bạn có đồ ng ý đến ăn tối không?) Ça vous dirait de vous joindre à notre réunion? Ông có vui lòng đến tham dự cuộc họp của chúng tôi không? 69
  6. [05-2010] 7/Đưa ra một lời đề nghị, đề x uất: Vd: On pourrait se rencontrer pour discuter du projet de vive voix Chúng ta gặp nhau để thảo luận về dự án giọng nói của cá vây gai chứ! Nous pourrions prendre l’avion dans l’après-midi. Chiều nay chúng ta đi máy bay chứ chú ý: động từ”pouvoir “thường được sử dụng để thực hiện hành động ngôn ngữ đó. 8/C ấu trúc vô nhân xưng cũng thường được sử dụng trong dạng này: 1/ “ Il serait + adjectif + de + infinitif” 2/ “Il serait + adjectif + que + subjonctif” VD: Ce serait bien de se retrouver à l’acceuil. (Tốt nhất là gặp gỡ nhau ở buổi tiếp đón) Il serait intéressant de participer à ce séminaire. Thật là thú vị khi tham gia vào buổi hội thảo này. Il serait utile que nous refassions un point dans une quinzaine de jours. Thật là có ích khi chúng ta lại ghi mộ t điểm trong vòng 15 ngày. 9/Cho mộ t lời khuyên: động từ”pouvoir” và “devoir” thường được sử dụng để thực hiện hành độ ng ngôn ngữ này. VD: Vous devriez vous présenter au directeur de l’agence. Bạn cần phải tự giới thiệu về mình cho giám đốc công ty. Tu pourrais lui parler. 70
  7. [05-2010] Bạn nên nói chuyện với anh ta. Il faudrait prendre de nouvelles disponsitions. Cần phải theo những xu hướng mới. À votre(ta) place, je lui parlerais tout de suite. Ở vị trí của bạn thì tôi đã nói ngay với anh ta rồi. Si j’étais toi(vous), je n’acceptetais pas cette décision. Nếu tôi là b ạn thì tôi đã không chấp nhận quyết định này. Je serais vous(toi), je refuserais. Tôi mà là bạn thì tôi đã từ chố i rồi. THỨC BÀNG THÁI HIỆN TẠI (SUBJONCTIF PRÉSENT) 1. Il est employé après des constructions exprimant l’obligation, la nécessité: 2. Nó thường được sử dụng trong các cấu trúc diễn đạt sự bắt buộc, cần thiết. - Il faut que : cần phải - Il est nécessaire que : tất yếu là, nhất thiết là - Il est important que : quan trọng là - Il est indispensable que :tuyệt đối cần thiết - Il vaux mieux que : tố t hơn hết là - Il est impossible que : khó có thể - Il est conseillé que : nên - Il est recommandé que :bảo đảm là, cần phải khuyến khích 71
  8. [05-2010] - Il est demandé que : yêu cầu - Il est exigé que : đòi hỏi, yêu sách - Il est obligé/obligatoire que ... :bắt buộc phải 2. Après les mots exprimant un sentiment, une appréciation, une attitude particulière de l’esprit: joie, regret, colère, peur, bonheur, chagrin, honte, étonnement, crainte, doute, souhait, désir, ordre, prière, permission, défense...: sau các từ diễn đạt tình cảm, đánh giá, thái độ đặc biệt về tinh thần: niềm vui, sự tiếc nuối, sự giận dữ, nỗi sợ hãi, niềm hạnh phúc, sự buồn rầu, sự xấu hổ, sự ngạc nhiên, sự e sợ, sự nghi ngờ, sự mong mỏi, sự ao ước, sự ra lệnh, lờ i cầu nguyện, sự cho phép, sự bảo vệ...  Verbes exprimant l’ordre, le refuse, l’acceptation, la demande: ordonner,  conseiller, interdire, accepter, autoriser, demander + que + Subjonctif. :những động từ diễn đạt sự ra lệnh, sự từ chố i, sự chấp nhận, lời yêu cầu:sắp xếp(chỉ thị, ra lệnh, cho đơn, kê toa),khuyên bảo, cấm, chấp nhận, cho phép(tạo cớ cho), yêu cầu.  