intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

TÓM TẮT NGỮ PHÁP TIẾNG PHÁP - PHẦN 4

Chia sẻ: Hà Nguyễn Thúy Quỳnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:16

904
lượt xem
465
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'tóm tắt ngữ pháp tiếng pháp - phần 4', ngoại ngữ, nhật - pháp - hoa- others phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: TÓM TẮT NGỮ PHÁP TIẾNG PHÁP - PHẦN 4

  1. [05-2010] Một ngày bắt đ ầu Hành động cắ t ngang hành động đang Hành động đang diễn ra trong quá khứ diễn ra. Thông thường PC dùng để diễn đạt một hành động xảy ra vào một thời điểm nhất định, Imparfait diễn đạt một hành động kéo dài. Nhưng khi trong câu tồn tại cả hai thì này thì các bạn nên nhớ, Imparfait làm hậu cảnh( nó biểu thị các tình huống, bối cảnh hoặc một lời bình) còn PC giới thiệu lớp cả nh đầu tiên( nó giới thiệu hành động, sự kiện x ảy đến bất chợt) VD:Hier, après le travail, quand je suis rentré chez moi, je suis resté stupéfait: tous mes amis étaient là,il y avait un bufffet, des fleurs, des cadeaux...c’ était une surprise de ma femme pour mon anniversaire. Hôm qua, sau giờ làm, khi tôi quay trở về nhà, tôi đã sửng sôt(ngạc nhiên): tất cả những người bạn của tôi đều đang ở nhà tôi, có một buổi tiệc đứng, hoa và quà...đó là điều ngạc nhiên mà vợ tôi đã dành cho tôi nhân dịp sinh nhật. PASSÉ COMPOSÉ IMPARFAIT Conséquence (passé composé) :hậu 1Cause (imparfait) :nguyên nhân quả EX:Comme la victime n'avait pas de papiers d'identité, la police a contacté les personnes inscrites sur son carnet. Vì nạn nhân không có giấy tờ tuỳ thân nên cảnh sát đã liên hệ với những người có tên trong cuốn sổ tay của anh(cô) ấy Action principale (passé 2. Décor, description 49
  2. [05-2010] composé) :hành động chính (imparfait) :bối cảnh, sự mô tả Il faisait froid et la nuit était très sombre, quand une personne a assassiné Bernadette Dejeu. Trời lạnh và màn đêm tố i tăm thì mộ t người đã ám sát Bernadette Dejeu. Action principale (passé 3.Action secondaire composé) :hành động chính (imparfait) :hành động thứ hai(phụ) Pendant que l'inspecteur relevait les indices, les enquêteurs ont pris des photos du corps. Trong khi ông thanh tra lần tìm d ấu vết thì các nhân viên điều tra đã chụp ảnh cơ thể nạn nhân. PLUS – QUE – PARFAIT  Lấy độ ng từ AVOIR và ÊTRE ở IMPARFAIT cộng với quá khứ phân từ của động từ chính( C ũng giố ng như Passé composé, động từ đi với être là tự động từ và 14 độ ng từ - xem phần passé composé, còn lại đi với avoir) *Diễn tả một hành động diễn ra trước một hành động khác ở quá khứ.( Hai hành động đều diễn ra ở quá khứ. Jacques a fait sa demande en mariage, quand je m'étais déjà fiancée avec Georges Jacques đã cầu hôn khi mà tôi đã đính hôn v ới Georges. 50
  3. [05-2010] QUÁ KHỨ GẦN VENIR ( Chia ở hiện tại đơn) + DE + VERBE INFINITIF: V ừa mới JE VIENS TU VIENS IL/ELLE VIENT NOUS VENONS VOUS VENEZ ILS/ELLES VIENNENT EX:Je viens d’aller au marché: tôi vừa mới đi chợ về. 51