Verbes exprimant l’appréciation ou les sentiments: avoir peur, désoler,  regretter, trouver bien/mal/normal + que + Subjonctif. Những động từ diễn đạt sự đánh giá hay tình cảm: sợ, tiếc, tiếc nuối, cảm thấy tốt, không tốt, bình thường  Verbes exprimant le désir, l’obligation: il faut, vouloir, désir, souhaiter, prier,  désirer, aimer + que + Subjonctif. Những động từ diễn đạt sự mong muốn, bát buộc: cần phải, muốn, ước ao, mong muốn, cầu nguyện, uớc ao, yêu thích  Verbes exprimant la possibilité, le doute: Il est peu probable, Il (n’) est (pas)  possible, douter + que + Subjonctif Những động từ diễn đạt khả năng, s ự nghi ngờ: có lẽ là, không thể là, ngờ rằng. 3. Il peut être employé après un pronom relatif quand on n’est pas sûr de l’existence réelle de la chose ou de la personne dont on parle. Nó có thể được sử dụng sau một đại từ quan hệ khi người ta không chắc về sự tồn tại thực sự của vật hoặc người mà người ta đề cập đến. 4. Il est peut être employé après certaines conjonctions exprimant: Nó còn có thể được sử dụng sau một số liên từ diễn đạt: 72
  9. [05-2010]  Le temps(thời gian): avant que:trước khi, jusqu’à ce que:mãi cho đến khi, en  attendant que:trong khi, d’ici que:kể từ đây, d’ici à ce que:từ giờ trở đi...  Le but(mục đích) : pour que:để mà, afin que:để mà, de peur que:sợ rằng, de  crainte que:e rằng...  La condition(điều kiện): à condition que:vớ i điều kiện, pourvu que:miễn là...   La concession: sự nhượng bộ  - Bien que, quoique, encore que (mặc dù); - Sans que (mà không); - À moins que (nếu không); - Où que, quoi que, qui que (cho dù); - Si + adj + que (đến nỗi); - Quelque (invariable) + adj + que (cho dù); - Quel(les) (variable) + que + être au Subjonctif + Sujet (dù thế nào). II. Subjonctif ou Indicatif ?  Penser(suy nghĩ), croire(tin tưởng), trouver(tìm thấy, nhận thấy), avoir  l’impression(có ấn tượng), être certain(dĩ nhiên là), être sûr(chắc là), savoir, ignorer:không biết, s’apercevoir:nhìn thấy, nhận ra, voir, constater:thừa nhận, comprendre, apprendre:học, observer:quan sát + que + Indicatif.  Négatif: + que + Subjonctif.   Dire, affirmer:xác định, khẳng định, déclarer:tuyên bố, assurer:bảo đảm,  répéter:lặp lại, répondre, prétendre:khẳng định, có tham vọng, dám chắc là + que + Indicatif.  Il est probable:có lẽ là, Il paraît:dường như, Il est évident:hiển nhiên là, rõ ràng  là, Il est sûr, Il est certain + que + Indicatif.  Il est peu probable, Il est peu vraisemblable, Il semble:dườ ng như là, Il est  possible, Il n’est pas sûr, Il est douteux:đáng ngờ, lưỡng lự + que + Subjonctif.  ATTENTION: chú ý!   Les verbes introducteurs utilisés à la forme négative transforment en général la  réalisation effective en réalisation possible. Ex: Elle ne croit pas qu’ils viennent. (Subj) Cô ấy không tin là họ sẽ đến. Il n’est pas sûr que la réunion ait lieu. (Subj) 73
  10. [05-2010] Anh ta không chắc là cuộc họ p sẽ diễn ra.  Les verbes introducteurs utilisés à la forme interrogative:  Ex: Croit-elle qu’ils viennent ? (Subj) Cô ta có tin là họ đến không? Est-il sûr que la réunion ait lieu ? (Subj) Anh ta có chắc là cuộc họp sẽ diễn ra không?  Subjonctif phải chuyển sang Infinitif khi thoả 2 điều kiện:  1. Verbe ở Subjonctif 2. Même sujet:cùng chủ ngữ (ở Indicatif, même sujet vẫn chấp nhận được) Ex: J’espère que je réussirai. Tôi hy vọng rằng tôi sẽ đậu.  J’espère réussir.  Je veux que je réussisse. (FAUX):không thể trong trường hợp này  Je veux réussir.:tôi muốn thành công  III. Subjonctif dans les relatives: 1. Superlatif: (so sánh nhất) C’est la plus grande fête que j’aie organisée. Đó là bữa tiệc lớn nhất mà tôi đã từng tổ chức. C’est la plus grande maison où j’aie habité. Đó là ngôi nhà lớn nhất mà tôi từng số ng. C’est la plus grande maison dont je fasse l’acquisition. Đó là ngôi nhà lớn nhất mà tôi vừa tậu được. C’est la plus belle robe que j’aie acheté. Đó là cái áo đầm đẹp nhất mà tôi đã từng mua.  Premier/ Dernier  Il sera le premier qui vienne. Anh ta sẽ là người đến đầu tiên. C’est la première fois que je fasse cela. Đó là lần đầu tiên tôi đã làm điều đó. 2. Idée “unique”, “seul”: :ý tưởng duy nhất  Sử dụng Subjonctif khi chưa làm, sử dụng Indicatif khi đã làm.  Il est la seule personne qui puisse faire ce travail. 74
  11. [05-2010] pourrait faire ce travail. Anh ta là người duy nhất có thể làm công việc này. Il a été la seule personne qui a fait ce travail. Anh ta là người duy nhất đã làm công việc này. 3. Expression de recherche “incertitude”: :sự không chắc chắn Je cherche un homme qui soit ni grand ni petit et qui puisse Je veux trouver faire ce travail. Tôi đang tìm một người đàn ông không cao lớn cũng không thấp bé có thể làm công việc này. Je trouve  Indicatif.  Je cherche la clef que j’ aie perdue. Tôi đang tìm chiếc chìa khoà mà tôi đã đánh mất. 4. Idée “non” (Ø): Il n’y a personne qui puisse faire ce travail. Không ai có thể làm công việc này Il n’y a rien qui me séduise. Không có gì có thể quyến rũ tôi. Il n’y a aucun problème qui me séduise. 1 . ĐỘ NG TỪ HỢP QUY Gốc ngôi 1, 2, 3 số ít Ngôi 3 số nhiều ở thức bàng thái Ngôi 3 số nhiều ở hiện tại thức trực thuyết đuôi – ENT,bỏ đuôi –ENT + đuôi của subjonctif: Ils aiment -E finissent -ES Que j’ aime prennent -E Que tu finisses 75
  12. [05-2010] perçoivent Qu’ il prenne peignent Qu’ elle voie disent -ENT Qu’ ils perçoivent Qu’ elles peignent Qu’ ils disent Ngôi 1 và ngôi 2 số nhiều của IMPARFAIT, bỏ đuôi IMPARFAIT + đuôi của SUBJONCTIF Nous aimions + IONS Que nous aimions Nous finissions Que nous finissions Nous prenions Que nous prenions Vous voyiez + IEZ Que vous voyiez Vous receviez Que vous receviez Vous peigniez Que vous peigniez Vous disiez Que vous disiez 2.ĐỘNG TỪ BẤT QUY AVOIR ÊTRE ALLER FAIRE FALLOIR 76
  13. [05-2010] Que j’ aie Que je sois Que j’ aille Que je fasse Que tu aies Que tu sois Que tu ailles Que tu fasses Qu’ il ait Qu’ il soit Qu’ il aille Qu ’ il fasse Qu’ il faille Que nous ayons Que nous soyons Que nous allions Que nous fassions Que vous ayez Que vous soyez Que vous alliez Que vous fassiez Qu’ils aient Qu’ ils soient Qu’ ils aillent Qu’ ils fassent PLEUVOIR POUVOIR SAVOIR VALOIR VOULOIR Que je puisse Que je sache Que je vaille Que je veuille Que tu puisses Que tu saches Que tu vailles Que tu veuilles Qu’il pleuve Qu’ il puisse Qu’ il sache Qu’ il