  4. [05-2010] TƯƠNG LAI GẦN A LLER( hiện tại đơn) + VERBE INFINITIF: Sẽ, sắp JE VAIS TU VAS IL/ELLE VA NOUS ALLONS VOUS ALLEZ ILS/ELLES VONT EX: D emain, je vais faire des courses:ngày mai, tôi sẽ đ i mua sắm. *Những cách khác diễn đạt thì tương lai gần: 1/être sur le point de + độ ng từ nguyên thể :sắp, sẵn sàng VD: Je ne peux pas recevoir ce client maintenant, je suis sur le point de partir. Tôi không thể gặp ngưòi khách này bây giờ, tôi sắp phải đi. 2/être près de + động từ nguyên thể :suýt nữa VD: J’ai eu très peur: nous avons été près d’avoir un accident. 52
  5. [05-2010] Tôi rất sợ : chúng ta suýt nữa đã gặp tai nạn. • Tương lai gần gắn với thời điểm phát ngôn.Nó biểu thị mộ t sự việc sẽ được thực hiện. VD: Ma soeur Louise va avoir un bébé. Chị Louise của tôi sắp có em bé. ( sự thực Louise đang mang thai) *Nó thường diễn đạt một kết quả, một hệ quả. VD: Regarde, le ciel est presque noir: il va certainement pleuvoir. Nhìn nè, bầu trời đen kịt, chắc chắn trời sắp mưa. *Đôi khi nó cũng mang giá trị mệnh lệnh: VD: Maintenant, vous allez m’ écouter. Bây giờ, các bạn hãy nghe tôi nói. =Ecoutez – moi! TƯƠNG LAI ĐƠN. Lấy độ ng từ nguyên mẫu giữ lại đuôi R của động từ nguyên mẫu rồi thêm đuôi của tương lai đơn: JE -AI TU -AS IL/ELLE -A NOUS -ONS 53
  6. [05-2010] VOUS -EZ ILS/ELLES -ONT INFINITIF FUTUR ĐỘNG TỪ ĐUÔI –ER CHANTER: hát JE CHANTERAI TU CHANTERAS IL/ELLE CHANTERA NOUS CHANTERONS VOUS CHANTEREZ ILS/ELLES CHANTERONT DORMIR:ngủ ĐỘNG TỪ ĐUÔI – IR JE DORMIRAI TU DORMIRAS IL/ELLE DORMIRA NOUS DORMIRONS VOUS DORMIREZ ILS/ELLES DORMIRONT COMPRENDRE: hiểu ĐỘNG TỪ ĐUÔI – RE JE COMPRENDRAI TU COMPRENDRAS IL/ELLE COMPRENDRA NOUS COMPRENDRONS VOUS COMPRENDREZ ILS/ELLES COMPRENDRONT ĐỘNG TỪ ĐUÔI –OYER-UYER/-AYER NETTOYER:lau chùi JE NETTOIERAI TU NETTOIERAS IL/ELLE NETTOIERA NOUS NETTOIERONS VOUS NETTOIEREZ ILS/ELLES NETTOIERONT 54
  7. [05-2010] CÁCH THÀNH LẬP BẤT QUY J’ ENVERRAI ENVOYER :gử i đi, phái đi  SÁU ĐỘNG T Ừ BIẾN THÀNH “RR” RỒI THÊM ĐUÔI TƯƠNG LAI TU E NVERRAS I L/ELLE ENVERRA NOUS ENVERRONS VOUS ENVERREZ ILS/ELLES ENVERRONT VOIR: JE VERRAI TU VERRAS I L/ELLE VERRA NOUS VERRONS VOUS VERREZ I LS/ELLES VERRONT ACQUÉRIR :t ậu được, thu hút, thu J’ ACQUÉRRAI được TU ACQUÉRRAS I L/ELLE ACQUÉRRA NOUS ACQUÉRRONS VOUS ACQUÉRREZ I LS/ELLES ACQUÉRRONT JE C OURRAI COURIR: chạ y TU C OURRAS I L/ELLE C OURRA NOUS C OURRONS VOUS C OURREZ I LS/ELLES C OURRONT POUVOIR JE P OURRAI TU P OURRAS I L/ELLE P OURRA NOUS P OURRONS VOUS P OURREZ 55
  8. [05-2010] I LS/ELLES P OURRONT JE M OURRAI MOURIR TU MOURRAS I L/ELLE MOURRA NOUS MOURRONS VOUS M OURREZ I LS/ELLES MOURRONT JE VIENDRAI VENIR  MỘ T S Ố Đ ỘNG T Ừ BIẾN THÀNH “DR” RỒI THÊM ĐUÔI TƯƠNG LAI TU VIENDRAS I L/ELLE VIENDRA NOUS VIENDRONS VOUS VIENDREZ I LS/ELLES VIENDRONT CONVENIR:thoả thuận, đồng ý, hợp JE C ONVIENDRAI với TU C ONVIENDRAS I L/ELLE C ONVIENDRA NOUS CONVIENDRONS VOUS CONVIENDREZ I LS/ELLES CONVIENDRONT JE TIENDRAI TENIR:cầ m, nắ m TU TIENDRAS I L/ELLE TIENDRA NOUS TIENDRONS VOUS TIENDREZ I LS/ELLES TIENDRONT JE CONTIENDRAI CONTENIR :bao gồ m, chứa đ ựng TU CONTIENDRAS I L/ELLE C ONTIENDRA NOUS C ONTIENDRONS VOUS C ONTIENDREZ 56