vaille Qu’ il veuille Que nous puissions Que nous sachions Que nous valions Que ns voulions Que vous puissiez Que vous sachiez Que vous valiez Que vs vouliez Qu’ ils puissent Qu’ ils sachent Qu’ ils vaillent Qu’ils veuillent *SUBJONCTIF LUÔN ĐI SAU NHỮNG ĐỘNG TỪ VÀ CỤ M ĐỘNG TỪ SAU ĐÂY : 1. SAU NHỮNG CỤM TỪ DIỄN ĐẠT TÌNH CẢM SỰ NGHI NGỜ ƯỚC MUỐN Le doute La crainte Le souhait ( luôn đi với hư từ NE) Je doute: Je crains Je souhaite Tôi nghi ngờ Tôi e rằng Tôi ước gì Je ne crois pas J’ai peur J’aimerais qu’il vienne qu’il ne vienne Tôi sợ rằng Tôi không tin qu’il vienne (subjonctif) 77
  14. [05-2010] Il est possible (subjonctif) Il est à craindre (subjonctif) (bien) Có thể là Je tremble Tôi rất mong muố n Il n’est pas possible Je prie Để nói ngược Khó có khả lại,ta dùng phủ Tôi cầu năng đ ịnh ne ...pas nguyện Je voudrais Il est Je crains qu’il improbable ne vienne pas. Tôi muố n Je désire Attention! Tôi ao ước Il est probable Attention! qu’il viendra J’espère qu’il viendra. Tôi hy vọng rằng anh ta sẽ đ ến SỰ TIẾC NUỐI Le regret L’ordre et la défense Le jugement impersonnel/moral Je regrette qu’il ne vienne Je veux qu’il vienne Il faut qu’il vienne p as( Tôi muốn Cần phải Je suis désolé (subjonctif) (subjonctif) subjonctif) Quel dommage J’ordonne Il ne faut pas Tôi tiếc rằng Tôi ra lệnh Không cần phải Je conseille Il est regrettable Tôi khuyên là 78
  15. [05-2010] Thật là tiếc Je permets Tôi cho phép Il est juste Đúng là Je demande Tôi yêu cầu Il est temps Đã đến lúc J’interdis Tôi cấm Il est absurde Je ne veux pas Etc. Tôi không muố n 2.CỤM TỪ DIỄN ĐẠT Ý KIẾN LA DÉCLARATION LE JUGEMENT PERSONNEL, INTELLECTUEL CÁC ĐỘNG TỪ : déclarerTuyên bố)/ ĐỐI VỚI NHỮNG ĐỘNG TỪ: croire/ penser/ dire(nói)/ raconter(kể trouver/supposer/ deviner/s’imaginer/compter/ être chuyện)/annoncer(thông báo)... ở các thể nghi sur/espérer..., khi những độ ng từ này dùng ở thể vấn, phủ định,khẳ ng định đi sau nó ta không khẳng định thì mệnh đề sau bắt buộc chia độ ng từ ở dùng SUBJONCTIF mà dùng INDICATIF thức trực thuyết, còn khi những động từ này dùng ở thể phủ định và nghi vấ n thì mệnh đề sau bắt buộ c phải chia động từ ở SUBJONCTIF. Il( ne) déclare (pas) QU’IL EST BEAU. Il croit Il ne croit Il pense qu’elle vienne? Anh ta tuyên bố qu’elle est pas rằng b elle. Il est sûr (SUBJONCTIF) Il ne Il (ne)dit (pas) (INDICATIF) QU’IL EST BEAU? Il espère pense Anh ta nói rằng pas Il n’est 79
  16. [05-2010] Il n’affirme pas pas sûr Anh ta không khẳng Croit – định rằng il (ne) déclare-t-il(pas) Pense- t-il Anh ta có tuyên bố việc...? (ne) dit-il (pas) Anh ta có nói rằng...? (n’)affirme-t-il (pas) Anh ta có khẳng định về việc...? *Ghi chú: Khi hai chủ ng ữ ở hai mệnh đề g iống nhau thì sẽ dùng ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU, và trước ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU phả i có giới từ DE VD: Je souhaite de RÉUSSIR:tôi ước là tôi sẽ thành công. Je suis heureux DE VENIR.tôi rất hạnh phúc khi đến đó(đây). *Sau nhữ ng độ ng từ: ordonner / d emander/ écrire/ défendre/ à quelqu’un de faire queque chose :ai làm gì d ire/ empêcher:ngăn cản/ 80
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2