  9. [05-2010] I LS/ELLES CONTIENDRONT JE VAUDRAI VALOIR TU VAUDRAS I L/ELLE VAUDRA NOUS VAUDRONS VOUS VAUDREZ I LS/ELLES VAUDRONT FALLOIR:cần phải IL F AUDRA VOULOIR JE VOUDRAI (RIÊNG ĐỘNG T Ừ FALLOIR CHỈ TU VOUDRAS CHIA Ở NGÔI” IL”) I L/ELLE VOUDRA NOUS VOUDRONS VOUS VOUDREZ I LS/ELLES VOUDRONT JE DEVRAI DEVOIR  MỘ T S Ố Đ ỘNG T Ừ BIẾN THÀNH “VR” RỒI THÊM ĐUÔI TƯƠNG LAI TU DEVRAS I L/ELLE DEVRA NOUS DEVRONS VOUS DEVREZ I LS/ELLES DEVRONT RECEVOIR JE RECEVRAI TU RECEVRAS I L/ELLE RECEVRA NOUS RECEVRONS VOUS RECEVREZ I LS/ELLES RECEVRONT PLEUVOIR JE P LEUVRAI TU PLEUVRAS I L/ELLE P LEUVRA NOUS P LEUVRONS VOUS P LEUVREZ 57
  10. [05-2010] I LS/ELLES P LEUVRONT J’ AURAI AVOIR  MỘT S Ố Đ ỘNG T Ừ PH ẢI THU ỘC LÒNG TU AURAS I L/ELLE AURA NOUS AURONS VOUS AUREZ I LS/ELLES AURONT SAVOIR JE S AURAI TU S AURAS I L/ELLE S AURA NOUS S AURONS VOUS S AUREZ I LS/ELLES S AURONT FAIRE JE FERAI TU FERAS I L/ELLE FERA NOUS F ERONS VOUS FEREZ I LS/ELLES FERONT ÊTRE JE SERAI TU SERAS I L/ELLE SERA NOUS SERONS VOUS SEREZ I LS/ELLES SERONT • Vì thì tương lai diễn đạt một sự việc chưa được thực hiện nên nó thường chứa đựng một phần không chắc chắn: khả năng mà việc này được thực hiện ít hay nhiều là tùy thuộc vào ngữ cả nh. 58
  11. [05-2010] • Thì tương lai đơn diễn đạt một sự việc hoặc mộ t hành động xảy ra sau thời điểm phát ngôn. Thì tương lai đơn diễn đạt: 1.một hành động chính xác,có thời gian: VD:Ils se marieront le 24 décembre. Họ sẽ cưới nhau vào ngày 24 tháng 12. 2.Một sự việc đòi hỏi một khoảng thời gian nào đó: VD: L’année prochaine, nous passerons quelques semaines à Madrid. Năm đến, chúng ta sẽ ở vài tuần ở Mađrid. 3.Thì tương lai thường được nhấn mạnh hoặc được xác định với các trạng từ và trạ ng ngữ sau:D emain(ngày mai)/ ....prochain(e)(sắp đến)/Dans(trong khoảng thời gian nào đó).... VD: Je viendrai demain Ngày mai tôi sẽ đến. *Chú ý! Trong văn nói, đối với sự kiện gần xảy ra và hầu như chắc chắn, người ta thường thay thì tương lai đơn bằng thì hiện tại đơn hoặc tương lai gần. VD: Attends – moi, je descends dans 6 minutes. Đợi tôi chút, 6 phút nữa tôi sẽ xuống. 59
  12. [05-2010] -Cet après midi, on va se baigner. Chiều nay, chúng ta sẽ đ i tắm NHỮNG CỤ M TỪ THƯ ỜNG XUẤT HIỆN TRONG CÁC CÂU CHỈ Ý TƯƠNG LAI -Dans quelques secondes, minutes, instants: trongvài giây, vài phút, trong chốc lát. -Tout à l’heure: ngay lập tức -Cet après-midi: chiều nay -Demain: hôm nay -Après – demain: ngày mố t -Dans deux jours: hai ngày nữa -Dans une semaine: trong một tuần nữa -Dans un mois: một tháng nữa -Dans les jours qui viennent: mấy ngày nữa -D’ici peu,dans peu de temps, bientôt: chố c lát nữa, sớm -Dès ce soir: ngay tối nay -Dès que possible: ngay khi có thể -Dès qu’il sera là: ngay khi điều đó xảy ra -Dans quelques temps: trong chốc lát nữa -Un de ces jours: m ột trong những ngày này -Un jour ou l’autre: một ngày nào đó -Désormais: từ rày về sau -Donéravant:trong tương lai 60
  13. [05-2010] - À l’avenir:trong tương lai -À partir d’aujourd’hui: kể từ hôm nay -En 2115: Vào năm 2115 -Après: sau đó -Quelques temps plus tard: một lúc sau -Par la suite:tiếp theo TIỀN TƯƠNG LAI( TƯƠNG LAI TRONG QUÁ KHỨ) AVOIR HOẶC ÊTRE Ở TƯƠNG LAI ĐƠN cộng với quá khứ phân từ của động từ chính( Cũng giống như Passé composé, động từ đi với être là tự động từ và 14 động từ - xem phần passé composé, còn lại đi với avoir) Avec être Avec avoir Je serai parti(e) J' aurai fini Tu seras sorti(e) Tu auras mangé Elle sera rentrée Il aura oublié N ous serons allé(e)s Nous aurons pris Vous serez passé(e)(s) Vous aurez commencé Ils s eront venus Elles auront essayé *Diễn đạ t một hành động chắc chắn sẽ xảy ra và kết thúc trước một hành động khác trong tương lai.( Cả hai hành động này đều chưa xảy ra- hành động xả y ra trước thì dùng futur antérieur còn hành động sau thì dùng tương lai đơn hoặc tương lai gần) Je sortirai quand j'aurai fini mes devoirs. (L'action finir ses devoirs est antérieur à l'action sortir) 61
  14. [05-2010] Tôi sẽ đi khi mà tôi đã làm xong bài tập c ủa mình( hành động làm xong bài tập xảy ra trước hành động đi khỏi, hành động đi khỏi chưa xảy ra, còn trong tương lai) Quand vous arriv erez j'aurai déjà dîné. (L'action dîner est antérieur à arriver) Lúc các bạn đến thì tôi đã ăn tối xong.( cả hai hành động đều trong tương lai, hành động ăn tối xảy ra trước hành động đến) Il présente l'action accomplie par rapport à un moment futur : Diễn đạt hành động đã hoàn thành so với một thời điểm tương lai. Je serai arrivé avant 22 heures. Tôi sẽ đến trước 22 giờ À 15 heures, nous aurons terminé la réunion. Lúc 15 giờ, chúng tôi s ẽ kết thúc cuộc họp. TÓM TẮT Ở HIỆN TẠI Il lit Il finit de lire Il est en train d e lire Il commence à Il vient de lire lire. Il va lire Il a lu Il est sur le point de lire 62
  15. [05-2010] Ở QUÁ KHỨ Il lisait. Il finissait de lire. Il était en train de lire. Il commençait à Il a fini de lire. lire. Il a commencé à Il venait de lire. lire. Il avait Il allait lire. lu. Il était sur le point de lire. CÂU ĐIỀU KIỆN Lấ y gốc của thì tương lai đơn + đuôi của Imparfait VD: Động từ nguyên mẫ u Imparfait Điều kiện hiện tại Tương lai đơn Venir Je viendr ai Je ven AIS Je viendrais Aller Tu ir as Tu all AIS Tu irais Finir Il finir a Il finiss AIT Il finirait Savoir Nous saur ons Nous sav IONS Nous saurions 63
  16. [05-2010] Être Vous ser ez Vous ét IEZ Vous seriez Avoir Ils aur ont Ils av AIENT Ils auraient Pouvoir Je pourr ai Je pouv AIS Je pourrais Faire ... Tu fer as Tu fais AIS Tu ferais ĐIỀU KIỆN QUÁ KHỨ CHIA ĐỘNG TỪ AVOIR HOẶC ÊTRE Ở ĐIỀU KIỆN HIỆN TẠ I + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ CỦA ĐỘNG TỪ C HÍNH  ( Cũng giống như Passé composé, độ ng từ đi với être là tự động từ và 14 động từ - xem phần passé composé, còn lại đi với avoir) ÊTRE VÀ ĐỘNG TỪ ĐỘNG TỪ Ở PASSÉ Đ IỀU KIỆN QUÁ KHỨ AVOIR Ở NGUYÊN MẪ U COMPOSÉ Đ IỀU KIỆN HIỆN TẠI Je serais Aller Je suis allé Je serais allé Tu aurais V enir Tu es venu Tu serais venu Chanter Il a chanté Il aurait chanté Faire Nous avons fait Nous aurions fait Voir Vous avez vu Vous auriez vu 64
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2